B GIÁO DC VÀ ĐÀO TO
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T THÀNH PH H CHÍ MINH
--------------------oOo--------------------
NGUYN TH PHONG
PHÁT TRIN NGUN NHÂN LC TRONG CÁC
DOANH NGHIP NHÀ NƯỚC KINH DOANH
NÔNG SN KHU VC PHÍA NAM
Chuyên ngành: Thương mi
s: 62.34.10.01
TÓM TT LUN ÁN TIN SĨ KINH T
TP.H CHÍ MINH, NĂM 2010
Công trình được hoàn thành ti :
Trường Đại hc Kinh tế Thành Ph H Chí Minh
Người hướng dn khoa hc : TS. Lê Tn Bu
TS. Nguyn Đức Trí
Phn bin 1 : ...........................................................................................
................................................................................................................
Phn bin 2 : ...........................................................................................
................................................................................................................
Phn bin 3 : ...........................................................................................
................................................................................................................
Lun án s được bo v trước Hi đồng chm lun án cp Nhà nước
hp ti Trường Đại hc Kinh tế Thành ph H Chí Minh,
Vào hi gi ngày tháng năm
Có th tìm hiu lun án ti thư vin Trường Đại hc Kinh tế Thành
ph H Chí Minh hoc thư vin Quc gia.
1
PHN M ĐẦU
1. Tính cp thiết ca lun án
Ngun nhân lc (NNL) là ngun lc quan trng nht, quyết định năng sut,
cht lượng hiu qu s dng các ngun lc khác trong h thng ngun lc ca
doanh nghip (DN). Phát trin ngun nhân lc được coi là mc tiêu, động lc và
phương tin phát trin doanh nghip.
Vit Nam đã là thành viên ca WTO, các doanh nghip nói chung và các
doanh nghip nhà nước kinh doanh nông sn nói riêng đứng trưc nhiu cơ hi và
nguy cơ. Thách thc ln nht ca các doanh nghip Vit nam chính là s bt cp
ca ngun nhân lc vi yêu cu v kinh tế, k thut và qun lý ca hi nhp, cnh
tranh và phát trin bn vng. Các công trình khoa hc v phát trin ngun nhân
lc trên giác độ vĩ mô ca mt s nhà nghiên cu và các báo cáo tng kết ca
Chính ph, các B, địa phương đã cnh báo rng, cht lượng ngun nhân lc ca
Vit nam thp, th hin : (i) năng lc và k năng qun tr ca đội ngũ cán b
trong các doanh nghip còn yếu kém và lc hu, nht là ngoi ng và tin hc; (ii)
trình độ đào to và k năng ngh nghip ca lc lượng lao động thp, (iii) cơ cu
nhân s mt cân đối; (iv) thái độ, tác phong lao động thiếu tính chuyên nghip.
Cho đến hin nay, nước ta vn là nước nông nghip, đang tiến hành công
nghip hóa. Đảng ta xác định nông nghip là cơ s ca s nghip công nghip hóa
và kinh tế nhà nước đóng vai trò ch đạo trong nn kinh tế quc dân. Trong khi
đó, theo B Nông nghip và Phát trin nông thôn, cht lượng ngun nhân lc
trong nông nghip nói chung và trong các doanh nghip nhà nước kinh doanh
nông sn nói riêng còn yếu kém hơn nhiu. Trong s hơn 30 triu lao động trong
lĩnh vc nông nghip ch có 17% được đào to, trong s hơn 16,5 triu thanh niên
nông thôn, mi ch có 12% tt nghip trung hc, 3,11 % có trình độ chuyên môn
t trung cp tr lên.
Li gii nào cho bài toán nan gii trên đang là trăn tr ca các nhà qun lý các
cp, các nhà qun tr các DN và ca các nhà nghiên cu. Đã có rt nhiu công
trình nghiên cu để tìm li gii đáp, song phn ln các đề tài tp trung vào nghiên
cu phát trin ngun nhân lc trên giác độ vĩ mô, chưa có đề tài nào nghiên cu
phát trin ngun nhân lc trên giác độ doanh nghip, đặc bit là trong lĩnh vc
doanh nghip nhà nước kinh doanh nông sn.
Xut phát t thc tin và lý lun trên, lun án s nghiên cu: “Phát trin
ngun nhân lc trong các doanh nghip nhà nước kinh doanh nông sn khu vc
phía Nam”.
2. Tình hình nghiên cu liên quan đến lun án
Đã có nhiu nhà khoa hc trong nước nghiên cu phát trin NNL trên giác độ
2
vĩ mô và có mt s đề tài khoa hc nước ngoài nghiên cu chuyên sâu mt s
khía cnh c th ca phát trin NNL đăng trên các Tp chí Phát trin ngun nhân
lc và Thương mi nông sn thế gii. Song, cho đến nay chưa có công trình nào
nghiên cu mt cách h thng và toàn din v phát trin NNL trên giác độ vi mô,
đặc bit là nghiên cu phát trin ngun nhân lc trong các doanh nghip nhà nước
kinh doanh nông sn.
3. Mc tiêu ca lun án
3.1. Mc tiêu chung. Lun án xây dng cơ s lý lun và thc tin cho hot
động phát trin NNL trong các doanh nghip nhà nước kinh doanh nông sn.
3.2. Mc tiêu c th. Lun án hướng vào gii quyết các mc tiêu c th sau:
- Làm rõ cơ s lý lun v phát trin NNL trong doanh nghip.
- Nhn dng thc trng ngun nhân lc và các công c phát trin ngun nhân
lc trong các doanh nghip nhà nước kinh doanh nông sn khu vc phía Nam.
- Đề xut các gii pháp phát trin ngun nhân lc trong các doanh nghip nhà
nước kinh doanh nông sn.
4. Đối tượng, ni dung và phm vi nghiên cu
4.1. Đối tượng nghiên cu. Lun án nghiên cu ngun nhân lc và phát trin
ngun nhân lc trên giác độ doanh nghip nhà nước trong lĩnh vc kinh doanh
nông sn.
4.2. Ni dung nghiên cu
- Nghiên cu cơ s lý lun v phát trin NNL trong doanh nghip.
- Nguyên cu thc trng ngun nhân lc và thc trng các công c phát trin
NNL ca doanh nghip nhà nước kinh doanh nông sn khu vc phía Nam.
- Nghiên cu các gii pháp phát trin NNL trong các doanh nghip nhà nước
kinh doanh nông sn.
Gii hn ni dung nghiên cu: Lun án tp trung nghiên cu cht lượng NNL
là ch yếu trong mi quan h bin chng vi quy mô và cơ cu ngun nhân lc.
Khi nghiên cu cht lượng ngun nhân lc, lun án tp trung nghiên cu v trí lc
và tâm lc (đức lc). Khi đánh giá cht lượng ngun nhân lc v trí lc và tâm
lc, tác gi đi sâu nghiên cu trình độ ngun nhân lc v kiến thc chuyên môn,
k năng ngh nghip và thái độ làm vic ca người lao động. Để xác định nguyên
nhân ca nhng tiến b hn chế ca NNL và s phát trin ca nó, lun án đi
sâu nghiên cu mt s công c ch yếu tác động trc tiếp ti s phát trin ca
ngun nhân lc trong các doanh nghip nhà nước kinh doanh nông sn.
4.3. Phm vi nghiên cu
V không gian, lun án nghiên cu phát trin ngun nhân lc trong các doanh
nghip nhà nước kinh doanh ba nông sn ch yếu là lúa, go, cao su và cà phê
3
khu vc phía Nam.
V thi gian, lun án nghiên cu trong thi gian hình thành và phát trin NNL
trong các DN nhà nước kinh doanh nông sn, chú trng giai đon hin ti.
4.4 Đối tượng kho sát. Lun án kho sát mt s DN nhà nước kinh doanh
nông sn khu vc phía Nam (cà phê - Tây nguyên, cao su - Min đông nam b,
Tây nguyên và lương thc - Đồng bng sông Cu long).
5. Phương pháp nghiên cu
5.1. Phương pháp tiếp cn và phương pháp lun
Lun án s dng cách tiếp cn h thng, tiếp cn khoa hc kinh tế, qun tr
liên ngành (qun tr hc, kinh tế, qun tr ngun nhân lc, tâm lý qun tr kinh
doanh và nghiên cu marketing) và phương pháp lun duy vt bin chng khi
nghiên cu phát trin ngun nhân lc trên giác độ doanh nghip.
5.2 Phương pháp nghiên cu
- Phương pháp nghiên cu định tính. Da trên lý thuyết qun tr hc, kinh tế
và qun tr ngun nhân lc, tâm lý hc qun lý lun án xây dng mô hình ni
dung ngun nhân lc và mô hình phát trin ngun nhân lc.
- Phương pháp phân tích định lượng. Để đánh giá cht lượng ngun nhân lc,
lun án s dng phương pháp lượng hoá s đánh giá các tiêu chí định tính v cht
lượng ngun nhân lc. Da vào lý thuyết nghiên cu marketing lun án thiết kế bng
hi likert 5 bc để nghiên cu cht lượng NNL v kiến thc, k năng và thái độ.
5.3 Phương pháp chn mu và quy trình điu tra
Phương pháp điu tra chn mu: điu tra tng quan doanh nghip, lun án s
dng phương pháp chn mu phi sc xut thun tin; điu tra cht lượng ngun
nhân lc, lun án s dng phương pháp chn mu phân tng.
Quy trình điu tra gm 4 bước: (i) thiết kế nghiên cu; (ii) điu tra tng quan
v DN; (iii) điu tra cht lượng NNL; (iv) điu tra các công c phát trin NNL.
5.4. Phương pháp x lý và phân tích. Lun án x lý thông tin bng phn mm
SPSS và Excel. Lun án nhn dng cht lượng ngun nhân lc và đánh giá thc
trng phát trin ngun nhân lc qua các thông s ca thng kê mô t là ch yếu.
6. Tính mi và đóng góp ca lun án
6.1. V mt lý lun
- V phm vi nghiên cu, lun án ghiên cu phát trin ngun nhân lc trên
giác độ vi mô; nghiên cu trong khu vc DN nhà nước kinh doanh nông sn.
- V phương pháp tiếp cn, lun án tiếp cn da trên cơ s lý thuyết h thng
và lý thuyết kinh tế, qun tr liên ngành.
- V ni dung nghiên cu, lun án có hai phát hin mi: phân bit khái nim
ngun nhân lc cá bit và ngun nhân lc tng th; lun án khng định, trong mi