ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN ------------------------------------------

PHẠM THỊ SEN QUỲNH

PHÁT TRIỂN THỊ TRƢỜNG CÔNG NGHỆ

THEO ĐỊNH HƢỚNG NHU CẦU

(Nghiên cứu trường hợp thành phố Hải Phòng)

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Chuyên ngành: Quản lý Khoa học và Công nghệ

Hà Nội - 2016

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN ------------------------------------------

PHẠM THỊ SEN QUỲNH

PHÁT TRIỂN THỊ TRƢỜNG CÔNG NGHỆ

THEO ĐỊNH HƢỚNG NHU CẦU

(Nghiên cứu trường hợp thành phố Hải Phòng)

Luận văn Thạc sỹ chuyên ngành Quản lý Khoa học và Công nghệ

Mã số: 60.34.04.12

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Vũ Cao Đàm

Hà Nội - 2016

LỜI CAM ĐOAN

li u và tư li u được d a trên ngu n tin c y và d a trên th c t ti n hành

hảo s t c a t c giả Tôi xin ch u hoàn toàn tr ch nhi m v công trình

nghiên cứu c a mình

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu đ c l p c a tôi C c số

Hải Phòng, ngày 30 tháng 3 năm 2016

Tác giả luận văn

Phạm Thị Sen Quỳnh

Để hoàn thành được luận văn tốt nghiệp này, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn

chân thành và sâu sắc tới các thầy cô giáo Khoa Khoa học Quản lý, Khoa Đào tạo

sau Đại học, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội, đặc biệt là

PGS.TS Vũ Cao Đàm, người đã trực tiếp hướng dẫn, dìu dắt, giúp đỡ tác giả trong

suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.

Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo đã giảng dạy, truyền đạt kiến thức khoa

học chuyên ngành quản lý khoa học và công nghệ cho tác giả trong thời gian qua.

Xin gửi tới các đồng chí lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ Hải Phòng, các

đồng nghiệp, các đơn vị có liên quan lời cảm ơn sâu sắc vì đã tạo mọi điều kiện

thuận lợi cho tác giả trong thời gian học tập và nghiên cứu.

Cuối cùng, tác giả muốn được bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, bạn bè và

người thân đã động viên, chia sẻ và giúp đỡ tác giả.

Do còn nhiều hạn chế trong quá trình nghiên cứu, tác giả rất mong nhận được

sự góp ý của các thầy cô giáo, các nhà khoa học và các đồng nghiệp.

Xin chân thành cảm ơn!

LỜI CẢM ƠN

Tác giả luận văn

Hà N i, ngày 30 tháng 3 năm 2016

Phạm Thị Sen Quỳnh

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................ 3 DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU .................................................................. 4 PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 5 1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 5

2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ............................................................................. 6

3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................... 9

4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................. 9

5. Mẫu khảo sát ........................................................................................................... 9

6. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................. 9

7. Giả thuyết nghiên cứu ............................................................................................. 9

8. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 10

9. Kết cấu của Luận văn ............................................................................................ 11 PHẦN NỘI DUNG ........................................................................................ 12 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN THỊ TRƢỜNG CÔNG NGHỆ THEO ĐỊNH HƢỚNG NHU CẦU .................................... 12 1.1. Thị trường và hệ thống thị trường ...................................................................... 12

1 1 1 Th trường............................................................................................... 12

1 1 2 H thống th trường ................................................................................ 15

1 1 3 C c đi u i n ph t triển c a th trường................................................... 16

1.2. Công nghệ và thị trường công nghệ ................................................................... 18

1 2 1 Công ngh .............................................................................................. 18

1 2 2 Th trường công ngh .............................................................................. 20

1 2 3 Vai trò c a th trường công ngh trong h thống th trường .................... 26

1 2 4 N i dung ph t triển th trường công ngh ............................................... 27

1 2 5 C c tiêu chí đ nh gi ph t triển th trường công ngh ............................ 32

1.3. Phát triển thị trường công nghệ gắn với định hướng nhu cầu ............................ 33

1 3 3 Phân bi t th trường công ngh đ nh hướng ti m năng và th trường công ngh đ nh hướng nhu cầu ................................................................................. 36

* Tiểu kết Chương 1 .................................................................................................. 37

2 1 1 Giai đoạn từ 2007 trở v trước ............................................................... 38

2 1 2 Giai đoạn từ 2007 đ n nay ...................................................................... 39

1

CHƢƠNG 2. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA THỊ TRƢỜNG CÔNG NGHỆ TẠI THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ................................................... 38 2.1. Quá trình hình thành thị trường công nghệ tại thành phố Hải Phòng ................ 38

2.2. Thực trạng hoạt động của thị trường công nghệ tại thành phố Hải Phòng ............... 41 2 2 1 Th c trạng hàng hóa công ngh .............................................................. 41 2 2 2 Th c trạng bên mua hàng hóa công ngh (bên cầu) ................................ 41 2 2 3 Th c trạng bên b n hàng hóa công ngh ( bên cung) .............................. 42 2 2 4 Th c trạng hoạt đ ng c a c c tổ chức trung gian, môi giới .................... 43 2 2 5 Th c trạng môi trường thể ch th trường công ngh .............................. 46 2 2 6 Nh n xét, đ nh gi theo phương ph p SWOT .......................................... 47 2.3. Kinh nghiệm của một số quốc gia và địa phương về phát triển thị trường công nghệ ........................................................................................................................... 49 2 3 1 Kinh nghi m c a m t số quốc gia ........................................................... 49 2 3 2 Kinh nghi m c a m t số đ a phương trong nước ..................................... 53 2.4. Bài học kinh nghiệm cho Hải Phòng ................................................................. 62 2 4 1 Bài học inh nghi m từ nước ngoài ......................................................... 62 2 4 2 Bài học rút ra từ inh nghi m trong nước ............................................... 62 * Tiểu kết Chương 2 .................................................................................................. 63 CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TRƢỜNG CÔNG NGHỆ THEO ĐỊNH HƢỚNG NHU CẦU .............................................................. 64 3.1. Giải pháp chuyển từ thị trường công nghệ hoạt động theo cung sang thị trường công nghệ hoạt động theo cầu ................................................................................... 64 3 1 1 C c giải ph p ích cầu ........................................................................... 64 3 1 2 C c giải ph p ích cung ......................................................................... 66 3 1 3 Đổi mới phương thức hoạt đ ng c a tổ chức trung gian tư vấn, d ch vụ; Đặc bi t, quan tâm đầu tư nâng cấp Sàn Giao d ch công ngh và thi t b Hải Phòng trở thành Sàn Giao d ch công ngh và thi t b vùng Duyên hải Bắc b .. 68 3.2. Giải pháp kết nối quan hệ cung - cầu công nghệ trên thị trường ...................... 70 3 2 1 Hình thành bản đ công ngh trên đ a bàn thành phố qua vi c xây d ng l trình đổi mới công ngh cho c c doanh nghi p ................................................. 70 3.2.2. Đa dạng hóa c c loại hình chợ công ngh .............................................. 76 3.3. Các giải pháp mang tính vĩ mô .......................................................................... 77 3 3 1 Đào tạo ngu n nhân l c.......................................................................... 77 3 3 2 Ban hành chính s ch để xử lý tốt mối quan h v lợi ích c a c c ch thể tham gia th trường ........................................................................................... 78 3.3.3. Hỗ trợ th trường công ngh bằng c c chính s ch c a nhà nước ............ 80 3 3 4 Xây d ng tr t t th trường, lưu thông và mở cửa th trường, cung cấp thông tin th trường .......................................................................................... 80 3.4. Tạo sự gắn kết giữa tổ chức KH&CN và doanh nghiệp .................................... 81 * Tiểu kết Chương 3 .................................................................................................. 82 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 83 DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................... 85

2

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

KH&CN Khoa học và công nghệ :

CN Công nghệ :

NCKH Nghiên cứu khoa học :

PTCN Phát triển công nghệ :

CGCN Chuyển giao công nghệ :

R&D Nghiên cứu và triển khai :

FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài :

NC&TK Nghiên cứu và triển khai :

WTO : World Trade Organization

Tổ chức Thương mại Thế giới

CN&TB Công nghệ và thiết bị :

UBND Ủy ban nhân dân :

CNH, HĐH : Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

KT-XH Kinh tế - xã hội :

3

ĐMCN Đổi mới công nghệ :

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU

trang 34

Bảng 1.1: Sự khác biệt giữa thị trường công nghệ định hướng tiềm năng và thị trường công nghệ định hướng nhu cầu

Bảng 2.1: Phân tích SWOT về thị trường công nghệ thành phố trang 48

4

Hải Phòng

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

1.1. Tính cấp thiết của đề tài

Xây dựng và tạo lập một hệ thống thị trường đồng bộ, thông suốt là

một trong những nội dung cơ bản của kinh tế thị trường ở nước ta. Trong hệ

thống thị trường đó, thị trường công nghệ là một bộ phận cấu thành, có vai

trò then chốt trong việc tạo môi trường thúc đẩy hoạt động sáng tạo, đổi mới

công nghệ, nâng cao năng lực khoa học và công nghệ quốc gia phục vụ phát

triển kinh tế - xã hội của đất nước. Thị trường công nghệ ở Việt Nam đã

hình thành và đang trong quá trình hoàn thiện, phát triển. Nhiều tổ chức

trung gian ra đời đã góp phần kết nối cung và cầu công nghệ, là đầu mối thu

hút, tập hợp nguồn lực khoa học và công nghệ trong nước và quốc tế, hỗ trợ

các doanh nghiệp trong tiến trình đổi mới, tiếp nhận và áp dụng tiến bộ công

nghệ. Tuy nhiên, xét trên bình diện chung có thể thấy, hoạt động của thị

trường công nghệ vẫn theo hướng bán cái mà bên cung có, hay nói cách

khác, theo định hướng tiềm năng. Các tổ chức trung gian vẫn chỉ trưng bày,

giới thiệu những sản phẩm có sẵn từ các nhà cung cấp. Thị trường chưa xuất

phát từ nhu cầu của người mua, chưa thể hiện quan hệ cung - cầu, cũng như

thiếu sự gắn kết một cách đồng bộ với các loại thị trường của nền kinh tế.

Các tổ chức khoa học và công nghệ với vai trò là bên cung công nghệ, cũng

như các tổ chức trung gian, môi giới chưa quan tâm đến việc nắm bắt nhu

cầu thực tế của doanh nghiệp và người tiêu dùng để đáp ứng. Chính vì

nguyên nhân đó, trong nhiều năm qua, mặc dù Nhà nước có các chính sách

thúc đẩy thị trường này phát triển, nhưng kết quả không được như mong

muốn, thể hiện: Sản phẩm công nghệ còn nghèo nàn, sự tham gia của khu

vực tư nhân còn rất hạn chế, hành lang pháp lý vẫn đang còn phải hoàn

thiện, các định chế hỗ trợ thị trường chưa phát triển, các cơ chế gắn kết cung

5

- cầu còn lỏng lẻo và một số bất cập khác.

Do vậy, cần phải thay đổi lại hướng tiếp cận trong việc xây dựng và

phát triển thị trường công nghệ ở nước ta. Xuất phát từ lý do đó, nghiên cứu

sự phát triển của thị trường công nghệ theo định hướng nhu cầu là một nội

dung cấp thiết và phù hợp trong nền kinh tế thị trường.

1.2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn

Việc nghiên cứu đề tài "Ph t triển th trường công ngh đ nh hướng

nhu cầu (nghiên cứu trường hợp thành phố Hải Phòng) là việc làm cần thiết

và có ý nghĩa quan trọng, góp phần xây dựng cơ sở lý luận về thị trường công

nghệ định hướng tiềm năng và thị trường công nghệ định hướng nhu cầu. Với

những giải pháp được đề xuất trong đề tài, sẽ góp phần giúp các cơ quan quản

lý và hoạch định chính sách có hướng tiếp cận phù hợp trong việc xây dựng

chiến lược, kế hoạch phát triển thị trường công nghệ tại thành phố Hải Phòng,

mặt khác, là cơ sở để các tổ chức khoa học và công nghệ, các tổ chức trung

gian, môi giới có cách thức khai thác, thu thập thông tin về nhu cầu công nghệ

nhằm đáp ứng một cách tốt nhất, hiệu quả nhất.

2. Tổng quan tình hình nghiên cứu

Về thị trường công nghệ và giải pháp phát triển thị trường công nghệ,

có thể nói cho đến nay, ở Việt Nam, có rất ít các công trình nghiên cứu về vấn

đề này, trong đó đáng chú ý có một số công trình sau:

- Luận án Tiến sỹ kinh tế của nghiên cứu sinh Đoàn Hữu Bẩy (2009):

"Phát triển thị trường khoa học và công nghệ: kinh nghiệm của Trung Quốc

và vận dụng vào Việt Nam", đã hệ thống một số vấn đề lý luận cơ bản về phát

triển thị trường khoa học và công nghệ; Nghiên cứu sự thành công và thất bại

trong phát triển thị trường khoa học và công nghệ ở Trung Quốc và Việt

Nam; Một số kinh nghiệm của Trung Quốc vận dụng vào Việt Nam.

- Luận án Tiến sỹ kinh tế của nghiên cứu sinh Trần Văn Minh (2012):

"Nghiên cứu phát triển thị trường công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh",

đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về thị trường công nghệ, tập trung phân tích

thực trạng thị trường công nghệ tỉnh Quảng Ninh và đưa ra quan điểm, định

6

hướng, mục tiêu, mô hình, giải pháp phát triển thị trường công nghệ trên địa bàn,

gồm: các giải pháp về thể chế, biện pháp hỗ trợ thị trường công nghệ; tạo lập và

thúc đẩy nhu cầu về công nghệ; thúc đẩy nguồn cung cấp công nghệ cho thị

trường; hình thành nguồn nhân lực – kết cấu hạ tầng phần mềm của thị trường;

hợp tác liên tỉnh; xã hội hóa hoạt động khoa học và công nghệ; ứng dụng công

nghệ thông tin để thành lập chợ công nghệ trên mạng Internet.

- Luận án Tiến sỹ kinh tế của nghiên cứu sinh Nguyễn Mạnh Hùng

(2012): "Th trường hoa học và công ngh ở Vi t Nam trong ti n trình h i

nh p inh t quốc t ", đã xây dựng được khung lý thuyết về phát triển thị

trường KH&CN dưới tác động của tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, đề xuất

được một số quan điểm và giải pháp cơ bản nhằm phát triển thị trường

KH&CN ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, gồm: hoàn

thiện thể chế, chính sách phát triển thị trường; nâng cao vai trò quản lý của

nhà nước đối với sự phát triển thị trường; phát triển các yếu tố cấu thành thị

trường; nâng cao năng lực các chủ thể tham gia thị trường; tranh thủ cơ hội,

vượt qua thách thức trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế để phát triển thị

trường KH&CN ở Việt Nam.

- Luận văn Thạc sĩ của tác giả Phạm Thị Hương (2012): "Vai trò Nhà

nước trong ph t triển th trường hoa học - công ngh ở Vi t Nam hi n nay",

đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về vai trò của Nhà nước đối với thị trường khoa

học - công nghệ, đề xuất giải pháp thúc đẩy vai trò của Nhà nước trong việc

phát triển thị trường khoa học - công nghệ ở Việt Nam.

- Ngoài ra, còn một số các công trình nghiên cứu liên quan đến vấn đề

này, như:

Công trình nghiên cứu của TS. Trần Văn Hải: Thuật ngữ “Thị trường

khoa học và công nghệ” “Thị trường công nghệ” tiếp cận từ pháp luật sở hữu

trí tuệ, theo đó đã đưa ra nhận định về sự tồn tại của thị trường công nghệ mà

không tồn tại thị trường khoa học và công nghệ.

Công trình của GS.TS Mai Trọng Nhuận “Phát triển thị trường khoa học

- công nghệ và nguồn lực chất lượng cao” đề xuất các giải pháp về tạo cơ chế

7

sao cho các doanh nghiệp phải tìm đến và dựa vào các trường đại học, viện

nghiên cứu để có thể phát triển các công nghệ mới, nâng cao sức cạnh tranh; có

cơ chế để buộc các trường đại học, viện nghiên cứu trực tiếp tham gia phát

triển kinh tế - xã hội; hình thành được cơ chế liên kết hữu cơ giữa các cơ sở

giáo dục - đào tạo, nghiên cứu khoa học với doanh nghiệp và chính quyền,…

Công trình của Viện Nghiên cứu Quản lý Kinh tế Trung ương về "Phát

triển thị trường khoa học và công nghệ: Kinh nghiệm của Trung Quốc và Việt

Nam" đã phân tích thực trạng việc phát triển thị trường khoa học và công

nghệ của Trung Quốc và Việt Nam, chỉ ra bài học kinh nghiệm của Trung

Quốc và những gợi ý chính sách phát triển thị trường khoa học và công nghệ

Việt Nam, như: thúc đẩy đổi mới và nâng cao năng lực công nghệ của khu

vực doanh nghiệp; tăng cường hiệu lực pháp luật; phát triển hệ thống thông

tin công nghệ và các tổ chức trung gian; cải cách hệ thống các tổ chức khoa

học và công nghệ; đổi mới quản lý nhà nước và chính sách đầu tư cho khoa

học và công nghệ.

Sách tham khảo “Phát triển thị trường khoa học công nghệ Việt Nam

hướng tới 2020" do TS. Nguyễn Chiến Thắng chủ biên; sách tham khảo "Phát

triển thị trường khoa học - công nghệ ở Việt Nam" của tác giả PGS, TS. Phạm

Văn Dũng,...

Nhìn chung, các công trình nghiên cứu nói trên đã đưa ra các quan

niệm và cách tiếp cận khác nhau về thị trường khoa học và công nghệ; đã đề

xuất các nhóm giải pháp nhằm tăng cung, tăng cầu về công nghệ, hoàn thiện

hệ thống pháp luật, tăng cường vai trò của nhà nước... Song, phát triển thị

trường công nghệ theo định hướng nhu cầu cho đến nay vẫn chưa có một

công trình nào đề cập tới. Đề tài "Ph t triển th trường công ngh đ nh

hướng nhu cầu (nghiên cứu trường hợp thành phố Hải Phòng) là nghiên cứu

đầu tiên tiếp cận theo hướng nhu cầu, đảm bảo tính mới của một công trình

8

khoa học.

3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu

Mục tiêu của luận văn là đề xuất giải pháp phát triển thị trường công

nghệ theo định hướng nhu cầu của thành phố Hải Phòng.

Để thực hiện mục tiêu trên, luận văn đề ra một số nhiệm vụ cụ thể sau:

- Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về thị trường nói chung và thị

trường công nghệ nói riêng; xây dựng cơ sở lý luận về thị trường công nghệ

định hướng tiềm năng và thị trường công nghệ định hướng nhu cầu.

- Phân tích thực trạng hoạt động của thị trường công nghệ tại Hải

Phòng. Tham khảo kinh nghiệm phát triển thị trường công nghệ của một số

quốc gia, một số địa phương trong nước.

- Đề xuất một số giải pháp phát triển thị trường công nghệ tại Hải

Phòng theo định hướng nhu cầu.

4. Phạm vi nghiên cứu

4 1 Giới hạn hông gian: Trên địa bàn thành phố Hải Phòng và một số

tỉnh, thành phố có Sàn giao dịch công nghệ và thiết bị.

4 2 Giới hạn thời gian: Đề tài giới hạn nghiên cứu thực trạng hoạt

động thị trường công nghệ của thành phố Hải Phòng trong 05 năm gần đây.

4 3 Giới hạn n i dung: Nghiên cứu hàng hóa công nghệ, bên cung, bên

cầu, hoạt động của Sàn giao dịch công nghệ và thiết bị Hải Phòng và môi trường

thể chế cho hoạt động của thị trường công nghệ tại thành phố Hải Phòng.

5. Mẫu khảo sát

Khảo sát về hoạt động của Sàn giao dịch công nghệ và thiết bị Hải

Phòng; hoạt động của sàn trực tuyến; khảo sát trực tiếp tại các hội nghị, hội

thảo của Sàn.

6. Câu hỏi nghiên cứu

Cần giải pháp nào để phát triển thị trường công nghệ tại thành phố Hải

Phòng theo định hướng nhu cầu?

7. Giả thuyết nghiên cứu

Chuyển đổi hướng tiếp cận phát triển thị trường công nghệ định hướng

9

tiềm năng sang thị trường công nghệ định hướng nhu cầu; Kết nối quan hệ

cung – cầu công nghệ trên thị trường và gắn kết hoạt động nghiên cứu với

ứng dụng, chuyển giao công nghệ.

8. Phƣơng pháp nghiên cứu

Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, Đề tài sử dụng các phương pháp

nghiên cứu sau:

Nghiên cứu, phân tích tài li u

- Nghiên cứu tài liệu để kế thừa lý luận có liên quan đến thị trường, thị

trường công nghệ và kinh nghiệm về phát triển thị trường công nghệ của một

số quốc gia và địa phương trong nước.

- Phân tích các nguồn tư liệu, số liệu sẵn có về thực trạng hoạt động của

thị trường công nghệ trên địa bàn thành phố Hải Phòng.

Phân tích SWOT

Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, thời cơ, thách thức của thị trường công

nghệ thành phố Hải Phòng.

Khảo s t th c t

- Tìm hiểu hoạt động của Sàn Giao dịch công nghệ và thiết bị Hải

Phòng tại trụ sở số 1 Phạm Ngũ Lão, Ngô Quyền, Hải Phòng; Truy cập, nắm

thông tin về hoạt động của Sàn trực tuyến.

- Tham dự một số hoạt động hội nghị, hội thảo, triển lãm, trình diễn,

giới thiệu công nghệ tại Sàn Giao dịch công nghệ và thiết bị Hải Phòng.

H i thảo, Chuyên gia

- Tham dự các hội thảo, hội nghị tư vấn về xây dựng lộ trình đổi mới

công nghệ cho doanh nghiệp của thành phố.

- Tham gia Hội đồng đánh giá, nghiệm thu kết quả xây dựng lộ trình

đổi mới công nghệ cho các doanh nghiệp.

- Tham khảo ý kiến của các chuyên gia là các nhà quản lý, nhà khoa học,

lãnh đạo một số doanh nghiệp tham gia xây dựng lộ trình đổi mới công nghệ.

- Tham khảo ý kiến của các chuyên gia về phát triển thị trường công

nghệ (Cục trưởng Cục phát triển thị trường và doanh nghiệp KH&CN, Giám

10

đốc Sàn Giao dịch công nghệ và thiết bị Hải Phòng).

9. Kết cấu của Luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục các tài liệu tham khảo, nội

dung luận văn gồm 3 chương:

Chƣơng 1: Cở sở lý luận về phát triển thị trường công nghệ theo định

hướng nhu cầu

Chƣơng 2: Đánh giá hoạt động của thị trường công nghệ tại thành phố

Hải Phòng

Chƣơng 3: Giải pháp phát triển thị trường công nghệ theo định hướng

11

nhu cầu

PHẦN NỘI DUNG

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN

THỊ TRƢỜNG CÔNG NGHỆ THEO ĐỊNH HƢỚNG NHU CẦU

1.1. Thị trƣờng và hệ thống thị trƣờng

1.1.1. Thị trường

a. Kh i ni m

Có rất nhiều quan niệm, khái niệm khác nhau về thị trường đang được

sử dụng trên thế giới. Sự khác nhau đó, chủ yếu là do cách diễn đạt hoặc do

đặc thù của từng quốc gia, mà có sự nhấn mạnh yếu tố này hay yếu tố khác,

nhưng hầu như các nội dung cơ bản của các khái niệm là thống nhất.

Thị trường ra đời gắn liền với nền sản xuất hàng hoá, nó là môi trường

để tiến hành các hoạt động giao dịch mang tính chất thương mại của mọi

doanh nghiệp. Trong một xã hội phát triển, thị trường không nhất thiết chỉ là

địa điểm cụ thể gặp gỡ trực tiếp giữa người mua và người bán, mà doanh

nghiệp và khách hàng có thể chỉ giao dịch, thoả thuận với nhau thông qua các

phương tiện thông tin viễn thông hiện đại. Cùng với sự phát triển của sản xuất

hàng hoá, khái niệm thị trường ngày càng trở nên phong phú và đa dạng. Cho

đến nay, có rất nhiều cách tiếp cận về thị trường. Ở đây, xin nêu ra một số

quan niệm điển hình:

- Theo Bách khoa toàn thư mở Wikipedia:

“ Th trường là nơi chuyển giao quy n sở hữu sản phẩm, d ch vụ hoặc

ti n t , nhằm thỏa mãn nhu cầu c a hai bên cung và cầu v m t loại sản

phẩm nhất đ nh theo c c thông l hi n hành, từ đó x c đ nh rõ số lượng và

gi cả cần thi t c a sản phẩm, d ch vụ Th c chất, th trường là tổng thể c c

h ch hàng ti m năng cùng có m t yêu cầu cụ thể nhưng chưa được đ p ứng

và có hả năng tham gia trao đổi để thỏa mãn nhu cầu đó

Th trường là m t t p hợp những người mua và người b n t c đ ng

12

qua lại lẫn nhau, dẫn đ n hả năng trao đổi

Th trường là nơi diễn ra c c hoạt đ ng mua và b n m t thứ hàng hóa

nhất đ nh nào đó Với nghĩa này, có th trường gạo, th trường cà phê, th

trường chứng ho n, th trường vốn, v v Cũng có m t nghĩa hẹp h c c a

th trường là m t nơi nhất đ nh nào đó, tại đó diễn ra c c hoạt đ ng mua bán

hàng hóa và d ch vụ Với nghĩa này, có th trường Hà N i, th trường

mi n Trung”.1

- Theo Đại Từ điển Tiếng Việt, Nguyễn Như Ý (chủ biên) 1998, NXB

Văn hóa - Thông tin, Hà Nội, trong đó nêu Th trường: 1 Hoạt đ ng mua

b n, trao đổi hàng hóa nói chung; 2 Nơi thường xuyên tiêu thụ hàng

hóa. [36; 59].

- Kinh tế học định nghĩa: “Th trường là lĩnh v c trao đổi mà ở đó

người mua và người b n cạnh tranh với nhau để x c đ nh gi cả hàng ho

d ch vụ”.[13; 65]. Theo quan niệm này, thị trường là nơi mua bán hàng hoá, là

nơi gặp gỡ để tiến hành hoạt động mua bán giữa người mua và người bán.

Thị trường là phạm trù riêng của nền sản xuất hàng hoá. Hoạt động cơ

bản của thị trường được thể hiện qua 3 nhân tố có mối quan hệ hữu cơ với

nhau. Đó là nhu cầu hàng hoá, dịch vụ; cung ứng hàng hoá, dịch vụ và giá cả

hàng hoá, dịch vụ.

- Ngoài ra, người ta còn quan niệm thị trường theo nghĩa rộng và theo

nghĩa hẹp:

+ Thị trường theo nghĩa rộng: là chỉ các hiện tượng kinh tế, các quan hệ

kinh tế được phản ảnh thông qua trao đổi và lưu thông hàng hoá, cùng với

mối quan hệ giữa người với người trong các quan hệ kinh tế, tạo ra sự liên kết

với nhau, thúc đẩy nhau phát triển.

+ Thị trường theo nghĩa hẹp: là chỉ các khu vực, không gian trao đổi

hàng hoá.

Chung quy lại, dù có khác nhau về cách diễn đạt và đôi chút về ngữ

1 https://vi.wikipedia.org/wiki/Thi_truong

13

nghĩa, song tất cả các khái niệm nêu trên đều phản ánh những điểm căn bản

nhất của thị trường. Đó là có các nhân tố hàng hóa, tiền tệ, các quan hệ mua -

bán, cung - cầu, cạnh tranh, giá cả.

Từ đó, có thể quan niệm “Th trường là nơi diễn ra c c quan h mua

b n, trao đổi hàng hóa và d ch vụ, nơi gặp gỡ giữa cung và cầu Quan h

giữa người b n và người mua là quan h bình đẳng, tuân th theo nguyên tắc

thu n mua, vừa b n và cạnh tranh với nhau để hình thành gi cả th trường”.

b C c y u tố c a th trường

- Ch thể th trường: là nói đến chủ thể pháp nhân và thể nhân kinh tế

có quyền tự chủ, tự quyết định quá trình kinh doanh. Chủ thể thị trường có thể

là các doanh nghiệp, hoặc cá nhân tham gia sản xuất kinh doanh, giao dịch

(mua, bán) hàng hoá và dịch vụ, tự chủ kinh doanh, tự chịu trách nhiệm trước

pháp luật về các hành vi kinh tế của mình và chịu trách nhiệm lỗ, lãi trong

kinh doanh.

- Đối tượng trao đổi trên th trường: là sản phẩm hữu hình hoặc vô

hình, sản phẩm tồn tại trên thực tế hoặc sản phẩm sẽ có trong tương lai.

Sự trao đổi trên thị trường phụ thuộc vào quan hệ cung - cầu. Căn cứ

vào đặc tính của đối tượng trao đổi trên thị trường, có thể chia ra nhiều loại

thị trường, như: Thị trường hàng hoá và dịch vụ (bao gồm hàng hoá tiêu dùng,

tư liệu sản xuất, dịch vụ cho đời sống, dịch vụ cho sản xuất); thị trường lao

động; thị trường tài chính; thị trường bất động sản; thị trường công nghệ,…

Quy mô phát triển của hàng hoá trao đổi trên thị trường phản ánh quy mô, tốc

độ phát triển kinh tế của một quốc gia.

- Giới trung gian th trường: Đó là các tổ chức hoặc cá nhân làm môi

giới và là chiếc cầu hữu hình hoặc vô hình liên kết giữa các chủ thể thị

trường. Giới trung gian thị trường bao gồm: môi giới giữa người sản xuất với

người sản xuất; giữa người tiêu dùng với người tiêu dùng; giữa người sản

xuất với người tiêu dùng.

Trong kinh tế thị trường, giá cả, cạnh tranh, thông tin thị trường, người

trung gian giao dịch, trọng tài giao dịch... đều có vai trò quan trọng trên thị

14

trường. Vì vậy, khi xây dựng thể chế kinh tế thị trường cũng cần tạo lập sự

đồng bộ các yếu tố thị trường. Tuyệt nhiên không chỉ nhấn mạnh tầm quan

trọng của chủ thể thị trường, mà phải chú trọng đồng thời cả ba yếu tố: chủ

thể thị trường, hàng hoá, dịch vụ trao đổi trên thị trường và giới trung gian thị

trường. Bởi vì, thiếu một trong ba yếu tố nói trên, thị trường không thể tồn tại

và phát triển.

1.1.2. Hệ thống thị trường

a Kh i ni m

Hệ thống thị trường là tập hợp các loại thị trường thành phần vừa hoạt

động độc lập, vừa có mối quan hệ tương tác với nhau dưới sự chi phối của các

quy luật kinh tế thị trường.

Hệ thống thị trường bao gồm:

- Thị trường các yếu tố sản xuất

- Thị trường hàng hóa, dịch vụ

- Thị trường bất động sản

- Thị trường lao động

- Thị trường tài chính (Thị trường chứng khoán, thị trường ngoại hối...)

- Thị trường công nghệ

Ngoài ra, tùy theo trình độ phát triển của kinh tế thị trường, ở nhiều

quốc gia còn xuất hiện nhiều loại thị trường khác nữa, như: thị trường bảo

hiểm, thị trường âm nhạc, thị trường chuyển nhượng cầu thủ...nhằm thỏa mãn

những nhu cầu đa dạng của xã hội.

b. Tính đ ng b c a h thống th trường và đ ng b c c y u tố th trường

Sự vận động của nền kinh tế thị trường bị chi phối bởi các quy luật

kinh tế vốn có của nó, đó là: quy luật giá trị, quy luật cạnh tranh, quy luật

cung - cầu… Các quy luật, phạm trù và động thái kinh tế đều có mối quan hệ

tương tác hỗ trợ nhau để hoàn thiện và phát triển. Nhưng mọi sự vận động,

phát triển của các quy luật, phạm trù hay động thái kinh tế đều được thể hiện

qua hệ thống thị trường. Hệ thống này có quan hệ mật thiết với nhau, tác động

qua lại và hỗ trợ, thúc đẩy nhau phát triển, tạo thành hệ thống thị trường thống

15

nhất, đồng bộ.

Tính đồng bộ của hệ thống thị trường thể hiện ở các loại thị trường

được hình thành và hoạt động trong mối quan hệ tương tác, hỗ trợ nhau,

nhưng mỗi loại thị trường lại có tính độc lập tương đối trong hệ thống và đều

chịu sự chi phối của các quy luật kinh tế khách quan và cơ chế quản lý nhất định.

Tính đồng bộ các yếu tố thị trường là mối quan hệ hữu cơ giữa các yếu

tố cấu thành thị trường, các điều kiện để thị trường hoạt động.

1.1.3. Các điều kiện phát triển của thị trường

Trước hết, cần phân biệt điều kiện để cho thị trường tồn tại và điều kiện

phát triển thị trường. Xuất phát từ quan niệm cho rằng đã là thị trường thì phải

có các nhân tố, như: hàng hóa, cung, cầu, cạnh tranh, giá cả, bán, mua… nên

điều kiện tiên quyết để tồn tại thị trường là phải có hàng hóa để mua, bán, trao

đổi, nếu không có hàng hóa thì không tồn tại thị trường.

Tuy nhiên, điều kiện để thị trường phát triển lại là vấn đề khác, có tồn

tại nhưng chưa chắc đã phát triển. Vì vậy, để thị trường phát triển, phải hội đủ

những điều kiện sau:

a Đi u i n cần

Để thị trường hình thành và phát triển, cần phải có đầy đủ các nhân tố

cấu thành thị trường, như:

- Nguồn cung, bao gồm: chất lượng hàng hóa, dịch vụ; chủng loại; cơ

cấu; giá cả; điều kiện mua bán.

- Nguồn cầu, bao gồm: số lượng người mua; các khả năng thanh toán,

chi trả. Cầu càng phong phú (gồm nhiều chủ thể tham gia thị trường và khả

năng thanh toán cao), thị trường càng có điều kiện phát triển nhanh.

b Đi u i n đ

- Trình đ ph t triển inh t - xã h i: Sự phát triển kinh tế một mặt tạo

ra những điều kiện vật chất để tăng lượng cung về hàng hóa và dịch vụ. Đồng

thời, kinh tế tăng trưởng cũng làm gia tăng thu nhập bình quân theo đầu

người, nâng cao mức sống, làm gia tăng lượng cầu về hàng hóa, dịch vụ. Kinh

nghiệm cho thấy, một khi thu nhập của người dân gia tăng, thị trường, tự bản

16

thân nó sẽ hình thành và phát triển theo quy luật cung cầu.