402
PHẪU THUẬT CẮT U MẠC TREO
(không cắt ruột non)
I. ĐỊNH NGHĨA
- U mạc treo là những khối u trong phúc mạc không xuất phát từ các tạng đặc hay
rỗng
- Đặc điểm (đại thể):
U lớn từ hậu cung mạc nối thể dính vào cuống lách, tụy, đại tràng, dạ
dày.
U xuất phát từ phúc mạc, phát triển lan ra mạc treo ruột, thành ruột.
U xuất phát từ lá thành sau phúc mạc phát triển ra ổ bụng
- Mô bệnh học:
Sarcôm, u trung biểu mô ác tính, GIST
U lympho ác tính hodgkin hoặc không hodgkin
U di căn của dạ dày, đại tràng, buồng trứng, tụy...
- Phẫu thuật có vai trò trong chẩn đoán và điều trị u mạc treo.
II. CHỈ ĐỊNH
U phúc mạc, u lá thành phúc mạc, được đánh giá:
- Lâm sàng: theo trình tự của chẩn đoán u bụng; bao giờ cũng phải thăm âm đạo,
trực tràng, tinh hoàn (loại trừ tinh hoàn lạc chỗ)
- Cận lâm sàng: siêu âm bụng, chụp CT bụng. Chụp mạch nếu cần. Xét
nghiệm chỉ điểm khối u.
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Người bệnh thể trạng quá yếu, không thể thực hiện gây mê được.
- sở thiếu các trang thiết bị cần thiết cho chẩn đoán, phẫu thuật bụng - tiêu
hóa và phẫu thuật viên thiếu kinh nghiệm
IV. CHUẨN BỊ
1. Ngƣời thực hiện
Nhóm gây hồi sức phẫu thuật viên ngoại tiêu hóa - bụng kinh
nghiệm.
2. Phƣơng tiện
- Bộ dụng cụ đại phẫu ổ bụng
403
- Máy hút, dao điện, ...
3. Ngƣời bệnh
- Các xét nghiệm bản phục vụ cho phẫu thuật: công thức máu, nhóm máu,
chức năng đông máu, điện tâm đồ, chụp phổi, chụp cắt lớp bụng, giải phẫu
bệnh (sinh thiết u, nếu có thể).
- Giải thích cho người bệnh gia đình người bệnh hiểu, biết trước các nguy
bệnh tật cũng cách chăm sóc về sau và đồng ý ký giấy xin phẫu thuật.
- Kháng sinh dự phòng trước phẫu thuật.
- Chuẩn bị kỹ đại tràng trước mổ: thụt tháo, uống thuốc tẩy (Fortrans)
- Dự trù máu (với u to, nguy cơ mất máu nhiều).
V. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH
1. Tƣ thế: người bệnh nằm ngửa, đầu hơi cao.
2. Vô cảm: gây mê nội khí quản.
3. Kỹ thuật
- Đường rạch: rộng rãi, bọc vết mcẩn thận. Đường rạch đường trắng giữa
trên và dưới rốn (có thể kéo dài khi cần, có thể mở thêm đường ngang hay dưới
bờ sườn).
- Thăm : đây bước đầu tiên quan trong trong mổ để đánh giá vị trí xuất phát
khối u trên đại thể cũng như tình trạng xâm lấn các tạng xung quanh quyết
định chiến lược phẫu thuật. Phẫu thuật lấy u triệt căn, công phá u tối đa, phẫu
thuật lấy u trong vỏ hay chỉ sinh thiết.
- Phẫu thuật:
Phẫu thuật lấy u đơn thuần
Phẫu thuật lấy u có hoặc không kèm theo cắt các bộ phận của đường tiêu hóa
(dạ dày, đại tràng, ruột non)
- Xét nghiệm trong mổ:
Sinh thiết tức thì trong m
Chọc hút thăm dò khối u: u nang, u máu, nang tụy
VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN
1. Theo dõi
- Theo d i người bệnh sau phẫu thuật
- Thay băng hàng ngày.
404
- Cho ăn trở lại với người bệnh phẫu thuật không kèm theo phẫu thuật ng tiêu
hóa khi người bệnh có trung tiện. Các người bệnh mổ có liên quan.
- Chú ý: thủng tạng, nhồi máu mạc treo để kịp thời xử trí.
2. Xử trí
- Chảy máu: khâu kỹ vùng sinh thiết, vùng mổ, thận trọng với khối u lớn, nhiều
mạch tăng sinh.
- Việc điều trị sau mổ như xạ trị, hóa trị phụ thuộc vào mô bệnh học sau mổ