TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
63
PHU THUT CHẤN THƯƠNG CỘT SNG C THP
KT HP LỐI TRƯỚC VÀ LI SAU: BÁO CÁO CA BNH
Nguyễn Văn Sơn1, Hà Xuân Tài1, Đặng Văn Quang1
TÓM TT
Chúng tôi báo hai ca bnh chấn thương cột
sng c thấp được phu thut kết hp lối trước và
li sau. Ca bnh th nhất được chẩn đoán thoát v
đĩa đệm C34 kèm theo đng dp ty c hp
ng sng c ngang mc C34. Ca bnh th hai
được chẩn đoán: thoát vị đĩa đệm C67, kèm theo
trượt đốt sng c C67.
T khóa: Chấn thương cột sng c thp,
trượt đốt sng c, thoát v đĩa đệm.
SUMMARY
LOW CERVICAL SPINE INJURIES
TREATED WITH COMBINED
ANTERIOR AND POSTERIOR
SURGERY
We report two cases of low cervical spine
injuries treated with combined anterior and
posterior surgery. The first case was diagnosed
with C34 disc herniation with cervical cord
contusion and cervical spinal stenosis at the C34
level. The second case was diagnosed with C67
disc herniation, with C67 cervical spondylosis.
Keywords: Low cervical spine injuries,
cervical vertebrae slippage, disc herniation.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Ct sng c thp bao gồm các đốt sng
c t C3 đến C7 h thng dây chằng đĩa
đệm kèm theo. Chấn thương cột sng c thp
tổn thương về xương hoặc dây chằng đĩa
đệm hoc c hai thành phần này. Đây tn
thương thường gp nht ca chấn thương cột
sng cổ. hơn 50% chấn thương cột sng
nm đoạn C5-C7. [7]
Chấn thương cột sng c thp còn d b
b sót trên lâm sàng, chấn thương cột sng
c thp gây ra các tổn thương nặng n cho
bệnh nhân như: t vong, lit t chi, ri lon
chức năng hô hấp, tàn tật vĩnh viễn…
Điu tr chấn thương cổ thấp đã nhiều
tiến b mang li nhng kết qu tích cc.
Ch định phu thuật theo thang điểm
SLIC [8].
Bng 1: Phân loi SLIC10
Characteristics
Poits
Injury morphology
No abnormality
Compression
Burst
Distraction
0
1
2
3
1Khoa Ngoi Thn Kinh - Bnh viện Đa Khoa Tỉnh Phú Th
Chu trách nhim chính: Nguyễn Văn Sơn
ĐT: 0983632555
Email: nguyensonbs@gmail.com
Ngày nhn bài: 12.9.2024
Ngày phn bin khoa hc: 29.10.2024
Ngày duyt bài: 2.1.2024
HI NGH KHOA HC HI PHU THUT THN KINH VIT NAM
64
Translation
Integrity of the disco-ligamentous complex
Intact
Indeterminate
Disrupted
Neurological status
Intact
Nerve root injury
Complete
Incomplete
Persistent cord compression
4
0
1
2
0
1
2
3
+1
SLIC: Subaxial Injury Classification
Trong đó: Đim < 4: không mổ, Đim =
4: th m hoặc không, Điểm > 4 ch định
m.
hai đường m chính trong chn
thương cột sng c: c trước c sau. Vic
la chọn đường m da vào mt s yếu t:
kinh nghim phu thut viên, loi tn
thương, mức độ tổn thương, tình trạng thn
kinh.
Chúng tôi trình bày hai trường hp chn
thương cột sng c được ch định phu thut
kết hp c hai đường m tho lun v li
ích và mt hn chế.
II. MÔ T CA LÂM SÀNG
Ca lâm sàng th nht
Bnh nhân n 19 tuổi đi xe máy t ngã.
Bệnh nhân trước tai nn t đi lại vận động và
sinh hoạt bình thường. Lúc vào: tnh, huyết
động n, lit vận động t chi, còn cm giác,
được phân loi tổn thương thần kinh B theo
thang điểm phân độ ca Hip hi chn
thương cột sng Hoa K ASIA. Chp MRI
c: thoát v đĩa đệm C34 kèm theo đng dp
ty c và hp ng sng c ngang mc C34.
Hình 1: Hình nh cn lâm sàng ca bnh th nht
Bệnh nhân được phu thut theo hai li
(SLIC = 7 điểm): lấy đĩa đệm thoát v C34
lối trước c định gii phóng chèn ép li
sau.
Sau m ổn định bệnh nhân được tiếp tc
chuyn chuyên khoa phc hi chức năng
điều tr tiếp.
Hin ti sau khám lại 1 năm bnh nhân
có th t đi lại và sinh hot.
Ca lâm sàng th 2
Bnh nhân nam 57 tui tai nn ngã cao.
Bệnh nhân trước tai nn t đi lại vận động và
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
65
sinh hoạt bình thường. Lúc vào: tnh,huyết
động, lit vận động t chi, còn cm giác,
được phân loi tổn thương thần kinh B theo
thang điểm phân độ ca Hip hi chn
thương cột sng Hoa K ASIA. Chp MRI
c: thoát v đĩa đệm ct sng C67 chèn ép
ty ngang mc C67. CLVT cổ: trượt đốt
sng C67, v cài din khp hai bên.
Hình 2: Hình nh cn lâm sàng ca bnh th 2
Bệnh nhân được phu thut theo hai li
(SLIC = 10): lấy đĩa đệm thoát v C67 gii
phóng chèn ép lối trước nắn trượt, gii
phóng chèn ép li sau.
Sau m ổn định bệnh nhân được tiếp tc
chuyn chuyên khoa phc hi chức năng
điều tr tiếp.
Hin ti sau khám lại 1 năm bnh nhân
có th t đi lại và sinh hot.
III. BÀN LUN
Chấn thương cột sống phối hợp giữa
thoát vị đĩa đệm cột sống cổ phía trước
kèm theo đụng dập tủy, hẹp ống sống cột
sống cổ phía sau. Phương pháp tiếp cận đòi
hỏi phải giải phóng chèn ép tối đa.
Trượt đốt sống kèm theo tổn thương diện
khớp hai bên đây tổn thương mất vững cột
sống thường chấn thương tủy sống rễ
thần kinh cùng tồn tại [5]. Tỷ lệ thoát vị đĩa
đệm trong chấn thương này thể dao động
từ 27% đến 56% [3] [9]. Những chấn
thương này đòi hỏi phải cố định trong phẫu
thuật nhưng chưa sự đồng thuận về
phương pháp mổ [4].
Các tùy chọn phẫu thuật thể sử
dụng lối trước, lối sau hoặc phối hợp cả hai
phương pháp. Mỗi phương pháp có những ưu
nhược điểm khác nhau ứng dụng của
chúng khác nhau tùy thuộc vào tổn thương
cột sống cổ. Phương pháp tiếp cận trước
thường được áp dụng cho thoát vị đĩa đệm
trước hoặc mảnh xương mảnh thoát vị xâm
nhập vào tủy sống [1] [6]. Ưu điểm của
phương pháp phẫu thuật trước bao gồm
đường mổ nhỏ, ít mất máu, giải quyết được
thoát vị đĩa đệm tuy nhiên nhược điểm tổn
thương các mạch máu lớn vùng cổ, tổn
thương thực quản, di chứng khó nuốt.
Phương pháp tiếp cận sau giúp giải phóng
chèn ép tối đa, làm giảm trượt đốt sống, cố
định cột sống vững chắc [2]. Ưu điểm của
phương pháp tiếp cận sau bao gồm tăng độ
ổn định với cấu trúc mạnh hơn, hình dung tốt
hơn về tổn thương diện khớp, giải phóng
chèn ép tuỷ phía sau , tránh tổn thương thực
HI NGH KHOA HC HI PHU THUT THN KINH VIT NAM
66
quản . Những nhược điểm của phương pháp
sau bao gồm thời gian phẫu thuật dài hơn,
thời gian nằm viện lâu hơn, tăng mất máu,
tăng tỷ lệ nhiễm trùng không hiệu quả
trong việc giải quyết chèn ép trước do thoát
vị đĩa đệm . Giải pháp thay thế khác bao gồm
cách tiếp cận kết hợp sử dụng hai phương
pháp. Điều này cung cấp sự cố định mạnh
nhất, giải phóng chèn ép được tốt nhất tăng
hội phục hồi thần kinh. Trong trường hợp
của chúng tôi, chúng tôi đã sử dụng phương
pháp kết hợp trước - sau để đạt được giải nén
từ thoát vị đĩa đệm trước và cũng để đạt được
giải phóng chèn ép kèm theo sự cố định tốt
nhất theo lối sau.
Một hạn chế trong báo cáo trường hợp
của chúng tôi liên quan đến việc theo dõi
bệnh nhân ngắn hạn 1 năm. Theo dõi lâu dài
hơn sẽ cho phép chúng tôi đánh giá chính
xác kết quả của can thiệp phẫu thuật.
IV. KT LUN
Mặc nhiều kỹ thuật khác nhau để
điều trị các chấn thương cột sống cổ thấp
này, chúng tôi nhấn mạnh tiện ích của
phương pháp mổ lối trước trong việc cho
phép bác lâm sàng giải quyết thoát vị đĩa
đệm phía trước, phương pháp mổ lối sau
giúp cung cấp cố định mạnh nhất, nắn chỉnh
trượt giải phóng chèn ép tuỷ tối đa. Ngoài
ra, cách tiếp cận kết hợp lối trước lối sau
cũng đang trở thành một kỹ thuật ngày càng
được chấp nhận cho phẫu thuật chấn thương
cột sống cổ thấp do cho điều này được
thảo luận.
TÀI LIU THAM KHO
1. Brodke DS, Anderson PA, Newell DW, et
al. “Comparison of anterior and posterior
approaches in cervical spinal cord injuries”. J
Spinal Disord Tech 2003;16:229-35.
[Crossref] [PubMed].
2. Duggal N, Chamberlain RH, Park SC, et
al. “Unilateral cervical facet dislocation:
biomechanics of fixation”. Spine (Phila Pa
1976) 2005;30:E164-8. [Crossref] [PubMed].
3. Grant GA, Mirza SK, Chapman JR, et al.
“Risk of early closed reduction in cervical
spine subluxation injuries”. J Neurosurg
1999;90:13-8. [PubMed].
4. Kwon BK, Fisher CG, Boyd MC, et al. “A
prospective randomized controlled trial of
anterior compared with posterior stabilization
for unilateral facet injuries of the cervical
spine”. J Neurosurg Spine 2007;7:1-12.
[Crossref] [PubMed].
5. Lifeso RM, Colucci MA. “Anterior fusion
for rotationally unstable cervical spine
fractures”. Spine (Phila Pa 1976)
2000;25:2028-34. [Crossref] [PubMed].
6. Ren C, Qin R, Li Y, et al. “Anterior
reduction and fusion for acute unilateral
cervical facet dislocation without severe
spinal cord injuries”. J Clin Neurosci
2020;78:102-7. [Crossref] [PubMed].
7. Stauffer ES. Subaxial injuries. Clin
Orthop Relat Res. 1989 Feb;(239):30-9
(PubMed).
8. Vaccaro AR, Hulbert RJ, Patel AA, Fisher
C, Dvorak M, Lehman RA, Jr, et al. “The
subaxial cervical spine injury classification
system: A novel approach to recognize the
importance of morphology, neurology, and
integrity of the disco-ligamentous
complex”. Spine (Phila Pa 1976) 2007;
32:236574. [PubMed] [Google Scholar].
9. Vaccaro AR, Falatyn SP, Flanders AE, et
al. “Magnetic resonance evaluation of the
intervertebral disc, spinal ligaments, and
spinal cord before and after closed traction
reduction of cervical spine dislocations”.
Spine (Phila Pa 1976) 1999;24:1210-7.
[Crossref] [PubMed].