6
PHU THUT CHUYN VT CHE PH PHN MM
CUNG MCH RI
I. ĐẠI CƯƠNG
- Khuyết hng phn mềm quan vận động tổn thương hay gp do nhiu
nguyên nhân như: vết thương hỏa khí, tai nạn giao thông, lao động….
- nhiều phương pháp che phủ khuyết hng phn mm tùy tng người bnh:
huy động da ti ch, vt da cân ti ch, ghép da, chuyn vạt cơ….
- Những năm gần đây với s phát trin ca vi phu thut, nhiu vt t chc
cung mạch nuôi đã đưc phát hin phu thuật điu tr hiu quả, đặc bit áp dng
cho cẳng bàn chân, bàn tay….
II. CÁC NGUYÊN LÝ VÀ S PHÂN LOI CÁC VT
Vt là một đơn vị t chức được chuyn t một nơi (nơi cho) ti một nơi khác (nơi
nhn) s cp máu bi các mch ca vẫn được duy trì. Càng ngày, các vt càng
nhiu hình dáng cu trúc. Bắt đầu t nhng vạt da đơn thuần, đã nhiều loi vt
phc hp gm c các thành phn khác như mỡ, mạc, xương. Một vt khác vi
mt mnh ghép ch vạt được chuyển đi với các mch máu ca trong khi các mnh
ghép không có mch máu và việc nuôi dưng ph thuộc hoàn toàn vào nơi nhận.
2.1. Nguyên lý phân loi vạt cơ bản
ba tiêu chí phân loi vạt bản nsau: (i) phân loại vt theo ngun gc cp
máu, (ii) phân loi vt da vào các thành phần mô được ly, và (iii) phân loi vạt trên
s v trí nơi cho vạt. Các phân loi mt cách phc tp theo mt s tác gi s kết hp
ca các nguyên tắc cơ bản này.
2.1.1. Phân loi vt theo ngun gc cp máu
Giống như các tổ chc sng khác, các vạt cũng cần phải đưc cp máu nuôi
dưỡng một cách tương xứng. Có hai cách cp máu cho các vạt như sau:
- Nếu mt vạt không được cp máu bi một động mạch đưc tha nhn mà bi t
nhiu mch nh không tên thì vạt đó được gi vt ngu nhiên (random flap). Đa
s các vt da ti ch thuc nhóm này.
- Khi được cp máu bi mt hay một nhóm các động mch tên gi, vạt được
gi vt trc (axial flap). Hu hết các vạt được cp máu kiu trục như thế này
các kiu cấp máu cho cơ được Mathes và Nahai s dng trong phân loi loi vt này.
2.1.2. Phân loi vt da vào các thành phn mô được ly
Nhìn chung, mt vt th bao gm mt hoc tt c các thành phn của thể
vi nguyên tắc đều được nuôi dưỡng đầy đủ bi mch máu ca vt. hai nhóm vt
da vào các thành phần mô như sau:
- Nhóm vt ch có 1 thành phn mô: vt da (cutaneous flap), vt mc (fascia flap),
vạt (muscle flap), vạt xương (bone flap) thm chí c c tạng (đại tràng, rut non,
mc ni…).
7
- Nhóm vt phc hp: vt mc-da (fasciocutaneous flap), vạt -da
(musculocutaneous flap), vt da-xương (osseocutaneous flap), vt da-gân
(tendocutaneous flap) và vt cm giác (sensory/innervated flap).
2.1.3. Phân loi vt trên cơ sở v trí nơi cho vạt
- Mt vt nm k cn v trí ca vùng tn khuyết được gi vt ti ch (local
flap). Dựa trên đặc điểm không gian, mt vt th được gi vt xoay (rotation flap),
vt chuyn (transposition flap) hoc vt m rng (interpolation flap). Các vt ci tiến t
đó bao gồm vt cuống đơn (single pedicle flap), vt cuống đôi (bipedicle flap) và vt V-
Y (V-Y flap).
- Các vt v trí gii phu không gn với nơi nhận được gi các vt xa
(distant flap). Mt vt xa th cung lin (pedicled flap) hoc mt vt t do (free
flap).
2.2. Các loi vạt chính được s dng
2.2.1. Vạt cơ và vạt-da:
Tuy được gi tên theo cấu thành nhưng loại vt y n cha c các k
cận (mô dưi da, mc và có th c xương) có cùng ngun gc cp máu. Mathes và Nahai
đã chia vạt cơ và vạt-da thành năm loại vt da trên s cấp máu cho cơ như sau:
- Type I: loi vt mt cung mạch như vạt căng mạc đùi (tensor fascia lata
flap), vạt khuu (anconeus flap), vạt bng chân (gastrocnemius flap), vạt rộng
gia (vastus intermedius flap).
- Type II: loi vt có mt cung mch trội thường gần các đầu bám của cơ và
mt s cung mch nh hơn trên dọc chiu dài ca bụng cơ. Cơ dng ngón tay út
(abductor digiti minimi), cơ dạng ngón chân cái (abductor hallucis), cơ rộng ngoài
(vastus lateralis), cơ nh đầu đùi (biceps femoris), cơ cánh tay quay (brachioradialis),
gp các ngón chân ngn (flexor digitorum brevis), cơ thon (gracilis), cơ mác dài
(peroneus longus), cơ mác ngắn (peroneus brevis), cơ bám da c (platysma), cơ thẳng
đùi (rectus femoris), cơ bán gân (semitendinosus), cơ dép (soleus), cơ ức-đòn-chũm
(sternocleidomastoid), cơ thái dương (temporalis), cơ thang (trapezius), cơ rộng ngoài
(vastus lateralis) thuc loi vt này.
- Type III: loi vt hai cung mch tách t hai ĐM vùng khác nhau, trừ
vòng mắt. Các thuc loi vạt này mông lớn (gluteus maximus), thẳng bng
(rectus abdominis), vòng mắt (orbicularis oris), răng trưc (serratus anterior),
bán màng (semimembranosus).
- Type IV: loi vt có nhiu cung mạch ơng đương. Các sau cp máu
dạng này: cơ gấp các ngón chân dài (flexor digitorum longus), cơ duỗi ngón chân cái dài
(extensor hallucis longus), cơ rộng trong (vastus medialis), cơ chéo bng ngoài (external
oblique), dui các ngón chân dài (extensor digitorum longus), gấp ngón chân cái
dài (flexor hallucis longus), cơ may (sartorius), cơ chày trước (tibialis anterior).
- Type V: loi vt có mt cung mch tri nhiu cung mch ph phân đoạn
nh hơn. Thuộc nhóm này ngc lớn (pectoralis major), ng rộng (latissimus
dorsi).
8
2.2.2. Vt mc-da
Vt mc-da vt t chc chứa da, mô dưới da lp mạc sâu đưc cp máu
bởi các ĐM mạc-da (fasciocutaneous artery) tách ra t một ĐM vùng. Khi gp mc sâu,
các ĐM mạc-da phân nhánh ba mức trên, trong i mạc này đ ni vi nhau to
thành các đám rối mch ca mạc sâu. Các đám rối mch ca mạc sâu m tăng khả năng
tun hoàn cho vt nguyên tc ly mt vt mc-da phi bóc c mạc sâu để đưc
các đám ri mch này. Trong ba mc phân nhánh, s ng các nhánh của ĐM mạc-da
mt nông (trên) ca mc sâu là nhiu nhất và kích thước mạch cũng lớn nhất (thường ln
hơn 0.1mm).
Vt mc-da được s dng khi mà các mnh ghép da (skin graft) hoc các vt da
ngu nhiên không che ph đủ mt tn khuyết như che phủ c gân và xương.ng ca
vt chy dc theo trc ca các mạch máu nuôi dưng vt và vì vy s hiu biết v hướng
của các đám rối mch ca mc, của các ĐM xiên mạc-da ca vách mc rt cn
thiết. Đây là loại vt rt d bóc vi đ tin cy cao trên người bnh.
Poten người đầu tiên t vt mc-da vào m 1981. Trước đó, hầu hết các
vt chi dưới được thiết kế da trên khái nim vt ngu nhiên vi mt t l kích thước
dài-rng ca vt hn chế (thưng t l 1:1). Vt của Poten được thiết kế vi t l kích
thước y 3:1 nên còn được gi siêu vt Poten (Poten superflap). Cormack
Lamberty đã phân loại vt mc-da da trên các đặc điểm gii phu mch ca vt. Các tác
gi đã chia các vạt mc-da thành 4 loi sau:
- Type A: vạt được nuôi dưỡng bi nhiều ĐM mạc-da đi vào nền vt. Trc dc
ca vt nm song song với hướng chính ca các nhánh mch cp máu cho vt. Cung
ca loi vạt này thường rt rộngdày để đảm bo không tổn thương các mạch cp máu
cho vt. thế vt ch th s dng ti ch vi cung xoay tm vi ca vt rt hn
chế. - Vt loi B: loi vt được thiết kế da trên một ĐM mạc-da duy nht kích
thưc trung bình, hằng định v s xut hin tr trí xut hin. Do ch một ĐM mạc-
da cung vt, vt loiy không ch được s dng ti ch mà còn có th chuyn t do.
ĐM mạc-da duy nht ca vt nhánh bên hay nhánh tận thì ĐM vùng tách ra
có th được ly thêm cho cung vt.
- Type C: loi vạt được nuôi dưỡng bi nhiều ĐM mc-da tách song song t mt
ĐM vùng trên dọc chiu dài vt. S phân b kích thước của các ĐM mạc-da khác
nhau tng phn của ĐM chính.
- Type D: là loi vạt được thiết kế theo kiu vt loại C nhưng phần ca vt gm
c xương liền k vi vùng mc-da. Phần cơ, xương của vạt được nuôi dưỡng bi
nhng nhánh mch có cùng ngun gc với các ĐM mạc-da.
III. CÁC BƯỚC TIN HÀNH
1. Chun b trưc m
Chun b tt tâm lý cho người bnh, to s tin tưởng và hp tác
Ngưi bnh được thông báo đầy đ các bước phu thut, biến chng th xy
ra, ưu nhược đim….
9
2. Phu thut
- Kế hoch m được thông báo cho ngưi bnh trưc 1 ngày
- Vùng cho và nhận đưc chun b rng rãu, có th phi d trù vùng cho th 2
- Phu thut luôn bt đu t nơi nhận
- Cn d kiến 2 kh ng có thể xy ra:
+ Thay thế 1 vết so: Do sẹo được cát b hoàn toàn nên s khuyết hng có th
rộng rãi hơn dự kiến ban đầu, cn ct b b sẹo đến khi thy da mềm và bóc tách được,
cho phép ghép vt.
+ Che ph ch thiếu hng: Mục đích là che ph các cấu trúc như xương, gân, thần
kinh nên cần xác định kích thước ch thiếu hng, có th không cn che ph hoàn toàn
trong trưng hp 1 phn khuyết hng t chc ht mc rt tt, trưng hp này cn vá da
thì 2. - Đo đạc chuẩn kích thưc vùng khuyết hổng, đắp gạc nước mui m lên vùng
khuyết hng ri mi bóc tách vt da mi.
- Đưng m được rch khong trên mt na chu vi vt trên cung nhm mc
đích vạt có th khâu tr li nếu cung và vt không thỏa mãn điều kin cho cuc chuyn.
- Bóc tách t chc vt, mch máu, thn kinh ca vt., khi bóc tách mch cần lưu ý
đảm bảo tĩnh mạch hồi lưu tránh làm tổn thương bao mạch, dy cc máu đông.
- Ghép vt và cuống đến nơi nhận bng k thut vi phu.
3. Chăm sóc hậu phu
- Đưng khâu cn phải được che bng gc m kháng sinh, băng dầy đệm
nhưng không chặt.
- Vt da cần được cao nhưng không quá cao làm gim áp lc tưới máu ca
vt. - Giảm đau tốt cho người bnh
- Truyn dịch đầy đủ
- Kháng sinh
- Chống đông
- Theo dõi vạt da trong 48h đầu
+ Vt có th tái hoc đọng máu có th thay đổi đ cao ca chi 1 vài ln trong
ngày + Vt tái mà không có máu mao qun tr v, có th rch mt đưng nh trên vt
không có máu chy thường đông máu động mch, phi m li.
+ Vt đọng máu và xut hin các nốt tím thường do đông máu tĩnh mạch cn
theo dõi sát và dùng chống đông hp lý.
+ Vt da quá cng có th tách một vài mũi chỉ để gii ép
+ Vt chi trên có th đi lại vào ngày hôm sau, vt chi dưới cho phép đi lại trong
vài ngày đến vài tun.