
102
I. ĐẠI CƯƠNG
- Do thương tổn thần kinh giữa gây mất gấp đốt 1 ngón cái, mất động tác đối chiếu, do
liệt cơ gấp ngón cái.
- Teo cơ ô mô cái, bàn tay khỉ (ngón cái luôn áp sát vào ngón 2).
- Do thương tổn thần kinh trụ, tổn thương cơ khép ngón cái và bó trong của cơ ngửa
ngắn.
- Tổn thương cơ khép (không giữ được tờ giấy khi khép ngón 1 vào ngón 2).
II. CHỈ ĐỊNH
- Thương tổn thần kinh giữa.
- Thương tổn thần kinh trụ.
- Thương tổn đám rối thần kinh cánh tay.
- Thương tổn thần kinh giữa do hội chứng ống cổ tay.
- Thương tổn thần kinh trụ vùng rãnh lồi cầu trong.
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Bàn tay có biểu hiện nhiễm trùng.
- Thiểu năng tuần hoàn bàn tay.
IV. CHUẨN BỊ
1. Người bệnh
- Chuẩn bị tâm lý cho người bệnh.
- Cắt móng tay, làm sạch vùng cẳng bàn tay.
2. Người thực hiện
- Phẫu thuật viên chấn thương chỉnh hình.
- Người phụ.
- Kíp gây mê.
3. Phương tiện, trang thiết bị
Bộ mổ phẫu thuật bàn tay.
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
- Vô cảm bằng tê đám rối.
- Gây mê toàn thân.
- Sát khuẩn cồn 70 độ hoặc Betadine.
- Garo dồn máu vùng cánh cẳng tay.
- Có các thủ thuật chính sau đây:
+ Thủ thuật Royle:
Dùng gân gấp nông ngón 4 chuyển khâu vào đầu gân gấp ngắn ngón tay cái và cơ đối
chiếu ngón cái.
+ Thủ thuật Thompson:
Dùng gân gấp nông ngón tay 3 hay 4 chuyển chéo qua dưới da gan tay, cố định vào
khớp đốt bàn ngón cái. Cố định qua lỗ khoan xương ở cổ đốt bàn 1, lấy một vạt của gân
gấp nông kéo qua khớp bàn ngón 1 và khâu bám vào đốt 1 ngón tay cái.
+ Thủ thuật Bunnell:
Tìm gân gấp nông ngón 4, xong rạch thấp ở cẳng tay tìm cơ gấp cổ tay trụ (cơ trụ
trước) để nguyên ½ gân, bám vào xương đậu, còn lấy rời nửa gân, nửa gân này tạo thành
PHẪU THUẬT LÀM ĐỐI CHIẾU NGÓN 1
(thiểu dưỡng ô mô cái)