159
PHU THUT LÀM LI TNG SINH MÔN
VÀ KHÂU CƠ VÕNG DO RÁCH PHỨC TP
I. ĐẠI CƢƠNG
Phu thut làm li tầng sinh môn và cơ vòng hậu môn là phương pháp khâu
phc hi tầng sinh môn và cơ vòng hậu môn theo đúng gii phẫu đã bị rách trong
cuộc đẻ.
II. CH ĐỊNH
Chấn thương tầng sinh môn phc tạp trong đó có rách cơ vòng hậu môn.
III. CHNG CH ĐNH
Không có chng ch định
IV. CHUN B
1. Ngƣời thc hin
Bác sĩ chuyên khoa phụ sn có kinh nghim
2. Phƣơng tiện
B phu thut ph khoa, kim ch tt
3. Ngƣời bnh
Khám k để phát hin các tổn thương ở tầng sinh môn và cơ vòng hậu môn
4. H sơ bệnh án
Bnh án sản khoa theo quy định, có khám lâm sàng và xét nghim.
V. CÁC BƢỚC TIN HÀNH
Thì 1: Rch da
- Dùng dao rạch vòng cung phía trên đường ranh gii gia hậu môn và âm đạo
khong 15-25 mm, t hai mép bên rch thẳng vào âm đạo to thành hình thang,
đỉnh tròn.
- Mép phải trái đường rch xung gn mt bên hậu môn đ th tách vào
h bên hậu môn tìm hai đầu cơ b đứt cửa cơ vòng hậu môn.
Thì 2: Bóc tách mnh niêm mạc âm đạo đến mặt trước nâng hu môn
phía trên và đầu đứt ca vòng hậu môn phía dưới,
Thì 3: Khâu vòng hậu môn bằng hai mũi chỉ catgut crôm hoc ch vicryl
hình ch U.
Thì 4: ct mnh niêm mạc âm đạo và khâu tng sinh môn sau
- Khâu b trong và sâu của hai bó cơ nâng hậu môn bng ch không tiêu
- Khâu niêm mạc âm đạo t trên xung bng ch vicryl mũi rời.
- Khâu t chức dưới da và cân tng sinh môn bng ch vicryl s 2.0
- Mũi khâu tăng cường cui cùng bng ch vicryl xuyên t da qua t chức dưới
da đến hai đầu cơ vòng bị đứt, s làm tăng độ chc của cơ vòng hậu môn.
160
VI. THEO DÕI
Giống như theo dõi các trường hp m sn ph khoa khác đáy chậu và
tng sinh môn
VII. TAI BIN VÀ X TRÍ
- Khi máu t chy máu khi bóc tách niêm mạc âm đo: ly hết khi máu
t và cm máu k.
- Nhim trùng vết mổ: Cho kháng sinh, sát trùng âm đạo hàng ngày.
161
PHU THUT BÓC KHI LC NI MC T CUNG
TNG SINH MÔN, THÀNH BNG
I. ĐẠI CƢƠNG
Lc ni mc t cung(LNMTC) ti tng sinh môn (TSM) hoc thành bng
do nhng tế bào ni mc t cung dng li tại TSM khi đ ct TSM hoc m ly
thai mà dừng li thành bng, phát trin dn to lên, gây các triu chứng đau
theo chu k kinh.
II. CH ĐỊNH
Khi khối LNMTC gây đau, khó chịu ảnh hưởng đến sinh hoạt bình thường hay
tình dc
III. CHNG CH ĐNH
- Khi khi LNMTC còn quá nh
- Khi đang mc các bnh nhim khun hoc các bnh v máu
- Khi đang có thai
IV. CHUN B
1. Ngƣời thc hin
Ph sn hoc ngoi
2. Phƣơng tiện
B tiu hoc trung phu (nhng khi LNMTC to và nm sâu trong t chc)
3. Ngƣời bnh
- Khám toàn thân chuyên khoa đ đánh giá tng th sc khe phát hin
nhng chóng ch đinh.
- Được tư vấn k v bnh và k thut cũng như những tai biến có th xy ra.
- V sinh ti ch
- Nên m sau sch kinh khong 1 tun.
4. H sơ bệnh án
Được chun b theo qui định
VIII. CÁC BƢC TIN HÀNH
1. Bóc LNMTC ti thành bng
- Gây tê hoc tin mê
- Sát khun vùng phu thut.
- Trải khăn vô khuẩn
162
- Rạch da theo đường ngang để hn chế so xu. Rch chiu rng vừa đủ để
bóc nang
- Dùng kéo phu thut bóc tách v nang xung tận đáy (cố gng không làm v
nang)
- Dùng kìm chc kp cung nang phần đáy, tránh chảy máu
- Dùng ch Vicryl s 2 hoc 3 khâu cm máu k cung khi LNMTC
thành ca nang, sau đó khâu đáy và t chức dưới da mt hoc hai lp tùy thuc tn
thương. Lấy hết đáy tránh máu đọng hoc chảy máu dưới đáy vết m
- Đóng da bằng khâu da mũi lin hoặc khâu da mũi rời theo thông thường
bng ch t tiêu hoc ch không tiêu
- Sát khun li vết m và bng li
- Thay băng cắt ch (nếu khâu da bng ch không tiêu) theo qui đnh thông
thưng
2. Bóc LNMTC ti TSM
- Bóc sau sch kinh 1 tuần để chức năng đông máu trở v bình thường xa
k kinh sau vì hành kinh d làm cho vết thương bị nhim khun, khó lin
- Gây tê hoc tin mê. Tùy tổn thương mà có thể gây tê đám ri thn kinh thn
hoc gây tê ty sng
- Nếu LNMTC sâu trong lớp cơ mông hoặc vào đáy chu hoc trc tràng thì
phi thc hin phòng m
- Sát khuẩn âm đạo và TSM.
- Trải khăn vô khuẩn
- Rạch da theo đường ngang hoc dc tùy theo v trí của LNMTC đ hn chế
so xu. Rch chiu rng vừa đủ để bóc nang
- Dùng kéo phu thut bóc tách v nang xung tận đáy (cố gng không làm v
nang)
- Dùng kìm chc kp cung nang phần đáy, tránh chảy máu
- Dùng ch Vicryl s 2 hoc 3 khâu cm máu k cung khi LNMTC
thành ca nang, sau đó khâu đáy và tổ chức dưới da mt hoc hai lp tùy thuc tn
thương. Nhớ ly hết đáy tránh máu đọng hoc chảy máu dưới đáy vết m.
- Nếu tổn thương nm sâu trong lớp mông thì phi khâu nhiu lớp đ tránh
h đáy và gãy kim khi khâu
- Đóng da bằng khâu da mũi liền hoặc khâu da mũi rời theo thông thường
bng ch t tiêu hoc ch không tiêu
163
- Sát khun li vết m và bng li
- Thay băng cắt ch (nên khâu da bng ch không tiêu) theo qui định thông
thưng
IX. THEO DÕI
- Theo dõi xem băng có bị thm máu không
- Vết m có b bm tím do máu
- Sưng đỏ do viêm nhim
- Dn người bnh v sinh TSM ngày 2 ln hoặc sau đại tiu tiện, sau đó lau khô
V. TAI BIN VÀ X TRÍ
- Nếu chy máu vết m nhiều thì khâu tăng cường để cm máu
- Nếu t máu thì để 3-4 ngày sau, ct nới 1 mũi chỉ nn dch máu ra ri ra
và thay băng bằng nưc Oxy già
- Nếu nhim khun vết m thì tăng liều thuc kháng sinh
- Bóc LNMTC đáy chu hoc sát vùng hu môn th làm tn thương đến
trc tràng: thy phân niêm mạc đỏ. X trí bóc tách thành trc tràng thành
âm đo. Khâu thành trc tràng mép ln vào lòng trực tràng. Khâu thành âm đo
mũi rời hoc khâu vắt, mũi nằm trong âm đạo. Ăn nh hoc nhịn ăn tùy thuc tn
thương vào trực tràng nhiu hay ít.