143
PHẪU THUẬT MỞ BỤNG XỬ TRÍ VIÊM PHÖC MẠC TIỂU KHUNG,
VIÊM PHẦN PHỤ, Ứ MỦ VÕI TỬ CUNG
I. ĐẠI CƢƠNG
Viêm phúc mc tiểu khung nguyên nhân thưng gp do v áp xe vòi t
cung, bung trng, nhim trùng sau m ly thai, sy thai nhim trùng, nhim trùng
tiu khung sau ct t cung, hoc ct rut thừa viêm, đường khâu sau ni rut,
lây nhim t dch tiêu hóa sau m đưng tiêu hóa, tổn thương ruột sau m trit sn
qua ni soi không phát hiện được. Viêm phúc mc th phát thường do nhim khun
nhiu loi vi khun, có th va hiếu khí va yếm khí t ruột và âm đạo.
II. CH ĐỊNH
- Áp xe phần phụ
- Thủng tử cung do nạo phá thai hoặc nạo buồng tử cung
- Viêm phúc mạc do các nguyên nhân từ đường tiêu hóa
III. CHUN B
1. Ngƣời thc hin
Bác sĩ chuyên khoa Phụ Sản đã được đào tạo.
2. Phƣơng tiện
B dng c phu thut m bng.
3. Ngƣời bnh
- Khám toàn thân và chuyên khoa đánh giá các bệnh lý phi hp
- Được tư vấn v nguy cơ, biến chng, tai biến ca phu thut
4. H sơ bệnh án
H sơ bệnh án phu thuật theo qui định.
5. Nơi thực hin th thut
Phòng m.
IV. QUY TRÌNH K THUT K THUT
- Thì 1: Mở bụng đường trắng giữa, đủ rộng.
- Thì 2: Lấy dịch ổ bụng để nuôi cấy vi khuẩn cả hai loại ái khí và yếm khí.
- Thì 3: Kiểm tra kỹ toàn bộ ổ phúc mạc.
- Thì 4: Tìm nguồn nhiễm trùng và cắt bỏ, nếu áp xe Douglas thì phải dẫn lưu.
- Thì 5: Ra phúc mạc bằng dung dịch Ringer Lactat hoặc dung dịch muối
sinh lý.
- Thì 6: Dẫn lưu ổ phúc mạc (nếu cần).
- Thì 7: Đóng da thưa và mũi rời.
144
V. THEO DÕI SAU M
- Điều trị kháng sinh đường tiêm liều cao trước sau mổ , phổ rộng phối
hợp 2-3 loại (Beta-Lactam, Aminosid, Metronidazol).
- Toàn trạng: mạch, huyết áp, nhịp thở, nhiệt độ. Nếu người bệnh mất máu
nhiều, thể trạng xanh, xét nghiệm máu có biểu hiện thiếu máu thì truyền máu.
- Vết mổ.
- Tình trạng trung, đại tiện.
145
PHU THUT CROSSEN
I. ĐẠI CƢƠNG
Phu thut ct t cung qua đường âm đạo để điu tr sa sinh dc.
II. CH ĐỊNH
Sa sinh dục độ III.
III. CHNG CH ĐNH
- Người bệnh quá già yếu
- Nếu loét cổ tử cung, âm đạo thì phải điều trị ổn định
IV. CHUN B
1. Ngƣời thc hin
Bác s chuyên khoa
2. Phƣơng tiện
B dng c ct t cung đường âm đạo.
3. Ngƣời bnh
- Được giải thích đầy đủ lý do phẫu thuật, ký giấy cam đoan phẫu thuật.
- Người bnh nằm tư thế ph khoa.
- Gây mê toàn thân.
4. H sơ bệnh án
H sơ bệnh án phu thuật theo qui định.
5. Nơi thực hin
Phòng m
V. CÁC BƢỚC TIN HÀNH
Thì 1. Sát trùng và thông tiểu.
Thì 2. Rạch và bóc tách thành âm đạo trước và bàng quang.
- Crossen dùng đường rch ngang trên c t cung khoảng 1 đến 1,5 cm
- Dùng kéo lách vào lớp bóc tách để bóc tách lên phía trên. c tách đến đâu
ct dn mnh niêm mc âm đạo đến đấy.
- Dùng kp cp gc c u để tách đẩy bàng quang khỏi thành âm đạo phía
trước và mặt trước t cung phía sau cho đến khi đẩy đưc phn bàng quang sa lên
qua túi cùng trước. Khi bóc tách cn chú ý rạch đúng lp (qua mc Halban, mc
i niêm mạc âm đạo).
- Ct dây chng bàng quang - t cung.
- Bóc tách k hai bên bàng quang lên tận cùng túi cùng trước để tránh tn
thương hay gặp niu qun.
Thì 3. Rch và bóc tách niêm mạc âm đạo thành sau.
- Kéo c t cung lên cao và ra phía trước.
- Rch ngang phía sau vòng theo c t cung ni tiếp với đường rch ngang
phía trước.
146
- Dùng nn tay bọc gạc hoc kp cp gc hình c u nh tách niêm mc âm
đạo sau và hai bên cho đến túi cùng Douglas sau khi bóc tách thân t cung, bc l
đây chng bên t cung phần dưới ca dây chng rộng và đây chằng t cung cùng
phía sau.
Thì 4. Cp tht và ct cung mch, các dây chng, ct b t cung.
- Dùng gạc dài đẩy bàng quang lên và đt một van phía dưới khp mu gi cho
bàng quang khi tt xuống, đồng thi bc l túi cùng trước.
- Ct phần dưới dây chng bên. (phần dưới dây chng rng)
- M túi cùng trước và túi cùng sau.
- Lộn đáy tử cung xuống âm đạo: dùng hai ngón tay đưa vào túi cùng sau ln
đáy tử cung qua túi cùng trước.
- Dùng ngón tay kim tra mt sau các cung mch dây chằng để làm mc
cp.
- Dùng từng đôi kẹp có răng khe cp ct phn còn li tng bên phi và trái t
cung.
+ Kẹp dưới phần dưới dây chng bên.
+ Kp gia cung mch t cung.
+ Kp trên cp t trên xung, cp cung mch vòi trng, vòi trng dây
chng tròn.
(Mun cp ct d dàng các dây chng thì phi kéo lch t cung sang phía
đối din)
- Sau khi ct các cung mch và dây chng, t cung s tụt ra ngoài âm đạo.
- Đóng phúc mạc bàng quang phía trước vi phúc mạc cùng đồ phía sau.
+ Dùng kpng chuột hoc hai si ch khâu phúc mcng quang phía trước và
sau pc mạc cùng đồ pa sau để làm mc khâu kín phúc mc.
Thì 5. Khâu kết hp hai bên phía dưới bàng quang c định bàng quang
không b sa.
- B van đỡ bàng quang và gạc đỡ bàng quang.
- Kéo kp cp bung trng dây chng tròn hai bên xuống đlộ phn gia
ca dây chng tròn.
- Khâu vt khép 2 dây chằng tròn. Các mũi đu khép cht hai dây chng tròn
hai bên và thành âm đo phía dưới c bàng quang li với nhau. Các mũi khâu sau
ch khâu riêng hai dây chằng tròn cho đến đầu kp cp.
Thì 6. Khâu buc cung mch dây chng to thành mt lp t chức đỡ
vùng tiu khung.
- Kéo khép 4 dây chng và cung mch còn li phía dưới li vi nhau.
- Dùng ch Vicryl hoc ch perlon bền khâu các mũi ri chng lên nhau sut t
trên xuống dưới, mũi khâu cuối cùng phi kéo hai dây chng t cung cùng hai
bên lên cao và khép gần kín vùng đáy chậu.
147
- Sau khâu các dây chng hai bên này với nhau, vùng đáy chậu và vòm âm đạo
được tăng cưng mt mảnh xơ cơ vững chc.
Thì 7. Khâu thành âm đạo trước .
Ct li phn tha niêm mạc âm đạo trước để khi khâu âm đạo s va sát vi
phn t chc dây chằng phía dưới.
Dùng ch Vicryl khâu mũi rời khép kín hai mép âm đạo phi và trái.
Thì 8. Phc hồi thành sau âm đạo.
Thc hiện theo các thì đã mô tả trên.
VI. THEO DÕI
- Theo dõi toàn trng, các du hiu sinh tồn đặc bit trong 24 gi đầu sau phu
thut.
- Theo dõi tình trng chảy máu qua âm đạo và chy máu trong bng.
- Theo dõi và chăm sóc ống thông bàng quang.
- Chăm sóc v sinh: lau âm đạo, tng sinh môn bng dung dch betadin hoc
các dung dch sát trùng khác.
- Chế độ ăn: cho ăn lỏng sm, vận động sm sau m.
VII. TAI BIN
- Chảy máu do tụt hoặc buộc các mạch máu không hết
- Tổn thương bàng quang, trực tràng do bóc tách
- Nhiễm khuẩn do viêm loét âm đạo, cổ tử cung chưa điều trị khỏi