HI NGH KHOA HC CÔNG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
112
6. Nguyn Hoàng Bc, Huỳnh Nghĩa,
Quan Anh Tun, Phu thut ni soi ct
lách điều tr xut huyết gim tiu cu, Tạp
Chí Y Hc Thành Ph H Chí Minh, 7(1),
pp. 5659, 2003.
7. B. Ji, Y. Wang, P. Zhang, G. Wang, and
Y. Liu, Anterior versus posterolateral
approach for total laparoscopic splenectomy:
a comparative study,” Int J Med Sci, 10(3),
pp. 222229, 2013.
8. B. Chand, R. M. Walsh, J. Ponsky, and F.
Brody, Pancreatic complications following
laparoscopic splenectomy, Surg Endosc,
15(11), pp. 12731276, 2001.
KẾT QUẢ PHẪU THUT NỘI SOI CẮTN PHN XA DẠ DÀY
NẠO VÉT HẠCH D2 PHỤC HỒIU THÔNG BẰNG MIỆNG NỐI
DELTA SHAPED ĐIỀU TRỊ UNG T DY
TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ ĐA KHOA NGHỆ AN
Đinh Văn Chiến1, Nguyễn Văn Hương1
TÓM TT18
Mc tiêu: Nghiên cu nhm đánh giá kết
qu Kết qu phu thut ni soi ct bán phn xa
d dày dày no vét hch D2 phc hi lưu thông
bng ming ni Delta-shaped trong điều tr ung
thư d dày. Phương pháp nghiên cu: Nghiên
cu mô t tiến cu, các bệnh nhân đưc phu
thut ni soi ct n phn xa d dày dày no vét
hch D2 phc hi lưu thông bng ming ni
Delta-shaped trong điu tr ung thư d dày t
tháng 12/2022 đến 08/2024 ti Bnh vin HK
Ngh An. Kết qu: 56 bnh nhân, tui trung
bình 63,13 ± 11,5 (39 - 93) tui; Nam gii chiếm
73,2%. BMI 20,4 ± 1,97 (17,3 - 25,4) kg/m2; tình
trng sc khe trước m chiếm 89,3% ASA1
và ASA2. V trí tổn thương ch yếu hang v,
n vi d dày, chiếm 94,6%. Giai đoạn bnh ch
yếu I và II, chiếm 87,6%. 1,8% có tai biến
1Bnh vin Hu ngh Đa khoa Ngh An
Chu trách nhim chính: Đinh Văn Chiến
SĐT: 0963311668
Email: chienbvna@gmail.com
Ngày nhn bài: 29/8/2024
Ngày phn bin khoa hc: 20/9/2024
Ngày duyt bài: 02/10/2024
trong m; 3,6% li k thut m ming ni và
3,6% biến chng sau m, không có biến chng rò
ming ni và t vong trong và sau m. Thi gian
phu thut trung bình 160,1 ± 19,2 (130 - 220)
phút; thi gian nm vin sau m trung bình 6,8 ±
1,2 (5 - 14) ngày. Kết lun: Phu thut ni soi
ct bán phn xa d dày dày no vét hch D2 phc
hi lưu thông bng ming ni Delta-shaped an
toàn và hiu qu trong điều tr ung thư d dày.
T ka: K thut delta shaped, phu thut
ni soi d dày, ung thư d dày.
SUMMARY
RESULTS OF LAPAROSCOPIC DISTAL
GASTRECTOMY D2 LYMPH NODE
DISECTION WITH THE DELTA SHAPED
ANASTOMOSIS FOR TREATMENT OF
GASTRIC CANCER AT NGHE AN
FRIENDSHIP GENERAL HOSPITAL
Objectives: This study aims to evaluate the
outcomes of laparoscopic distal gastrectomy with
D2 lymph node dissection and Delta-shaped
anastomosis for gastric cancer treatment.
Methods: A prospective descriptive study was
conducted on patients who underwent
laparoscopic distal gastrectomy with D2 lymph
TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
113
node dissection and Delta-shaped anastomosis
for gastric cancer from December 2022 to
August 2024 at Nghe An General Friendship
Hospital. Results: A total of 56 patients were
included, with an average age of 63.13 ± 11.5
years (range: 39-93), and 73.2% were male. The
average BMI was 20.4 ± 1.97 kg/(range: 17.3-
25.4). Preoperative health status was classified as
ASA1 or ASA2 in 89.3% of cases. The majority
of tumors were located in the antrum and
pylorus, accounting for 94.6%. The majority of
patients were in stage I or II, comprising 87.6%.
Intraoperative complications occurred in 1.8% of
cases, with technical errors in anastomosis
observed in 3.6%, and postoperative
complications occurred in 3.6% of patients.
There were no anastomotic leaks or deaths
during or after surgery. The average surgical time
was 160.1 ± 19.2 minutes (range: 130-220), and
the average postoperative hospital stay was 6.8 ±
1.2 days (range: 5-14). Conclusion:
Laparoscopic distal gastrectomy with D2 lymph
node dissection and Delta-shaped anastomosis is
a safe and effective treatment for gastric cancer.
Keywords: Delta-shaped technique,
laparoscopic gastrectomy, gastric cancer.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Ung t d dày (UTDD) là bnh ph biến
Việt Nam các c châu Á như Nhật
Bn, Hàn Quc, Trung Quốc… [1],[2]. Ung
t d dày chiếm 90 95% ung t biểu
mô điều tr điều tr đa mô thức trong đó
phu thut triệt căn t chc ung t vn là
phương pháp đưc la chọn đầu tn hin nay
[3]. Tuy nhiên, phc hồi lưu thông tu hóa
sau m sao cho sinh lý, an toàn… vn còn là
mt vấn đề khó cho các phu thuật viên, đến
nay đã có nhiu nghiên cu và báo cáo v các
phương pháp phục hồi lưu thông thông tiêu
hóa sau m m ct bán phn xa d dày đã
được các phu thut viên chp nhn, ng
dng rộng rãi trong lâm sàng nhưng ng dng
trong phu thut ni soi vẫn đang là vấn đề
khó và có nhiu ý kiến khác nhau.
Năm 1991 Kitano ngưi đu tn phu
thut ni soi ct bán phn xa d dày trên thế
gii [3], năm 1994 Kitano cũng ngưi đầu
tn thc hin k thut ni d dày còn li vi
mõm tá tràng theo Billroth I qua phu thut
ni soi h tr [2],[3] nhưng đến nay k thut
ni theo Billroth I ct bán phn xa d dày
trong phu thut ni soi (PTNS) vn là k
thut khó, mi ch mt s k thuật như
Billroth I thông tng, Orvillđưc thc
hin khâu qua PTNS hoc h tr đang
đưc các phu thut viên nghiên cu.
Năm 2002, Kanaya ngưi đầu tiên báo
cáo k thut làm ming ni d dày còn li
vi mõm tá tràng kiểu Delta sahped đã mở ra
một ng tiếp cn mi trong k thut phu
thut ni soi hoàn toàn phc hồi lưu thông
tu hóa sau ct bán phn xa d dày [4], đã
đưc ng dng rng rãi các c Nht
Bn, Hàn Quc (chiếm hơn 80%), Trung
Quốc đã nhiều báo cáo nghiên cu v
k thuât này, đng so sánh kết qu sm, kết
qu dài hn vi các k thuật như Billroth I
thông tng, Orvill, Rouxen Y… các
nghiên cu cũng ghi nhận kết qu tương
đồng sau ct bán phn xa d dày khi theo di
ngn hạn cũng như dài hn ghi nhn k
thut Delta shaped nhiều ưu điểm n
trong PTNS hoàn toàn, sinh lý tốt n, chống
trào ngưc dch mt thi gian hi phc
sc khe sau m nhanh hơn… [2],[3],[5]
Đ nâng cao hiu qu điu tr sau phu
thut ct bán phn xa d dày, chúng tôi tiến
hành nghiên cu này vi mc tiêu “Đánh giá
kết qu phu thut ni soi ct bán phn xa
d dày no vét hch D2 phc hồi lưu thông
bng ming nối Delta shaped trong điều tr
ung thư d dày ti Bnh vin Hu ngh đa
khoa Ngh An”.
HI NGH KHOA HC CÔNG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
114
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Gm 56 bệnh nhân (BN) UTDD đưc
PTNS ct bán phn xa d dày no vét hch
D2 phc hồi lưu thông bng ming ni Delta
shaped trong điu tr ung t d dày ti Bnh
vin Hu ngh đa khoa Ngh An.
2.2. Phương pháp nghiên cu: Nghiên
cu mô t tiến cu, tt c BN UTDD đưc
PTNS ct bán phn xa d dày no vét hch
D2 phc hồi lưu thông bng ming ni Delta
shaped t 12/2022 đến 08/2024.
* Ch tiêu nghiên cu:
- Đặc đim BN: tui, gii, ASA, BMI, v
t tn tơng d dày.
- Kết qu phu thuật: lưng máu mt
trong m, thi gian m, tai biến trong m,
khong cách tổn tơng đến din ct tn và
kết qu gii phu bnh din ct sau m.
- Kết qu sm: Biến chng sau m, thi
gian trung tin, thi gian rút thông d dày,
thi gian cho ăn sau mổ, thi gian nm vin
sau m.
* K thut PTNS ct bán phn xa d
dày no vét hch D2 phc hồi lưu thông
bng ming ni Delta shaped: BN nm
nga dng hai chân, phu thuật viên đứng
bên ti, s dng 5 trocar: 1 trocar 10mm
ngay dưi rn; 1 trocar 12mm mạn sườn
trái ngang rn; 3 trocar 5mm mạn n
phi ngang rn 2 h n 2 bên, tiến
hành phu thuật theo các c sau: c 1:
Đánh giá tổn tơng kh năng cắt d
dày. c 2: Ct mc ni ln, vét hch
nhóm 4sb, 4d. c 3: No vét hch nhóm
6, phu tích mch v mc ni phi, nhóm
14v (nếu di căn nhóm 6). c 4: No vét
hch nhóm 3, 5, 8a, 12a, thắt động mch v
phi. c 5: No vét hch nhóm 7, 9, 11p,
tht mch v trái (hình 1). c 6: Vét
hch nhóm 1 phu tích b phi tâm v
thc qun thân v d dày.
Hình 1: No vét hch nhóm 6, 7, 8, 9, 11p, 12
c 7: Ct ngang d dày bng liner
staplers, đãm bảo đủ khong cách an toàn
ming nối không căng, sinh thiết din ct.
M l nh khong 1,5cm b cong ln d
dày sát din cắt để đặt đ đặt máy ni. Ct
ngang mõm tá tràng dưi môn v khong
1cm, đãm bảo mặt sau mõm tá tràng đ dài
khoảng 2,5cm. Mở l nh b i mõm
tá tng khong 1cm sát din cắt để đặt đ
đặt máy ni. c 8: Dùng stapler th nht
lun qua 2 l m d dày và tá tràng (hình 2),
ni mt sau mõm ct d dày vi mt sau
mõm tá tràng (to thành din ct nh nón),
kim tra cm u din ct nếu chy máu.
TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
115
Hình 2: Ni d dày vi tá tràng
Hình 3: Đóng kín miếng ni
c 9: Dùng stapler th 2 đóng kín mt
đáy ming ni (hình 3) to thành ming ni
nh delta, đông thi luôn sonde d dày qua
ming nối để m i hoặc nước qua thông
d dày kim tra s lưu thông n miếng
ni (hình 4,5). c 10: Ly bnh phm (cho
bnh phẩm vào túi đựng ri m rng thêm l
đặt trocar 12mm khong 4-6cm để đưa ra
ngoài) và đóng lại các l trocar.
2.3. X s liu: S liệu đưc x lý
trên phn mm SPSS 26.0.
Hình 4: Mặt trước ming ni
Hình 5: Mt sau miếng ni
III. KT QU NGHIÊN CU
Trin khai nghiên cu t tháng 12/2022 đến 08/2024, gm 56 BN có kết qu như sau:
Bng 3.1. Đặc điểm đi tượng nghiên cu
Tui
63,13 ± 11,5 (39 93) tui
BMI
20,4 ± 1,97 (17,3 25,4) kg/m2
Gii tính
Nam
41 (73,2%)
N
15 (26,8%)
ASA
ASA1
20 (35,7%)
ASA2
30 (53,6%)
ASA3
06 (10,7%)
HI NGH KHOA HC CÔNG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
116
V trí tn thương
Hang v
42 (75,0%)
Môn v
11 (19,6%)
B cong nh
03 (5,4%)
Giai đon bnh
IA
9 (16,1%)
IB
22 (39,3%)
IIA
9 (16,1%)
IIB
9 (16,3%)
IIIA
3 (5,4%)
IIIB
4 (7,1%)
Tui thp nht trong nhóm nghiên cu 39 tui cao nht 93 tui, BMI thp nht
17,3 kg/m2 cao nht 25,4 kg/m2. Nam gii chiếm 73,2%. Tình trng sc khỏe trước m
ch yếu là ASA1 ASA2, chiếm 89,3%. V trí tổn tơng chủ yếu hang v và môn d
dày, chiếm 94,6%. Giai đon bnh ch yếu là I và II.
Bng 3.2. Kết qu phu thut
20,6 ± 4,2 (15 - 32) hch
1,39 ± 3,03 (0 - 15) hch
4,09 ± 1,24 (2 7) cm
56 (100%)
36,4 ± 23,4 (15 - 150) ml
01 (1,8%)
02 (3,6%)
160,1 ± 19,2 (130 - 220) phút
100% BN đưc PTNS hoàn toàn ct bán
phn xa d dày no vét hch D2 phc hồi lưu
thông bng ming ni Delta shaped. S hch
nạo vét đưc trung bình 20,6 ± 4,2 hch và di
căn 1,39 ± 3,03 hạch. Tai biến trong m
1,8% 1 trường hp tổn tơng nhánh
mch b trên tá tràng (động mch tá tràng
1, 2) gây chy máu (khong 150ml) trong thì
làm ming ni do thao tác. Có 3,6% li k
thut thut khi dùng stapler th 2 cắt đóng
không n ming ni n phải khâu tăng
ng 1 mũi chữ X bng ch vicryn 3.0.
Trong nghiên cu 1 trường hp hp phi
chuyển đổi phương pháp ni (Billroth II) do
khi lun stapler th nht vào mõm tá tráng
tb xuyên thng b trên mõm tá tràng (đưa
ra khi báo cáo này). Thi gian phu thut
trung nh 160,1 ± 19,2 phút, ngn nht
130 phút, dài nht 220 phút. Khong cách
t b trên tổn tơng đến din ct trên ngn
nht là 2cm dài nht 7cm, 100% din
cắt trên và dưi không còn tế bào ung thư.
Bng 3.3. Kết qu điu tr và theo dõi sau m
Thi gian lưu sonde dạy sau m
1,25 ± 0,61 (0 - 3) ngày
Thi gian rút dẫn lưu ổ bng
1,32 ± 1,1 (0 - 4) ngày
Thi gian trung tin trung bình
50,7 ± 10,1 (24 - 72) gi
Thi gian bt đầu ăn đường ming
2,1 ± 0,39 (1 - 4) ngày
Biến chng sau m
Viêm ty cp
01 (1,8%)
Viêm phi
01 (1,8%)