NG DN QUY TRÌNH K THUT BNH VIN 248
PHU THUT NI SOI CT MT THÙY PHI
ThS BS Trn Minh Bo Luân
I. ĐẠI CƢƠNG
Phu thut ni soi lng ngc ct thùy phi phu thut ct mt thùy phi
cha tổn thương theo ranh giới gii phu hc, rãnh liên thùy các cu trúc vùng
rn phổi như: tĩnh mạch, động mch, phế quản đều được ct theo tng phn riêng
bit.
II. CH ĐỊNH
- Ung tphổi giai đoạn I; kích thước u nh hơn 5m (4-6cm) nm ngoi
biên, không xâm ln mch máu, thành ngực, rãnh liên thùy, hoành màng
ngoài tim; ngưi bnh không x tr vùng ngực trước đó; chức năng hô hấp đảm bo
thông khí mt phi tt trong quá trình gây mê phu thut.
- U nm phi gây ho ra máu dai dng.
- Kén - nang phi ln chiếm gn trn thùy phi.
- Dãn phế qun hoc áp xe phi khu trú 1 thùy phi.
III. CHNG CH ĐNH
- Có chng ch đnh v gây mê hi sc.
- Ni bnh đưc x tr vùng ngực trước đó.
IV. CHUN B
1. Người thc hin:
- Bác sĩ chuyên khoa phẫu thut lng ngc: 1 phu thut viên (PTV) chính, 2
PTV ph.
- Bác sĩ gây mê hi sc đặt được ng ni khí qun 2 nòng.
2. Phương tiện:
- ng ni khí qun hai nòng
- Máy gây mê có Monitoring theo dõi độ bão hòa Oxy trong máu.
- B dng c giảm đau ngoài màng cứng.
NG DN QUY TRÌNH K THUT BNH VIN 249
- B dng c đo huyết áp động mch xâm ln.
- B dng c phu thut ni soi:
+ Mt màn hình, mt camera, mt scope 300 hay 450.
+ Trocar không cn van mt chiu: 2 trocar 10mm, 1 trocar 5mm.
+ Một cây móc đt, mt cây kp 5mm, mt kp clip ni soi 5mm hay
10mm, mt kp mang kim ni soi, mt kéo ct ch ni soi, mt cây ép phi.
+ 2 hoc 3 Stapler 45mm hoc 60mm với độ dày 3.5mm.
- Dng c phu thuật thông thường:
+ Dao m, kp mang kim, nhíp mu không mu, kp mô, kéo ct ch,
ch vicryl 2.0, 3.0, nylon 3.0.
+ B ng - bình dẫn lưu màng phổi.
3. Người bnh:
Người bnh cần được nhịn ăn 8h trước khi tiến hành phu thut.
4. H sơ bệnh án:
H sơ bệnh án theo qui định chung ca B Y tế.
V. CÁC BƢỚC TIN HÀNH
1. Kim tra h sơ: Đầy đủ theo quy định B Y tế.
2. Kiểm tra người bệnh: Đúng người (tên, tuổi,…), đúng bệnh.
3. Thc hin k thut:
3.1. Vô cm:
- Người bnh đưc gây mê vi ni khí qun hai nòng.
- Đặt huyết áp động mch xâm ln
- Hai đường truyn TM hoặc đường truyn TM trung tâm.
3.2. Tư thế người bnh:
- Tư thế nghiêng 90o v phía bên lành, gối dưới nách.
NG DN QUY TRÌNH K THUT BNH VIN 250
- Bàn m đưc gập vùng hông lưng để h thấp xương vùng chậu xuống dưới,
nh đó khoang liên n giãn ra tối đa không hạn chế camera hay dng c thao
tác khi xoay chuyn.
3.3. Đường vào ngc:
- Có nhiu cách tùy thuc kinh nghim và trang thiết b
- Hai k thuật thường được chn la, khác nhau v v trí trocar vết m
như sau tùy theo thói quen của phu thut viên:
Cách 1:
- Liên sườn 8 hoặc 9 đường nách gia: trocar 10mm- camera quan sát
- Liên sườn 5 hoặc 6 đường nách sau: trocar 10mm - dng c.
- 01 vết m khong 4cm (3 - 5cm) khoang LS 4 hoặc 5 đường nách trước để
thao tác.
Cách 2:
- Liên sườn 8 đường nách trước: trocar 10mm - Camera
- Liên sườn 9 đường nách sau: trocar 10mm - dng c để vén phi
- 01 vết m khong 5cm LS 4 hoặc 5 đường nách giữa để thao tác phu
tích rn phi.
3.4. K thut thc hin:
- Tùy thuc vào kinh nghim và dng c.
- Camera 30o được dùng đ quan sát toàn b khoang màng phi qua trocar
LS 8 hoặc 9 đánh giá li v trí khối u cũng như các thương tổn kèm theo đ
quyết đnh tiến hành ct thùy phi.
- Dùng Ring forceps hoc Grasper nội soi để vén phi qua l trocar còn
li.Có th dùng dng c ni soi hoc dng c phu thut m kinh điển để bóc tách
các cu trúc rn phổi dưới màn hình ni soi qua vết m 5cm.
- Các nhánh động mạch và tĩnh mạch phổi được ct bng stapler 2,0 hoc
2,5mm, và phế qun hoc nhu mô phổi được ct bng stapler 3,5 hoc 4,5mm.
NG DN QUY TRÌNH K THUT BNH VIN 251
- Mu thùy phi sau khi cắt được đưa o túi đựng bnh phm ly ra
ngoài qua vết m nh.
- Kim tra cm máu kim tra khí mt ct phế qun nhu phi
vùng rãnh liên thùy bằng cho c vào khoang màng phi yêu cầu bác sĩ gây
mê bóng bóp cho phi n. Có th khâu tăng cường bng ch vicryl nếu thy mt ct
xì khí nhiu.
- Hút sạch nước dch trong khoang màng phổi, sau đó đặt dẫn lưu màng
phi 32Fr qua l trocar camera.
VI. THEO DÕI
- SpO2 trong và sau m.
-ng dch và tính cht dch (máu) qua ng dn u màng phổi.
-Tình trng xì khí qua ng dẫn lưu màng phổi.
VII. X TRÍ TAI BIN
1. Kim tra h sơ: Đầy đủ theo quy định B Y tế.
2. Kiểm tra người bệnh: Đúng người (tên, tuổi,…), đúng bệnh.
3. Thc hin k thut:
3.1. Chy máu:
Chy máu trong m do rách hoc thng các mch máu ln, th dùng clip
ni soi hoặc hemolock đ kp cm máu, nếu không th cm máu qua ni soi th
m ngực ngay để cm máu.
Chy máu sau m ng nhiu tiếp din cn phi phu thut ni soi li
(hoc m ngực kinh điển) để thám sát và cm máu.
3.2. Xì khí sau m:
Thường xì khí t mt ct, nếu ít t lành.Nếu xì khí kéo dài trên 7 ngày có th
dò phế qun màng phi, cn phu thut lại để thám sát và x trí tổn thương.
3.3. Viêm phi hoc xp phi sau m do tắc đàm:
NG DN QUY TRÌNH K THUT BNH VIN 252
Ni soi phế quản hút đàm + tp vt tr liu hp tích cc + kháng sinh
theo kinh nghim hoặc kháng sinh đồ qua soi cấy đàm.
3.4. Nhim trùng vết m:
Thay băng + chăm sóc vết thương + kháng sinh theo kháng sinh đ qua soi
cy dch vết m.