NG DN QUY TRÌNH K THUT BNH VIN 253
PHU THUT NI SOI CT THÙY PHI VÀ NO VET HCH
ThS BS Trn Minh Bo Luân
I. ĐẠI CƢƠNG
Phu thut ni soi lng ngc ct thùy phi và no hch là phu thut:
- Ct phn thùy phi cha tổn thương theo ranh gii gii phu hc, rãnh liên
thùy và các cu trúc vùng rn phổi như: tĩnh mạch, đng mch, phế quản đều được
ct theo tng phn riêng bit.
- Novét tn gc các nhóm hạch liên quan đến thùy phi cha tổn thương.
II. CH ĐỊNH
Ung thư phổi giai đoạn II, IIIA; kích thước u nh hơn 5m (4-6cm) nm
ngoi biên, không xâm ln mch máu, thành ngực, rãnh liên thùy, hoành và
màng ngoài tim; ngưi bnh không x tr vùng ngực trước đó; chức năng hấp
đảm bo thông khí mt phi tt trong quá trình gây mê phu thut.
III. CHNG CH ĐNH
- Có chng ch đnh v gây mê hi sc.
- Người bnh đưc x tr vùng ngực trước đó.
IV. CHUN B
1. Người thc hin:
Bác chuyên khoa phẫu thut lng ngc: 1 phu thut viên (PTV) chính, 2
PTV ph.
2. Phương tiện:
- ng ni khí qun hai nòng
- Máy gây mê có Monitoring theo dõi độ bão hòa Oxy trong máu.
- B dng c giảm đau ngoài màng cứng.
- B dng c đo huyết áp động mch xâm ln.
- B dng c phu thut ni soi:
+ Mt màn hình, mt camera, mt scope 300 hay 450.
NG DN QUY TRÌNH K THUT BNH VIN 254
+ Trocar không cn van mt chiu: 2 trocar 10mm, 1 trocar 5mm.
+ Mt cây móc đốt, mt cây kp mô 5mm, mt kp clip ni soi 5mm hay
10mm, mt kp mang kim ni soi, mt kéo ct ch ni soi, mt cây ép phi.
+ 2 hoc 3 Stapler 45mm hoc 60mm với độ dày 3.5mm.
- Dng c phu thuật thông thường:
+ Dao m, kp mang kim, nhíp mu không mu, kp mô, kéo ct ch,
ch vicryl 2.0, 3.0, nylon 3.0.
+ B ng bình dẫn lưu màng phổi.
3. Người bnh: Người bnh cn được nhịn ăn 8h trước khi tiến hành phu thut.
4. H bệnh án: H sơ bệnh án theo quy định chung ca B Y tế.
V. CÁC BƢỚC TIN HÀNH
1. Kim tra h sơ: Đầy đủ theo quy định B Y tế.
2. Kiểm tra người bệnh: Đúng người (tên, tuổi,…), đúng bệnh.
3. Thc hin k thut:
3.1. Vô cm:
- Người bnh đưc gây mê vi ni khí qun hai nòng.
- Đặt huyết áp động mch xâm ln
- Hai đường truyn TM hoặc đường truyn TM trung tâm.
3.2. Tư thế người bnh:
- Tư thế nghiêng 90o v phía bên lành, gối dưới nách.
- Bàn m đưc gập vùng hông lưng để h thấp xương vùng chậu xuống dưới,
nh đó khoang liên sườn dãn ra tối đa không hn chế camera hay dng c thao
tác khi xoay chuyn.
3.3. Đưng vào ngc:
- Có nhiu cách tùy thuc vào kinh nghim và trang thiết b
- Hai k thuật thường được chn la, khác nhau v v trí trocar và vết m như
sau tùy theo thói quen ca phu thut viên:
NG DN QUY TRÌNH K THUT BNH VIN 255
Cách 1:
- Liên sườn 8 hoặc 9 đường nách gia: trocar 10mm-camera quan sát
- Liên sườn 5 hoặc 6 đường nách sau: trocar 10mm-dng c.
- 01 vết m khong 4cm (3-5cm) khoang LS 4 hoặc 5 đường nách trước để
thao tác.
Cách 2:
- Liên sườn 8 đường nách trước: trocar 10mm - Camera
- Liên sườn 9 đường nách sau: trocar 10mm - dng c để vén phi
- 01 vết m khong 5cm LS 4 hoặc 5 đường nách giữa để thao tác phu
tích rn phi.
3.4. K thut thc hin:
- Tùy thuc kinh nghim và dng c.
- Camera 30o được dùng đ quan sát toàn b khoang màng phi qua trocar
LS 8 hoặc 9 đánh giá li v trí khối u cũng ncác thương tn kèm theo để
quyết đnh tiến hành ct thùy phi.
- Dùng Ring forceps hoc Grasper nội soi đ vén phi qua l trocar còn li;
Có th dùng dng c ni soi hoc dng c phu thut m kinh điển để bóc tách các
cu trúc rn phổi dưới màn hình ni soi qua vết m 5cm.
- Các nhánh động mạch và tĩnh mạch phổi được ct bng stapler 2,0 hoc
2,5mm, và phế qun hoc nhu mô phổi được ct bng stapler 3,5 hoc 4,5mm.
- Mu thùy phi sau khi cắt được đưa vào túi đựng bnh phm và ly ra
ngoài qua vết m nh.
No hạch nhóm 2 đến 4:
Màng phi trung tht ngay v trí hch nhóm 2-4 được ct bằng dao đốt hoc
harmonic scarpel; hạch được bóc tách khi thành bên của TMC trên cho đến
động mạch dưới đòn phải.
No hch nhóm 5 và 6:
NG DN QUY TRÌNH K THUT BNH VIN 256
Màng phi trung tht ngay v trí ca s phế ch đưc cắt theo hướng ngang.
Ring forceps với đầu cong được dùng để gi hch m xung quanh hch,
sau đó bóc tách và ct toàn b mô hạch phía dưới ĐM phổi (hạch nhóm 5) và ĐMC
(hch nhóm 6).
No hch nhóm 7 (bên phi):
Ring forceps được dùng để nm phần phía dưới ca hch nhóm 7 kéo
lt v phía trên; Khi phần dưới ca mô hch được lt lên hoàn toàn, tiếp tc bóc
ch v phía trên clip các nhánh mch máu nhỏ, cho đến khi thy ngã ba khí
phế qun.
No hch nhóm 7 (bên trái):
Tương t như bên phải, Ring forceps đầu cong được đặt gia PQ gc trái
thc quản, sau đó mở rộng đầu ring forceps để vén tách ri PQ gc vi thc
qun; Một Ring forceps khác được dùng nm mô hch bóc tách v phía trên cho
đến ngã ba khí phế qun.
+ No hch nhóm 8 và 9:
Trong lúc di đng dây chng phổi dưới, Ring forceps được dùng đ nm
hch kéo ra ngoài khi trung tht; Sau đó dễ dàng ct ly các nhóm hch này
bằng dao đốt hoc harmonic scarpel
- Mu hạch được ly ra ngoài qua vết m nh sau khi cho vào túi đng
bnh phm.
- Kim tra cm máu kim tra khí mt ct phế qun nhu phi
vùng rãnh liên thùy bằng cho nước vào khoang màng phi yêu cầu bác gây
mê bóng bóp cho phi n. Có th khâu tăng cường bng ch vicryl nếu thy mt ct
xì khí nhiu.
- Hút sạch nước dch trong khoang màng phổi, sau đó đặt dẫn lưu màng
phi 32Fr qua l trocar camera.
VI. THEO DÕI
NG DN QUY TRÌNH K THUT BNH VIN 257
- SpO2 trong và sau m.
- ng dch và tính cht dch (máu) qua ng dẫn lưu màng phổi.
- Tình trng xì khí qua ng dẫn lưu màng phổi.
VII. X TRÍ TAI BIN
1. Chy máu:
Chy máu trong m do rách hoc thng các mch máu ln, th dùng clip
ni soi hoc hemolock để kp cm máu, nếu không th cm máu qua ni soi th
m ngực ngay để cm máu.
Chy máu sau m ng nhiu tiếp din cn phi phu thut ni soi li
hoc m mởđể thám sát và cm máu.
2. Xì khí sau m:
Thường khí t mt ct, nếu ít t lành; Nếu khí kéo dài trên 7 ngày
th dò phế qun màng phi, cn phu thut lại để thám sát và x trí tổn thương.
3. Viêm phi hoc xp phi sau m do tắc đàm:
Ni soi phế quản hút đàm + tập vt tr liu hp tích cc + kháng sinh
theo kinh nghim hoc kháng sinh đồ qua soi cấy đàm.
4. Nhim trùng vết m:
Thay băng + chăm sóc vết thương + kháng sinh theo kháng sinh đ qua soi
cy dch vết m.