Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
63
KT QU PHU THUT NI SOI CT I MT LY SI NG MT
CH QUA NG I MT HOC M NG MT CH
ĐIU TR SI TÚI MT KÈM SI NG MT CH
Vũ Quang ng1, Nguyn Hoàng Bc1, Quan Anh Tun1, Quang Nn2, Phm Minh Hi3,
Trn Ti Ngc Huy3, Nguyễn Hàng Đăng Khoa3, Dương Thị Ngc Sang3, Trầnn Ton3,
Nguyn Thế ng1, Trn Lý Tho Vy2, Trn Thanh Tc2, Đỗ Hng Phong1, L Hng Nam1,
Phm Long nh1, Thanh Hà3
M TT
Đặt vấn đề: Phu thut điu tr si túi mt (STM) kèm si ng mt ch (OMC) có nhiều phương pháp
bao gm phu thut ni soi (PTNS) ct túi mt (CTM) ly si OMC qua ng túi mt (OTM) hoc m
OMC ly si.
Mc tiêu: Đánh g tính an toàn, hiu qu ca c phương pp PTNS điu tr STM m si OMC.
Đối ng - Phương pp: Ct ngang 125 trường hp (TH) STM kèm si OMC.
Kết qu: T tháng 10 2016 đến tng 10 2019, 125 trưng hp (TH) STM kèm si OMC được
cng i điều tr ti bnh vin Đại Hc Y c TPHCM. Si OMC chẩn đoán trước m: 88%, si OMC chn
đoán trong mổ: 12%. Các phương pháp điều tr: PTNS CTM kèm ly si OMC qua ng i mt (OTM): 31 TH,
thành công: 93,5%, chuyển phương pháp khác: 6,5%, sạch si: 100%, biến chng: 0%; PTNS CTM kèm m
OMC ly si (dn u ng T trong 93 TH, khâu kín OMC trong 1 TH): tnh công: 97,9%, chuyển pơng
pháp khác: 2,1%, sch si trong m: 75%, biến chng: 3,3%, sch si sau ly si qua đưng hm ng T: 100%.
Kng TH t vong. Ly si OMC qua OTM do thi gian phu thut ngắn hơn, tỉ l sch si trong m cao
n, thời gian nm vin ngắn n so vớin mở OMC ly si.
Kết lun: Các pơng pháp PTNS điều tr STM m si OMC hin nay an toàn hiu qu. Ly si OMC
qua OTM có nhiu ưu điểmn so vi m OMC ly si.
T khóa: phu thut ni soi (PTNS) ct i mt (CTM), ni soi mt ty ngược dòng (NSMTND), ly si
ng mt ch (OMC) qua ng túi mt (OTM), m OMC ly si, dn lưu ng T, khâu n OMC
ABSTRACT
RESULTS OF LAPAROSCOPIC CHOLECYSTECTOMY AND TRANSCYSTIC COMMON BILE DUCT
EXPLORATION OR CHOLEDOCHOTOMY IN MANAGEMENT OF COMMON BILE DUCT STONES
AND CONCOMITANT GALLSTONES
Vu Quang Hung, Nguyen Hoang Bac, Le Quan Anh Tuan, Le Quang Nhan, Pham Minh Hai,
Tran Thai Ngoc Huy, Nguyen Hang Dang Khoa, Duong Thi Ngoc Sang, Tran Van Toan,
Nguyen The Hung, Tran Ly Thao Vy, Tran Le Thanh Truc, Do Hong Phong, Lu Hong Nam,
Pham Long Binh, Le Thanh Ha
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 26 - No 1 - 2022: 63-69
1B môn Ngoi, Đại Học Y Dược TP. H Chí Minh
2Khoa Ni Soi, bnh viện Đi Học Y Dược, TP. H Chí Minh
3Khoa Ngoi Gan Mt Ty, bnh viện Đi Học Y Dược, TP. H Chí Minh
Tác gi liên lc: BS. Vũ Quang Hưng ĐT: 0918 877 008 Email: vuquanghung@ump.edu.vn
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Ngoi Khoa
64
Background: Surgical management of common bile duct (CBD) stones and concomitant gallstones consists
of laparoscopic cholecystectomy (LC) plus laparoscopic CBD exploration (LCBDE) using transcystic approach or
choledochotomy.
Objectives: To evaluate the safety, the effectiveness of laparoscopic surgery in management of CBD stones
and concomitant gallstones.
Methods: Cross sectional study 125 CBD stones and concomitant gallstones managed.
Results: From October 2016 to October 2019, there were 125 CBD stones and concomitant gallstones
managed by our team in University Medical Center. Pre-operative CBD stone diagnosis: 88%, intra-operative
CBD stone diagnosis: 12%. Methods included: LC + transcystic CBD exploration: 31 cases, successful rate:
93.5%, conversions: 6.5%, stone clearance: 100%, morbidity: 0%; LC + choledochotomy (T tube drainage in 93
cases, CBD primary closure in 1 case): successful rate: 97.9%, conversions: 2.1%, intraoperative stone clearance:
75%, morbidity: 3.3%, stone clearnce after CBD exploration via T tube tract: 100%. All methods had no
mortality. Transcystic CBD exploration had shorter operative time, higher rate of intraoperative stone clearance,
shorter hospital stay, as compared to choledochotomy.
Conclusion: Laparoscopic surgery in mangement of CBD stones and concomitant gallstones nowadays is
safe and effective. Transcystic CBD exploration had more advantages as compared to choledochotomy.
Keywords: laparoscopic cholecystectomy (LC), ERCP, transcystic CBD exploration, choledocotomy, T tube
drainage, CBD primary closer.
ĐẶT VN Đ
Si i mt (STM) bnh ph biến ngày
ng gp nhiu Vit Nam. Khong 10% bnh
nhân STM thm si ng mt ch (OMC)(1,2).
Si OMC th pt hiện trước, trong hay sau
phu thut ct i mt. Phương pp điu tr
khác nhau ph thuc nh hung phát hin si
OMC, kinh nghim phu thut vn trang b
hin có.
Ny nay, đa số các trưng hp (TH) STM
kèm sỏi OMC được điu tr bng phu thut ni
soi (PTNS) ct túi mt (CTM) phi hp ly si
OMC qua ni soi mt tụy ngưc dòng
(NSMTND), qua ng i mt (OTM) hoc qua
ch m OMC.
Ti Vit Nam hin ch mt s ng trình
nghiên cu kết qu điu tr STM m si OMC:
Năm 2008, Đỗ Trng Hi i tng kết các
phương pp điu tr STM kèm si OMC trên
140 bnh nhân (gm PTNS CTM kết hp
NSMTND ly si OMC hoc PTNS CTM kết hp
m OMC ly si) đi đến kết luận “tôt nhât
nen chon ky thut điêu tri ma tai co󰈓 s các
chuyen gia thong thao va co nhi u kinh
nghim nhât đê an toan cho bnh nhan(3).
Năm 2010, Đặng m nghiên cu 26 TH ly si
OMC qua OTM, t l thành ng 88,5%, 9 TH
t dch sau m kng cn can thip(4).
T thc tế đó, chúng tôi thực hiện đề tài
này nhm đánh giá kết qu sớm các phương
pháp PTNS điu tr STM kèm si OMC, nhm
b sung cho y văn những kinh nghiệm điều tr
bnh lý này.
Mc tiêu
Đánh g kết qu sm các pơng pp
PTNS điu tr si OMC m STM gm:
PTNS CTM, ly si OMC qua OTM.
PTNS CTM kèm m OMC ly si, dn u
ng T hoc ku n OMC.
ĐI TƢNG - PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối tƣợng nghiên cu
Tt c c trường hp t 18 tui tr n đưc
chẩn đn STM kèm si OMC. Nghiên cu được
thc hin ti bnh viện Đại hc Y c Thành
ph H Chí Minh t tháng 10 2016 đến tng
10 2019.
Tiêu chun chn bnh
Tt c c trường hp t 18 tui tr lên.
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
65
Chẩn đoán STM kèm sỏi OMC đưc thc
hin một trong các pơng pháp:
- PTNS CTM, ly si OMC qua OTM.
- PTNS CTM m m OMC ly si, dn lưu
ng T hoc ku n OMC.
Tiêu chun loi tr
Nhng TH d đnh ly si OMC nhưng khi
ni soi OMC không thy si OMC.
Pơng pháp nghn cu
Thiết kế nghiên cu
Nghiên cu ct ngang.
c biến s
Viêm i mt cp và phân đ: theo tiêu
chun Tokyo guidelines 2018.
Viêm đưng mt cấp phân độ: theo tiêu
chun Tokyo guidelines 2018.
Viêm tu cấp và pn độ: theo tiêu chun
Atlanta ci biên.
Sch si được c định da trên 2 tiêu chun:
- Soi đưng mt trong m hoc chp X
quang đưng mt trong m sch si hoc chp
X quang đường mt qua ng T sau m sch si
(nếu bnh nhân có ng T).
- Siêu âm bng sau m sch si.
Phân tích s liu
Các d liệu được thu thp th cp t h sơ
bnh án phân ch x bng các phép toán
thng trong phn mm SPSS 23.0.
Y đc
Nghiên cu đã đưc thông qua Hội đng
Đạo đức trong nghiên cu Y sinh hc Đại hc Y
c TP. HCM, s 691/HĐĐĐ-ĐHYD ngày
26/11/2019.
KT QU
Trong thời gian 3 m từ tháng 10 2016 đến
tháng 10 2019, 125 trưng hp (TH), tui:
22-92 (trung bình 60,5), n: nam = 1,55:1.
Tiền căn có điu tr si mt
Có 7,2% (9/125) trường hp đã điu tr si
mật tớc đây: 5 trường hp NSMTND ly si
OMC, 4 trưng hp PTNS m OMC ly si dn
ung T do si OMC + si gan.
Chn đn
STM biến chng
100% chẩn đoán STM trước m nh siêu âm
bng, chp ct lp vi tính (CLVT) bng chu,
cng hưởng t đưng mật (CHM).
Các TH viêm i mt cp đưc chn đn và
pn đ theo Tokyo guidelines 2018.
Si OMC biến chng
Si OMC chẩn đoán trước m trong 88% TH,
chẩn đoán trong mổ trong 12% TH.
Các TH viêm đường mt cp được chn
đn phân đ theo Tokyo guidelines 2018.
Các TH viêm ty cp được chn đoán và
pn đ theo tu chun Atlanta ci biên.
Các biến chng ca STM si OMC có th
phi hp vi nhau, ảnh ởng đến quyết định
điu tr (Bng 1).
Có 11 TH viêm ty cp, tt c 11 trường hp
viêm tu cấp này đều viêm đưng mt cấp đ
I (72,7%) hoc II (27,3%).
Bng 1: Viêm túi mt cấp m viêm đường mt cp
Tng
n=125 (%)
Không viêm
n=41 (%)
Đ I
n=60 (%)
Đ II
n=21 (%)
Đ III
n=3 (%)
Viêm túi mt
cp
Không viêm (n=101 (%)
32
36,8
12
0
80,8
Đ I (n=16 (%)
0
8,8
2,4
1,6
12,8
Đ II (n=8 (%)
0,8
2,4
2,4
0,8
6,4
Tng n=125 (%)
32,8
48
16,8
2,4
100
Điu tr
Can thip cp cứu hay chương tnh
Có 28,8% (36/125) trường hp can thip
(gm NSMTND và phu thut) cp cu do vm
đưng mt cấp độ II,III hoc viêm túi mt cấp đ
II hoặc viêm đường mt cp kèm viêm tu cp;
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Ngoi Khoa
66
71,2% (89/125) trường hp can thip chương
trình. Trong 36 trưng hp can thip cp cu
9 trường hp NSMTND đặt stent nha OMC để
giải áp đường mật tnh ng, sau đó phu
thut chương trình. Trong 89 tng hp can
thip chương trình, không trường hp o
chuyn can thip cp cu. N vậy, 21,6%
(27/125) trưng hp phu thut cp cu, 78,4%
(98/125) tng hp phu thuật cơng tnh.
Kết qu phu thut
Các phương pháp phẫu thut đưc chúng
i áp dụng điều tr:
- PTNS CTM ly si OMC qua OTM.
- PTNS CTM m m OMC ly si, dn lưu
ng T hoc ku n OMC.
Kết qu sm ca c phương pháp được
trình bày trong bng 2. PTNS CTM, ly si OMC
qua OTM thi gian phu thut ngắn n
(p=0,000), t l sch si trong m cao n
(p=0,001), thi gian nm vin ngn hơn (p=0,000)
so vi m OMC ly si.
Bng 2: Kết qu sm ca phu thut
PTNS CTM, ly si OMC
qua OTM (n=31)
PTNS CTM, m OMC ly si (n=94)
Dẫn u ng T (n=93)
Khâu kín OMC (n=1)
Chuyển phương pp khác (%)
6,5
2,1
0,616
Soi đưng mt trong m (%)
100
76,1
0,002
Sch si trong m (%)
100
75
0,001
Sch si sau lấy qua đường hm ng T (%)
-
100
Phu thut thành công (%)
93,5
97,9
0,614
Tai biến trong m (%)
0
1,1
1,000
Thi gian phu thut trung bình (pt)
138 (75-250)
153 (70-427)
0,000
Biến chng sau m (%)
0
3,3
1,000
T vong (%)
0
0
Thi gian nm vin trung bình (ngày)
3,5 (1-7)
6,9 (2-22)
0,000
PTNS CTM, ly si OMC qua OTM
Chuyển phương pháp khác: 2 TH (6,5%)
kng nong qua OTM đưc do van Heister,
chuyn sang m OMC ly si, dẫn lưung T.
Không biến chng sau m, không t
vong.
PTNS CTM, m OMC ly si (dn u ng T
hoc ku n OMC)
Chuyển phương pháp khác: 2 TH (2,1%)
viêm nh nhiu ng rn gan, khó nhn định
cu trúc, nguy cơ thng tá tràng cao nên chuyn
m m ct túi mt, m OMC ly si, dn lưu
ng T.
Tai biến trong m: có 1 TH (1,1%) thng rut
non do nh, được khâu l thng qua ni soi.
Biến chng sau m: có 3 TH (3,3%):
- 1 trường hp chy u sau m nghi t
nhánh sau ca động mch i mt: trường hp
y đưc chn đoán chảy máu sau m 16 gi,
m ni soi li thy u đã t cm, 1 mch
máu nh nghĩ nnh sau động mch túi mt, x
trí kp clip mch máu này, u mt khong 2 t.
Sau m, bnh nhân suy thn cp, đưc hi
sc ni khoa thành ng, xut vin sau 17 ngày
điu trị. Trường hp này đã được soi đưng mt
ly sch si trong m. Sau m 23 ngày, bnh
nhân đưc chp X quang qua ng T thy sch
si, được t ng dn u T.
- 1 trường hợp được chẩn đoán áp xe dưới
gan phi sau m 21 ngày: Bệnh nhân đau
bng, st vào ngày 14 sau m. Chp CLVT ghi
nhn t dch quanh gan. Bệnh nhân được m
ni soi, ghi nhận áp xe dưới hoành phi
i gan phi, do xì ti v trí khâu ng dẫn lưu
T, rút ng dẫn lưu T cũ, dùng kềm gp si ly
được 2 viên, không soi đường mật do máy hư,
sau đó đặt ng dn lưu T mới. Sau m 43
ngày, bệnh nhân được chp X quang qua ng
T thy sch si, siêu âm bng sch si, không
t dịch, được rút ng dẫn lưu T.
- 1 trưng hp b t ng dn u T sau mổ
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
67
36 ngày. Bệnh nhân được đt li ng dn u
14Fr dưới ng dn ca dây dẫn o đường
mt. Sau đó 3 ngày, đường hm ng T đưc
nong lên ng 16Fr, sau đó soi qua đường hm
ng T thy 1 viên si to, tán si, ly hết si bng
r. Sau đó 1 ngày, chụp X quang đưng mt qua
ng T thy sch si, bệnh nn đưc rút ng T.
BÀN LUN
Điu tr STM kèm si OMC y thuc vào
c tình hung chn đoán đưc si OMC:
Si OMC phát hin trưc PTNS CTM.
Si OMC phát hin trong PTNS CTM.
Si OMC phát hin trƣớc phu thut
Trong nh hung y, nhiu phương
pp để chn la, c th :
Điu tr 1 t:
- NSMTND ly si OMC cùng lúc PTNS
CTM.
- PTNS CTM kèm ly si OMC qua OTM.
- PTNS CTM m m OMC ly si, dn lưu
ng T hoc khâu kín OMC.
Điu tr 2 t:
- NSMTND ct vòng lấy si OMC trưc
hay sau PTNS CTM.
Nhiu nghiên cu cho thy xu hướng hin
nay điu tr 1 thì.
- m 2011, Elgeidie AA(5) tiến nh th
nghim m sàng ngẫu nhiên đối chng kho
t 198 bệnh nhân đưc chia m 2 nhóm: nhóm
A 100 bệnh nhân đưc m NSMTND ly si
OMC trưc m CTM ni soi, nhóm B có 98 bnh
nhân được CTM ni soi đồng thi NSMTND ly
si OMC. Kết qu cho thy kng s khác
bit v t l sch si, biến chng nhưng thi gian
nm vin nm B ngn hơn hẳn nhóm A.
- m 2013, Bansal VK(6) trong mt nghiên
cu th nghim lâm sàng ngu nhiên đi
chng trên 168 bệnh nhân so sánh điều tr STM
kèm si OMC mt thì (PTNS CTM kèm m
OMC ly si) và hai t(NSMTND ly sỏi sau đó
CTM ni soi) cho thy t l thành ng biến
chng ca hai nm như nhau nhưng nm
điu tr mt thì có thi gian nm vin ngn, chi
pr hơn nhóm điu tr hai thì.
Si OMC pt hin trong c phu thut
Cng tôi ưu tiên lấy si OMC qua OTM do
thi gian phu thut ngn hơn, tỉ l sch si
trong m cao hơn, thi gian nm vin ngn n
so vi n mở OMC ly si. Kết qu y ng
ơng t c tác gi kc(7,8,9).
Nếu ly qua OTM tht bi OMC không
dãn, chúngi tiếnnh CTM, sau đó NSMTND
ly si OMC trong ng 1 thì.
Nếu ly qua OTM tht bi và OMC n,
chúng tôi tiến nh CTM kèm m OMC ly si,
khâu n OMC hoc dn u ng T.
Ly si OMC qua OTM
Năm 2018, chúng tôi(10) tng kết kinh
nghim ly si OMC qua OTM cho 126 bnh
nhân trong 12 năm (2005 - 2017): t l thành công
86,5%, gii phu OTM và ng soi không tiếp
cn được đường mt trong gan khi OMC nhiu
si, si to, si kt Oddi nguyên nhân tht bi
ca phu thut.
Trong nghiên cu y, c TH ly si OMC
qua OTM được cng tôi chn lc k, t l thành
ng ci thin (93,5%), có 2 TH chuyn
phương pháp kc do van Heister m nong
OTM tht bi, kng biến chng, không t
vong. Kết qu nghiên cu ca chúng i ng
ơng t c tác gi kc (Bng 3, 4).
M OMC ly si
Kết qu sm ca chúng i cho thấy đây
phu thut an tn và hiu qu, ơng tực tác
gi khác (Bng 5, 6).
Bng 3: T l thành ng ca PTNS CTM kèm ly si OMC qua OTM
c gi
S BN
Chuyển phương pp khác (%)
Sch si (%)
Thành ng (%)
Tokumura H(7)
104
12,5
97,8
85,6
Stmberg C(9)
155
14,8
100
85,2