NG DN QUY TRÌNH K THUT BNH VIN 231
PHU THUT NỘI SOI ĐIỀU TR PHNG, HP, TC
ĐỘNG MCH CH BNG I THN
ThS. Vũ Ngọc Tú
I. ĐẠI CƢƠNG
- Phồng động mạch chbụng khi một đoạn động mạch chủ lớn hơn so với
kích thước bình thường là 1,5 lần.
- Hẹp hoặc tắc chạc ba động mạch chủ - chậu hay còn gọi Hội chứng
Leriche tình trạng tắc mạn tính động mạch chủ - chậu do vữa viêm mạch
lâu ngày.
- Phẫu thuật nội soi bụng xử trí phồng, hẹp hoặc tắc động mạch chủ bụng
dưới thận những ưu điểm hơn so với phẫu thuật mở như: đường rạch da nhỏ,
không mở bụng, người bệnh ít đau sau mổ hơn, thẩm mỹ hơn, thời gian nằm viện
ngắn hơn.
II. CHỈ ĐỊNH
Tất cả các người bệnh khi được chẩn đoán kết quả chụp cắt lớp đa dãy
hoặc chụp mạch đều có thể chỉ định phẫu thuật.
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mang tính chất tương đối, y theo điều kiện từng sở phẫu thuật. Nhìn
chung, cần thận trọng chỉ định mổ khi có các thông số như sau:
- Suy tim rt nặng, không đáp ng hoặc đáp ng chm với điều tr ni khoa
tích cc; hoc suy tim kéo dài, th trng suy kit, già yếu, suy chức năng gan, thận.
- các chng ch định phu thuật khác như: Người bnh đang nhim
trùng cơ quan khác, bệnh mn tính nng, bnh máu ...
IV. CHUN B
1. Người thc hin: Gm 2 kíp:
- Kíp phu thut: Phu thut viên chuyên khoa tim mch, 2 tr th, 1 dng c
viên và 1 chy ngoài chuyên khoa tim mch.
NG DN QUY TRÌNH K THUT BNH VIN 232
- Kíp gây mê chuyên khoa tim: Bác sĩ gây mê và 1-2 tr th.
2. Phương tiện:
- Dng c phu thut:
+ B dng c m và đóng bụng (banh t động, van vén ruột …)
+ B dng c đại phu cho phu thuật động mch ch.
+ Mt s dng c đặc thù cho phu thuật động mch ch (mch nhân to, ch
Prolene, Fogarty thông mạch, lưỡi dao nhọn …).
+ Các dng c chuyên dng cho phu thut ni soi nói chung (ng kính ni
soi 300, kp, ng hút rửa…) phẫu thut ni soi bng nói riêng (trocar ni soi,
kẹp động mch chủ, dao siêu âm …).
- Phương tiện gây mê:
B dng c phc v gây mê m tim mch. Các thuc gây hi sc tim
mch. H thống đo huyết áp động mch trong quá trình m
3. Người bnh: Chun b m theo qui trình m tim kín (v sinh, thụt tháo, điều
chnh thuc chống đông - tr tim, huyết áp, kháng sinh d phòng). Khám y
hi sc; Gii thích người bnh gia đình theo qui đnh; Hoàn thin các biên bn
pháp lý.
4. H bệnh án: Hoàn chnh h bệnh án theo qui đnh chung ca m tim kín
(siêu âm, chp ct lp vi tính, chp mch máu, xét nghiệm, x quang …); Đầy đủ
th tc pháp lý (biên bn hi chẩn, đóng dấu …) và ký giấy cam kết phu thut.
V. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH
1. Kiểm tra hồ sơ: đầy đủ theo qui định (hành chính, chuyên môn, pháp lý).
2. Kiểm tra người bệnh: đúng người (tên, tuổi …), đúng bệnh.
3. Thực hiện kỹ thuật:
- cảm chuẩn bị người bệnh: Người bệnh nằm ngửa, nghiêng phải 450
một gối dưới ng ngang mũi ức, gây nội khí quản; theo dõi điện tim
NG DN QUY TRÌNH K THUT BNH VIN 233
bão hoà ô xy liên tục.Đặt các đường đo áp lực động mạch, tĩnh mạch trung ương và
nhiệt độ liên tục; Đặt thông tiểu; Đặt tư thế; đánh bụng; sát trùng; trải toan.
- Kỹ thuật:
Đặt các trocar (5-6) trên thành bụng cho ống kính nội soi và dụng cụ; Nếu muốn
nối chủ - đùi thì cần thêm hai đường rạch da vùng tam giác Scarpa hai bên để
vào động mạch đùi;
Sau khi đặt bố trí xong các trocar, bơm CO2, đẩy toàn bộ ruột non sang bên.
c tách vào rãnh đại tràng trái, vén ra sau phúc mạc, sau thận trái;
Bộc lộ vào thương tổn (phồng, tắc) mạch chủ - chậu dưới động mạch thận: bộc
lộ tới hai động mạch chậu hai bên (chú ý niệu quản hai bên đặc biệt trong
trường hợp viêm dính); Kẹp cầm máu các nhánh nhỏ các động mạch chủ (động
mạch sống).
Phẫu tích luồn dây quanh động mạch chủ bụng dưới động mạch thận, động
mạch mạc treo tràng dưới, hai động mạch chậu hai động mạch đùi hai bên
(nếu làm cầu nối vào động mạch đùi hai bên);
Cho Heparin toàn thân đường tĩnh mạch với liều 50 đơn vị/ kg cân nặng.
Kẹp động mạch chủ ngay dưới động mạch thận bằng kẹp nội soi chuyên dụng
(hoặc kẹp bên trong trường hợp muốn làm cầu nối động mạch chủ - động mạch
chậu hay đùi), kẹp chậu gốc hai bên; Mở động mạch chủ bằng kéo; Lấy hết tổ
chức vữa hoặc máu cục nếu có, đồng thời khâu cầm máu các động mạch đốt
sống, động mạch ng- cụt; Khâu vắt mạch nhân tạo bằng chỉ Prolene 4/0; Thả
kẹp động mạch chủ kiểm tra.
Mở động mạch chậu (hoặc động mạch đùi hai bên sau khi mạch đi qua đường
hầm sau phúc mạc theo đường động mạch chậu) làm cầu nối mạch nhân tạo
bằng chỉ Prolene 5/0.
Đóng kín đầu động mạch chủ phía ngoại vi.
Cầm máu; Kết thúc cuộc m;
NG DN QUY TRÌNH K THUT BNH VIN 234
Đóng các lỗ trocar, đóng đường mở tam giác Scarpa hai bên (nếu có)
VI. THEO DÕI
- Xét nghiệm điện giải, chức năng gan thận, công thức máu, hematocrit ngay
sau khi về phòng hồi sức được 15 - 30 phút.
- Huyết động liên tục (trên monitoring), hấp, nước tiểu 30 phút - 1 giờ/1
lần, trong 24 giờ đầu hoặc lâu hơn tuỳ tình trạng huyết động.
- Cho kháng sinh điều trị dphòng nhiễm khuẩn, thuốc hạ áp, lợi tiểu, giảm
đau; truyền máu và các dung dịch thay thế máu ... tuỳ theo tình trạng huyết động và
các thông số xét nghiệm.
- Cho thuốc chống đông (heparin) ngay sau 6-8 giờ đầu sau mổ, nếu hết nguy
chảy máu trong 3 ngày sau m; Sau đó duy trì bằng Aspergic đường uống 100 -
300mg/ ngày.
- Cho vận động sớm tại giường. Cho ăn từ loãng tới đặc khi có trung tiện.
VII. X TRÍ TAI BIN
- Chảy máu: điều chỉnh đông máu. Chỉ định m li cm máu cp cu nếu
tình trng huyết động không ổn định, bụng chướng; Cn theo dõi sát ngay sau m
để phát hin kp thi biến chng này.
- Tc mch: Có th tc mch chi hoc tc các mch tng trong bụng. Đây là
biến chng nng, cn cho thuc chống đông và theo dõi sát, cn thiết có th m li
sm.
- Nhim trùng mch nhân to hoc nhim trùng vết m: Cy vi trùng - kháng
sinh đồ; Kháng sinh toàn thân liu cao - ph rng. Xét m li nếu biến chng
chảy máu …
- Tai biến mch máu não (nhi máu hoc xut huyết): hi chn chuyên khoa
thần kinh để điu tr; Cần điều chnh tt huyết áp và thuc chống đông.
NG DN QUY TRÌNH K THUT BNH VIN 235
- Tc rut: Có th gp sau m thay đoạn động mch ch bụng dưới thn, cn
điu tr bo tồn (đặt sonde d dày, truyn dch, nong hậu môn…), nếu không được
cn m li ngay gii phóng nguyên nhân gây tc.
- Hoi t rut sau m do tc mch mc treo (có th gp biến chng
nng)