HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT BỆNH VIỆN 17
PHU THUT NI SOI H TR KP C TÚI PHÌNH
PGS.TS. Đồng Văn H
I. ĐẠI CƢƠNG
Vi phu thut kẹp túi phình động mạch não phương pháp điu tr kinh
điển đang đưc áp dng rng rãi. Tuy nhiên, vi phu mt s nhược điểm
k thut nội soi phương pháp h tr quan trng nhằm đánh giá chính c
các cấu trúc xung quanh túi phình, giúp đt clip chính xác và an toàn.
Tuân th cht ch quy trình ni soi h tr giúp phu thuật viên đạt kết qu
phu thut tt nht.
II. CH ĐỊNH
- Phu thut ni soi h tr th áp dng các ngưi bnh túi phình
động mch ca h thng mạch máu não trước, h thống động mch não sau.
- Túi phình động mch cnh trong.
- Túi phình động mch thông sau.
- Túi phình động mạch thông trước.
- Túi phình động mch thân nn.
- Túi phình động mch AICA, PICA.
- Túi phình động mch não gia.
- Hu hết các loại túi phình đng mch não th áp dng k thut ni
soi h tr vi phu.
III. CHNG CH ĐNH
Không chng ch định tuyệt đối s dng ni soi h tr kp túi phình.
Mt s trường hp phu thut kp túi phình nhù não nhiu, khó s sng ni soi
h tr do không có khong trng cho dng cng ni soi.
IV. CHUN B
1. Người thc hin k thut: Phu thut viên.
2. Phương tiện:
3. Người bnh:
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT BỆNH VIỆN 18
Chun b ngƣời bnh ti phòng bnh:
Giống như phu thut kp túi phình vi kính vi phu bao gm: gii thích
cho ngưi bnh, xét nghim huyết hc, chức năng hấp, chức năng tuần hoàn,
chức năng thận, đông máu, gội đầu, ct tóc (nếu cần)…
Chun b ngƣời bnh ti phòng m:
+ Giống như chuẩn b vi phu kp túi phình + dng c ni soi, h thng
ni soi, v trí đặt trang thiết b ni soi cho phu thut viên
+ Gây mê ni khí qun
+ Tư thế người bnh: ging như khi thực hin vi phu thut
+ Sắp đt v trí người bnh, bàn m, phu thut viên, ph, dng c viên,
bàn dng c, kính vi phu, màn hình tivi dùng cho ni soi đặt đối din vi phu
thut viên.
+ Co tóc vùng phu thut
+ Gây tê ti ch
+ Chun b dng c ni soi và vi phu
V. CÁC BƢỚC TIN HÀNH
1. Kim tra h sơ: Đầy đủ theo quy định B Y tế.
2. Kim tra ngưi bnh: Đúng người (tên, tuổi,…), đúng bệnh.
3. Thc hin k thut:
Phu thut ni soi h tr kính vi phu trong kẹp túi phình động mch não
chia thành 5 thì:
- c 1: M xƣơng sọ:
M xương sọ bắt đu bng vic chọn đường m, v trí m và rch da. Np
s đưc thc hin giống như trong vi phẫu thut kẹp túi phình động mch não.
Điu quan trng nht m xương s đủ rộng, tránh đè ép não nhiều, vén não
nhiều gây đng dập nhu não. thế mổ, đường rch da, np s ph thuc
vào v trí s ng túi phình và k thut phu tích. S dng kính vi phu khi mài
xương nền s đây vị trí nhiu mch máu, dây thần kinh. Mài xương nền
s không s dng kính vi phu d gây tổn thương các cấu trúc não.
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT BỆNH VIỆN 19
- c 2: Bc l túi phình (ni soi, kính vi phu):
Sau khi m np s, m màng cng m khoang dưới nhn để hút nước
não ty cho não xp li. n bắt đầu m màng mm vi kéo vi phu và kính vi
phu. Khi ti sát nn s, th s dng ni soi h tr để đánh giá các cấu trúc
gii phẫu, thăm dò túi phình cổ túi phình. Sau khi m màng mềm, nước não
tủy được t bt, não xp li và phu thut viên có th ct rng màng mm, xác
định các cu trúc gii phu ti vùng túi phình. Nên bắt đầu xác định gc ca
mạch mang như động mch cảnh trong (phình động mch ca h thng não
trước). Phu tích bc l rõ động mch mangtừng bước phu tích ti v trí c
túi phình. Không c gng phẫu tích ngay đáy túi phình nguy v túi phình
trong m.
- c 3: Đánh giá túi phình các cu trúc xung quanh (ni soi
kính vi phu):
Sau khi đã tiếp cn bc l túi phình, phi tiến hành đánh giá toàn b
các cu trúc vùng túi phình bao gm c túi, túi phình, hướng túi phình, động
mạch mang, động mch xuyên, dây thn kinh sọ, nhu mô não và các đng mch
lân cn. Chú ý nhng nhánh xuyên nh nm sát c túi phình d b sót. Càng
quan sát rõ, đánh giá chi tiết các cu trúc gii phu, chúng ta càng d thc hin
và thc hin an toàn th thut clip c túi phình. Đây là giai đoạn cn s dng ni
soi h tr để đánh giá các cu trúc túi phình vùng xung quanh. Nhng vùng
b che khut có th đánh giá chi tiết vi s tr giúp ca ng ni soi 30-45 độ.
- c 4: Kp túi phình (ni soi và kính vi phu):
Kp túi phình mục đích của phu thuật điều tr phình động mch não.
Kp túi phình phi thc hin sao cho loi b hoàn toàn túi phình ra khi vòng
tuần hoàn nhưng không làm hẹp động mch mang, tc hoc hẹp động mch
xuyên, tổn thương dây thần kinh, để li túi phình tồn dư… Phẫu tích quan
sát rng các thành phn xung quanh túi pnh s giúp phu thuật viên đt clip
đúng vị trí tránh mọi thương tổn. Ni soi s tr giúp đặc lc trong th thut
đặt clip.
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT BỆNH VIỆN 20
- ớc 5: Đóng vết m: Cm máu k trước khi quyết định đóng vết m.
VI. THEO DÕI
- Chăm sóc sau m ging như sau m vi phu kp i phình đng mch o.
- Ngay sau m trong 2 ngày đu sau m: theo i t hp, tun hoàn
- Điu tr sau m bng giảm đau, kháng sinh
- Điu tr chng phù não
- Điu tr chng co tht mch não: Papaverine, Nimodipine, bảo đảm tun
hoàn ttcho người bnh.
- Theo dõi sát tun hoàn, hô hp và tri giác ngay sau m
VII. X TRÍ TAI BIN
Tai biến hay gp nht trong ni soi h tr kẹp túi phình đng mch não
bao gm v túi phình, dp não, chy máu, kp vào mch máu, chy máu tái
phát, nhiễm trùng…
- V túi phình: Phi chun b chu đáo phương pháp cầm máu như kẹp tm
thi, n động mch cnh trong, kp động mch cnh trong hay xung quanh túi
phình
- Dập não: Tránh đè trực tiếp lên v não. S dng bông, mnh cao su
bo v não tránh tổn thương.
- Tổn thương dây thần kinh: Xác định chính xác các dây thn kinh, tránh
đưa dụng c qua khe gia mch máu và dây thn kinh.
- Máu t trong s: Máu t trong s bao gm máu t i màng cng,
ngoài màng cng, trong não. Chẩn đoán xác định da vào lâm sàng, chp ct lp
vi tính. Phu thut ly khi máu t, cm máu nếu khi máu t ln, chèn ép gây
tăng áp lực trong s và tri giác xu dn.
- nước não tủy: Rò nước não ty là biến chứng đáng s vì khi nước
não tủy gây nguy nhiễm trùng, viêm màng não cao. X trí nước não ty
bằng phương pháp bo tn chc tháo liên tục nước não ty lưng-tht lưng,
thuc Diamox. Nếu không kết qu phi m vá rò.
- Viêm màng não: Viêm màng não thường xut hiện sau rò nước não ty.
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT BỆNH VIỆN 21
Phân lp vi khuẩn xác định kháng sinh đồ để điu tr viêm màng não phương
pháp hiu qu nht.
- Nhim trùng vết thương, viêm xương: phu thut ct lc t chc viêm,
xương viêm, điều tr kháng sinh (phân lp vi khun t nhim trùng, kháng sinh
đồ).