HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT BỆNH VIỆN 25
PHU THUT NI SOI LY MÁU T
PGS.TS Đồng Văn Hệ
I. ĐẠI CƢƠNG
Phu thut ly máu t cm máu là phu thuật thường quy trong phu thut
thn kinh. Phu thut máu t trong não, máu t trong não thất thường s dng
kính vi phu. Tuy nhiên, khi s dng kính vi phu chúng ta phi vén các thùy
não gây tn thương nhu não, chy máu, dp não. Ni soi h tr làm tăng
kh năng kiểm soát, xác đnh v trí máu t ngun gc chảy máu. Ưu điểm
quan sát rng rãi ca ni soi giúp phu thut viên ly hết máu t, d dàng xác
định ngun chy máu, cm máu.
II. CH ĐỊNH
Ni soi h tr ly b khi máu t th s dng trong nhiu khi máu t
trong s. Khi máu t trong s sau khi ly b mt phn s d dàng kim soát
bằng cách đưa ng nội soi (optic 30, 45, 70 độ) vào trong khi máu t. Ch định
ni soi h tr ly máu t đưc đưa ra trong những trường hp sau:
- Máu t trong não thùy trán
- Máu t trong não tht
- Máu t trong não thùy thái dương
- Máu t trong não thùy đỉnh
- Máu t trong não thùy chm
- Máu t trong tiu não
III. CHNG CH ĐNH
Không chng ch định tuyệt đối khi s dng ni soi h tr ly máu t
trong s
IV. CHUN B
1. Người thc hin k thut: Bác s và phu thut viên
2. Phương tiện:
- Trong mt s trường hp s dng h thống định v neuronavigation cn
thiết phi chp ct lp vi tính, cộng hưởng t in đĩa CD.
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT BỆNH VIỆN 26
- Chun b ti phòng m: ngoài nhng dng c vi phu, nh vi phu, cn
phi chun b dng c ni soi, ngunng, camera, cáp quang, dng c ni soi, sp
đặt v trí h thng ni soi, màn nh. Đặt thế, c định đầu vi khung chuyên
dng (Mayfield, Doro); i đặt h thống định v neuronavigation (nếu cn); Sp đt
v trí Ni bnh, phu thut viên, ph m, dng c viên màn nh; V trí màn
nh sao cho phu thut viên, ph, dng c viên th quan sát.
3. Người bnh:
Chun b m theo qui trình m ngc (v sinh, kháng sinh d phòng);
Khám gây mê hi sc; Giải thích ngưi bệnh gia đình theo qui đnh. Hoàn
thin các biên bn pháp lý
4. H sơ bệnh án: Theo đúng quy đnh B Y tế.
V. CÁC BƢỚC TIN HÀNH
1. Kim tra h sơ: Đầy đủ theo đúng quy định B Y tế.
2. Kiểm tra người bnh: Đúng người (tên, tuổi,…), đúng bệnh.
3. Thc hin k thut:
Phu thut ni soi h tr ly máu t bao gồm 4 bước sau: m np s, m
màng cng và tiếp cn khi u, cắt u, đóng vết m.
- c 1- M np s: Rch da, bc l xương s, khoan và m np s
- c 2- M màng cng v não (Kính vi phu): M màng cng vi
s h tr ca kính vi phu; M v não ti vùng gn khi máu t, ít chức năng,
tránh mch máu và dây thn kinh.
- c 3- Ly máu t cmu (nh vi phunội soi): Đây là thì quan
trng nht, kéo dài nht. S dng nh vi phu và ni soi h tr giúp kim soát các
cu trúc xung quanh, khi máu t ngun chy máu. ng nội soi được s dng
bao gm ống 0, 30, 45 và 70 độ; i ánh sáng ni soi, kim soát máu t, lyu
t bng máy t, ng hút cong. Cm máu bng dao điện bipolaire cong.
- c 4- Đóng vết m: bao gồm đóng màng cứng, c đnh np s đóng
da.
VI. THEO DÕI
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT BỆNH VIỆN 27
- Ngay sau m: theo dõi hp, tun hoàn, tri giác, lit, đồng t, lit các
dây thn kinh s, ri lon cm giác.
- Chy máu vết mổ: thay băng, băng ép, khâu vết thương.
- Chy máu trong s: tri giác xu dn, liệt tăng dần, dãn đồng t.
- Não úng thy: tri giác xu dn, liệt, dãn đồng t.
- Nhim trùng: st, bch cu cao, máu lng cao, xét nghiệm nước não ty,
- Phù não: tri giác xu dn, lit nng dần, dãn đồng t
VII. X TRÍ TAI BIN
- Chy máu trong s: nếu nghi ng chy máu trong sọ, tăng áp lực trong
s cn thiết phi chp ct lp vi tính. M cp cu ly máu t, cm máu, gii ta
não nếu tri giác xu dn, khi máu t chèn ép.
- Não úng thy: dẫn lưu não thất ra ngoài.
- Po: điu tr ni chng p, nếu không hiu qu, m np s gim áp.
- Nhim trùng: phân lập kháng sinh đồ, s dng kháng sinh.