NG DN QUY TRÌNH K THUT BNH VIN 69
PHU THUT NI SOI LẤY NHÂN ĐĨA ĐỆM CT SNG THT
LƢNG QUA L LIÊN HP
TS. Đinh Ngọc Sơn
I. ĐẠI CƢƠNG
Phu thut ni soi qua l liên hp là phu thut ly nhân thoát v qua đường
bên ca ct sng, qua l liên hợp. Năm 1973, Kambin là ngưi M phát hin ra tam
giác an toàn, nơi mà các thao tác kỹ thut th thc hiện để vào đĩa đm
tránh đưc tổn thương thn kinh. T đó đến nay có rt nhiu h thng ni soi
được đưa vào s dụng như: joinmax, Yess, Maximore…. Nhưng đu có mt
ngun tc chung là to nh l liên hp, qua l liên hợp tm và ly khi
thoát v di trú hoc ới bao xơ.
II. CH ĐỊNH
- Thoát v l liên hp, ngoài l liên hp
- Thoát v th trung tâm lch bên
- Thoát v th di trú gn ( vùng 2,3)
- Thăm dò các bệnh lý vùng l liên hp
- Thoát v L5S1 ch định cht chẽ, khó khăn nếu xương chậu cao.
III. CHNG CH ĐỊNH
- Thoát v th trung tâm
- Hp ng sng, mt vng ct sng kèm theo
- Thoát v quá to gây chèn ép đuôi ngựa
- Các chng ch định chung ca phu thut ct sống như bệnh ni khoa
tiến trin (suy tim, suy gan thận, đái tháo đường chưa ổn định)
IV. CHUN B
1. Người thc hin: Phu thut viên bác s chuyên khoa ct sống được đào tạo
phu thut ni soi qua l liên hp.
2. Phương tin: H thng ni soi ct sng bao gm kim dẫn đường, canuyl để lun
NG DN QUY TRÌNH K THUT BNH VIN 70
vào vùng m qua đó s thao tác phu thuật, màn hình video đ quan sát, các dng
c để mài xương, dụng c thăm rễ thn kinh và lấy đĩa đệm, dao đốt cao tần để cm
máu, thuc cản quang để s dng trong chp kiểm tra đĩa đm, máy chp X quang
trong m.
- Dàn ni soi ct sng: Gồm màn hình độ phân gii Full-HD, kèm theo là
các h thống đốt cm máu bng sóng cao tn, h thống bơm nước tưới ra, h
thống điều chnh các thông s màn hình.
- ng soi quang hc: ng soi quang hc THESSYS 300, đường kính ngoài
6.3mm, dài 171 mm, hai kênh tưới ra hút, 01 kênh làm vic vi dng c
đường kính 3.7mm. Đầu phía ngoài một đầu để kết ni với dây nưc vào qua h
thống bơm đẩy, một đầu s ni vi ng ớc ra. Đầu phía trong hình vát, chếch
30°. Hướng của đầu vát ngược và đối xng vi v trí ca dây cáp quang ni vi ng
soi.
3. Chun b người bnh: Gii thích k cho BN v bnh tt, k thut m
các nguy cơ ca m x; V sinh toàn thân vùng can thip; Kháng sinh d phòng
trước m.
4. H sơ bệnh án: Theo qui định ca bnh vin.
V. CÁC BƢỚC TIN HÀNH
1. Kim tra h sơ: Đầy đủ theo quy định B Y tế.
2. Kiểm tra người bệnh: Đúng người (tên, tuổi,…), đúng bệnh.
3. Thc hin k thut
Người bnh nm nghiêng v bên đối din, gối đn hai gai chậu trước trên
ngc; Nm nghiêng s làm m rng l liên hp giúp cho phu thuật được thun
lợi hơn, nhất là vùng L5S1, nơi lỗ liên hp rất bé. Cũng có thể người bnh nm sp,
tu theo thói quen ca phu thut viên.
- Xác định điểm vào: Đim vào rt quan trng. Nếu gần đường gia quá,
ng ni soi s khó vào đưc ng sng, nếu xa quá có th chc vào các tng trong
NG DN QUY TRÌNH K THUT BNH VIN 71
bụng. Thông thường đối vi L5S1, khong cách này là 13-14 cm và đối vi CSTL là
12cm. Điểm vào được c định là đim giao của 2 đường thng: một đưng song song
vi ct sng ch đưng gai sống như đã mu tả. Đưng thng th hai đưc c
định nh một kim kirschner đặt phían ca BN, sau đó chụp ct sống nghiêng đ xác
định kim Kirschner đó nằm song song vi khe đĩa đm cn phu thut hay không
- Dùng kim dẫn đƣờng tạo đƣờng vào đĩa đm vùng tam giác an toàn,
bơm thuốc cn quang kim tra. Gây tê ti ch bng Xylocain 2% t nông vào sâu
da trên màn hình chụp X quang để vào đến vùng tam giác an toàn. Hướng đi
ca kim s chếch xuống dưới vào khe đĩa đệm. Trên phim nghiêng, đu kim s vào
l liên hp phía sát b trên ca cung sng, phu thut viên cm nhận được s
đàn hồi của vòng ri chọc kim vào đĩa đệm. Chụp đĩa đm cản quang đ khng
định là kim đã vào đúng đĩa đệm.
- Nong vết m. S dng h thng ng nong, theo kim dẫn đường để nong
rng vết m.
- Doa, làm rng phn b trên l liên hp
- Lp đặt h thng canuyl, kim tra li qua chp X quang trong m. Độ
sâu và hướng ca canuyl tùy thuc vào v trí vùng thoát v. V nguyên tc ng
ni soi phi ngay trên khi thoát v mi th lấy được. vy nếu như khối
thoát v cnh bên, canuyl phi nm đưng trong cung, còn thoát v l liên hp
ngoài l liên hp canuyl ch cn nm đưng gia cung. Nếu khi thoát v di
rời hướng lên trên hoc xuống dưới thì canuyl phải hướng theo khi thoát v.
- Lắp đặt h thng ni soi, đường camera, đường nước vào ra, chnh
màn hình ni soi.
- Phu thut ly nhân thoát v đĩa đm qua ni soi. S dụng đầu soi
camera 70 độ, điều chnh hợp hướng của đầu canule l liên hợp để th xác
định được khi thoát v, r ngang nm trong ng sng r ra thn kinh. Tt nht
NG DN QUY TRÌNH K THUT BNH VIN 72
s dng cht nhum màu xanh ln vi thuc cn quang thì chụp đĩa đệm đ
thun li cho vic ly nhân thoát v. Mô thn kinh không ngm thuc màu xanh.
- Kim tra s di động ca r thn kinh triu chng lâm ng ca
ngƣời bnh. Ngay trên bàn m hi ngưi bnh v s ci thin triu chứng đau
chân, tiến hành kim tra triu chng chèn ép r thn kinh (nghim pháp
Lasegue). Trong sut quá trình m ngưi bnh s tnh khi biu hin chân
hoặc đau chân nghĩa đang đng chm hoc gn cnh thần kinh. Đây phn hết
sức lưu ý trong khi phẫu thut.
VI. THEO DÕI
- Sau m đeo đai hỗ tr khong 2 tun.
- Điu tr kháng sinh 5-7 ngày sau m
- Đi lại sau 1 ngày.
- Thi gian nm vin 1-2 ngày.
VII. X TRÍ TAI BIN
- Biến chng xy ra ngay lp tc: các biến chng xy ra trong khi phu
thut:
+ Tổn thương thần kinh: như rách bao r, rách màng cng: th xy ra
trong khi chc kim, khi dùng h thống doa đ to hình l liên hp, hoc khi s
dng các dng c gắp đĩa đm khi ng ni soi trong ng sng. Trên lâm sàng
ngưi bnh s thấy như b đin giật và đau buốt dc theo dây thn kinh chi phi.
Trên hình nh ni soi th thy bao r b rách, th thy hình nh t chc thn
kinh b thoát v. Những trường hp này phi m m để khâu li ch rách, tránh di
chng v sau.
+ Tổn thương mạch máu ln: Khi chọc kim ra phía trước nhiu quá, th
gây tổn thương mạch thân đốt sng, h thống động mạch tĩnh mạch ch. Hoc
trong trường hp c tình ly hết t chức đĩa đm gây tổn thương mạch máu phía
trước. Những trường hp này cn theo dõi tình trng bụng như: đau bụng, hi
NG DN QUY TRÌNH K THUT BNH VIN 73
chng kích thích phúc mc, triu chng mt máu cp, có th phi m bng cp cu
ngay lp tức để cm máu. Trường hp mt máu nh th chp ct lp vi tính
bụng để xác định chẩn đoán.
+ Tổn thương phúc mc: Nguyên nhân do v trí chc kim xa đường gia
quá, gây tổn thương các tng trong bng. Các triu chứng lâm sàng liên quan đến
bụng như: viêm phúc mạc, áp xe trong bụng…
+ Tổn thương các tạng trong bng:
+ M nhm tng, nhm bên
+ Gãy dng c trong khi m, mnh dng c nm trong ct sng.
+ Ly sót khi thoát vị: được xác định khi thoát v ly không hết.Trên
lâm sàng th hin sau m người bnh không du hiệu đau gim. Chp cng
ng t sau m thy khi thoát v vẫn còn, chưa lấy hết.
+ T máu đái chậu: do khi chc kim làm tổn thương mạch thân đt hoc
mạch máu nuôi cơ. Trên lâm sàng hi chứng kích thích đái chậu, mt máu
va hoc nhẹ, đau và chướng bng. Cn phi chp ct lớp để chẩn đoán.
+ T máu vết m: xut hin khi máu t i da sau m.
+ Rách màng cng: Triu chng lâm sàng người bnh chân đau như đin
git khi tổn thương trong mổ, th phát hin ch rách ngay. Sau m biu hin
những cơn đau kiểu r khó kim soát mc dùng thuc giảm đau. Trên hình nh
cộng hưởng t có th thy hình nh thoát v bao r. Khi chẩn đoán rách màng cứng
cn phi m m để khâu ch rách.
- Biến chng sm:
+ Ri lon cm giác sau m: ghi nhn nhng triu chng ri lon cm giác
mi xut hin sau m, v trí, đặc điểm ri lon.
+ Lit, ri lon vận động sau m: trên lâm sàng th hin triu chng lit vn
động ca nhóm do rễ thn kinh c th chi phối. Đánh giá mức đ lit theo bng
cơ lực.