NG DN QUY TRÌNH K THUT BNH VIN 46
PHU THUT NI SOI LY T U S HẦU QUAXOANG BƢỚM
ThS. Nguyn Thanh Xuân
I. ĐẠI CƢƠNG
U s hu (Craniopharyngiomas) loi u biu vy lành tính ít gp, phát
trin chm, nm phn ln dc theo tuyến yên đến vùng dưới đồi, bao quanh các cu
trúc thn kinh, mch máu quan trng vùng nn s trước. Điều tr ch yếu bng phu
thut ct b khi u. Ngoài ra, cn phải điều tr ni tiết h tr hoc kết hp các
phương pháp khác như xạ tr, hoá cht nếu không ct b đưc hết khi u. Phu
thut ni soi ct u s hầu qua đường mũi xoang bướm thuật nhiều ưu điểm
nhưng cần la chn ch định đúng cần đ phương tiện đ tiến hành phu
thut.
Mục đích điu tr: phu thut ct b khi u tối đa thể, bo tồn được các
chức năng quan trọng.
II. CH ĐỊNH
- U s hu nm trong h yên và vùng trên yên
- U s hu nm vùng trên yên và nửa dưới não thất III có đường vào tiếp cn
đủ rng
III. CHNG CH ĐNH (không có chng ch định tuyệt đối)
- U s hu nằm phía ngoài động mch cnh trên 10mm
- U s hu nàm sng trán
- U s hu nm trong não tht bên và các v trí xa xoang bướm.
IV. CHUN B
1. Người thc hin: Phu thut viên chuyên khoa phu thut thn kinh
2. Phương tiện:
Đây thuật khó nên cn đầy đủ phương tin mi nên tiến hành; S
dng h thng ni soi với camera và màn hình độ nét cao, ngun sáng led, optic: 00,
300, 700, h thng ghi video hình nh trong m. B dng c phu thuật qua mũi
NG DN QUY TRÌNH K THUT BNH VIN 47
xoang, dng c phu thut tuyến yên, s dng h thống khoan mài kim cương tc
độ cao, tay mài dài chuyên dng qua mũi. Hệ thống định v Navigattion th
s dụng đĩa CD phim cộng hưởng t hoăc CT scanner; Dng c cm máu: ng hút
đốt điện, Bipolar forceps, Surgicel, Floseal, vật đóng nn s: màng cng nhân
tạo, cân cơ đùi, mỡ, keo sinh hc.
3. Người bnh:
Đưc khám lâm sàng cn thn, khám các chuyên khoa mt, ni tiết, tai mũi
họng trước m; Chp phim cộng hưởng t s não, phim CT đánh giá cấu trúc
xương nền s; Người bnh gia đình cần được giải thích về bnh tt quá
trình cần được điều tr trước, trong và sau m.
4. H sơ bệnh án: Theo quy định bnh án ngoi khoa.
V. CÁC BƢỚC TIN HÀNH
1. Kim tra h sơ: Đầy đủ theo đúng quy định.
2. Kiểm tra người bnh: Đúng người (tên, tuổi,…), đúng bệnh.
3. Thc hin k thut
Người bnh nằm thế ngửa, đầu chếch v phía phu thut viên 200, đặt gc
tm naphazolin 2% hoặc adrenalin 1:1000 trước m 10 phút. S dng k thut m
qua 2 mũi, 2 phẫu thut viên, 3-4 tay dng c. Trong trườn hp phi m rng nn
s, s dng k thuật đóng nn s bng cân, m đùi, vạt vách mũi cung mch
m khu cái. Quá trình m gồm 4 bước như sau:
1. Thì mũi xoang bướm:
M vào xoang m, to vặt vách mũi cuống để nn s, ct 1 phn sau
mnh xương vách mũi, mở thành trước xoang bướm.
2. Thì h yên:
S dng khoan mài súng m sàn h yên, rãnh giao thoa, c yên đ bc l
vào khe gia giao thoa th giác và tuyến yên lành.
3. Thì ly u:
NG DN QUY TRÌNH K THUT BNH VIN 48
Phu tích tách u khi mch máu, thn kinh th giác, cung tuyến yên, ly u
tng phần đến khi hết u. Trong trường hp phn u dính vào các cu trúc quan trng
không th phu tích, không nên c ly s nguy him.
4. Thì đóng nền s:
S dng cân, m đùi, mảnh xương vách, vạt vách mũi cuống mch. Dùng
keo sinh hc Bioglue, Tisseel to dính. Cui cùng dùng sonde Fonley c 12 bơm
bóng vùa đủ (3-4ml) đ gi mnh ghép trong 3-4 ngày. Chc dẫn lưu dch não tu
thắt lưng 3-5 ngày sau m nếu cn.
VI. THEO DÕI
- Theo dõi sát các ch s sinh tn: Mch, huyết áp, hô hp, nhiệt độ
- Kháng sinh thế h 3 sau m 1 tun
- Theo dõi nước tiu và th đin gii hàng ngày
- S dng corticoid thuc ni tiết thay thế ngay sau m nếu suy tuyến
yên.
VII. X TRÍ TAI BIN
1. Chy máu não sau m
Biến chng mch máu th gp tổn thương t những động mch lớn như
động mch cảnh, xoang tĩnh mạch hang hoc nhng mch máu nh cũng có thể gây
t vong trong hoc sau m. X trí theo tn thương chy máu.
2. Rò nước não tu
- X trí:
+ Chc dẫn lưu dịch não ty thắt lưng 4-5 ngày đến khi hết rò
+ Thuc li tiu Diamox 250mg X 4 viên/ngày
+ Nm ngh ngơi tại giưng, tránh ho, ht hơi, ăn thc ăn mm tránh táo n
+ M vá rò
3. Nhim trùng
- Viêm màng não, áp xe não
NG DN QUY TRÌNH K THUT BNH VIN 49
- S dụng kháng sinh theo kháng sinh đ nếu cy máu, dch não ty vi
khun.
- Trong trường hp không thy vi khuẩn nhưng bằng chng vi khun
dùng thế h 3, hoc 4 kết hp vi nhóm glycosid hoc Vancomycin.
4. Các biến chng v ni tiết:
- Đái tháo nhạt là biến chứng thường gp do tổn thương cuống tuyến yên,
vùng dưới đồi gây lên nhng biến chng ri loạn điện gii nng n. Ngay trong
sau m cần theo dõi nước tiu xét nghim đin giải thường xuyên, x tsm
nht khi biến chng xy ra. Bi ph ớc đin gii kết hp vói thuc chống đái
tháo nht.
- Suy tuyến yên: biu hiện như mệt mi, da khô, xét nghim gim các
hormone trong máu. Điều tr bng liu pháp hormon thay thế.