225
PHU THUT NI SOI LNG NGC
CT B KHI U TRUNG THT
I. ĐẠI CƢƠNG
Phẫu thuật nội soi phẫu thuật được thực hiện qua ―L khóa‖ hay qua
trocart với ưu thế quan sát rộng, xâm lấn tối thiểu, hậu phẫu nhẹ nhàng người bệnh
phục hồi nhanh, tính thẩm mỹ cao.
Phẫu thuật nội soi lồng ngực cắt bỏ khối u trung thất thường sử dụng 3- 4
trocart đặt các khoang liên sườn khác nhau tùy thuộc vị trí khối u, theo nguyên
tắc ―Tam giác dụng cụ‖. Trong một số trường hợp khối u to, tổn thương phức tạp
thể kết hợp 1 đường mở ngực nhỏ 4- 5 cm giúp cho việc lấy bỏ khối u được
thuận lợi hơn (Video Assisted Thoracic Surgery- VATS).
II. CH ĐỊNH
Tất cả các khối u trung thất với điều kiện:
- Đường kính khối u đo trên CLVT ≤ 5cm
- Không xâm lấn vào các thành phần giải phẫu quan trọng của trung thất như
mạch máu, thần kinh, thực quản, khí quản…
- Khối u nằm ở một bên của lồng ngực chưa phát triển qua đường giữa
- Nếu là u ác tính thì ở giai đoạn sớm, chưa xâm lấn vỏ
- Không mắc các bệnh và các chống chỉ định của phẫu thuật nội soi lồng ngực
- Không mắc các chống chỉ định của gây mê
III. CHNG CH ĐỊNH
Chống chỉ định tương đối khi không thỏa mãn các điều kiện trên
Các chống chỉ định của ngoại khoa nói chung
IV. CHUN B
1. Ngƣời thực hiện
Phẫu thuật viên được đào tạo chuyên nghành vphẫu thuật lồng ngực
phẫu thuật nội soi, gồm 1 phẫu thuật viên chính và 2 phẫu thuật viên phụ.
Bác gây mê hồi sức được đào tạo về chuyên khoa, đặt được ống nội khí
quản 2 nòng Carlens.
2. Phƣơng tiện
226
sở ngoại khoa được trang bị đầy đủ, đáp ứng được yêu cầu của phẫu
thuật lồng ngực và mạch máu như máy thở, hệ thống hút áp lực âm liên tục…
Monitor theo d i huyết áp động mạch, huyết áp tĩnh mạch, bão hòa ô xy,
nhịp thở, điện tim.
Có giàn máy nội soi bao gồm:
- Camera, màn hình chuyên dụng có độ phân giải cao
- Nguồn sáng cường độ mạnh (xenon, halogen, metal halide), cáp thủy tinh dẫn
truyền ánh sáng.
- Thiết bị ghi hình
- Máy bơm khí CO2
- Hệ thống trocart gồm loại 5mm và 10mm
- Ống soi Laparoscope: thường dùng hệ thống ống Hopkins
- Bộ dụng cụ phẫu thuật nội soi bao gồm:
- Kìm phẫu tích Dissector hàm cong, hàm gấp góc Mixter
- Kẹp phẫu tích Gasper: kẹp Babcock, kẹp Alice, kẹp Glassman
- Kéo phẫu tích: kéo Mayo hoặc Cooper hoặc Metzenbaum
- Kìm kẹp clip, có thể loại 5mm hoặc 10mm
- Các loại Staplers nếu cần
- Hệ thống hút- tưới rửa, Túi đựng bệnh phẩm
Bộ dụng cụ của phẫu thuật lồng ngực để chuyển mổ mở khi cần
Bàn mổ, dao điện, hệ thống đèn chiếu sáng đủ tiêu chuẩn cho PTLN
3. Ngƣời bệnh
Được giải thích kỹ để họ yên tâm hợp tác trong quá trình điều trị
Phẫu thuật viên thăm khám toàn diện, đánh gtoàn trạng chung của người
bệnh và dự định cuộc mổ.
4. Hồ sơ bệnh án
Hồ sơ bệnh án đầy đủ theo qui định chung
V. CÁC BƢỚC TIN HÀNH
1. Gây mê
Gây mê nội khí quản, đặt ống nội khí quản 2 nòng (ống Carlens) để làm xẹp
một bên phổi, tạo điều kiện thuận lợi cho các thao tác kỹ thuật.
227
2. Tƣ thế ngƣời bệnh
Tư thế nằm ngửa, nằm nghiêng 45º hoặc 90º tùy theo vị trí của khối u
3. Đặt trocart
Tùy theo vị trí khối u, thông thường đặt 3 trocart gồm: trocart 10mm cho
camera hai trocart 5mm cho dụng cụ phẫu tích. Một số trường hợp thể kết
hợp VATS.
4. Nguyên tắc phẫu thuật
Phẫu tích lấy bỏ hết tổn thương, tôn trọng các thành phần giải phẫu xung
quanh, cầm máu kỹ, bệnh phẩm phải được cho vào túi nilon để đưa ra ngoài.
Kết thúc phẫu thuật, đặt 1 sonde dẫn lưu silicon số 28F dưới hướng dẫn
camera, cho phổi nở kiểm tra trước khi rút hết các trocart.
VI. THEO DÕI VÀ X TRÍ TAI BIN
1. Chảy máu
Các dẫn lưu cần được theo d i sát và chăm sóc tốt để phát hiện kịp thời chảy
máu
2. Xẹp phổi, suy hô hấp
Xẹp phổi gây suy hấp do dẫn lưu không tốt, tắc đờm dãi…Cần phải phát
hiện sớm, cho người bệnh tập thở, vỗ rung, long đờm, lý liệu pháp…
3. Nhiễm trùng
Viêm phổi, nhiễm trùng các chân trocart ít gặp
4. Theo dõi lâu dài
Tất cả các u trung thất sau phẫu thuật đều phải được theo d i kiểm tra
định kỳ đều đặn 3- 6 tháng 1 lần.