NG DN QUY TRÌNH K THUT BNH VIN 192
PHU THUT NI SOI LNG NGC CT, KHÂU KÉN KHÍ PHI
TS. Phm Hữu Lư
I. ĐẠI CƢƠNG
- Phẫu thuật nội soi lồng ngực (PTNSLN) phẫu thuật xâm nhập tối thiểu
với sự trợ giúp của màn hình video và các dụng cụ nội soi chuyên dụng.
- PTNSLN xử trí kén khí nhu phổi (đã vỡ hoặc chưa vỡ) những ưu
điểm n so với phẫu thuật mở như: đường rạch da nhỏ, không banh xương sườn,
người bệnh ít đau sau mổ hơn, thẩm mỹ hơn, thời gian nằm viện ngắn hơn.
II. CHỈ ĐỊNH
1. Tn khí màng phổi t pt do vn khí điều tr bảo tồn không có kết qu(khí vn
tiếp tục ra qua dn lưu) sau 48 gi.
2. Tràn khí màng phi tự phát do vỡ kén khí ở những ngưi có nguy cơ cao: phing,
ng xa, thợ lặn...
3. Tràn khí màng phi t phát do v kén khí tái phát li
4. Phát hin thy bóng khí trên phim ct lp (có th chưa vỡ gây tràn khí)
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mang tính chất tương đối, tùy theo điều kiện từng sở phẫu thuật. Nhìn
chung, cần thận trọng chỉ định mổ khi có các thông số như sau:
- Người bệnh phổi bên đối diện bthương tổn mà không thể tiến hành
thông khí một phổi.
- Có các bệnh toàn thân nặng như: đang có ổ nhiễm trùng cơ quan khác, bệnh
mãn tính nặng, bệnh máu, phổi dính nhiều không thể tạo không gian cho phẫu thuật
nội soi...
IV. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện: gồm 3 kíp:
+ Kíp phẫu thuật: phẫu thuật viên chuyên khoa, 2 trợ thủ, 1 dụng cụ viên và
1 chạy ngoài chuyên khoa.
NG DN QUY TRÌNH K THUT BNH VIN 193
+ Kíp gây mê chuyên khoa: bác sĩ gây mê và 1-2 trợ thủ.
+ Kíp vận hành kỹ thuật (nếu có trục trặc xảy ra với hệ thống máy nội soi).
2. Phương tiện:
- Dng c phu thut:
+ B dng c m đóng ngực (banh sườn, ch xiết sườn ...) để phòng biến
chng.
+ B dng c đại phu cho phu thut lng ngực thông thường (chun b).
+ Các dng c chuyên dng cho phu thut ni soi nói chung (ng kính ni
soi 300, kp, ng hút rửa…) phu thut ni soi lng ngc nói riêng (trocart ni
soi, kp phi, dng c khâu ct t động mch máu và nhu mô phổi …).
- Phương tiện ni soi:
+ H thng máy ni soi (ví d: ca Karl Storz).
+ H thng đốt điện (Valleylab)
+ Các dng c ct t động (endoGIA) cho mch máu cho ct phế qun,
nhu mô phi; clip cp mạch máu …
- Phương tiện gây mê:
B dng c phc v gây mê m ngc; Các thuc gây và hi sc tim
mch. ng ni khí quản hai nòng (Carlens)…
3. Người bnh: Chun b m theo qui trình m ngc (v sinh, kháng sinh d
phòng); Khám gây hi sc. Gii thích người bnh gia đình theo qui đnh;
Hoàn thin các biên bn pháp lý.
4. H sơ bnh án: Hoàn chnh h sơ bệnh án theo qui đnh chung ca m lng ngc
(siêu âm, xét nghiệm, xquang …). Đầy đủ th tc pháp (biên bn hi chẩn, đóng
dấu …).
V. CÁC BƢỚC TIN HÀNH
1. Kim tra h :
Đầy đủ theo qui định (hành chính, chuyên môn, pháp lý).
NG DN QUY TRÌNH K THUT BNH VIN 194
2. Kim tra ngưi bnh: đúng người (tên, tui …), đúng bệnh.
3. Thc hin k thut:
- cm chun b người bnh: Gây bng ni khí qun 2 nòng; theo dõi
đin tim bão hoà ô xy mao mch (SpO2) liên tc.Đặt 2 đưng truyền tĩnh mạch
trung ương ngoi vi. Th máy ô-xy h tr 100%. Đặt thông tiểu.Đặt thế;
đánh ngực; sát trùng; tri toan.
- Tư thế người bnh, đường m nh và các v trí đặt trocart:
+ Người bnh nm nghiêng 900 sang bên đối diện, độn 1 gi ngang ngc.
+ M ngc nh trước - bên qua khoang gian n V (rạch da dưới 5cm) vào
khoang màng phi; Trocart cho ng kính nội soi vào khoang gian n VII nách
gia, trocart dng dụng dưới mỏm xương bả vai khong 3cm.
- Vào khoang màng phi, xp phi bên tn thương.
Xác định thương tổn đánh giá toàn bộ thương tổn cùng liên quan ca
thương tổn vi các thùy phi còn li, h thng hch, màng phi…
- K thut:
+ Cp, ct và khâu phn nhu mô phi có kèm theo tổn thương cần điều tr ct
b bng dng c stapler phi, hoc ct khâu phi.
+ Phng phổi để kim tra s toàn vn ca phn phi còn li.
+ Ly bnh phm bng túi chuyên dng gi gii phu bnh.
+ Kiểm tra độ kín ca din ct nhu phi còn lại: Đổ huyết thanh
khun vào khoang màng phi phng phi kim tra (nếu còn khí qua mm ct
thì cn phi khâu li ngay) các bóng khí nh phn nhu còn li (nếu đốt
bằng dao điện hoc khâu qua ni soi); Chú ý kim tra chy máu ca din ct.
+ Cầm máu, bơm ra ngực đặt hai dẫn lưu silicon vào khoang màng phi
(phía trước phía sau) đồng hút liên tc dẫn lưu ngay sau đt phòng tc do máu
cc.
NG DN QUY TRÌNH K THUT BNH VIN 195
- Đóng đường mở nhỏ và các lỗ trocar sau khi đã nở phổi tốt
VI. THEO DÕI
- Xét nghiệm khí máu, điện giải, chức năng gan thận, công thức máu,
hematocrit ngay sau khi về phòng hồi sức được 15- 30 phút; Chụp X; quang ngực
tại giường.
- Huyết động liên tục (trên monitoring), hô hấp, dẫn lưu, nước tiểu 30 phút -
1 giờ /1 lần, trong 24 giờ đầu hoặc lâu hơn tuỳ tình trạng huyết động.
- Cho kháng sinh điều trị dự phòng nhiễm khuẩn, thuốc trợ tim, lợi tiểu, giảm
đau; truyền máu và các dung dịch thay thế máu ... tuỳ theo tình trạng huyết động và
các thông số xét nghiệm.
- Lí liệu pháp hô hấp ngay từ ngày đầu sau mổ.
VII. X TRÍ TAI BIN
- Chy máu sau mổ: điều chnh đông máu; Ch định m li cm máu cp cu
nếu chy > 100 ml/gi + ri lon huyết động; hoc > 200 ml/gi trong 3 gi lin.
- Xp phi sau m: do người bnh không th tt bít tắc đm rãi sau m.
Lâm sàng người bnh khó th, st, nghe rì rào phế nang gim; x-quang có hình nh
xp phi. Cn phi gim đau tốt cho người bnh, kháng sinh toàn thân, người bnh
cn ngi dy sm, v rung và ho khạc đờm rãi; Nếu cn có th soi hút phế qun.
- khí tái phát sau m: Do x tsót tổn thương kết hp vi những trường
hợp xơ phổi.