NG DN QUY TRÌNH K THUT BNH VIN 201
PHU THUT NI SOI LNG NGC CT U TRUNG THT LN
(>5CM)
TS. Phm Hữu Lư
I. ĐẠI CƢƠNG
- Phẫu thuật nội soi lồng ngực (PTNSLN) phẫu thuật xâm nhập tối thiểu
với sự trợ giúp của màn hình video và các dụng cụ nội soi chuyên dụng.
- U trung thất thường tiến triển âm thầm nên hầu hết phát hiện tình cờ do
khám sức khỏe định kỳ hoặc người bệnh đến viện vào giai đoạn muộn.
- PTNSLN hỗ trợ xử trí u trung thất với ch thước trên 5cm những ưu
điểm hơn so với phẫu thuật mnhư: đường rạch da tối thiểu không cắt cơ, người
bệnh ít đau sau mổ hơn, thẩm mỹ hơn, thời gian nằm viện ngắn hơn.
II. CHỈ ĐỊNH
Tất cả c trường hợp đưc chẩn đoán u trung thất kích thưc đo trên phim
cắt lớp vi nh trên 5cm (đưng nh đo lớn nhất); Khối u không hoặc xâm lấn rất ít
vào các tạng lân cận trong lồng ngực, u nang, u lành tính.
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mang tính chất tương đối, tùy theo điều kiện từng sở phẫu thuật. Nhìn
chung, cần thận trọng chỉ định mổ khi:
- Người bệnh phổi bên đối diện bị thương tổn mà không thể tiến hành
thông khí một phổi hoặc khoang màng phổi dính gây khó khăn cho phẫu thuật.
- các bệnh toàn thân nặng như: đang tình trạng huyết động sau chấn
thương không ổn định, bệnh mãn nh nặng, bệnh máu, chấn thương ngực trước
đó...
IV. CHUẨN BỊ
1.Người thực hiện: gồm 3 kíp
- Kíp phẫu thuật: phẫu thuật viên chuyên khoa, 2 trợ thủ, 1 dụng cụ viên và 1
chạy ngoài chuyên khoa.
NG DN QUY TRÌNH K THUT BNH VIN 202
- Kíp gây mê chuyên khoa: bác sĩ gây mê và 1-2 trợ thủ.
- Kíp vận hành kỹ thuật (nếu có trục trặc xảy ra với hệ thống máy nội soi).
2. Phương tiện:
- Dụng cụ phẫu thuật:
+ Bộ dụng cụ mở đóng ngực (banh sườn, chỉ xiết sườn ...) để phòng biến
chứng.
+ Bộ dụng cụ đại phẫu cho phẫu thuật lồng ngực thông thường (chuẩn bị).
+ Các dụng cụ chuyên dụng cho phẫu thuật nội soi nói chung (ống kính nội
soi 300, kẹp, ống hút rửa…) phẫu thuật nội soi lồng ngực nói riêng (trocart nội
soi, kẹp phổi, dụng cụ khâu cắt tự động mạch máu và nhu mô phổi, dao siêu âm
…).
- Phương tiện ni soi:
+ H thng máy ni soi (vis d: ca Karl Storz).
+ H thống đốt điện (Valleylab).
+ Các dng c ct t động (endoGIA) cho mch máu cho ct phế qun,
nhu mô phi; clip cp mạch máu, dao siêu âm…
- Phương tiện gây mê:
+ B dng c phc v gây m ngc. Các thuc gây mê hi sc tim
mch. ng ni khí quản hai nòng (Carlens)…
3. Người bnh: Chun b m theo qui trình m ngc (v sinh, kháng sinh d
phòng); Khám gây hi sc; Gii thích người bnh gia đình theo qui đnh;
Hoàn thin các biên bn pháp lý.
4. H sơ bnh án: Hoàn chnh h sơ bệnh án theo qui đnh chung ca m lng ngc
(siêu âm, xét nghim, x-quang …). Đầy đủ th tc pháp lý (biên bn hi chẩn, đóng
dấu …).
NG DN QUY TRÌNH K THUT BNH VIN 203
V. CÁC BƢỚC TIN HÀNH
1. Kim tra h :
Đầy đủ theo qui định (hành chính, chuyên môn, pháp lý).
2. Kim tra ngưi bnh: đúng người (tên, tuổi …), đúng bệnh.
3. Thc hin k thut:
- cm chun b ngưi bnh: Gây bng ni khí qun 2 nòng; theo
dõi đin tim bão hoà ô xy mao mch (SpO2) liên tục.Đặt 2 đường truyền tĩnh
mạch trung ương và ngoi vi; Th máy có ô-xy h tr 100%; Đặt thông tiểu.Đặt tư
thế; đánh ngực; sát trùng; tri toan.
- Tư thế người bnh, đường m nh và các v trí đặt trocart:
Người bnh nm nghiêng 900 hoc 450 sang bên đối din (tùy tng v trí u trong
trung thất), độn 1 gi ngang ngc.
M ngc nh trước - bên qua khoang gian sườn V (rạch da i 10cm) gia
đường nách trước và gia vào khoang màng phổi (thông thường đưng rch này
không cắt cơ, thể dùng mt Finochietto nh giúp banh xương n dùng
để ly t chc u sau khi m xong). Trocart cho ng kính ni soi cho dng c
thao tác tùy từng trường hp và v trí ca u trung tht b trí đặt cho hp
m bo nguyên tắc “tam giác dụng c”).
Vào khoang màng phi, cp ng ni khí qun mt bên gây xp phi bên tn
thương.
Xác định thương tổn đánh giá toàn b thương tổn cùng liên quan của thương
tn vi các thành phn trong lng ngc.
- K thut:
Dùng dao điện ni soi phu tích u (g dính đốt nhng v trí chy máu trong
quá trình phu tích). th s dng kp hình tim (hoc kẹp hình răng chut)
cp gi u trong quá trình phu tích u ra khi các thành phn gii phu trong lng
NG DN QUY TRÌNH K THUT BNH VIN 204
ngc. Mục đích ca phu tích nhm làm rõ và tiếp cn mch nuôi u và kim soát
nó.
Trong quá trình phu tích th nhng mch máu ln cn dng clip cm
máu (haemolock) hoc khâu cm máu bng ch prolene. Vi nhng khi u trung
tht nm gn thần kinh hoành, tĩnh mạch ch trên, tĩnh mạch tay đu phi, ng
ngực… cần cn thn trong quá trình phu tích tránh làm tn thương các thành
phn này.
Trong mt s các trường hp có th dùng dao điện ct tng phn ca khi u, sau
đó mới ct toàn b khi kích thưc ca khối u đã nhỏ li (chú ý: cm máu ngay
các din ct u)
Ly bnh phm bng mt túi chuyên dng ra khi khoang màng phi gi gii
phu bnh lý.
Kiểm tra độ kín ca din bóc tách u khi nhu mô phi (nếu có), din bóc tách u
trong trung thất…: Đổ huyết thanh khun vào khoang màng phi phng
phi kim tra (nếu còn xì khí qua mm ct thì cn phi khâu lại ngay) sau đó hút
sạch nước kim tra din bóc ch trung tht (nếu chy máu thì khâu hoặc đốt
đin ni soi).
Cm máu l trocart, v trí m nh trên thành ngực, bơm rửa ngc lại đặt mt
dẫn lưu silicon vào khoang màng phổi đồng thi hút liên tc dẫn lưu ngay sau
đặt phòng tc do máu cc.
Đóng đường m nh và các l trocar sau khi đã nở phi tt.
VI. THEO DÕI
- Xét nghim công thc máu, hematocrit ngay sau khi v phòng hi sc sau
m đưc 15 30 phút; Chp X; quang ngc tại giường (nếu được).
NG DN QUY TRÌNH K THUT BNH VIN 205
- Huyết động liên tục (trên monitoring), hô hấp, dẫn lưu, nước tiểu 30 phút -
1 giờ / 1 lần, trong 24 giờ đầu hoặc lâu hơn tuỳ tình trạng huyết động.
- Cho kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn đường tĩnh mạch, giảm đau; truyền
máu các dung dịch thay thế máu ... tuỳ theo tình trạng huyết động các thông
số xét nghiệm.
- Lí liệu pháp hô hấp ngay từ ngày đầu sau mổ.
VII. X TRÍ TAI BIN
- Chy máu sau m: do máu chy t v trí g dính, din bóc tách u hoc tn
thương nhu phổi b sót; Ch định m li cm máu cp cu nếu chy > 100
ml/gi + ri lon huyết động; hoc > 200 ml/gi trong 3 gi lin.
- Xp phi sau m: do người bnh không th tt và bít tắc đờm rãi sau m.
Lâm sàng người bnh khó th, st, nghe rì rào phế nang gim; x-quang có hình nh
xp phi. Cn phi gim đau tốt cho người bnh, kháng sinh toàn thân, người bnh
cn ngi dy sm, v rung và ho khạc đờm rãi; Nếu cn có th soi hút phế qun.
- Tràn dưỡng chp màng phi nếu trong quá trình ly u (trung tht sau) làm
thương tổn ng ngc. Cần điều tr bo tn (kháng sinh, nhịn ăn uống, nuôi dưỡng
tĩnh mạch, hút liên tc dẫn u màng phi..), nếu không hết cn ch định m li
khâu rò dưỡng chp.
- Suy hp do lit hoành sau m khi m ct phi thn kinh hoành. Cn
phc hi chức năng sau mổ tt, cai máy th dn, hoc phu thut khâu gp nếp
hoành.