
3
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Sơ lược về phôi thai học và cấu trúc giải phẫu cơ bản vùng bẹn
1.1.1. Sơ lược phôi thai học
1.1.2. Giải phẫu các cơ thành bụng: gồm các cơ chéo bụng ngoài, cơ
chéo bụng trong, cơ ngang bụng và cơ thẳng bụng.
1.1.3. Cấu trúc giải phẫu ống bẹn: dài khoảng 4-6cm chạy chếch từ
trên xuống dưới, từ ngoài vào trong bao gồm 4 thành: trước là cân cơ
chéo bụng ngoài và một phần cơ chéo bụng trong, sau chủ yếu là mạc
ngang, trên là cơ ngang và cơ chéo bé, dưới là dây chằng bẹn. Ống bẹn
có hai lỗ là lỗ bẹn nông và lỗ bẹn sâu.
1.1.4. Phân bố mạch máu thần kinh vùng bụng bẹn: lớp nông gồm
động mạch mũ chậu nông, thượng vị nông, thẹn ngoài nông xuất phát
từ động mạch đùi. Lớp sâu gồm động mạch thượng vị dưới, mũ chậu
sâu xuất phát từ động mạch chậu ngoài. Thần kinh vùng bẹn gồm thần
kinh chậu bẹn, thần kinh chậu hạ vị và nhánh thần kinh sinh dục đùi.
1.1.5. Thừng tinh là thành phần nằm trong ống bẹn.
1.1.6. Phúc mạc và các khoang trước phúc mạc gồm khoang trước
phúc mạc, khoang Bogros, khoang Retzius.
1.2. Thay đổi cấu trúc sinh lý, sinh hóa và chuyển hóa ống bẹn
1.3. Nguyên nhân, cơ chế bệnh sinh và phân độ thoát vị bẹn
1.3.1. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh: nguyên nhân bẩm sinh do
tổn tại ống phúc tinh mạc và nguyên nhân mắc phải do yếu thành bụng.
1.3.2. Phân loại thoát vị bẹn và phân độ thoát vị bẹn: theo vị trí
thoát vị, theo giải phẫu, theo tổn thương giải phẫu bệnh (Nyhus 1993).
1.4. Lâm sàng và chẩn đoán thoát vị bẹn gồm thoát vị không biến
chứng và thoát vị có biến chứng với chẩn đoán xác định và gián biệt.
1.5. Sơ lược lịch sử điều trị thoát vị bẹn
1.6. Các phương pháp điều trị phẫu thuật thoát vị bẹn
1.6.1. Nguyên tắc phẫu thuật: loại bỏ túi thoát vị và phục hồi thành
bụng.
1.6.2. Điều trị phẫu thuật phục hồi vùng bẹn đùi bằng mô tự thân:
gồm các phương pháp: khâu hẹp lỗ bẹn sâu, phục hồi thành bụng sử
dụng dây chằng bẹn, phục hồi thành bụng sử dụng dãi chậu mu, phục
hồi thành bụng sử dụng dây chằng Cooper.