NG DN QUY TRÌNH K THUT BNH VIN 61
PHU THUT NI SOI PHÁ THÔNG SÀN NÃO THT III
VÀ SINH THIT U NÃO THT
BS. Trương Thanh Tình
I. ĐẠI CƢƠNG
II. CH ĐỊNH
Đưc ch định cho người bnh giãn não tht do u vùng tuyến tùng
III. CHNG CH ĐNH
IV. CHUN B
1. Người thc hin: là phu thut viên chuyên ngành ngoi thn kinh
2. Phương tiện:
- Khoan s (khoan tay hoc khoan máy), dng c nạo xương và nâng xương,
sáp xương.
- H thng ni soi não tht: ng ni soi cng h thống bơm rửa, ngun
sáng, dây dẫn, màng hình, đốt monopolar hoc bipolar
- Ballon catheter: Balloon catheter Fogarty s 3 hoc s 4 hoc kim phá
thông sàn não tht III
- Kim sinh thiết (biopsy forceps)
3. Người bnh:
Là ngưi bnh đưc chẩn đoán xác định bệnh đầu nước tc nghn do u vùng
tuyến tùng
4. H bệnh án:
- Phi ghi tên tui ngưi bnh, chẩn đoán, không các chống ch định
phu thut m gây
- Hình nh hc:
+ MRI não bt buc phải trước phu thuật, đm bo phu thut viên nm
các đặc điểm hình nh học trước mổ, đc bit MRI lát ct dc gia
(midsagittal section) s cho thy sàn não thất III, clivus, động mch thân nn.
NG DN QUY TRÌNH K THUT BNH VIN 62
+ MRI đánh giá tương quan của u tuyến tùng so vi các cy trúc xung quanh,
độ rng l Monro và đường kính trước não tht III.
V. CÁC BƢỚC TIN HÀNH
1. Kiểm tra hồ sơ: Đầy đủ theo qui định (hành chính, chuyên môn, pháp lý).
2. Kiểm tra người bệnh: đúng người (tên, tuổi …), đúng bệnh.
3. Thực hiện kỹ thuật:
- Gây mê toàn thân
- Người bnh nm nga, đu cao 300
- L khoan sọ: Sau đường chân tóc, ngay đường đồng t (ra trưc khp
Coronal nhiều hơn so vi k thut m thông sàn não thất đơn thuần, nhm to
thun li cho vic nhìn ra sau v phía não tht III khi sinh thiết u), rng khong 6-
10 mm (nên chn l khoan s v trí bên phi hoc bên có não tht giãn rộng hơn).
- M màng cng hình ch thp và bắt đầu s dng h thng ni soi
- Xác định l Monro (thường sâu khoảng 6 cm đối với người trưởng thành
tính t màng cng và ngắn hơn đối vi tr em).
- Xác định sàn não tht III phải đủ mỏng, đủ trong sut cho phép
th quan sát động mch thân nn 2 th núm (thường sàn não tht III sâu
khong 9 cm nh t màng cng); Nếu các cu trúc này không thấy được thì nên
ngưng thủ thut.
- L m thông sàn được chọn như sau:
+ Ngay đường gia
+ Trong tam giác được gii hn bi 2 th núm (mammillary bodies)
mm phu (indundibular recess)
+ Phía trước động mch thân nn
- K thut m hiu qu phải đâm thủng được sàn não tht III, l m thông
thường được thc hin an toàn bằng sonde Fogarty, bong bóng được bơm phồng
lên (khoàng 2 mL dịch) để làm rng l thông (thường khong 4-5 mm là đủ)
NG DN QUY TRÌNH K THUT BNH VIN 63
- Sau khi xuyên thng sàn não thất III, đảm bảo quan sát được các cu trúc
mạch máu (vì đôi khi màng nhện chưa được xuyên thng, hoc còn mt màng th 2
khác)
- Sau khi ni soi phá sàn thành công, tiến hành thì 2 là sinh thiết u
- Thay scope 300, xoay ng ni soi 1800 để nhìn v phía u (phía sau não tht
VI. THEO DÕI
- Chúng ta th sinh thiết u bng l khoan s khác, đi bên nếu như thế
thì ch dùng scope 00 để quan sát u.
- Khi đã quan sát đưc u, chn v trí ít mch máu nht dùng kim sinh
thiết ly mẫu (không đốt trên u trưc khi bm sinh thiết vì s làm thay đi mô hc),
không c ly nhiều cũng như hạn chế tối đa các thao tác xoắn vn trên u.
VII. X TRÍ TAI BIN (1- 3%)
- Tổn thương h đồi, tổn thương tuyên yên cung tuyến yên: xác định
cấu trúc trước phu thut trên hình nh hc (MRI) trong lúc phu thut. Trong
lúc m nếu không xác định được các mc gii phẫu thì ngưng thủ thut. Sau khi
phá thông sàn não thất xong đảm bảo kích thước đủ rng ca l phá thông không
cn thám sát thêm các cấu trúc bên dưới.
- Lit III, VI thoáng qua
- Chy máu không kim soát (xut huyết não thất): đặt dn lưu não thất ra
ngoài
- Ngưng tim: hồi sức ngưng tuần hoàn
- Tổn thương động mch thân nn
- Viêm màng não: xác định vi tác nhân và s dng kháng sinh thích hp
- Động kinh: nên s dng thuc phòng ngừa động kinh trong tt c các rường
hp có th thut xâm ln vào não
- Máu t trong não: tùy thuộc kích thước điều tr bo tn hoc phu thut.