NG DN QUY TRÌNH K THUT BNH VIN 59
PHU THUT NI SOI SINH THIT U NÃO THT
Bs. Trương Thanh Tình
I. ĐẠI CƢƠNG
II. CH ĐỊNH
U trong não tht và cnh não tht bên, não tht III có kèm giãn não tht
III. CHNG CH ĐỊNH
IV. CHUN B
1. Người thc hin: là phu thut viên chuyên ngành ngoi thn kinh
2. Phương tiện:
- Khoan s (khoan tay hoc khoan máy), dng c nạo xương, dụng c tách
xương, sáp xương.
- H thng ni soi não thất: thường dùng ng ni soi mm có th chnh
ng trong não tht, đƣng kính ngoài 4 mm (có th s dng ng ni soi cng
đưng kính ngoài 6 mm nếu não tht giãn nhiu) có h thống bơm rửa, ngun sáng,
dây dẫn, màng hình, đốt monopolar hoc bipolar.
- Kim sinh thiết (biopsy forceps).
- H thống định v thn kinh (stereotactic guidance or neuronavigation) cn
dùng trong trường hp não tht không giãn nhiu hoc cu trúc gii phu não tht
b thay đổi nhằm xác định điểm khoan s và qu đạo sinh thiết u.
3. Người bnh: ngưi bnh đưc chẩn đoán xác đnh u trong não tht hoc cnh
não tht bên hay não tht III có kèm giãn não tht
4. H bệnh án:
- Phi ghi tên tui ngưi bnh, chẩn đoán, không các chống ch định
phu thut m gây
- Hình nh hc: MRI não bt buc phải trước phu thuật, đảm bo phu
thut viên nắm các đặc điểm hình nh học trước mổ, đặc biệt đ rng sng
trán não thất, độ rng l Monro
NG DN QUY TRÌNH K THUT BNH VIN 60
V. CÁC BƢỚC TIN HÀNH
1. Kiểm tra hồ sơ: Đầy đủ theo qui định (hành chính, chuyên môn, pháp lý).
2. Kiểm tra người bệnh: đúng người (tên, tuổi …), đúng bệnh.
3. Thực hiện kỹ thuật:
- Gây mê toàn thân
- Người bnh nm ngữa, đầu cao 30 độ
- L khoang sọ: thường trước khớp trán 1 cm, cách đường gia 2-3 cm, rng
khong 6-14 mm (nên chn l l khoan s v trí bên phi hoc bên có o tht giãn
rộng n), vị trí l khoan s th thay đổi trong từng trường hp c th tùy theo
v trí u.
- M màng cng hình ch thp và bắt đầu s dng h thng ng ni soi mm
để quan sát u
- Khi đã quan sát đưc u, chn v tít mch máu nht dùng kim sinh
thiết ly mẫu (không đốt trên u trưc khi bm sinh thiết vì s làm thay đi mô hc),
không c ly nhiều cũng như hạn chế tối đa các thao tác xoắn vn trên u.
- Đốt cầm máu trên u và bơm rữa dch não ty.
VI. THEO DÕI
VI. X TRÍ TAI BIN (tương đối thp <13%, t l t vong 0,7% )
- Chy máu không kim soát (xut huyết não thất): đặt dẫn lưu não thất ra
ngoài.
- Động kinh: nên s dng thuc phòng ngừa động kinh trong tt c các rường
hp có th thut xâm ln vào não.
- Giãn não tht: nếu do xut huyết gây giãn não tht cp cần đt dẫn lưu o
tht ra ngoài, nếu giãn não tht mun cần đặt VP - Shunt.
- Viêm màng não: xác định vi tác nhân và s dng kháng sinh thích hp.
- Hi chng Parinoud thoáng qua.
- Máu t trong não: tùy thuộc kích thước điều tr bo tn hoc phu thut