HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT BỆNH VIỆN 11
PHU THUT NI SOI TUYN YÊN
QUA ĐƢỜNG XƢƠNG BƢỚM
PGS.TS. Đồng Văn H
I. ĐẠI CƢƠNG
Phu thut ni soi ct b u tuyến yên lần đầu tiên được thc hin ti Pp
năm 1992. Ngày nay, phương pháp nàyphương pháp phẫu thut ch yếu trong
ct b khi u tuyến yên ti các nước pt trin. Khi trin khai thc hin phu thut
ni soi ct b khi u tuyến yên, chúng ta phải được đào tạo v k năng nội soi,
trang thiết b đưa ra chỉ định phù hp. Để đạt kết qu tt nht, chúng ta phi
tuân th cht ch quy trình phu thut ni soi ct u tuyến yên.
II. CH ĐỊNH
Phu thut ni soi ct b u tuyến yên phương pháp phu thut ni soi
qua mũi-xoang bướm. Ch định m ni soi ging vi ch định m ct b u tuyến
yên bằng phương pháp vi phu qua xoang bướm. Ch đnh m bao gm:
-U tuyến yên không tăng tiết.
-U tuyến yên tăng tiết GH, tăng tiết ACTH, tăng tiết FSH, hn hp.
-U tuyến yên tăng tiết prolactine (điu tr ni tht bi).
-U tuyến yên tht bại sau điu tr ni khoa, x tr.
-U tuyến yên xâm ln xuống dưới vùng xoang bướm.
-U tuyến yên xâm ln lên trên.
-U tuyến yên xâm ln sang bên.
-U tuyến yên tái phát.
III. CHNG CH ĐNH
Không có chng ch định tuyệt đối khi phu thut ct b khi u tuyến yên
vi k thut ni soi. Mt s trường hp khó cn thiết phi cân nhc khi ch định
bao gồm không xoang ớm hay xoang bướm quá nh, vẹo vách ngăn,
nhim trùng.
IV. CHUN B
1. Người thc hin k thut: Phu thut viên tuyến yên.
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT BỆNH VIỆN 12
2. Phương tiện:
3. Người bnh:
- Chun b người bnh ti phòng bnh:
+ Xét nghim: bao gm xét nghiệm cơ bn, xét nghim ni tiết tuyến yên
(prolactine, GH, IgF-1, ACTH, TSH, T4 t do, cortisol, FSH, LH, testosterone
t do). Mt s trường hợp đc bit th làm xét nghiệm định lượng theo thi
gian…).
+ Thăm hình nh: chp cộng hưởng t h yên không thuc
đối quang t vi các bình din ct đng dc và cắt đứng ngang, ct ngang. Chp
ct lp vi tính xoang bướm (đánh giá u, xoang bướm, khoang mũi). Ghi đĩa CD,
sao lưu hình nh chp vào cứng để s dụng, cài đt h thng neuronavigation
trong khi m. Trong mt s trường hp cn thiết chp cng hưởng t mch hoc
chp ct lp vi tính mch.
+ Điều tr trước m như điu tr suy tuyến yên trước m (liu pháp thay
thế hormone, liu pháp hydrocortisone), điều chnh nhng ri lon chức năng.
+ Hi chn vi mt s chuyên ngành liên quan: ni tiết, mt.
+ Giải thích cho gia đình: gii thích v bnh u tuyến yên, ch định m,
kh năng thành công, nguy tai biến, t l tai biến, din biến sau m, v sinh
mũi miệng, chun b nơi thể cn thiết ly m-cân ti bng hoặc đùi, khó
chu mũi miệng sau khi m, dẫn lưu tại lưng nhằm gim áp lực nước não ty
sau m (nguy cơ), chảy dch hng, máu hoặc nước não tủy qua mũi, điều tr b
xung và theo dõi sau m trong thi gian dài.
- Chun b người bnh ti phòng m:
+ Đặt thế người bnh: nm ngửa, đầu c định trên khung c định
chuyên dng Mayfield (hoc Doro), đầu cao hơn ngực, quay sang phi 15-20 độ;
Đầu c định hoàn toàn vi bàn m các mốc định v ca h thng
neuronavigation là điều kin quan trng s dng h thống đnh v.
+ Đặt v trí các thiết b h tr, màn hình;
+ Sắp đặt v trí phu thut viên, ph, dng c viên, bác s gây mê. V trí
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT BỆNH VIỆN 13
phu thut viên tr th cũng như vị trí các thiết b h tr tùy thuc vào phu
thut viên; Thói quen làm vic, thun tay trái hay tay phi, mức đ rng hay hp
ca phòng m điều kin quan trọng đ quyết định v trí trong phu thut. Nếu
phu thut viên thun tay phi, dng c viên đứng phía dưới bên phi phu thut
viên, ph m đứng bên trên trái là thun li nht cho phu thut.
+ Chun b khoang mũi: sát trùng, i naphazoline niêm mc, gây
niêm mạc mũi nếu cn thiết.
+ Chun b v trí ly m ti bng hoặc đùi
+ Đặt thông tiểu theo dõi nước tiu trong và sau m.
+ Trải khăn mổkhuẩn xung quanh mũi và vị trí d tính ly m, cân
(s dụng để đóng vết m).
V. CÁC BƢỚC TIN HÀNH
1. Kim tra h sơ: Đầy đủ theo quy định B Y tế.
2. Kim tra ngưi bnh: Đúng người (tên, tuổi,…), đúng bnh.
3. Thc hin k thut:
Phu thut ni soi ct u tuyến yên bao gm 5 thì: thì 1-bc l l thông
xoang bướm; t2-m thành trước xoang bướm vách xoang bướm; thì 3-m
sàn h yên; thì 4-m màng não và ly u; thì 5-đóng vết m.
- c 1-Bc l l thông xoang bƣớm: Sau khi vén cuốn mũi dưới
cuốn mũi giữa ra ngoài, theo dc mặt ngoài vách mũi, chúng ta dễ dàng xác định
l thông xoang; Nếu cuốn mũi quá lớn, viêm phì đại, vo, khoang mũi quá hẹp
hoc l mũi quá nhỏ, chúng ta th ct b cuốn mũi dưới hoc cuốn mũi giữa.
To vt niêm mạc mũi cuống bng cách ct b trên vạt ngay phía i l
thông xoang bướm b i ngay sát b trên gii hạn khoang mũi với hu
hng; Đim bản nht của thì này xác định đúng l thông xoang bướm
to vt niêm mạc mũi có cuống.
- c 2-M thành trƣớc xoang bƣớm: Thì này bắt đầu bng cách m
rng l thông xoang, ct m thành trước. Dng c m thành trước gm kìm
súng (Kerisson), máy mài; Sau đó ct b vách ngăn xoang m; Lưu ý khi cắt
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT BỆNH VIỆN 14
b vách ngăn xoang bướm th làm tn thương động mch cnh trong, dây
thn kinh th giác khi sàn h yên quá mng hoặc động mch cảnh trong phơi
trn trong xoang, dây thn kinh th giác phơi trần trong xoang bướm.
- c 3-M sàn h yên: Sàn h yên được m bằng khoan mài, đc, kìm
súng hoặc đục; Mt s trường hp khi u xâm ln sàn h yên làm mng,
hoc thng sàn h yên. Khi m thành trước, ly b niêm mc xoang, chúng ta
thy ngay khi u nm trong xoang d dàng m rng sàn h yên bng kìm
súng. Nếu khi u xâm ln rộng ra sau, ra trước, hoc sang hai bên, m rng v
phía khối u đ kim soát chu vi khi u. Mức đ m rng sàn h yên ph
thuộc kích thưc, v trí khi u. M rộng xương nn s nên s dng khoan mài
chuyên dng với mũi mài kim cương.
- c 4-M màng cng ct u: Màng cng đưc m bng dao nh
theo hình du cng hoc hình vòng cung. M hình vòng cung d phu tích, kim
soát chu vi khi u và ct b khi u d dàng hơn; Ct u ch yếu s dng máy hút.
Thìa no ngoi khoa ct u khá nguy him do d gây tổn thương xoang tĩnh mạch
hang, động mch cnh trong và dây thn kinh th giác.
- c 5-Đóng vết m: Đóng vết m sau phu thut ni soi s qua mũi
xoang bướm giai đon rt quan trng; Mc đích chính đóng kín, tránh
c não ty, nhim trùng, thoát v.
VI. THEO DÕI
Sau m u tuyến yên bng phu thut ni soi người bnh th xut hin
nhiu ri loạn như những ri lon ni tiết (do khi u, do phu thut), biến chng
tai biến do đường m (nội soi qua mũi xoang m) và nhng biến chng
khác ca phu thut. Chính vy, chúng ta phi tuân th đầy đủ quy trình theo
dõi và chăm sóc sau mổ:
-Tình trng thn kinh: tri giác, th lc, th trường, lit vn nn, lit vn
động. Theo dõi sát nếu cn thiết chp ct lp vi tính kim tra.
-Đái nhạt: theo dõi nước tiu bng cách định ng, màu sc, t trng. Người
bnh đái nht thưng c tiu trong, đái nhiều, khát nhiu, ri lon đin gii
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT BỆNH VIỆN 15
- Theo i ti ch: dch chy qua mũi, miệng hoc chảy máu qua mũi, miệng.
- Xét nghiệm: đánh giá theo dõi ni tiết tuyến yên trong máu đánh
giá nhng ri loạn điện gii; Xét nghiệm điện gii nên thc hin 1-2 ln/ngày
trong 3 ngày đu tiên; Ngày th nht sau m nên xét nghim cortisol đối vi
mi ngưi bnh. Đối vi người bnh đái nhạt, theo dõi 2-4 ln/ngày; Nếu đi tiểu
>500 ml/2 gi phải coi như ngưi bnh đái nhạt và xét nghim cp cứu đin gii
(điện giải đồ). Nếu ngưi bnh u tuyến yên tăng tiết ACTH, phải định lượng
cortisol 2-4 ln/ngày. Nếu người bnh u tuyến yên tăng tiết GH, xét nghim
nồng độ GH 1 ln/ngày trong 2 ngày đầu tiên.
VII. X TRÍ TAI BIN
- Tổn thƣơng động mch cnh trong: X trí: ép surgical, mảnh đập
dp (nên ly t đùi, hoặc thái dương); Nếu máu đã ngừng chy, chuyn
phòng chp mạch não để chụp động mch cnh trong; Nếu còn chy máu hoc
hình thành túi phình, nút túi phình hoc can thip nút mch cm máu.
- Tổn thƣơng xoang tĩnh mạch hang: X trí: nâng cao đu người bnh,
ép surgical cm máu. Phn ln tổn thương xoang tĩnh mạch hang th cm
máu d dàng
- Tổn thƣơng tĩnh mạch dẫn lƣu: X trí: cm máu bằng dao điện đơn
cc hoặc lưỡng cc. Mt s trường hp có th s dng clip bạc để cm máu
- Chy máu trong s: X trí: Nếu máu t trong não ln gây chèn ép phi
m li ly máu t cm máu. Nếu chy máu não tht gây não úng thy: phu
thut dẫn lưu não thất ra ngoài hoc dẫn lưu não tht- bng; Nếu chy máu
khoang dưới nhn nhiều gây nguy co thắt mch não, thiếu máu não phải điều
tr chng co tht mch.
- nƣớc não ty: X trí: Nếu rò nước não ty xy ra trong vài tuần đầu
tiên, chọc tháo nước não ty lưng liên tục trong 5-7 ngày th hết rò. Nếu
không hết rò, phi m li vi s h tr ca ni soi. Khi rò, thc hin
bằng cách dùng cân cơ, mỡ, gelfoam, keo sinh hc, bong.
- Viêm màng não: X trí: chọc nước não ty cy khun, làm kháng sinh