B GIÁO DCĐÀO TO B QUC PHÒNG
VIN NGHIÊN CU KHOA HC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108
--------------------------------------------------------
PHM VĂN HIP
NGHIÊN CU NG DNG PHU THUT NI SOI
NGC BNG THAY THC QUN BNG D Y
ĐẶT SAU XƯƠNG C ĐIU TR UNG THƯ THC QUN
Ngành/Chuyên ngành: Ngoi khoa/Ngoi tiêu hoá
Mã s: 9720104
TÓM TT LUN ÁN TIN SĨ Y HC
Hà Ni – 2024
Công trình được hoàn thành
ti Vin Nghiên cu Khoa hc Y Dược lâm sàng 108
Người hướng dn khoa hc:
1. PGS.TS. Nguyn Anh Tun
2. PGS.TS. Nguyn Cường Thnh
Phn bin:
1. GS.TS. Lê Trung Hi
2. PGS.TS Đỗ Trường Sơn
Lun án s được bo v ti Hi đồng chm lun án cp Vin hp ti:
Vin Nghiên cu Khoa hc Y Dược Lâm sàng 108.
Vào hi gi ngày tháng năm 2024
Có th tìm hiu lun án ti:
1. Thư vin Quc gia Vit Nam
2. Thư vin Vin NCKH Y Dược lâm sàng 108
1
ĐẶT VN ĐỀ
Ung thư thc qun (UTTQ) là bnh lý ác tính ph biến th m trong
tng s các loi ung thư trên toàn thế gii, ước tính hàng năm 604100
bnh nhân (BN) mi mc 544076 bnh nhân chết theo GLOBACAN.
Ti Vit Nam, ung thư thc qun đứng th 13 trong s các bnh ung thư,
khong 3281 bnh nhân mi mc 3080 bnh nhân chết. Bnh thưng
được chn đoán giai đon tiến trin vi t l sng sót sau 5 năm ch
khong 31%.
Hin nay, phu thut điu tr ung thư thc qun vn tn ti nhiu vn
đề còn tranh cãi như: phm vi no vét hch, loi hình ng cun d dày, v trí
đặt ng cun d y, cách thc làm ming ni... Trong đó, v trí đặt ng cun
ti đường hm trung tht sau hay sau xương c vn ch đề ca nhiu
nghiên cu. Năm 1976, Akiyama là tác gi đầu tiên phu thut m thay thc
qun bng ng cun dy đặt sau xương c điu tr ung thư thc qun. Cho
ti nay, đã có nhiu tác gi tiến hành phu thut này bng ni soi, Nht Bn
nơi áp dng rng rãi nht. Tuy nhiên, vn còn nhiu ý kiến khác nhau v
ưu, nhược đim ca phu thut này. Mt khác, phương pháp làm đường hm
sau xương c bng m m vn ph biến, có mt s nhược đim: nguy cơ tn
thương màng phi, mch máu, đường hm không đủ rng. Phương pháp ni
soi làm đường hm gn đây mi được áp dng chưa báo cáo v tính
hiu qu, tính kh thi và kết qu ca phu thut.
Ti Vit Nam, phu thut ni soi ct thc qun đã được thc hin
thường quy ti các bnh vin ln như: Bnh vin Vit Đức, Bnh vin Ch
Ry, Bnh vin Trung ương Huế, Bnh vin Trung Ương Quân Đội
108...Hu hết các tác gi đang s dng đường hm trung tht sau để đặt ng
cun d y. Mt s tác gi đã s dng đường hm sau xương c nhưng bng
m m chưa báo cáo v kết qu ca phu thut. Xut phát t nhng
vn đề u trên, chúng tôi thc hin đề tài: Nghiên cu ng dng phu thut
ni soi ngc-bng thay thc qun bng d dày đặt sau xương c điu tr ung
thư thc qun” vi 2 mc tiêu:
1. t đặc đim kĩ thut ca phu thut ni soi ngc-bng thay thc qun
bng d dày đặt sau xương c điu tr ung thư thc qun.
2. Đánh giá kết qu phu thut ni soi ngc-bng thay thc qun bng d
dày đặt sau xương c điu tr ung thư thc qun.
!
2
CHƯƠNG 1. TNG QUAN
1.1. Gii phu thc qun và đường hm sau xương c
1.1.1. Thc qun
1.1.1.1. Hình dáng, v trí, kích thưc
Thc qun là đon đầu ca ng tiêu hoá, ni hu vi d dày. Chiu dài thc
qun vào khong 25cm, và có 4 ch hp.
1.1.1.2. Mch máu và thn kinh chi phi
- Động mch: ch yếu là các nhánh tách ra t động mch ch
- Tĩnh mch: xut phát t c mao mch, to ra trên thành đám ri
dưới niêm mc và đám ri tĩnh mch cnh thc qun.
- Thn kinh: 2 h thn kinh điu khin, hot động đi lp nhau,
h giao cm và h đối giao cm.
1.1.2. Đường hm sau xương c
1.1.2.1. V trí và các mi liên quan
ĐSXU đường hm không tht, ch được to ra trong quá trình
phu thut Đường hm nm trung tht trước và được gii hn bi các mt
như sau:
+ Mt trưc: chính gia là phía sau xương c. Mt sau cán xương c
chính đim bám ca 2 cơ: cơ c giáp cơ c móng. Hai n ca mt
trước ĐSXU là khp c-sườn và bó mch vú trong. Đây cũng chính là mc
gii phu khi to đường hm.
+ Hai mt bên: lá thành màng phi phi màng phi trái.
+ Mt sau: Phía dưới là màng ngoài tim. Phía trên là các mch máu
ln xut phát t quai động mch chtĩnh mch ch trên
+ Mt dưới: Là phn cơ hoành bám vào mt sau xương c.
+ Mt trên: li vào lng ngc. Li vào lng ngc bao gm: cán xương
c, xương sườn 1 2n xương ct sng phía sau. Li vào này có c nghiêng
khong 45 độ so vi trc đứng thng ca cơ th.
1.2. Phu thut ni soi ngc bng thay thc qun bng ng cun d dày
đặt sau xương c
1.2.1. Lch s
Năm 1992, Dallemagne B mô t đầu tiên v phương pháp kết hp ni
soi ngc ni soi bng ct thc qun điu tr ung thư vi ming ni gia
ng cun d dày thc qun c. George L. Nardi công b năm 1957, 2
trường hp phu thut dùng ĐSXU để đặt đại tràng điu tr bnh lý hp thc
qun. Vic s dng ĐSXU để đặt ng cun d dày được tác gi Akiyama báo
cáo ln đầu năm 1976. K t đó ti nay, cùng vi ĐTTS thì vic s dng
ĐSXU đã được nhiu tác gi s dng.
3
1.2.2. Ch đnh
Ch định cho phu thut ni soi ct thc qun: BN ung thư thc qun
1/3 gia, 1/3 dưới; BN Giai đon I III; BN ASA 3 hoc PS score 2
( theo WHO); Không bnh lý toàn thân nng: suy gan, suy thn, suy
hp, suy tim, xơ gan mt bù…; BN không tin s phu thut m vùng
ngc phi.
Ch định ràng được đồng thun cho vic s dng ĐSXU trong
các trường hp ung thư thc qun phu thut không đạt được din ct R0.
Tuy nhiên, trong các trường hp còn li, cũng không phi là chng ch định
ca vic s dng ĐSXU. Theo thng ca Cơ s d liu quc gia Nht Bn
công b năm 2021 thì 40.1% s BN được ct thc qun s dng ĐHSXU so
vi 40.2% s BN s dng ĐTTS.
1.2.3. K thut
ĐSXU được tiến hành trong thì bng, sau khi kết thúc vic to hình
ng cun d dày. K thut to ĐSXU có th tiến hành bng m m hoc ni
soi. Phương pháp làm ĐSXƯ bng m m có mt s nhược đim: Th nht,
phi có đường m bng, nh hưởng ti tính thm mĩ đau sau m. Th hai,
do không quan sát được ràng nên không to được đưng hm đủ rng.Th
ba, nguy cơ tn thương các cu trúc vùng ngc như mch máu, đặc bit
màng phi. Khi rách màng phinguy cơ gây thoát v ng cun dy vào
khoang màng phi.
Vi s tiến b ca phu thut ni soi, vic to đường hm sau xương
c gn đây được báo cáo ưu đim: S dng chính c l trocar trong thì
bng gii phóng d dày, không cn đường m bng dưới mũi c, cho phép
quan sát rõ ng khoang sau xương c, t đó có th to đường hm đủ rng
để đặt ng cun và tránh biến chng rách màng phi.
1.2.4. Ưu, nhược đim
* Ưu đim:+ Tránh được nguy cơ tái phát u vào ng cun d dày dn
ti khó nut sau phu thut ct thc qun.
+ Hn chế nguy cơ tn thương ng cun d dày khi phi tiến hành x
tr b sung trong các trường hp không đạt din ct R0.
+ T l trào ngược d dày-thc qun ít hơn so vi ĐTTS
+ Ít biến chng v hp hơn do không b hin tượng ng cun d
dày căng giãn đè ép vào khoang màng phi.
* Nhược đim:
+ Phi tiến nh làm đường hm, làm tăng thi gian phu thut
lượng máu mt.