104
PHU THUT SOI BUNG T CUNG CT POLYP BUNG T CUNG
I. ĐẠI CƢƠNG
Phu thut cắt políp bung t cung thường được tiến hành qua soi bung t
cung, ct cuống políp bằng kéo, điện cc hình vòng hoặc bào políp thành từng
mnh bng vòng ct.
II. CH ĐỊNH
- Políp buồng t cung có ch định ct b khi đi kèm với:
- Ra máu bất thường t t cung
- Vô sinh
- Nguy cơ ung thư hóa
III. CHNG CH ĐNH
- Chít hp c t cung.
- Mang thai
- Chng ch định ca gây mê toàn thân.
IV. CHUN B
1. Ngƣời thc hin
Bác sĩ chuyên ngành phụ sản đã được đào tạo
2. Ngƣời bnh
- Thủ thuật thực hiện đầu pha tăng sinh, khi niêm mc t cung mng nht, d
xác định políp nhất
- Có th s dng kháng sinh d phòng
- vn cho người bnh v quy trình k thuật, nguy biến chng, yêu cu
ngưi bnh ký vào bản đồng thun sau khi được cung cp thông tin.
- Siêu âm đầu dò âm đạo hoc siêu âm bung t cung có bơm dịch để chẩn đoán
xác định thông tin về políp: số ợng, kích thước, v trí.
- Gây mê toàn thân
3. Dng c
- ng soi ct bung t cung hình vòng hoc mt vòng cắt đốt trong t cung.
- Chn loi dch: nếu s dng máy cắt đơn cực cn dùng dung dch không
chất điện gii, nếu dùng h thống dòng lưỡng cc th dùng dung dch nước
mui sinh lý.
4. CÁC BƢỚC TIN HÀNH
c 1. Nong c t cung. Dùng nến Hégar nong c t cung đến s 9 để
th đưa ống soi can thiệp đường kính 8 hoc 10.
105
c 2. Đặt ng soi: ống soi được đưa từ t qua c t cung vào bung t
cung, quan sát ng c t cung, bung t cung để xác định v trí và s ng políp.
c 3. Cắt políp: nới vòng cắt đến phía sau của políp, bật dòng điện và kéo
vòng v phía c t cung để cắt políp. Kẹp polyp và kéo ra ngoài qua l c t cung.
Nếu políp to thể cắt làm nhiều mảnh, bắt đu t đỉnh của políp xuống dn
phía cung. Trong quá trình th thut ghi nhn tổng lượng dch vào và ra mi 15
phút.
c 4. Cầm máu: dùng điện cc ct, chuyển sang dòng đốt để đốt các đim
chy máu. th dùng bóng ca thông Foley để cm máu các điểm chy máu
nhiu.
c 5. Rút dng c, gi bnh phm xét nghim mô bnh hc.
5. THEO DÕI
- Ra máu âm đạo ít hoc ra máu thm git trong vài ngày sau th thut,
thưng t khi.
- Kháng sinh toàn thân
6. X TRÍ TAI BIN
- Nhìn chung nguy xảy ra biến chứng gia tăng theo thi gian mức độ
phc tp ca can thip.
- Chy máu: soi bung t cung kim tra lại, đốt điểm chảy máu. Nếu vn chy
máu sau đốt th đặt thông Foley bơm căng bóng, đồng thời theo dõi lượng
máu chảy ra. Nếu không chảy máu phải mổ cắt tử cung
- Truyền máu
- Rách c t cung: nhét gc, theo dõi.
- Viêm ni mc t cung: s dụng kháng sinh Cephalosporin đưng tiêm trong
7 ngày.
- Thng t cung: nếu phát hin thng t cung trong quá trình soi bung t
cung phải nội soi bụng để đánh giá các cơ quan lân cận và xử trí theo tổn thương
- Hấp thu lượng dch ln vào máu: xét nghiệm điện giải đồ, nếu nồng đ ion
Na xuống dưới 125 mEq/L cần chăm sóc hồi sc tích cc, thuc li tiu truyn
dung dch NaCl 3% tốc độ 1 1,5 mEq/l mi giờ, làm sao để đạt mc Na 135
mEq/l trong vòng 24.
106
PHU THUT
SOI BUNG T CUNG TÁCH DÍNH BUNG T CUNG
I. ĐẠI CƢƠNG
Điu tr các tổn thương dính buồng t cung không hoàn toàn (hi chng
Ashermann) bằng phương pháp soi buồng t cung. Dính bung t cung ch yếu
hu qu ca th thut no, hút bung t cung.
II. CH ĐỊNH
Dính bung t cung không hoàn toàn, có nhu cầu sinh đẻ hay có biến chng.
III. CHNG CH ĐNH
- Dính bung t cung hoàn toàn
- Dính bung t cung không hoàn toàn, không biến chng không nhu
cầu sinh đẻ.
IV. CHUN B
1. Ngƣời thc hin
Bác sĩ chuyên khoa Phụ Sản đã được đào to.
2. Phƣơng tiện
- Dng c soi bung t cung chn đoán và phẫu thut.
3. Ngƣời bnh
- Khám toàn thân và chuyên khoa đánh giá các bệnh lý phi hp
- Được tư vấn v nguy cơ, biến chng, tai biến ca phu thut.
- Chp t cung-vòi t cung xác định tổn thương dính buồng t cung.
4. H sơ bệnh án
H sơ bệnh án phu thuật theo qui định.
5. Nơi thực hin th thut
Phòng m.
V. CÁC BƢỚC TIN HÀNH
- Người bnh nằm tư thế ph khoa
- Giảm đau: giảm đau toàn thân
1. Soi bung t cung chẩn đoán
- Sát khun vùng sinh dc
- Thông tiểu và lưu ống thông.
- Đặt van âm đạo hay m vt
- Cp c t cung bng kp Pozzi
- Thăm dò buồng t cung bằng thước đo
107
- Đưa ống soi chẩn đoán vào buồng t cung
- Làm căng buồng t cung bng mt trong các dung dch sau:
+ Dung dch có trọng lượng phân t cao: Hyskon.
+ Dung dịch không có điện giải như: manitol, sorbitol, dextran.
- Có th áp dng một trong các cách sau để dch chy vào bung t cung:
+ Để dch v trí cao hơn ổ bụng người bnh t 90-100 cm và cho t chy.
+ Nếu túi dch, th quấn băng máy đo huyết áp duy táp lc khong
80 mmHg.
+ Máy bơm hút tự động: áp lực bơm 40-60 mmHg.
- Tiến hành quan sát toàn b bung t cung để đánh giá tổn thương dính buồng
t cung.
2. Soi bung t cung phu thut:
- Tiến hành nong c t cung đến 10,5
- Đưa kính soi phẫu thut vào bung t cung
- S dụng đầu ct thẳng hay bóng lăn đ ct tổn thương dính. Ch thc hin ct
tổn thương khi quan sát rõ ràng.
- Ct hết tổn thương dính
- Soi li bung tcung để kiểm tra bảo đảm không chy máu và bung t cung
toàn vn.
- Có th đặt dng c t cung hay nhng dng c chuyên biệt đ tránh dính li.
VI. THEO DÕI
- Theo dõi: toàn thân, mch, huyết áp, ra máu âm đo trong vòng vài gi sau th
thut.
- Ch định dùng vòng kinh nhân to ngay sau phu thut.
- Chp li bung t cung sau i tháng để đánh giá sự vn toàn ca bung t
cung.
VII. X TRÍ TAI BIN
- Thng t cung: ngng th thut. Tiến hành soi bụng để đánh giá tổn
thương thủng t cung và x trí phù hp theo tổn thương. Trong nhiu ca có th bo
tồn được t cung. Theo dõi sát người bnh trong nhng gi đầu sau m.
- Biến chứng liên quan đến quá ti tun hoàn do dịch làm căng bung t cung
đi vào mạch máu. Để tránh tai biến này, không nên phu thut quá lâu (trên 30
108
phút), phi kiểm soát lượng dch vào và ra, s dụng máy bơm hút liên tc chuyên
dng.
- Nhim khun.
Ghi chú: phu thuật này thường hay thc hin soi bng kết hp vi mục đích
chẩn đoán vô sinh và kiểm soát th thut cắt vách ngăn qua soi buồng t cung.