506
PHU THUT TO HÌNH VÀNH TAI
BNG CY GHÉP SN SƯỜN T THÂN
I. ĐẠI CƯƠNG
- To hình vành tai bng sn sườn mt quy trình gm nhiu phu thut
lng ghép vi nhau; được tiến hành tun t theo nhiu thì, mi thì cách nhau mt
khong thi gian 3-6 tháng.
- K thut m Brentk thut được coi cơ bn thông dng nht trong
các k thut m to hình vành tai bng sn sườn. K thut Brent gm có 4 thì
m:
+ T1: Phu thut ly mnh sn sườn m vt liu ghép, to hình khung
sn vành tai, đặt vùi khung sn vành tai dưới da (ti v tgii phu tương xng
ca vành tai tương lai).
+ Thì 2: Phu thut to hình dái tai.
+ T 3: Phu thut to hình thái cu trúc gii phu không gian ba chiu ca
vành tai.
+ Thì 4: Phu thut to hình g bình tai, h xoăn tai.
II. CH ĐỊNH
- Thiu sn vành tai bm sinh độ 2,3.
- Tn thương mc phi y mt cht vành tai: vùng mt cht có kích thước
ln (>1/2 kích thước vành tai) và mt toàn b da, sn.
III. CHNG CH ĐỊNH
- Người bnh đang có bnh lý phi hp không cho phép phu thut.
- Tr em dưới 6 tui (do sn sườn chưa phát trin đầy đủ).
IV. CHUN B
1. Người thc hin
Bác sĩ phu thut to hình s mt nhi khoa.
2. Phương tin
- B dng c phu thut ly sn sườn làm vt liu.
- B dng c phu thut to hình vành tai.
3. Người bnh
- Đo, v to hình khuôn mu kích thước vành tai.
+ S dng m phim nha trong sut để đo, v, to hình khuôn mu ch
thước vành tai.
507
+ Nếu người bnh b tn thương mt bên tai thì khuôn mu kích thước được
đo v theo đặc đim vành tai bên đối din.
+ Nếu người bnh tr em, b tn thương mt bên thì khuôn mu nh tai
s được đo theo đặc đim vành tai bên đối din nhưng kích thước ln hơn vành
tai bình thường đang có khong 1,25 ln.
+ Nếu người bnh tr em, b tn thương c hai tai thì khuôn mu vành tai
s được đo theo khuôn mu vành tai ca b hoc m.
- Làm các xét nghim đầy đủ.
- Khám trước m: bác sĩ gây mê hi sc.
- Gii thích v quy trình phu thut, tai bin có th xy ra.
- Ct ngn c ti vùng thái dương bên tai s phu thut to hình.
4. H sơ bnh án
- Theo quy định ca B y tế.
V. CÁC BƯỚC TIN HÀNH
1. Phu thut t1
- Ly sn sườn m vt liu ghép + to hình khung sn nh tai + i khung
sn xung dưới da).
1.1. Kim tra h sơ
1.2. Kim tra người bnh
1.3. Vô cm
- Người bnh được gây mê ni khí qun.
1.4. Tư thế
- Người bnh nm nga, đầu kê gi tròn. Sát khun toàn b vùng ngc, vùng
đầu.
- V, đánh du v trí các xương sườn v trí s ly các đon sn sườn
6,7,8,9. Nên ưu tin ly sn sườn bên phi để dành khung sn bên trái bo v cho
tim.
- V, đánh du v trí vành tai tương lai (tương xng v trí vi vành tai bên
đối din, khóe mt, khóe mép cùng bên) đường rch do to hc m vùi khung
sn vành tai.
- Phu thut viên chính đứng bên s ly sn sườn, người ph đứng bên đối
din cnh phu thut viên chính.
1.5. K thut
- Tiêm tê dưới da ti các đim dc theo đường rch da.
- Rch da theo đường chếch, đi vt qua các sn sườn 6,7,8,9 sát ti xương
c. Bóc tch vt, bc l các cơ ngc và các xương sườn 6,7,8,9.
508
- Ct qua các cơ ngc màng sn, dc theo trc sn sườn, bc l các đon
sn sườn chú ý hn chế gây tn thương không cn thiết cho các cơ để gim
thiếu đau vùng ngc sau m.
- Ct ly sn sườn 8, khp ni liên sn sườn 6-7. Khp ni liên sn sườn 6-7
được s dng to hình nn ca khung sn vành tai g đối luân. Sn sườn 8
được s dng to hình g luân nhĩ. Có th ly thêm mt phn ca sn sườn 9 và 6
để s dng trong các thì phu thut sau hoc để to hình vành tai n còn li
nhng người b tn thương c hai bên tai.
- Sau khi ct ly đon sn cn chú ý kim tra xem có b thng màng phi
hay không.
- Ct, gt to hình khung sn vành tai theo khuôn mu đã v. Các đon sn
tha cn được gi li để s dng trong các thì phu thut sau.
- Khâu ni các đầu cơ ngc đã ct. Đặt c đon sn sườn o hc phu
thut (phía ngoài bình din các cơ ngc). Đặt dn lưu kín áp lc âm hút liên
tc. Khâu đóng thành ngc (hai lp). Đặt băng vô khun.
- Tiêm tê và rch da vùng thái dương theo đường đã v. Bóc tách to hc vùi
khung sn vành tai yêu cu: lp da phi được tách bit khi m dưới da,
không gây thng da, hc vùi va đủ rng cho khung sn.
- Vùi khung sn, đặt vào v trí tương ng ca vành tai tương lai.
- Đặt dn lưu kín – áp lc âm, hút liên tc. Khâu đóng da.
- Yêu cu: da phi áp sát mt cách t nhiên vào b mt sn, hình thành rõ
nét các rãnh cu trúc ca vành tai da không được quá căng, không được nht
màu ti v trí b mt các g sn luân nhĩ, đối luân.
1.6. Theo dõi và chăm sóc sau m
- Chăm sóc h lý cp 1 trong 3 ngày đầu tiên sau m.
- Kim tra dn lưu, phi đảm bo hút liên tc, duy trì áp lc âm, không để
hình thành tu dch ti các hc m. Rút dn lưu sau 3 ngày.
- Chú ý điu tr gim đau tht tt.
1.7. Tai biến và x t
- Chy máu: m li hc m và cm máu k.
- Thng màng phi: khâu màng phi ngay trong m. Theo dõi biến chng
tràn khí màng phi và hi chn chuyên Khoa Ngoi – Lng ngc nếu cn thiết.
- Viêm sn: điu tr bng kháng sinh.
- Phơi l khung sn: ct b rìa da hoi t, bóc tách vt, khâu đóng da che
ph khung sn.
- So li: tiêm thuc chng so.
509
- Thay đổi hình dng lng ngc ti v trí ly sn sườn.
2. Phu thut thì 2: To hình dái tai
2.1. Kim tra h sơ
2.2. Kim tra người bnh
2.3. Vô cm
Người bnh được gây mê ni khí qun.
2.4. Tư thế
Người bnh nm nga, đầu nghiêng v bên đối din. Đo, v v trí dái tai ca
vành tai tương lai.
2.5. K thut
- Tiêm tê dưới da.
- Rch da theo rìa chân bám ca phn cu trúc vành tai bm sinh người bnh
. c b phn ct sn (nếu có).
- Rch da ti v trí tương ng phn thp nht ca khung sn vành tai đã vùi
thì 1.
- Xoay chuyn v trí ca khi da mm làm dái tai, khâu ni vào v trí
dài tai ca vành tai tương lai.
- Khâu đóng các đường rch da.
2.6. Theo dõi và chăm sóc sau m
Người bnh có th ra vin ngày hôm sau.
3. Phu thut thì 3: To hình thái cu trúc không gian ba chiu ca nh
tai
3.1. Kim tra h sơ
3.2. Kim tra người bnh
3.3. Vô cm
Người bnh được gây mê ni khí qun.
3.4. Tư thế
- Người bnh nm nga, đầu nghiêng v bên đối din. Bc l vùng ngc đã
vùi các đon sn tha trong phu thut thì 1. Bc l da vùng bn cùng bên. t
khun k lưỡng.
- Đo các ch s thm m ca vành tai bên đối din. Đo, tính toán, v din
tích vùng da bn s ly làm mnh ghép t do.
3.5. K thut
- Tiêm tê dưới da vùng ngc. Rch da, bóc tách bc look ly ra ngoài các
đon sn đã vùi lp ti vùng ngc thì 1. Cm máu k. Khâu đóng hc m. Đặt
gc che vết m.
510
- Tiêm dưới da vùng da sau tai tương lai. Rch da theo đường song song
vi b rìa ca g luân nhĩ vành tai tương lai, cách b sn khong 5 mm. Bóc tách
bc l mt trong ca khung sn.
- Đánh giá các ch s thm m ca nh tai bên đối din, ct ta khi sn
sườn làm đon chêm, đặt vùi đon sn sườn chêm o khong gia cân cơ thái
dương khung sn vành tai. Yêu cu vành tai tương lai đạt được các ch s
thm m, kích thước không gian tương xng tai bên đối din.
- Tiêm vào dưới cân cơ thái dương. Rch c tách ly vt cân cơ thái
dương sau tai.
- Qut vt cân thái dương sau tai v phía trước, ph lên đon sn chêm.
Đặt mt sonde nh dn lưu ti khong gia sn chêm, khung sn vành tai vt
cân có thái dương đảm bo dn lưu kín, hút liên tc. Khâu ni mép vt cân cơ
vi mô dưới da ti đường rch da sau tai. Yêu cu đon sn chêm khung sn
vành tai được che kín hoàn toàn; vt cân cơ thái dương phi áp sát vào b mt
sn.
- Tiêm dưới da vùng da bn. Rch da theo đường đã đo v. Bóc tách ly
phn da. Yêu cu không có m dưới da ti vt da đã ly.
- Bóc tách hai n mép da. Khâu đóng đường rch da bn. Đặt gc che vết
m.
- Ct lc, làm sch vt da đã ly làm mnh ghép t do. Yếu cu không để sót
li mô m, các nang lông.
- Đặt mnh ghép da t do to hình da mt sau vành tai tương lai. Khâu mũi
ri.
3.6. Theo dõi và chăm sóc sau m
Chú ý gim đau sau m tht tt. Rút dn lưu sau 3 ngày.
3.7. Tai biến và x t
Hoi t vt da: g b vt da hoi t, làm sch b mt cân cơ thái dương, ly
da, làm sch, mng đặt li mnh ghép da t do.
4. Phu thut thì 4: To hình gnh tai, h xoăn tai
4.1. Kim tra h sơ
4.2. Kim tra người bnh
4.3. Vô cm
Người bnh được gây mê ni khí qun
4.4. Tư thế
Người bnh nm nga, đầu kê gi tròn.
4.5. K thut m
- Ly mnh ghép phc hp da – sn t h xoăn tai bên đối din.