HI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
56
KT QU PHU THUẬT UNG THƯ VÒM HẦU TIN TRIN
HOC TÁI PHÁT TI HCH C SAU HÓA X TR
Lê Văn Cưng1, Trn Thanh Tùng1,
H Thiên Tân1, Châu Đc Toàn1, Võ Duy Phi Vũ1
TÓM TT8
Mc tiêu nghiên cu: Đánh giá kết qu
phu thut no hch c trong ung thư vòm hu
tiến trin hoc tái phát ti hch c sau hóa x
trị, đánh giá tỉ l biến chng sau phu thut.
Đối tượng và phương pháp nghiên cu:
Nghiên cu lot ca 20 nhân đưc no hch c
trong ung thư vòm hu tiến trin hoc tái phát ti
hch c sau hóa x tr t tháng 3/2023 đến
tháng 12/2024 ti khoa Ngoi đu c, tai mũi
hng, Bnh vin Ung Bướu TP. HCM.
Kết qu nghiên cu: Bnh nhân đưc phu
thut no hch c chn lc nhóm II, III hoc IV 1
bên hay 2 bên. Kết qu nghiên cu vi 100% ly
đưc t chc hạch di căn, không có biến chng
nng sau m (chy máu sau m, nhim trùng
vùng m), phc hi chc năng vùng c, vai tt và
chưa có tái phát sau phu thut cho đến thi đim
hin ti.
Kết lun: Phu thut no hch c chn lc
trong ung thư vòm hu tiến trin hoc i phát ti
hch c sau hóa x tr phương pháp được ưu
tiên la chn đ lấy đi tổ chc hch b di n vi
t l ly được hch di căn cao, ít biến chng nng
sau m.
T ka: No hch c chn lc, ung thư
vòm hu, biến chng sau no hch c.
1Khoa Ngoi đu c, tai mũi hng Bnh vin
Ung Bướu TP. HCM
Chu trách nhim chính: Lê Vănng
Email: cuonglevanbvub@gmail.com
Ngày nhn bài: 05/9/2024
Ngày phn bin: 11/9/2024
Ngày chp nhận đăng: 03/10/2024
SUMMARY
OUTCOMES OF NECK LYMPH
NODES ELECTIVE SURGERY
FOLLOWING CHEMOTHERAPY AND
RADIATION THERAPY FOR
ADVANCED OR RECURRING
NASOPHAGEAL CANCER
Aims: Evaluate the outcomes of neck lymph
node dissection surgery in advanced or recurrent
nasopharyngeal cancer in the cervical lymph
nodes following chemotherapy and radiotherapy,
as well as the rate of postoperative
complications.
Patients and methods: An investigation was
conducted from March 2023 to December 2024
at the department of head and neck surgery - ent,
Ho Chi Minh City Oncology Hospital, on a
group of twenty patients who underwent neck
lymph node dissection for advanced or recurrent
nasopharyngeal cancer in the cervical lymph
nodes following chemotherapy and radiation
therapy.
Results: Patients had groups II, III, and IV
selective neck lymph node dissection surgery on
one or both sides. The study found that 100% of
metastatic lymph node tissue was removed, there
were no major postoperative problems (post-
operative hemorrhage, tissue infection), there
was satisfactory functional recovery in the
cervical and shoulder areas, and there has been
no recurrence since surgery.
Conclusion: Selective neck
lymphadenectomy in advanced or recurrent
nasopharyngeal cancer in the neck lymph nodes
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
57
following chemotherapy and radiotherapy is the
ideal way to remove metastatic lymph nodes with
a high incidence of metastatic lymph node
removal and minimal significant postoperative
complications.
Keywords: Selective neck lymphadenectomy,
nasopharyngeal cancer, post-neck
lymphadenectomy complications.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Ung t vùng vòm hầu mt trong 10
loại ung t tng gp Vit Nam
ung t tng gp nhất trong các ung t
vùng đầu c. S liu ghi nhận ung t qun
th TP. HCM năm 2015 cho thấy ung t
vòm hầu đứng hàng th 7 nam gii vi
xuất độ chun theo tui là 4,5/100.000.
Trung bình 1 năm ti Bnh viện Ung Bưu
khoảng 400 trường hp ung tvòm hầu
mi đưc chẩn đoán điu tr. S liu ghi
nhận ung t quần th ti Hà Nội cũng cho
thấy ung t vòm hầu đứng hàng th năm
trong các loại ung t nam gii vi xut độ
chun theo tui là 6,5/100.000.
Ung t vòm hầu có nhiều đặc đim khác
bit vi các loại ung t đầu c khác v dch
t hc, sinh bnh hc, gii phu bnh hc,
kiểu cách lan tràn cũng như điều tr. Do v trí
gii phu hc đặc bit ca vòm hu, nm sâu
khó nhìn s thy, vậy đa số ung t
vòm hầu được chẩn đoán vào giai đoạn
mun, lan tn ti ch ti vùng. Theo WHO,
vào thi điểm chẩn đoán, khong 66% ung
t vòm hầu vào giai đoạn III - IV. Theo
Phạm CKiên, > 66% ung t vòm hu
Việt Nam đưc chẩn đoán giai đoạn III -
IV.
Tuy x tr vẫn là phương tiện ch yếu
điu tr ung t vòm hu, tuy nhiên tht bi
sau điều tr bên cnh tái phát ti ch ti vùng
còn do tim năng di căn xa khá cao của ung
t vòm hầu. Đánh giá chính xác hạch c tn
lưu hay tái phát sau hóa x tr vn còn
thách thc trên lâmng.
Chúng tôi tiến hành phu thut no hch
c chn lọc 1 bên hay 2 bên đối vi các bnh
nhân ung t vòm hầu tiến trin hoc tái phát
ti hch c sau hóa x tr cho kết qu tt v
ung t học, ít biến chng nng sau m.
Mc tiêu nghiên cu: Đánh giá kết qu
phu thut no hch c trong ung t vòm
hu tiến trin hoc tái phát ti hch c sau
hóa x trị, đánh giá t l biến chng sau
phu thut.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Bao gm 20 bệnh nhân đưc chẩn đoán
ung t vòm hu tiến trin hoc tái phát ti
hch c đưc điu tr t tháng 01 năm 2023
cho đến hết tháng 12 năm 2024 ti khoa
Ngoại đầu cổ, tai mũi họng, Bnh vin Ung
u. Phương pháp nghiên cu mô t lot
ca.
2.1. Tiêu chun chn bnh
- Bệnh nhân sang tơng hạch c
trong ung t vòm hu sau hóa x tr được
nhp n khoa Ngoại đu cổ, tai mũi họng và
đưc thăm khám hi bnh, bnh nhân được
thc hin các xét nghim chẩn đoán giai
đoạn bệnh. Khi đầy đủ kết qu hình nh
hc gii phu bnh chẩn đoán xác đnh
hch c tồn lưu, tiến triển trong ung thư vòm
hu sau hóa x tr, bệnh nhân đưc thông
qua hi chn khoa d kiến phu thut no
hch c chn lc nhóm II, III, IV 1 bên hoc
2 bên.
- Tư vấn cho bnh nhân v phương pháp
điu tr phu thut. Nếu bệnh nhân đồng ý
điu tr phu thuật và đồng ý tham gia nghiên
cu, nghiên cu viên tiến hành phng vn
bnh nhân thu thp thông tin theo tiêu
chun nghiên cu trong h sơ bệnh án mu.
HI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
58
- K thut m: Bnh nhân nm nga,
mt gối dưi vai cho c nga, nghiêng bên
đối din bên hch c cn no. Bnh nhân
được ct rng nhóm hch c di căn, 1 bên
hay 2 bên, bo tn các cấu trúc chưa b hch
xâm ln. Cm máu, may phc hồi cân cơ, da.
- Chăm sóc sau m:
+ Bệnh nhân đưc theo dõi hu phu cho
đến khi xut vin.
+ Bác sử dng thuc kháng sinh ph
rng, giảm đau, kháng viêm.
+ Đánh giá quá tnh nh vết tơng,
quá tnh phc hi chc năng cơ quan.
+ Theo dõi màu sắc, lượng dch dẫn lưu
mi ngày, rút ng dẫn lưu khi lượng dch <
20ml/24h và vàng trong.
+ Hẹn tái khám, theo dõi, đánh giá sau
điu tr 1 - 3 - 6 - 12 tháng thi điểm kết
thúc nghiên cu.
2.2. Đánh giá về biến chng
- Chy máu sau m: Trong vòng 24 - 48
gi sau phu thut.
- T dch sau m: Trong vòng 48 gi đến
2 tun sau phu thut.
- Nhim trùng vùng m.
- Hn chế vận động vùng vai cùng bên
phu thut.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Tui
- Tui trung bình 49,8.
- Tui thp nht 39, cao nht 68 tui.
Nam/n: 2/3.
3.2. Các đặc điểm bnh học và điều tr
Bảng 1. Đặc điểm bnh hc và phu thut
Đặc điểm
S BN (n = 20)
Hch c nhóm
Nhóm II
14
Nhóm III
6
Nhóm IV
3
Gii phu bnh
UTBM tế bào gai không sng hóa
19
UTBM tế bào gai không bit hóa
1
1 bên hay 2 bên
1 bên
17
2 bên
3
Nhn xét: Đa số các bnh nhân có hch c 1 bên vi hch c nhóm II, gii phu bnh ung
t biểu mô tế bào gai không sng hóa chiếm đa số.
3.3. Kết qu phu thut
3.3.1. Các biến chng phu thut
Bng 2. Các biến chng sau phu thut
Biến chng
S BN
Chy máu vùng m
0/20
T dch ti vùng m
4/20
Nhim trùng vùng m
0/20
Hn chế c động vùng vai cùng bên
2/20
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
59
Nhn xét: 2 bnh nhân hn chế c
động vùng vai cùng bên no hch c trong 1
tuần, sau đó phục hi hoàn toàn sau 4 tun.
3.3.2. Thi gian nm vin:
- Thi gian nm vin trung bình 3 ngày.
- 1 BN nm vin kéo dài 1 tun do hch
di căn xâm lấn c đòn chũm, thần kinh xi,
tĩnh mch hu trong.
IV. BÀN LUN
4.1. V đánh giá đáp ng sau hóa x
tr:
Vai trò ca CT scan: Chp CT scan sau 6
- 8 tun khong 70% bệnh nhân đáp ng
hoàn toàn không cn phu thut. Tu chí
đánh giá đáp ng hoàn toàn trên CT scan:
Đưng kính hạch 10mm, giảm 80% kích
tc u ban đu. Hình nh CT scan
MRI đưc so sánh giá tr tương đương
nhau trong vic phát hin nhng khi hch di
căn trước khi điều tr trong ung t đầu c
loi carcinoma tế bào gai.
Vai t của FNA dưi ng dn siêu
âm: phương tiện cung cp nh nh chính
xác nhất để phát hin ra nhng hạch di căn ở
vùng c so vi siêu âm đơn thun hay CT
scan MRI vi độ nhạy 83% đến 97%, độ
đặc hiệu 91% đến 100%. Tuy nhiên FNA
cũng nhng hn chế như hạch nm sâu,
khó tiếp cn, CT scan/ MRI/ PET-CT đánh
giá hch xâm lấn các quan lân cận, ,
xương, phụ thuc vào tính ch quan.
Vai trò ca FDG-PET scan: 18FDG-PET
scan độ nhy cao chính xác trong vic
đánh giá di căn x trước điu tr cu h
bnh nhân nghi ng ung t đầu c nói
chung ung t vòm hu nói riêng tái phát.
18FDG-PET scan dùng trong việc đánh giá
đáp ng theo dõi sau điều tr trong ung
t đầu c loi carcinoma tế bào gai tt, vi
t l tiên đoán âm > 95% nhưng t l tiên
đoán dương có phần không cao vi ≤ 50%.
Trong nghiên cu ca chúng tôi, vi 20
bệnh nhân đưc làm FNA vi kết qu 18/20
(90%) trường hp carcinoma tế bào gai di
căn hạch, 2/20 (10%) trường hp kết qu
là carcinoma di căn hch. Có 10/20 (50%) s
bệnh nhân đưc chp PET scan ghi nhn
10/10 tng hp tăng hoạt động chuyn hóa
ti hch c (SUL max t 8,23 - 17,24).
4.2. V la chọn pơng pháp no
hch c:
Kế hoch phu thut no hch c th
không cn thiết đối vi bệnh nhân đáp
ng hoàn toàn v bướu nguyên phát, không
bng chng tổn tơng tồn lưu > 1,5cm,
hoc sau x tr 1 - 2 tháng đưc đánh giá
không có hch hoi t.
Đi vi tổn thương hạch tồn lưu, tái phát
vùng c đã đưc xác định trên FNA hoc
PET scan t no hch c chn lọc đưc ch
định.
Phu thut no hch c được chia làm 4
nhóm: No hch c tn gc, no hch c tn
gc biến đổi, no hch c chn lc no
hch c m rng. Vic chn la da trên loi
u, v t hạch di căn, tính chất xâm ln lan
rng ca hạch đến các quan xung quanh.
Hch N2, N3 sau hóa x tr cn thiết để
điu tr phu thut no hch c đối vi sang
tơng hạch tồn lưu, tái phát. No hch c
tồn lưu sớm sau x tr t 4 - 12 tun li
thế v kim soát bnh ti vùng sng còn
toàn b, sng còn không bnh. No hch c
chn lc hoc no hch c m rng là
phương pháp phù hp t l tái phát hch
vùng c thp, ít biến chng nng.
4.3. Kết qu điu tr
Tt c các bnh nhân có kết qu gii phu
bnh sau m đều ra hạch di căn với 19/20
(95%) tng hp carcinoma tế bào gai
không sừng hóa di căn hạch 1/20 (5%)
HI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
60
trường hp là carcinoma tế bào gai không
biệt hóa di căn hạch.
Tt c các bệnh nhân đều phc hi sm
sau phu thut vi thi gian nm vin t 4
đến 7 ngày.
Không bnh nhân nào biến chng
chy máu sau m và nhim trùng vết m.
4/20 trường hp t dch vết m do
hch dính khắng mô xung quanh, xơ chai sau
x tr, trong quá tnh phu thut bóc tách rt
khó khăn, làm tăng tiết dch sau phu thut.
V. KT LUN
Nghiên cu 20 bnh nhân ung vòm hu
tái phát hoc tồn lưu sau hóa x trị, đưc
phu thut no hch c chn lc ti Bnh
viện Ung Bưu TP. HCM, chúng tôi kết
luận sau đây:
- Phu thut no hch c chn lc là phu
thuật ưu tn lựa chọn đối vi nhng bnh
nhân hch c tồn lưu, tái phát sau hóa
x tr trong ung t vòm hầu.
- 100% lấy được hạch di căn, t l biến
chng sau phu thut thp, thi gian nm
vin ngn.
No hch c chn lọc là phương pháp
kh thi, k thut m an toàn hiu qu, là
la chn phù hp cho các trường hp ung
t vòm hu tồn lưu hoặc tái phát sau hóa
x trị, đem lại kết qu kéo dài thi gian sng
còn không bnh, sng còn toàn b cho bnh
nhân, đồng thi ít biến chng nng sau m,
thi gian phc hi nhanh.
I LIU THAM KHO
1. UPTODATE. NCCN GUIDELINES
VERSION 2.2014.
2. Đoàn n m. i báo cáo: Hch c tn
lưu theo dõi và x.
3. Int j radiat oncol biol phys. 2012 FEB the
role of computed tomography in the
management of the neck after
chemoradiotherapy in patients with head-
and-neck cancer.
4. Eur j radiol. 2007 Nov.detection of lymph
node metastases in head and neck cancer: A
meta-analysis comparing US, USGFNAC,
CT and MR imaging.
5. Ultrasound-guided fine needle aspiration
of major salivary gland masses and
adjacent lymph nodes, jung, alexander s.
MD., received for publication november 9,
2010; accepted january 15, 2011.
6. Eur J Nucl Med Mol Imaging. 2011 Nov,
diagnostic performance of post-treatment
FDG PET or FDG PET/CT imaging in
headand neck cancer: a systematic review
and meta-analysis. Gupta T1, Master Z,
Kannan S.
7. Pet monitoring of therapy response in
head and neck squamous cell carcinoma.
Head neck. 2009, Mar, postradiotherapy
neck dissection for head and neck squamous
cell carcinoma: pattern of pathologic
residualcarcinoma and prognosis, Lango
MN[1].