YOMEDIA
ADSENSE
Phẫu thuật Yokoyama cải tiến trong điều trị hội chứng Heavy Eye: Báo cáo loạt ca lâm sàng
1
lượt xem 0
download
lượt xem 0
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Bài viết đánh giá hiệu quả của phương pháp phẫu thuật Yokoyama cải tiến trong điều trị hội chứng Heavy Eye Syndrome (HES). Phương pháp Yokoyama cải tiến là một lựa chọn hiệu quả trong điều trị HES, giúp cải thiện thị lực và chất lượng cuộc sống của bệnh nhân.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Phẫu thuật Yokoyama cải tiến trong điều trị hội chứng Heavy Eye: Báo cáo loạt ca lâm sàng
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 PHẪU THUẬT YOKOYAMA CẢI TIẾN TRONG ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG HEAVY EYE: BÁO CÁO LOẠT CA LÂM SÀNG Nguyễn Thị Hồng Hạnh1, Nguyễn Chí Trung Thế Truyền1 TÓM TẮT 49 consists of 4 cases diagnosed with HES and Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả của phương operated with modified Yokoyama procedure. pháp phẫu thuật Yokoyama cải tiến trong điều trị The diagnostics are based on clinical and MRI hội chứng Heavy Eye Syndrome (HES). Phương characteristics. The specific procedures are pháp: Báo cáo bao gồm 4 bệnh nhân cận thị cao adjusted according to each case. Results: All of có lé trong độ lớn và lé đứng dưới, được điều trị 4 cases gain improvement in strabismus, vision bằng phương pháp Yokoyama cải tiến tại Bệnh acuity and quality of life after 3 - 6 months. viện Mắt Thành phố Hồ Chí Minh. Chẩn đoán Conclusion: The modified Yokoyama surgical dựa trên lâm sàng và hình ảnh MRI. Phương procedure is safe, effective, and stable in HES pháp phẫu thuật được điều chỉnh theo tình trạng treatment. It helps in improvement of strabismus, cụ thể của từng bệnh nhân. Kết quả: Tất cả bệnh vision acuity, and quality of life. nhân đều có cải thiện đáng kể về vị trí mắt, và Keywords: Heavy Eye Syndrome, HES, giảm độ lé trong và lé đứng dưới sau phẫu thuật. Yokoyama procedure. Chất lượng cuộc sống và khả năng nhìn của bệnh nhân cũng được cải thiện rõ rệt sau 3 đến 6 I. ĐẶT VẤN ĐỀ tháng. Kết luận: Phương pháp Yokoyama cải Hội chứng Heavy Eye Syndrome (HES) tiến là một lựa chọn hiệu quả trong điều trị HES, là một tình trạng hiếm gặp và phức tạp, giúp cải thiện thị lực và chất lượng cuộc sống của thường xuất hiện ở những bệnh nhân cận thị bệnh nhân. nặng (≥ -6.00D). HES đặc trưng bởi các triệu Từ khóa: Heavy Eye Syndrome, HES, phẫu chứng lé trong độ lớn và lé đứng dưới, giới thuật Yokoyama. hạn vận nhãn ra ngoài và lên trên. Cơ chế bệnh sinh của HES liên quan đến SUMMARY sự kéo dài trục nhãn cầu theo hướng thái HEAVY EYE SYNDROME OPERATED dương trên, dẫn đến sự lệch hướng của cơ WITH MODIFIED YOKOYAMA PROCEDURE: A CASE SERIES trực trên và cơ trực ngoài, làm suy yếu vòng Objective: To evaluate efficacity of mô liên kết giữa hai cơ này, khiến nhãn cầu modified Yokoyama procedure in Heavy Eye bị lệch ra khỏi chóp cơ và tiếp xúc thành Syndrome (HES) treatment. Methods: The study nhãn cầu với thành xương hốc mắt.1 Chẩn đoán HES dựa trên các dấu hiệu 1 Bệnh viện Mắt Thành phố Hồ Chí Minh lâm sàng như lé trong độ lớn, lé đứng dưới Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Hồng Hạnh và độ cận thị cao, cùng với các phương pháp Email: hanhdrbvm@gmail.com hình ảnh học như MRI để xác định góc lệch Ngày nhận bài: 27.6.2024 và đánh giá tình trạng vòng mô liên kết giữa Ngày phản biện khoa học: 2.8.2024 cơ trực ngoài và cơ trực trên.2 Theo Ngày duyệt bài: 5.8.2024 399
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT - HỘI Y HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Yamaguchi và cộng sự, góc lệch bình thường này và đưa ra các khuyến nghị cho việc điều là khoảng 102,9 ± 68 độ, nhưng trong HES, trị HES trong thực tiễn lâm sàng. góc lệch thường mở rộng lên khoảng 179,9 ± 30 độ.3 Hội chứng này cần được phân biệt II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU với các tình trạng khác như hội chứng Đối tượng nghiên cứu "sagging eye" - một tình trạng lé trong do Nghiên cứu này bao gồm bốn bệnh nhân thoái biến mô liên kết liên quan đến tuổi, được chẩn đoán mắc hội chứng Heavy Eye không kèm cận thị nặng và không có sự di Syndrome (HES) và được điều trị tại Bệnh lệch cơ trực ngoài và cơ trực trên như trong viện Mắt Thành phố Hồ Chí Minh. Các tiêu HES.1,2 chí lựa chọn bệnh nhân bao gồm những bệnh Phẫu thuật là phương pháp chính trong nhân được chẩn đoán xác định mắc HES: điều trị HES, với mục tiêu khôi phục lại vị trí • Độ tuổi: trung niên. của các cơ vận nhãn và điều chỉnh lé trong và • Tình trạng cận thị: Độ cận thị nặng (≥ lé đứng dưới. Phương pháp Yokoyama cổ -6.00D) ở bất kỳ mắt nào, không phân biệt điển tạo một vòng nối giữa cơ trực trên và cơ mắt phải (MP), hay mắt trái (MT) hoặc hai trực ngoài để đưa nhãn cầu trở lại vị trí bình mắt (2M). thường trong chóp cơ. Nghiên cứu đã chứng • Khám lâm sàng: Lé trong độ lớn, lé minh tính hiệu quả của phương pháp này đứng dưới, và hạn chế vận động mắt ra ngoài trong việc điều trị HES, giúp giảm đáng kể lé và lên trên. trong và lé đứng dưới, cải thiện thị lực và Quy trình chẩn đoán chất lượng cuộc sống của bệnh nhân.1,4-6 Các • Dấu hiệu lâm sàng: Chẩn đoán dựa biến thể Yokoyama bao gồm phương pháp trên các triệu chứng như lé trong độ lớn, lé Yamada - chuyển vị một nửa cơ trực trên và đứng dưới, và có độ cận thị cao. một nửa cơ trực ngoài kết hợp với lùi cơ trực • Hình ảnh học (MRI): Được sử dụng trong - và phương pháp Jensen bán phần - để xác định góc lệch và tình trạng vòng mô chia đôi các cơ trực trên và trực ngoài từ liên kết giữa cơ trực ngoài và cơ trực trên. điểm bám đến qua xích đạo và chỉ nối các Các thông số như góc lệch, độ mỏng, đứt gãy phần cơ liền kề hai cơ.5 Hai phương pháp hoặc thoái biến của vòng mô liên kết cũng cũng mang lại kết quả khả quan trong điều trị được ghi nhận. HES.5,7 Phương pháp phẫu thuật Bài báo này nhằm mục đích mô tả và Phương pháp phẫu thuật Yokoyama cải đánh giá hiệu quả của phương pháp phẫu tiến được sử dụng để điều trị cho các bệnh thuật Yokoyama cải tiến trong điều trị HES nhân: thông qua một loạt các ca lâm sàng tại Bệnh o Chuyển vị cơ trực ngoài và cơ trực viện Mắt Thành phố Hồ Chí Minh. Kết quả trên: Thực hiện chuyển vị một nửa cơ trực của nghiên cứu này sẽ cung cấp cái nhìn sơ ngoài và một nửa cơ trực trên. bộ về hiệu quả của phương pháp phẫu thuật 400
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 o Lùi cơ trực trong kèm điều chỉnh tiến. Các bệnh nhân được chọn lựa dựa trên quai chỉ: Phụ thuộc vào kết quả khám lại sau tiêu chí cận thị nặng (≥ -6.00D) gây lé trong khi tháo bang. độ lớn và lé đứng dưới. Thông tin chi tiết về Theo dõi sau phẫu thuật từng ca lâm sàng được trình bày dưới đây. o Đánh giá kết quả: Bệnh nhân được Ca lâm sàng 1: theo dõi và đánh giá sau 1 ngày, 1 tháng, 3 Thông tin bệnh nhân: Bệnh nhân nữ, 65 tháng, và 6 tháng sau phẫu thuật. Các thông tuổi, địa chỉ tỉnh Tây Ninh. số được ghi nhận bao gồm độ lé trong, lé • Tiền sử bệnh: Lé trong tăng dần từ đứng dưới, và khả năng vận nhãn. nhỏ, song thị > 20 năm. Đeo kính áp tròng Đánh giá kết quả hoặc kính gọng 20 năm. • Tiêu chí đánh giá: • Thông số trước phẫu thuật: MP: - o Sự cải thiện vị trí mắt: Đánh giá mức 24,00 D -> 4/10; MT: -21,00 D -> 1/10, lé độ lé trong và lé đứng dưới. trong +90 Δ (45 độ Hirschberg), hạn chế liếc o Chất lượng cuộc sống: Đánh giá dựa ngoài và nhìn lên. trên phản hồi của bệnh nhân về cải thiện thị • Góc lệch: Góc lệch: MP: 167 độ, MT: lực và chất lượng cuộc sống sau phẫu thuật. 180 độ, Vòng mô liên kết Trực ngoài - Trực o Biến chứng: Ghi nhận và đánh giá các trên: mỏng. biến chứng nếu có trong và sau quá trình • Trục nhãn cầu: MP: 32,2mm, MT: phẫu thuật. 31,7 mm • Phương pháp phẫu thuật: Chuyển vị III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ½ cơ trực ngoài và ½ cơ trực trên, lùi cơ trực Nghiên cứu này bao gồm bốn ca lâm trong 10 mm (8mm + quai chỉ 2mm). sàng có hội chứng Heavy Eye Syndrome • Kết quả sau phẫu thuật: 2 mắt đồng (HES), trong đó các bệnh nhân được điều trị trục, không còn song thị, cải thiện chất lượng bằng phương pháp phẫu thuật Yokoyama cải cuộc sống sau 3 và 6 tháng. MT: Lé trong +90 Δ MT: Hạn chế liếc ngoài MT: Hạn chế liếc lên trên Hình 1: Ca lâm sàng 1 - Trước phẫu thuật 401
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT - HỘI Y HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Góc lệch: MP: 167 độ, MT: 180 độ, Vòng mô Chiều dài trục nhãn cầu: liên kết Trực ngoài - Trực trên: mỏng MP: 32,2mm, MT: 31,7 mm Hình 2: Ca lâm sàng 1 - Hình ảnh MRI 3 tháng sau mổ 6 tháng sau mổ Hình 3: Ca lâm sàng 1 - Sau phẫu thuật Ca lâm sàng 2: • Góc lệch: Góc lệch: MP: 205 độ, MT: Thông tin bệnh nhân: Bệnh nhân nam, 180 độ, Vòng mô liên kết Trực ngoài - Trực 69 tuổi, từ tỉnh Nghệ An. trên: đứt gãy. • Tiền sử bệnh: Lé trong tăng dần từ • Trục nhãn cầu: MP: 33,5 mm, MT: nhỏ, song thị > 40 năm. 30,7 mm. • Thông số trước phẫu thuật: MP: • Phương pháp phẫu thuật: Chuyển vị ĐNT 0,5m, MT: ĐNT 0,3m, lé trong +120 Δ, ½ cơ trực ngoài và ½ cơ trực trên, lùi cơ trực lé đứng dưới 60 Δ, hạn chế liếc ngoài và nhìn trong tối đa (đến xích đạo). lên. • Kết quả sau phẫu thuật: Lé trong tồn dư 15 Δ, sau 1 - 3 tháng - 30 Δ, bệnh nhân hài lòng với kết quả. 402
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 2M: Lé trong +120 + Lé 2M: hạn chế liếc ngoài 2M: hạn chế nhìn lên đứng dưới 60 Hình 4: Ca lâm sàng 2 - Trước phẫu thuật Góc lệch: MP: 2050, MT: 1800 Trục nhãn cầu: Vòng mô liên kết TNgoài - TTrên: đứt MP: 33,5mm, MT: 30,7 mm gãy Hình 5: Ca lâm sàng 2 - Hình ảnh MRI 3 tháng sau mổ: 6 tháng sau mổ 2M: Lé trong tồn dư: 15 2M: Lé trong tồn dư: 30 2M: Lé trong tồn dư: 30 Hình 6: Ca lâm sàng 2 - Sau phẫu thuật Ca lâm sàng 3: o MP: -11,25 / (-2,50 x 5) -> 4/10. Thông tin bệnh nhân: Bệnh nhân nữ, 57 o MT: -10,25 (-1,25 x 10) -> 5/10. tuổi, từ Hoa Kỳ. o Lé trong +90 Δ, hạn chế liếc ngoài và • Tiền sử bệnh: Lé trong tăng dần từ nhìn lên. nhỏ, song thị > 12 năm, đeo kính 9 năm. • Góc lệch: Góc lệch: MP: 170 độ, MT: • Thông số trước phẫu thuật: 160 độ, Vòng mô liên kết Trực ngoài - Trực 403
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT - HỘI Y HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH trên: mỏng. trong 8mm (quai chỉ). • Trục nhãn cầu: MP: 28,7 mm, MT: • Kết quả sau phẫu thuật: Chỉnh thị 28,3 mm. không còn song thị, cải thiện rõ rệt sau 3 • Phương pháp phẫu thuật: Chuyển vị tháng và 6 tháng. ½ cơ trực ngoài và ½ cơ trực trên, lùi cơ trực MP: Lé trong +90 MP: hạn chế liếc ngoài MP: hạn chế nhìn lên Hình 7: Ca lâm sàng 3 - Trước phẫu thuật Góc lệch: MP: 1700, MT: 1600 Trục nhãn cầu: Vòng mô liên kết TN - TTrên: mỏng MP: 28,7mm, MT: 28,3 mmm Hình 8: Ca lâm sàng 3 - Hình ảnh MRI 3 tháng sau mổ 6 tháng sau mổ Hình 9: Ca lâm sàng 3 - Sau phẫu thuật Ca lâm sàng 4: • Tiền sử bệnh: Lé trong tăng dần từ Thông tin bệnh nhân: Bệnh nhân nữ, 65 nhỏ, cận thị độ cao không dùng kính, MT: tuổi, từ Kiên Giang. đục thủy tinh thể do cận thị nặng không điều 404
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 trị, ST (-) từ 20 năm trước. MP: Phaco + IOL • Trục nhãn cầu: MP: 35,8mm, MT: (2010). 24,7 mm. • Thông số trước phẫu thuật: MP: • Phương pháp phẫu thuật: Chuyển bóng bàn tay, MT: sáng tối (-), 2M: lé trong vị ½ cơ trực ngoài và ½ cơ trực trên, lùi cơ +90 Δ, hạn chế liếc ngoài và lên trên, MP: lé trực trong tối đa (đến xích đạo). đứng dưới 60 Δ. MT: lé đứng trên. • Kết quả sau phẫu thuật: Lé trong • Góc lệch: MP: 200 độ, MT: 145 độ, tồn dư +5 Δ, cải thiện sau 1 ngày và 3 tháng Vòng mô liên kết Trực ngoài - Trực trên: đứt sau mổ. gãy. 2M: Lé trong +90 , MP lé đứng dưới. 2M: hạn chế liếc ngoài và lên trên Hình 10: Ca lâm sàng 4 - Trước phẫu thuật Góc lệch: MP: 2000, MT: 1450 Trục nhãn cầu: Vòng mô liên kết TN - TTrên: đứt gãy MP: 35,8mm, MT: 24,7 mmm Hình 11: Ca lâm sàng 4 - Hình ảnh MRI 3 tháng sau mổ 6 tháng sau mổ Hình 12: Ca lâm sàng 4 - Sau phẫu thuật 405
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT - HỘI Y HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH IV. BÀN LUẬN bác sĩ nhãn khoa điều trị HES. Phương pháp Phương pháp phẫu thuật Yokoyama cải Yokoyama cải tiến không chỉ cải thiện đáng tiến trong điều trị hội chứng Heavy Eye kể tình trạng lé trong và lé đứng dưới mà còn Syndrome (HES) đã chứng minh được hiệu giúp nâng cao chất lượng cuộc sống của bệnh quả đáng kể trong các ca lâm sàng của nhân. Việc áp dụng phương pháp này rộng nghiên cứu này. So với các nghiên cứu trước rãi hơn có thể mang lại lợi ích lớn cho nhiều đây, kết quả của chúng tôi phù hợp với các bệnh nhân mắc HES báo cáo trước đó về việc cải thiện đáng kể Dựa trên kết quả của nghiên cứu, chúng tình trạng lé trong và lé đứng dưới. Nghiên tôi khuyến nghị áp dụng phương pháp cứu của Yun Su Qin và cộng sự (2016) cũng Yokoyama cải tiến trong điều trị HES, đặc cho thấy hiệu quả của các phương pháp biệt là đối với những bệnh nhân có độ lé chuyển vị cơ trong điều trị lé liên quan đến trong lớn và cận thị nặng. Ngoài ra, các bác cận thị nặng, đặc biệt là kỹ thuật Yokoyama, sĩ cần đánh giá kỹ lưỡng từng trường hợp cụ Yamada và Jensen một phần.5 thể để lựa chọn và điều chỉnh phương pháp Phương pháp Yokoyama cải tiến có phẫu thuật phù hợp nhất. nhiều ưu điểm so với các phương pháp phẫu Các nghiên cứu trong tương lai nên tập thuật truyền thống. Trước hết, phương pháp trung vào việc mở rộng mẫu nghiên cứu, bao này cho phép khôi phục lại vị trí của các cơ gồm nhiều bệnh nhân hơn và thời gian theo vận nhãn, điều chỉnh lé trong và lé đứng dưới dõi lâu dài hơn để đánh giá tính bền vững trong cùng một thì phẫu thuật, giảm nguy cơ của kết quả phẫu thuật. Ngoài ra, so sánh xé rách thành nhãn cầu. Các bệnh nhân trong hiệu quả giữa các phương pháp phẫu thuật nghiên cứu này đã có sự cải thiện rõ rệt về vị khác nhau cũng sẽ cung cấp thêm thông tin trí mắt và chất lượng cuộc sống sau phẫu quan trọng cho việc lựa chọn phương pháp thuật, điều này cho thấy tính hiệu quả và an điều trị tối ưu cho HES. toàn của phương pháp này. Tuy nhiên, nghiên cứu cũng có một số V. KẾT LUẬN hạn chế cần được lưu ý. Số lượng bệnh nhân Phương pháp phẫu thuật Yokoyama cải tham gia nghiên cứu còn hạn chế, chỉ gồm tiến mang lại kết quả tích cực trong điều trị bốn ca lâm sàng, do đó cần có thêm nghiên HES, đặc biệt là ở những bệnh nhân có độ lé cứu với mẫu lớn hơn để khẳng định chắc trong lớn và cận thị cao. Các bệnh nhân chắn hiệu quả của phương pháp Yokoyama không chỉ cải thiện về vị trí mắt mà còn có cải tiến. Ngoài ra, thời gian theo dõi sau phẫu sự cải thiện rõ rệt về chất lượng cuộc sống. thuật của chúng tôi chủ yếu là trong khoảng Nghiên cứu thêm về phương pháp này có thể 3 đến 6 tháng; việc theo dõi lâu dài sẽ cung cung cấp những cải tiến mới và nâng cao cấp thêm thông tin về tính bền vững của kết hiệu quả điều trị trong tương lai. quả phẫu thuật. Kết quả của báo cáo này có ý nghĩa quan TÀI LIỆU THAM KHẢO trọng trong lâm sàng, đặc biệt là đối với các 1. Hennein L, Robbins SL. Heavy eye syndrome: Myopia-induced strabismus. 406
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Surv Ophthalmol. 2021;66(1):138-44. 5. Su Y, Shen Q, Fan X. Loop Myopexy 2. Maiolo C, Fresina M, Campos EC. Role of Surgery for Strabismus Associated with High magnetic resonance imaging in heavy eye Myopia. J Ophthalmol. 2016;2016:8657036. syndrome. Eye (Lond). 2017;31(8):1163-7. 6. Durnian JM, Maddula S, Marsh IB. 3. Yamaguchi M, Yokoyama T, Shiraki K. Treatment of "heavy eye syndrome" using Surgical procedure for correcting globe simple loop myopexy. J AAPOS. dislocation in highly myopic strabismus. Am 2010;14(1):39-41. J Ophthalmol. 2010;149(2):341-6 e2. 7. Fresina M, Finzi A, Versura P, Campos EC. 4. Akbari MR, Bayat R, Muscle belly union associated with Mirmohammadsadeghi A, et al. Surgical simultaneous medial rectus recession for outcome of a new modification to muscle treatment of myopic myopathy: results in 33 belly union surgery in heavy eye syndrome. eyes. Eye (Lond). 2014;28(5):557-61. Strabismus. 2018;26(4):198-202. PHỤ LỤC Ca 1 Ca 2 Ca 3 Ca 4 Tuổi 58 69 57 65 Giới Nữ Nam Nữ Nữ MP: 4/10 MP: ĐNT 5m MP: 4/10 MP: 1/10 TL MT: 1/10 MT: 1/10 MT: 5/10 MT: ST (-) MP: -24,00D MP: -28,00 D MP: -12,50 D MP: -30,00 D Độ cầu tương đương MT: -21,00 D MT: -21,00 D MT: -11,00 D MT: -15,00 D 2M: MP: 90 Δ Lé MT: + 90 Δ Lé MP: + 90 Δ Lé Loại lệ 120 Δ Lé trong trong trong trong 60Δ đứng dưới 60Δ đứng dưới MP: 32,2 MP: 33,5 MP: 28,7 MP: 35,8 Trục nhãn cầu (mm) MT: 31,7 MT: 30,7 MT: 28,3 MT: 24,7 MP: 1670 MP: 2050 MP: 1700 MP: 2000 Góc lệch MT: 1800 MT: 1800 MT: 1700 MT: 1450 Vòng mô liên kết TN mỏng đứt gãy mỏng đứt gãy - TT Lé trong tồn dư Lé trong tồn dư Kết quả phẫu thuật chỉnh thị chỉnh thị +30Δ +5Δ 407
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn