BỘ Y TẾ CỤC QUẢN LÝ KHÁM, CHỮA BỆNH PHIẾU ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG BẢO ĐẢM AN TOÀN PHẪU THUẬT TẠI CÁC CƠ SỞ KHÁM CHỮA BỆNH
Nhằm mục tiêu tăng cường năng lực bảo đảm chất lượng an toàn phẫu thuật tại các cơ
sở khám chữa bệnh. Cục Quản lý Khám, chữa bệnh hợp tác với tổ chức Operation
Smile trong hoạt động xây dựng một Bộ chuẩn chất lượng giúp các cơ sở y tế trong
nước thực hiện phẫu thuật an toàn và đảm bảo chất lượng. Bộ chuẩn chất lượng này
cũng sẽ giúp tiêu chuẩn hóa về mặt kỹ thuật đối với các chương trình phẫu thuật nhân
đạo từ thiện được thực hiện tại Việt Nam, trong đó có các chương trình phẫu thuật dị
tật hàm mặt của Operation Smile trong cả nước.
Mục tiêu: Xây dựng Bộ chuẩn đảm bảo chất lượng phẫu thuật an toàn, đảm bảo
người bệnh phẫu thuật,bao gồm cả phẫu thuật dị tật vùng hàm mặt được tiếp cận dịch
vụ phẫu thuật an toàn, chất lượng và kịp thời.
Để có cơ sở xây dựng hướng dẫn cải tiến chất lượng cơ sở khám chữa bệnh. Bảo
đảm an toàn phẫu thuật tại các cơ sở khám chữa bệnh, bảo đảm an toàn phẫu thuật.
Cục Quản lý Khám chữa bệnh tiến hành khảo sát thực trạng tổ chức hoạt động
phòng mổ tại các cơ sở khám chữa bệnh (các bệnh viện thuộc hạng I, II, III).
Bản đánh giá này được dùng để đánh giá bao gồm các cấu phần:
Phần I: Thông tin chung và số liệu thông kê năng lực phẫu thuật bệnh viện.
Phần II. Đánh giá hiện trạng.
Phần III: Giám sát chất lượng Phẫu thuật trực tiếp trên một ca mổ.
Phiếu đánh giá này được xây dựng dựa trên các văn bản quy phạm pháp luật, Quy
định hướng dẫn của Bộ Y tế.
1
PHẦN I.THÔNG TIN CHUNG VÀ SỐ LIỆU THỐNG KÊ NĂNG LỰC PHẪU THUẬT BỆNH VIỆN (Phần dành cho các bệnh viện được đánh giá)
I/ Cơ sở khám chữa bệnh:
1. Tên cơ sở :…………………………………………………………………………….
2. Địa chỉ :………………………………………………………………………………
3. Điện thoại :…………………………………..Fax: ……………………………………
4. Loại hình bệnh viện: □ Bệnh viên đa khoa; □ Bệnh viện chuyên khoa; □Bệnh viện tư nhân 5. Tuyến bệnh viện: □ Tuyến Trung ương □ Tuyến tỉnh □ Tuyến huyện
6.
Phân hạng bệnh viện : □ Hạng 1 □Hạng 2 □ Hạng 3 □Chưa xếp loại 7. Tổng số giường bệnh : Kế hoạch: ……………………, Thực kê: ……………………
8. Tổng số phòng mổ: ………………………
Trong đó:
8.1 chia theo chuyên khoa:
8.1.a. Số phòng chia mổ chung: ………………….
8.1.b. Số phòng mổ chuyên khoa: …………….
8.2. Chia theo phòng mổ vô khuẩn hữu khuẩn:
8.2.a Số phòng mổ vô khuẩn: ………………..
8.2.b Số phòng mổ khử khuẩn:………………
8.3. Chia theo số lượng bàn mổ
8.3.a Phòng mổ đơn (1 bàn mổ) : …………
8.3.b Phòng mổ đôi (2 bàn mổ) : ………….
8.3.c Phòng mổ trên hai bàn mổ: …………
8.4. Tổng số bàn mổ: ……………………….
9. Tổng số phòng tiền mê: …………………………………..
10. Tổng số phòng hồi tỉnh: ……………………………….
11. Tổng số giường hồi tỉnh: ………………………………
2
Bảng nhân lực Bác sỹ phẫu thuật : (bao gồm cả biên chế và hợp đồng)
II. Cơ cấu nhân lực: 2.1.
STT Trình độ học vấn Số lượng Số người có Chứng chỉ hành nghề theo đúng chuyên khoa
Tiến Sỹ 1
Chuyên khoa II 2
Thạc sỹ 3
Chuyên khoa I 4
Chuyên khoa Định hướng 5
Bác sỹ 6
Bảng nhân lực Bác sỹ gây mê hồi sức: (bao gồm cả biên chế và hợp đồng) 2.2. STT Trình độ học vấn Số lượng Số người có Chứng chỉ hành nghề theo đúng chuyên khoa
Tiến Sỹ 1
Chuyên khoa II 2
Thạc sỹ 3
Chuyên khoa I 4
Chuyên khoa Định hướng 5
Bác sỹ 6
III. Kết quả hoạt động chuyên môn 1. Tổng số ca phẫu thuật trong năm 2015: …………………….., trong đó 2. Số lượng phẫu thuật phân theo:
- Loại đặc biệt : …………………ca - Loại I : …………………ca - Loại II :……………........ca - Loại III : …………………ca
1. Có 2. Không (Nếu không =>> kết thúc)
Tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ: Bệnh viện có thực hiện đánh giá nhiễm khuẩn bệnh viện không: Thời điểm nào đánh giá gần nhất: ..…………………………………………………… Kết quả tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ: ……………………………………………………
3. 3.1. 3.2. 3.3.
3
PHẦN II. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN (Phần dành cho giám sát viên trực tiếp đánh giá tại bệnh viện)
Nội dung Đánh giá Ghi chú TT Có Không
I
1. 2.
3.
4. Thiết kế của khoa PTGMHS Khoa PTGMHS được bố trí ở khu vực trung tâm Khoa PTGMHS được bố trí gần khu chăm sóc tích cực và khu điều trị ngoại khoa. Khoa PTGMHS được bố trí thuận tiện với các khu vực xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh. Khoa PTGMHS được bố trí xa nguồn ô nhiễm ( khoa Truyền nhiễm, nhà xác, khu vệ sinh...) Hướng dẫn: Quan sát; xem bản thiết kế (nộp lại làm bằng chứng)
5.
6.
7. 7.1 7.2 7.3 Khoa PTGMHS được thiết kế phân chia theo 3 khu vực: khu vực tiền phẫu, khu vực phẫu thuật, khu vực phụ trợ Khoa PTGMHS được thiết kế đảm bảo phân luồng sạch – bẩn một chiều ( bao gồm dụng cụ và luồng bệnh nhân, NVYT riêng biệt ) Khu vực tiền phẫu: - Có buồng chuẩn bị bệnh nhân trước mổ. - Có buồng hoặc vùng đệm tiếp nhận BN trước mổ - Có buồng tắm, buồng vệ sinh và buồng thay trang phục cho kíp phẫu thuật, được thiết kế hợp lý, một chiều Hướng dẫn: Phỏng vấn; quan sát bảng chỉ dẫn và bằng chứng (chụp hình)
8. Khu vực phẫu thuật:
8.1 Có quy định phân chia các loại buồng mổ: nhiễm, sạch, siêu sạch (ghép và can thiệp). 8.2 Trần, tường các phòng mổ: phẳng, nhẵn, liền mạch không có rãnh,
8.3
đồng màu, không thấm nước, không có cạnh vuông góc. Sàn nhà: phẳng, nhẵn, đồng màu, không có rãnh, không thấm nước, chống trơn trượt, chịu được hóa chất. Diện tích các phòng mổ thường: -Số phòng mổ dưới 37 m2 -Số phòng mổ trên 37 m2 9. 9.1 9.2
10. Diện tích phòng mổ siêu sạch, phẫu thuật tim, chỉnh hình: -Số phòng mổ lớn hơn 57 m2 11. Chiều cao các phòng mổ tính từ sàn đến trần: tối thiểu 3,1m
13. Nhiệt độ tại các phòng mổ đảm bảo từ 21-24 độ C và độ ẩm: 60-70%. 14. Cửa phòng mổ:
14.1 + Sử dụng hệ thống đóng mở tự động: số phòng..... 14.2 + Sử dụng tay: số phòng....
15. Hệ thống thông khí tiêu chuẩn: Tất cả các buồng phẫu thuật được duy trì áp lực dương; luồng không khí qua hệ thống lọc HEPA tiêu chuẩn;
Số phòng mổ đạt tiêu chuẩn:.................................................phòng 12. Chiếu sáng nhân tạo cho khu vô khuẩn (đạt độ rọi ánh sáng 300-700 lux)
4
15.1
15.2
15.3
có hiệu lực từ 95% trở lên và liên tục được duy trì tối thiểu 15-20 luồng khí thay đổi mỗi giờ qua hệ thống lọc. -Số buồng phẫu thuật sử dụng thông khí tự nhiên: ......................... phòng. -Số buồng PT sử dụng thông khí máy lạnh: .................................... phòng -Số buồng PT sử dụng hệ thống thông khí có filter lọc HEPA và áp lực theo tiêu chuẩn:......phòng. 16. Hệ thống rửa tay ngoại khoa:
17. Hệ thống cấp điện đảm bảo hoạt động 24/24h 18. Hệ thống cấp nước
18.1
18.2
- Các bồn rửa tay được bố trí trước khu vực phẫu thuật -Tỷ lệ bồn rửa tay ngoại khoa/phòng phẫu thuật:......
19. Hệ thống thu gom chất thải:
19.1
19.2
-Đảm bảo nước sạch cấp hoạt động 24/24h -Có hệ thống cấp nước vô khuẩn cho các bồn rửa tay phẫu thuật (loại hình xử lý vô khuẩn: filter, đun sôi để nguội, tia cực tím: ..................)
-Có buồng/khu vực lưu giữ chất thải rắn riêng biệt cách xa khu phẫu thuật -Có hệ thống (bồn hoặc chậu) thu gom máu, dịch tiết phát sinh sau ca phẫu thuật vào hệ thống xử lý nước thải của BV theo quy định 20. Có buồng/khu vực thu gom đổ vải bẩn cách xa khu vực phẫu thuật 21. Giám sát vi sinh môi trường khu PT thường qui và hàng năm/ khi cần 22. Tiêu chuẩn VK cho buồng phẫu thuật
- Phòng mổ trống <35 VK/m3 (bcpm-3).
- Phòng đang mổ <180 VK/m3
.
22.1 Tiêu chuẩn vi khuẩn (VK) cho buồng phẫu thuật thường: 22.1.1 22.1.2 22.2 Tiêu chuẩn VK cho buồng phẫu thuật siêu sạch: 22.2.1 22.2.2 - Khí lưu chuyển: 0.3 ms-1 (phòng kín), 0.2 (phòng hở). -VK ở vị trí cách 1 mét từ sàn nhà tại buồng phẫu thuật trống: < 1 VK/m3 22.2.3
-VK ở vị trí ngang bàn mổ trong khi đang mổ: < 10 VK/m3 Nếu hệ thống buồng phẫu thuật không hoàn toàn kín, VK ở mỗi góc phòng < 20 vi khuẩn/m3. 23. Hệ thống cấp điện khẩn: thời gian trì hoãn để vận hành không quá 15 giây 24. Có phương án ứng phó cụ thể khi có sự cố mất điện, mất khí, o xy trung tâm (nhân lực, phương tiện, chỉ huy điều hành...) 25. Có kịch bản và kế hoạch ứng phó khi có sự cố cháy nổ cụ thể (nhân lực, phương tiện, chỉ huy điều hành...)
26. Hệ thống kết nối thông tin trong các bộ phận, giữa các khoa khác trong bệnh viện và các cơ sở bên ngoài bằng hệ thống điện thoại tổng đài, truyền dữ liệu và hình ảnh, mạng máy tính nội bộ 27. Hệ thống cấp nước:
27.1 Có nguồn cấp nước bảo đảm 24/24h 27.2 Nguồn cấp nước sạch vô khuẩn 24/24h (kích thước phin lọc 0,1- 0,3 micromet, đèn cực tím, các kỷ thuật tương đương) 28. Hệ thống nước thải thu, thoát nước thải hóa chất và nước thải sinh
5
hoạt được xử lý sơ bộ trước khi thoát vào hệ thống xử lý nước thải chung của bệnh viện 29. Hệ thống xử lý bệnh phẩm sau phẫu thuật được qui định thu gom xử lý đúng các hướng dẫn về an toàn sinh học
30. Hệ thống xử lý phân loại chất thải rắn 31. Hệ thống cung cấp khí y tế trung tâm 2. Tổ chức hoạt động tại khu phẫu thuật 32. Sắp xếp buồng phẫu thuật ngăn nắp, gọn gàng (Chỉ để những dụng cụ thật cần thiết liên quan đến ca phẫu thuật trong buồng phẫu thuật và sắp xếp gọn gàng, không để tủ, dụng cụ vệ sinh, dụng cụ khử khuẩn... trong buồng phẫu thuật) 33. Có sẵn phương tiện phòng hộ cá nhân tại cửa vào khu vực vô khuẩn của khu PT
34. Quần áo cộc dành riêng cho khu PT 35. Mũ giấy sử dụng một lần 36. Khẩu trang y tế sử dụng một lần 37. Dép dành riêng cho khu phẫu thuật hoặc ủng giấy sử dụng một lần 38. Phương tiện cho vệ sinh tay ngoại khoa và thường quy 39. Bồn rửa tay phải đủ rộng, sâu tránh văng bắn nước ra ngoài khi rửa tay (Kích thước tối thiểu : 70cm x120cm x60 cm) 40. Nước và dung dịch xà phòng, dung dịch cồn khử khuẩn tay được cấp tự động hoặc bằng đạp chân/cảm ứng
41. Có bàn chải đánh tay và khăn lau tay vô khuẩn sử dụng một lần 42. Nước cho vệ sinh tay ngoại khoa vô khuẩn 43. Dung dịch vệ sinh tay: xà phòng có Chlorhexidine 4% hoặc xà phòng trung tính và dung dịch cồn 70 độ có chất sát khuẩn dùng cho phẫu thuật
44. Khăn lau tay vô khuẩn: Khăn sợi bông hoặc khăn giấy tiệt khuẩn sử dụng một lần, được đựng trong hộp cấp khăn tại mỗi điểm rửa tay 45. Có quy trình vệ sinh tay ngoại khoa (bằng hình ảnh) treo hoặc dán ở trước bồn rửa tay
46. Luôn có sẵn cồn khử khuẩn tay được bố trí thuận lợi trong buồng phẫu thuật, ở cửa trước khi vào khu vực vô khuẩn và nơi chăm sóc người bệnh hậu phẫu 47. Phương tiện, hóa chất làm sạch buồng mổ (tải lau, khăn lau sử dụng 1 lần, hoá chất phả chỉ sử dụng trong ngày*
48. Đầy đủ các phương tiện quy định để làm vệ sinh: găng tay vệ sinh, giày/dép kín mũi, khẩu trang, mũ, tạp dề chống thấm sử dụng cho 1 lần làm vệ sinh 49. Đầy đủ hóa chất làm sạch bề mặt, hóa chất khử khuẩn môi trường, khử khuẩn máy móc (từng loại riêng biệt)
50. Đủ khăn lau sạch, khô đủ để làm sạch cho mỗi phòng mổ riêng biệt 51. Đủ tải và các dầu lau khô sử dụng 1 lần, thu gom xử lý tập trung sau mỗi lần sử dụng 52. Xe hoặc xô chứa dung dịch làm sạch và hóa chất khử khuẩn chuyên biệt cho từng vùng trong khu phẫu thuật riêng 3. Xây dựng và ban hành các quy trình an toàn phẫu thuật
3.1 Quy trình kiểm soát hồ sơ bệnh án trước khi bàn giao cho phòng mổ: 53. Có xây dựng quy trình bảo đảm thực hiện đủ các xét nghiệm và chuẩn bị người bệnh trước mổ 54. Mọi người bệnh được xét nghiệm cơ bản để chuẩn bị phẫu thuật
6
(đường máu, Albumin, Creatinin, Ure…)*1
55. Mọi người bệnh mổ phiên được tắm khử khuẩn trước mổ 56. Người bệnh được loại bỏ lông vùng PT đúng quy định tại khu tiền phẫu do NVYT thực hiện
57. Người bệnh được chuẩn bị vùng rạch da đúng quy định 58. Quy định và bảo đảm thực hiện duyệt mổ tất cả các mổ thường 59. Phiếu cam kết trước mổ:
59.1 Bảo đảm các ca phẫu thuật có đủ cam kết trước mổ 59.2 Các phiếu cam kết được ký đầy đủ bởi: 59.3 Người bệnh/ gia đình người bệnh 59.4 Chính bác sĩ phẫu thuật 3.2 NB được đánh giá nguy cơ trước mổ
60. Mọi NB được đánh giá tình trạng trước PT theo thang điểm ASA 61. Mọi NB được phân loại vết mổ theo hướng dẫn 62. Thời gian phẫu thuật được ghi vào hồ sơ bệnh án
3.3 Quy trình kiểm soát trước mổ tại phòng mổ
63. Thuốc, các phương tiện gây mê hồi sức, thuốc vật tư tiêu hao….. 64. Xác định đúng người bệnh, vị trí phẫu thuật bào giao cho phòng mổ 65. Mỗi NB có bảng kiểm an toàn phẫu thuật theo mẫu WHO (phần tiền
3.4 mê và trước khi rạch da, sau khi kết thúc PT) Quy trình trước, trong và sau mổ
66. Quy trình khám và tư vấn người bệnh trước mổ 67. Quy trình an toàn truyền máu và chế phẩm máu 68. Quy trình ghi chép thực hiện y lệnh trực tiếp từ bác sĩ PT 69. Quy trình phát hiện các cảnh báo sớm của tai biến phẫu thuật 70. Quy trình cấp cứu ngừng tuần hoàn 71. Quy trình sử dụng kháng sinh dự phòng cho từng loại phẫu thuật được áp dụng trong toàn bệnh viện
72. Quy trình vệ sinh buồng PT trước khi bắt đầu ngày làm việc 73. Quy trình vệ sinh buồng PT giữa 2 ca phẫu thuật 74. Quy trình vệ sinh buồng PT khi kết thúc tất cả các ca PT trong ngày 75. Quy trình làm sạch buồng tắm, nhà vệ sinh 76. Quy trình thực hành pha dung dịch khử khuẩn làm sạch môi trường 77. Quy định trách nhiệm của các cá nhân trong vệ sinh khu phấu thuật 78. Quy trình vận hành thiết bị trong phòng mổ 79. Quy trình Ứng phó sự cố mất máu, sự cố đường thở, cháy nổ, mất điện 80. Bảng quy định NVYT ra/vào khu phẫu thuật treo ở trước cửa vào khu vực sạch/vô khuẩn
4. Thực hiện các quy trình chuyên môn KSNK và các chỉ số 81. Giám sát chất lượng môi trường/qui trình làm sạch, phun khử khuẩn không khí buồng phẫu thuật trước các phẫu thuật siêu sạch và mọi buồng phẫu thuật vào ngày cuối tuần và khi cần 82. Chất thải phát sinh từ mỗi ca phẫu thuật cần được phân loại, thu gom và cô lập ngay
83. Đồ vải sử dụng cho mỗi ca phẫu thuật cần được thu gom vào túi/thùng không thấm nước và chuyển xuống nhà giặt sau mỗi ca 1 (54) Chụp lại quy định danh mục các xét nghiệm cơ bản trước mổ
7
phẫu thuật
84. Lấy mẫu xét nghiệm vi sinh môi trường buồng phẫu thuật dụng cụ phẫu thuật sau mỗi lần thay đổi thiết bị, sửa chữa lắp đặt, tháo dỡ, bảo dưỡng. Định kỳ đánh giá vi sinh phòng mổ 2 lần/năm hoặc khi cần 85. Phòng ngừa phơi nhiễm nghề nghiệp với các tác nhân gây bệnh theo
đường máu ở NVYT theo quy định của Bộ Y tế -Nhân viên khoa GMPT được tiêm phòng Vaxin HBV.....% -Các vaxin khác.....% 85.1 85.2
86. Vệ sinh bề mặt khu phẫu thuật hàng ngày tại 3 thời điểm :
86.1 86.2 86.3 86.4 -Trước mỗi ngày làm việc - Sau mỗi ca phầu thuật - Kết thúc ngày làm việc - Tổng vệ sinh khu phẫu thuật hàng tuần đúng quy định
87. Thu gom đồ vải, chất thải đúng quy định 88. Thực hiện giám sát NKVM hàng năm 89. Thực hiện giám sát NVYT tuân thủ quy định/quy trình kiểm soát NK vết mổ theo định kỳ/ có số liệu giám sát/Ty rlệ NKVM 90. Tổng kết và thông báo phản hôi kết quả tuân thủ quy trình an toàn phẫu thuật tới các đơn vị liên quan sau mỗi đợt giám sát 91. Có biện pháp khắc phục các vấn đề tồn tại
92. Bệnh viện thực hiện khử khuẩn, tiệt khuẩn dụng cụ phẫu thuật tại phòng mổ 93. Bệnh viện thực hiện khử khuẩn, tiệt khuẩn dụng cụ phẫu thuật tại trung tâm khử khuẩn/tiệt khuẩn 94. Bệnh viện thực hiện khử khuẩn, tiệt khuẩn dụng cụ phẫu thuật tại cả hai nơi 95. Các phương pháp khử khuẩn-tiệt khuẩn dụng cụ phẫu thuật:
95.1 95.2 95.3 95.4 95.5 - hấp ướt:……% -Sấy khô....% - plasma: …….% - EO: ……% - khử khuẩn mức độ cao bằng hóa chất: ……%
96. Bệnh viện có sử dụng chỉ thị kiểm soát chất lượng tiệt khuẩn dụng cụ
96.1 96.2 96.3 96.4 96.5 phẫu thuật: - test Bowie Disk - chỉ thị tiếp xúc ngoài (băng keo chỉ thị nhiệt) - chỉ thị tiếp xúc trong (test 1243A, 1250) - chỉ thị sinh học - que thử hóa chất
97. Bệnh viện sử dụng hệ thống hộp đựng dụng cụ:
97.1 97.2 - đạt tiêu chuẩn (filter lọc, kích thước phù hợp): ……% - không đạt (hộp inox): ……%
98. Bệnh viện sử dụng túi ép chuyên dụng hoặc giấy gói chuyên dụng để
98.1 đóng gói dụng cụ phẫu thuật - túi ép: ……%
8
98.2 98.3 - giấy gói: ……% - vải: ……%
99. Tất cả dụng cụ phẫu thuật sau khi được tiệt khuẩn có dán nhãn (hạn
100. 101. 102.
sử dụng, ngày tiệt khuẩn, nhân viên thực hiện), check-list Phương tiện chuyên chở chuyên dụng ( sạch/bẩn riêng) Có thiết bị và dung dịch khử trùng cho các thiết bị gây mê. Bảo đảm an toàn cho nhân viên đơn vị khử khuẩn, tiệt khuẩn có đủ phương tiện phòng hộ (áo choàng, tạp dề, găng, mủ, khẩu trang...) Có đủ các phương tiện phòng hộ cá nhân 103.
TT Ghi chú Đánh giá
Nội dung
Có Không
II
BẢO ĐẢM TRANG THIẾT BỊ, THUỐC, VẬT TƯ TIÊU HAO PHÒNG MỔ THUỐC THIẾT YẾU TẠI PHÒNG MỔ VÀ HẪU PHẪU Nơi đặt tủ thuốc cấp cứu* Tại mọi phòng mổ Đặt tủ thuốc tại một nơi quy định Bố trí trên các xe thuốc cấp cứu Thuốc tiền mê
Diazepam Atropin Thuốc gây mê Ketamin Thiopental Propofol Etomidate Thuốc gây mê bốc hơi Halothane (không còn dùng) Isoflurane (ít dùng) Servoflurane Desflurane Thuốc giãn cơ Dài – trung bình (không khử cực)
1 1.1 1.1.1 1.1.2 1.1.3 1.2 1.2.1 Midazolam 1.2.2 1.2.3 1.3 1.3.1 1.3.2 1.3.3 1.3.4 1.4 1.4.1 1.4.2 1.4.3 1.4.4 1.5 1.5.1 1.5.1.1 Vecuronium 1.5.1.2 Pancuronium 1.5.1.3 Rocuronium 1.5.1.4 Atracurium
9
TT Đánh giá Ghi chú
Nội dung
Có Không
Thuốc giải giãn cơ: Neostigmin, Prostigmin Thuốc giảm đau
1.5.2 Ngắn (khử cực): 1.5.2.1 Suxamethonium 1.6 1.7 1.7.1 Morphine Fentanyl 1.7.2 Sufentanyl 1.7.3 Dolargan 1.7.4 Thuốc đối kháng Opioids: Naloxon 1.8 1.9 Gây tê Lidocaine 1.9.1 Bupivacaine 1.9.2 Levobupivacaine 1.9.3 1.10 Thuốc cấp cứu ACLS (cho 1 tủ thuốc cấp cứu) Hướng dẫn: Số lượng cơ số tủ cấp cứu 1.10.1 Adrenalin 1mg (10 ống) 1.10.2 Noradrenalin 1mg (10 ống) 1.10.3 Dopamin 200mg (1 ống) 1.10.4 Dobutamin 250mg (1 ống) 1.10.5 Amiodarone 150mg (4 ống) 1.10.6 Adenosine 6mg (4 ống) 1.10.7 Dịch đẳng trương (1000mL): Natrichlorua 0,9%; Ringer Lactate 1.10.8 Ephedrine 30mg (5 ống) 2
2.1 2.1.1 2.1.2 DANH MUC TRANG THIẾT BỊ GMHS THIẾT YẾU CỦA PHÒNG MỔ VÀ HẪU PHẪU Máy gây mê: Có chức năng cung cấp khí oxy Khả năng phân bổ lưu hành thuốc gây mê bốc hơi Sevoflurance hoặc Halothane khi không có Sevoflurnace
Được bảo trì, bảo dưỡng hàng năm và có gắn bình bốc hơi được căn chuẩn theo hướng dẫn của nhà sản xuất Có hồ sơ bảo dưỡng / thiết bị Có xây dựng danh mục các thông số cần kiểm tra định kỳ / thiết bị Thực hiện bảo dưỡng định kỳ theo quy định/ thiết bị Đo lường đầy đủ các thông số theo quy định / thiết bị
2 (2.1.3) Chụp lại Sổ bảo hành, bảo trì.
2.1.3 2.1.3.1 2.1.3.2 2.1.3.3 2.1.3.4 Hướng dẫn: Kiểm tra sổ bảo hàn, bảo trì 2 2.1.4 Có pin dự phòng (đảm bảo bơm được khi gây mê và khí tươi khi mất điện)
10
TT Đánh giá Ghi chú
Nội dung
Có Không
Hướng dẫn: Rút điện chạy thử đối với các máy 6 tháng không chạy hoặc chạy liên tục trên 3-5 năm 2.1.5 Thiết bị đo nồng độ ôxy để kiểm tra độ nguyên chất khí ôxy từ nguồn (bình ôxy, hoặc hệ thống ôxy trung tâm) trước khi tiến hành phẫu thuật
Hướng dẫn: Có thể chấp nhận nếu hệ thống các máy gây mê có thiết bị đo nồng độ ôxy (được thay mới hoặc bảo dưỡng định kỳ 1 năm 1 lần) 2.1.6
Có nguồn cung cấp oxy được trang bị bộ phận báo động khi tụt áp (hết ôxy) hoặc khi không đảm bảo nồng độ và có hệ thống nguồn ôxy dự phòng phù hợp cho mỗi vị trí gây mê Đầu cấp khí tươi cho phép kết nối với Mapleson và hệ thống dây thở Hệ thống thu gom khí thải Mặt nạ thông khí Ống nội khí quản có nòng thông Cannun miệng họng và cannun mũi họng Đèn đặt nội khí quản
2.1.7 2.1.8 2.2 2.3 2.4 2.5 Hướng dẫn: Số lượng bộ đặt NKQ, Đèn có sáng không 2.6 2.7
2.8 2.9 2.10 Thiết bị đặt NKQ khó Hệ thông bóng gây mê, ví dụ như Mapleson D hoặc F hoặc hệ thống tuần hoàn Bóng mask (dùng trong thông khí áp lực dương cấp cứu ) Đầu hút và sonde hút và thiết bị hút có pin dự phòng Các thiết bị cần thiết để đặt đường truyền tĩnh mạch bao gồm cả các thiết bị định chuẩn thể tích dịch truyền cho trẻ em
2.11 Số lượng máy Monitor cơ bản theo dõi: Điện tim, mạch, SpO2, và HA
Nhiệt độ ET CO2 Có máy khử rung tim/chuyển nhịp
2.12 2.13 2.14 2.14.1 Chỉ bản cực người lớn
2.14.2 Cả bản cực người lớn và trẻ em
2.14.3 Có bảng hướng dẫn và ghi chú chi tiết liều thuốc (theo kg cân nặng)
Có thiết bị đặt đường truyền nội tủy xương Có Dantrolene để dùng trong trường hợp tăng thân nhiệt ác tính.
Thiết bị đo đường máu tại giường Thiết bị đo tại giường:
2.15 2.16 Hướng dẫn: Lấy thay thế khi ngừng tuần hoàn và không lấy đường truyền được từ mạch. 2.17 2.18 2.18.1 Khí máu 2.18.2 Điện giải 2.18.3 HCT 2.19 2.20 2.21 2.22 3 Phương tiện sưởi ấm người bệnh Phương tiện làm ấm máu và dịch truyền Số lượng Bơm tiêm điện Số lượng Máy truyền dịch Trang thiết bị cần thiết cho phòng hồi tỉnh
11
TT Đánh giá Ghi chú
Nội dung
Có Không
3.1 Giường hồi tỉnh:
3.1.1 3.1.2 Số lượng giường hồi tỉnh Bảo đảm 1 máy monitor/ 1 giường hồi tỉnh
Hướng dẫn: Ghi số giường Ghi số giường đảm bảo 1 monitor 1 giường hồi tỉnh
3.2 Khí y tế (oxy, khí nén)
Có nguồn cung cấp oxy được trang bị bộ phận báo động khi tụt áp (hết ôxy) hoặc khi không đảm bảo nồng độ và có hệ thống nguồn ôxy dự phòng phù hợp cho mỗi vị trí đặt máy thở 3. 3 Số lượng Máy hút 3.4 Số lượng máy Monitor các thông số cơ bản: mạch, HA, SpO2, nhịp thở 3.5 Thiết bị theo dõi thân nhiệt 3.6 Phương tiện sưởi ấm người bệnh 3.7 Phương tiện làm ấm máu và dịch truyền 3.8 Số lượng Máy thở. 3.8.1
Được bảo dưỡng hàng năm và được căn chuẩn theo hướng dẫn của nhà sản xuất Có pin dự phòng (đảm bảo máy vẫn hoạt động khi mất điện) Bộ đặt NKQ
3.8.2 3.9 Hướng dẫn: Ghi số lượng bộ đặt NKQ Đèn có sáng không? Nếu dùng chung với phòng mổ thì ghi dùng chung với phòng mổ. 3.10 Bóng ambu cấp cứu 3.11 Cannun mũi họng và miệng họng 3.12 Máy chống rung. 3.13 Máy tạo nhịp ngoài da 3.14 Máy ghi điện tim tại giường 3.15 Trang thiết bị để thực hiện các biện pháp giảm đau 3.16 Thuốc và vật tư tiêu hao cần thiết
Hướng dẫn: Tủ thuốc của khoa. 3.17 Máy siêu âm tại giường 4 Trang thiết bị cần thiết cho phòng hồi sức ngoại khoa 4.1
Số lượng Giường bệnh điều khiển nhiều tư thế có tấm lót không cản quang cho phép chụp X-Quang tại giường
4.2 Số lượng máy Monitor đa thông số 4.3 Số lượng Máy thở 4.3.1
Được bảo dưỡng hàng năm và được căn chuẩn theo hướng dẫn của nhà sản xuất
12
Đánh giá Ghi chú TT
Nội dung
Có Không
Có pin dự phòng (đảm bảo máy vẫn hoạt động khi mất điện) Số lượng Máy truyền dịch
4.3.2 4.4 4.5 Số lượng Bơm tiêm điện 4.6 Nguồn khí y tế
Có nguồn cung cấp oxy được trang bị bộ phận báo động khi tụt áp (hết ôxy) hoặc khi không đảm bảo nồng độ và có hệ thống nguồn ôxy dự phòng phù hợp cho mỗi vị trí đặt máy thở 4.7
Số Buồng cách ly dự phòng và buồng cách ly nhiễm trùng trong trường hợp cần thiết 4.8 Thuốc và vật tư tiêu hao theo quy định (tủ thuốc của khoa) 4.9 Số lượng Máy khử rung 4.10 Số lương Máy ghi điện tim tại giường 4.11 Số lượng Máy chụp Xquang tại giường 4.12 Bộ đặt NKQ
Hướng dẫn: Ghi số lượng bộ đặt NKQ Đèn có sáng không. 4.13 Máy siêu âm tại giường
13
PHẦN III. GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG PHẪU THUẬT TRỰC TIẾP
TRÊN MỘT CA MỔ (Điều tra viên trực tiếp thu thập từ quan sát thực hành phẫu thuật và từ hồ sơ bệnh án)
Ghi chú QUY TRÌNH QUẢN LÝ I
Đánh giá Có Không 1 Quy trình khám, tư vấn cho người bệnh trước mổ
Khám tiền mê Chế độ ăn Chuẩn bị vùng mổ Phương pháp phẫu thuật sử dụng kháng sinh dự phòng trước mổ Sử dụng loại kháng sinh dự phòng thích hợp Sử dụng KSDP theo đường tĩnh mạch KSDP được dùng < 30 phút trước khi rạch da Không dùng KS > 2 ngày với PT sạch, sạch-nhiễm
1.1 1.1.1 1.1.2 1.1.3 1.1.4 1.1.5 1.1.5.1 1.1.5.2 1.1.5.3 2 2.1 2.1.1
2.1.2 Quy trình sau mổ Quy trình kiểm soát sau mổ tại phòng mổ Xác định đúng người bệnh bàn giao cho bệnh phòng Bảng kiểm an toàn phẫu thuật theo mẫu WHO (phần trước khi rời phòng mổ)
2.2
2.2.1 2.2.2 2.2.3 2.3 2.3.1
Quy trình khám, tư vấn cho người bệnh sau mổ: Khám, kiểm tra định kỳ sau mổ Áp dụng phác đồ điều trị Hướng dẫn, tư vấn giáo dục sức khỏe cho người bệnh Chăm sóc NB sau PT Không thay băng vết mổ trong khoảng thời gian từ 24-48h sau PT Chỉ thay băng khi băng thấm máu dịch hoặc khi mở kiểm tra vết mổ
2.3.2 2.3.3. Mọi nhân viên thay băng được đào tạo quy trình thay băng
2.3.4
2.4
2.5 2.6 2.7
2.7.1
2.7.2 2.7.3 2.7.4 Mọi nhân viên thay băng được đào tạo quy trình chăm sóc dẫn lưu vết mổ Mọi NVYT sử dụng thành thạo phòng ngừa chuẩn và phòng ngừa bổ sung Nhân viên được khám sức khỏe định kỳ, chích ngừa vacxin Lao, viêm gan B Nhân viên được huấn luyện thường xuyên Giám sát, đánh giá tuân thủ (trace) Áp dụng và tuân thủ Bảng kiểm an toàn phẫu thuật theo mẫu của WHO Thực hiện và tuân thủ các quy trình trước mổ Thực hiện và tuân thủ các quy trình trong mổ Thực hiện và tuân thủ các quy trình sau mổ
14
Đánh giá Ghi chú II NỘI DUNG THU THẬP TRÊN TỪNG NGƯỜI BỆNH PHẪU THUẬT
Có
1
1.1
1.1.1 1.1.1.1 Không đặt được 1.1.1.2 Đặt vào dạ dày 1.1.1.3 Đặt sâu sang 1 bên phế quản 1.1.1.4 Gây chấn thương: chảy máu, gãy răng, rách môi 1.1.2
1.1.3
1.1.4
1.1.5
1.1.6
1.1.7
1.1.8
1.1.9
Tỷ lệ tai biến gây mê, phẫu thuật Tổng số tai biến phẫu thuật trong tháng vừa qua Về hô hấp: Đặt nội khí quản:
1.1.10
Nôn, trào ngược Co thắt phế quản Co thắt thanh quản Suy thở, ngừng thở Tràn khí màng phổi Thiếu oxy máu (<…mmHg) CO2 máu tăng (>….mmHg) Tắc nghẽn phổi, xẹp phổi, phù thanh quản Thiếu oxy máu (<…mmHg)
1.2
1.2.1
1.2.2
1.2.3
1.2.4
1.2.5
1.2.6
1.2.7
1.3
1.3.1
1.3.2
1.3.3
1.3.4
1.4
1.4.1
1.4.2
1.4.3
1.4.4
1.4.5
1.5
1.6
Về huyết động: Giảm huyết áp động mạch, trụy tim mạch (<…mmHg) Cao huyết áp (>…mmHg) Chậm nhịp tim (<…lần/phút) Nhịp tim nhanh (>….lần/phút) Rối loạn nhịp (ngoại tâm thu nhĩ/thất) Rối loạn tái cực, thiếu máu cơ tim Chèn ép tim Tắc mạch phổi: Do cục máu đông Do khí Do mỡ Do ối Thần kinh: Tỉnh chậm Tai biến mạch não Cơn co giật Đau Liệt thần kinh trụ Mắt Cháy nổ/bỏng do thuốc, laser, điện, dao điện Ngã từ bàn mổ Không
1.7
15
1.8
Ngã từ cáng trong quá trình vận chuyển Phẫu thuật nhầm bên/sai vị trí
1.9
Khác:
Tăng tiết mồ hôi
1.10 1.10.1 Nấc 1.10.2 Nôn, buồn nôn 1.10.3 1.10.4 Dị ứng/shock phản vệ
1.10.5 1.10.6 Nhiệt độ (giảm <…, tăng>…., sốt cao ác tính >…oC)
Bất thường về lưu lượng nước tiểu (nhiều >…., giảm <…..ml/24h)
16
III. BẢNG ĐÁNH GIÁ CÔNG SUẤT SỬ DỤNG PHÒNG MỔ VÀ NHÂN LỰC PHÒNG MỔ Bảng theo dõi hoạt động trên 1 ca phẫu thuật, thu thập từ hồ sơ bệnh án Bệnh nhân phẫu thuật TT Mã Bệnh
PP Phẫu thuật
Số lượng, họ và tên người phụ trách Gây mê
Tai biến phẫu thuật (điền mã code tai biến)
án
Số lượng người phẫu thuật
Loại PT (ĐB, I,II,III)
Kết thúc
Chính
Phụ
Chính
Phụ
Số người Giúp việc trực tiếp ca PT
Thời gian Phẫu thuật (tính từ lúc bắt đầu lên bàn phẫu thuật) Bắt đầu
Ngày làm
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
17
TT Mã Bệnh
PP Phẫu thuật
Số lượng, họ và tên người phụ trách Gây mê
Tai biến phẫu thuật (điền mã code tai biến)
án
Số lượng người phẫu thuật
Loại PT (ĐB, I,II,III)
Kết thúc
Chính
Phụ
Chính
Phụ
Số người Giúp việc trực tiếp ca PT
Thời gian Phẫu thuật (tính từ lúc bắt đầu lên bàn phẫu thuật) Bắt đầu
Ngày làm
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.
21.
22.
23.
24.
25.
26.
18
TT Mã Bệnh
PP Phẫu thuật
Số lượng, họ và tên người phụ trách Gây mê
Tai biến phẫu thuật (điền mã code tai biến)
án
Số lượng người phẫu thuật
Loại PT (ĐB, I,II,III)
Kết thúc
Chính
Phụ
Chính
Phụ
Số người Giúp việc trực tiếp ca PT
Thời gian Phẫu thuật (tính từ lúc bắt đầu lên bàn phẫu thuật) Bắt đầu
Ngày làm
27.
28.
29.
30.
31.
32.
33.
34.
35.
Tổng số ca phẫu thuật trong khoảng thời gian cần thu thập: ……………………
Trong đó:
- Phẫu thuật theo kế hoạch:…………………………………… - Phẫu thuật cấp cứu: …………………………………………
19