TH
VĂN H
VIN HÀN LÂM
KHOA HC XÃ HI VIT NAM
HC VIN KHOA HC XÃ HI
KHM
NGUYN THANH PHONG
PHÒNG NGỪA TÌNH HÌNH TỘI PHẠM
DO NGƢỜI CHƢA THÀNH NIÊN THỰC HIỆN
TRÊN ĐỊA BÀN CÁC TỈNH TÂY NAM BỘ
Ngành: Ti phm hc và Phòng nga ti phm
Mã s: 9.38.01.05
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ LUẬT HC
PGS.
HÀ NI, 2018
Công trình được hoàn thành ti: Hc vin Khoa hc Xã hi Vin Hàn
lâm Khoa hc Xã hi Vit Nam
Người hướng dn khoa hc: PGS.TS Cao Th Oanh
Phn bin 1: GS.TS. Nguyn Ngc Anh
Phn bin 2: PGS.TS. Trần Văn Luyn
Phn bin 3: TS. Đỗ Đức Hng Hà
Lun án s đưc bo v trưc Hội đồng chm lun án cp Hc
vin hp ti: Hội trường …................................................................,
Hc vin Khoa hc xã hi, 477 Nguyn Trãi, Thanh Xuân, Hà Ni vào
hồi …. giờ … phút, ngày …. tháng …. năm 2018.
Có th tìm hiu lun án tại thư viện:
- Thư viện Quc gia Vit Nam
- Thư viện Hc vin Khoa hc xã hi
1
M ĐẦU
1. Tính cp thiết của đề tài
Trong công cuc xây dng bo v t quc thế h thanh, thiếu
niên Vit Nam luôn th hiện được vai trò lực lượng xung kích, đi đầu
trong mi phong trào cách mạng do Đảng cng sn Vit Nam Bác H
kính yêu đã khởi xướng lãnh đạo. Thc tiễn đã chứng minh lực lượng
thanh, thiếu niên Việt Nam đã những đóng góp cùng to ln vào công
cuộc đấu tranh giành đc lp dân tc thng nht t quốc trong giai đoạn
hiện nay đất nước ta đang trong quá trình đổi mi và hi nhp quc tế ngày
càng sâu rng tđòi hỏi lực lượng thanh, thiếu niên cn phát huy nhiu
hơn nữa tinh thần yêu nước, yêu quê hương, dám nghĩ, dám làm sẵn sàng
cng hiến cho t quốc, cho đồng bào. Như chủ tch H Chí Minh đã kỳ
vọng: “Non sông Vit Nam tr nên tươi đẹp hay không, dân tc Vit
Nam bước tới đài vinh quang hay không chính nhờ mt phn ln
công hc tp của các cháu…”. [50, Tr.32].
Xác định v trí, vai trò quan trng ca thanh niên nên trong quá
trình lãnh đạo đất nước Đảng ta luôn quan tâm chăm lo đào to, bồi dưỡng
cho thế h thanh thiếu niên. Nhiu ch trương, nghị quyết đã được Đảng ta
đề ra để ch đạo định hướng v công tác thanh niên. Ngh quyết 25 ca ban
chấp hành Trung ương Đảng, khoá X khẳng định: “Thanh niên là lực lượng
xã hi to ln, mt trong nhng nhân t quan trng quyết định tương lai, vận
mnh dân tc; lực lượng ch yếu trên nhiều lĩnh vực, đảm nhn nhng
công việc đòi hỏi hi sinh, gian kh, sc kho sáng tạo. Thanh niên độ
tui sung sc nht v th cht và phát trin trí tuệ, luôn năng động, sáng to,
mun t khẳng định mình. Song, do còn tr, thiếu kinh nghim nên thanh
niên cn s giúp đỡ, chăm lo của các thế h đi trước toàn hội” [2,
tr.1]. Tuy nhiên, bên cạnh đại đa số thanh, thiếu niên tích cc hc tp, rèn
luyn phấn đấu vươn lên để tr thành người ích cho hi, xứng đáng
vi vai trò, v trí s quan tâm ca toàn hi thì vn còn mt b phn
không nh thanh, thiếu niên thiếu tu dưỡng rèn luyn, phai nhạt tưởng,
gim sút nim tin, sng thc dụng, thích hưởng th, xa ri truyn thống văn
hoá dân tc, không chp hành pháp luật… từ đó dẫn đến suy thoái v phm
chất đạo đức, lch chuẩn, hướng ngoi, d mc các t nn hi, vi phm
2
pháp lut, thm chí tr thành ti phm. Theo thng ca B công an,
trong thi gian t năm 2006-2010 t l phm pháp nh s trong la tui
thanh, thiếu niên (t 14 đến 30) c ta chiếm 80-85% bình quân 40 đến
50 ngàn v một năm. Trong đó, đáng chú ý s đối tượng là NCTN ( t 14
đến dưới 18 tui) chiếm 32,9% tng s đối tượng phm ti [14, tr.2]. Điu
đó cho thấy s “trẻ hoá” của thành phần đối tượng phm tội. Đặc bit càng
nguy hiểm hơn khi s đối tượng CTN không ch gây ra nhng loi ti phm
ít nghiêm trọng mà đã gây ra những loi ti phm nghiêm trng, rt nghiêm
trọng, đặc bit nghiêm trng. Thc trạng đó đặt ra nhim v cp bách cho
c h thng chính tr và toàn xã hi phi tp trung nghiên cu, ch đạo, trin
khai thc hiện đồng b nhiu gii pháp kim chế, kéo gim THTP trong
thanh, thiếu niên nói chung và NCTN nói riêng.
Khu vc min TNB (còn tên gọi Đồng bng sông Cu Long)
mt trong những địa bàn chiến lược ca c c, gm 13 tnh, thành ph
(Long An, Tin Giang, Bến Tre, Đồng Tháp, Vĩnh Long, TVinh, Cần
Thơ, An Giang, Kiên Giang, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau) vi
din tích 40.553,1 Km2, dân s 17.390.500 người (chiếm 19,58% dân s c
nước), mật độ dân s gn gp 2 ln mật độ dân s trung bình ca c nước
(429 người/km2 so với 268 người/km2) [ 104, Tr 61,62]. Đây vùng đng
bng châu th ln nhất nước ta, rt thun li cho vic sn xut nông nghip,
nuôi trng thu sn các ngành kinh tế khác. Tuy nhiên, đời sng ca
người dân còn gp nhiều khó khăn, trình độ dân trí còn thấp, sở h tng
chưa đáp ứng được nhu cu ca xã hi. Trong những năm qua THTP, tệ nn
hội trên đa bàn các tnh TNB din biến hết sc phc tp. Theo thng kê
ca B công an, hàng năm ti phm cm Thành ph H Chí Minh, min
Đông và miền TNB xy ra chiếm gn 40% tng s v phm ti ca c
nước, (riêng min TNB chiếm 12% ). Trong đó NCTN chiếm t l khá cao
so vi c nước. Thc tế này đã đang gây ra những ảnh hưởng tiêu cc
đến tình hình an ninh trt tự, tác động trc tiếp đến s phát trin ca min
TNB và c nước.
Thc tiễn trên đang đòi hỏi cn phi s nghiên cứu đầy đủ, c
th, ràng, lun c khoa hc, góp phn hoàn thin v luận cũng như
bin pháp công tác nhằm tăng cường hiu qu công tác phòng nga THTP
nói chung, ti phm do NCTN thc hin nói riêng. mt cán b tham
3
mưu trc tiếp làm công tác trên lĩnh vc phòng, chng ti phm, t nn
xã hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long- mt tnh thuc khu vc TNB, NCS luôn
trăn trở và quan tâm nghiên cu nhng vấn đề liên quan đến công tác phòng
nga THTP do NCTN thc hin. Chính vy, tác gi chn, nghiên cứu đề
tài Phòng nga tình nh ti phạm do người chưa thành niên thực hin
trên địa bàn các tnh Tây Nam Blàm luận án tiến lut hc rt cp
thiết c v lun và thc tin.
2. Mục đích và nhiệm v nghiên cu ca lun án
Mục đích của luận án
Mục đích của luận án xây dựng các biện pháp nhằm tăng cường
phòng ngừa THTP do NCTN thực hiện trên địa bàn các tỉnh Tây Nam Bộ.
Nhiệm vụ của luận án
-Tổng quan về tìnhnh nghn cứu của cácng trình trong ngoài
c có liên quan đến hot đng phòng nga THTP do NCTN thc hiện; Đánh
giá khái quát phạm vi mức độ nghn cứu của những công trình này, c
định những kiến thức được kế thừa m những vấn đề cần được tiếp tục
nghiên cứu trong luận án.
-Tổng hợp những vấn đề luận về phòng ngừa THTP do NCTN
thực hiện, từ đó xây dựng những vấn đề luận về phòng ngừa nhóm tội
phạm, cụ thể nhóm tội phạm do NCTN thực hiện như khái niệm, đặc
điểm pháp lý, chính sách hình sự, các nguyên tắc phòng ngừa, các biện
pháp phòng ngừa và chú thể phòng ngừa THTP do NCTN thực hiện.
-Đánh giá thực trạng phòng ngừa THTP do NCTN thực hiện trên
địa bàn các tỉnh TNB, cụ thể thực trạng về sở chính trị pháp lý, thực
trạng hệ thống luận, thực trạng tổ chức lực lượng phòng ngừa thực
trạng áp dụng các biện pháp phòng ngừa THTP do NCTN thực hiện.
-Dự báo hoạt động phòng ngừa THTP do NCTN thực hiện trên địa
bàn các tỉnh TNB trong thời gian tới.
-Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường phòng ngừa THTP do
NCTN thực hiện trên địa bàn các tỉnh TaayNam Bộ,
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận án
Đối tượng nghiên cứu