210
PHỤC HỒI CHỨC NĂNG ĐAU THẮT LƢNG
I. ĐẠI CƢƠNG
Đau thắt lƣng hội chứng đau khu trú trong khoảng t ngang mc đốt
sống L1 đến nếp lằn mông. Đây là một tình trng bệnh thƣờng gp nht trong
thực hành lâm sàng, ƣớc tính khoảng 80% ngƣời trƣởng thành đau thắt lƣng.
50% bnh nhân th khỏi đau trong vòng 2 tuần, nhƣng thể tái phát nhiu
lần sau đó từ 10 - 30% trong những ngƣời này chuyển thành đau thắt lƣng
mn tính.
II. CHẨN ĐOÁN
1. Các công vic ca chẩn đoán
1.1.Hi bnh
- Tiền sử chấn thƣơng hoặc các bệnh nội khoa khác trong tiền sử hoặc
hiện tại.
- Đặc điểm của đau : hoàn cảnh xuất hiện diễn biến của đau (đau từ t
hay đột ngột ), vị trí đau, hƣớng lan , nh chất đau (đau dữ dội, đau nhƣ điện
giật hoặc cảm giác đau nhức buốt, đau âm ỉ… ), các yếu tố ảnh hƣởng đến mức
độ đau ( động tác cúi, nghiêng, ho hắt hơi hoặc giảm đau khi nghỉ, thế làm
giảm triệu chứng đau ), các triệu chứng phối hợp khác (triệu chứng toàn thân,
mệt mỏi, gày sút cân, cảm giác bì, hoặc mất cảm giác, rối loạn tròn, liệt
vận động …).
- Kết quả điều trị trƣớc đó nhƣ thế nào.
- Ảnh hƣởng của đau đến trạng thái tinh thần cảm xúc, tâm các hoạt
động sinh hoạt của bệnh nhân.
1.2. Khám và lƣợng giá chức năng
Việc thăm khám lƣợng giá chức năng chỉ tiến hành khi đã có một bnh s
toàn din qua hi bệnh nhƣ trên. Trong trƣờng hp nghi ng bnh toàn thân
khác cần khám đầy đủ các cơ quan hô hấp, tim mch, tiết niu…
Thăm khám tại ch :
- Quan sát s cân đi v hình dáng, thế , dáng đi của ngƣời bnh, phát
hin các biến dng ct sống, thế chống đau.Vị trí cân bng ca khung chu
qua xác định v trí gai chậu trƣớc trên, gai chu sau trên, chiu dài hai chân.
211
- Biên độ hoạt động ca ct sng : tt c các c động gp - dui nghiêng
sang bên nên đƣợc đo bằng thƣớc dây hoặc thƣớc đo độ, nghim pháp Schober,
Stibor, nghim pháp tay đất.
- S nắn các cạnh sống , ngi, phát hin các du hiu co cứng cơ.
Vut dc các gai sau đốt sng phát hin biến dng ct sng (mất đƣờng cong
sinh lý, gù, vo hoặc ƣỡn quá mức), tìm các các điểm đau chói tại thân đt, khe
đĩa đệm hoặc điểm đau cạnh sng.
- Thăm khám khp háng và khp cùng chậu : đo tm vận động khp háng
các thế gp, dui, dng, khép, xoay trong, xoay ngoài, du hiu Patrick,
nghim pháp ép và dãn cánh chu.
Thăm khám về thn kinh khi nghi ng tổn thƣơng ty hoc r dây thn
kinh
- Các nghiệm pháp căng rễ - dây thần kinh khi nghi ngờ tổn thƣơng
dây thần kinh hông to: Dấu hiệu Lasègue hệ thống điểm đau Wallex , dấu
hiệu giật dây chuông (ấn vào khoảng liên gai L4-L5 hoặc L5-S1, bệnh nhân đau
dọc theo đƣờng đi của thần kinh toạ vùng rễ chi phối).
- Phản xgân xƣơng và lƣợng giá lực của các nhóm mông và hai
chân.
- Khám cảm giác để định khu các rễ thần kinh bị tổn thƣơng. Khám cảm
giác vùng xƣơng cùng, vùng quanh hậu môn trƣơng lực thắt hậu môn để
phát hiện hội chứng đuôi ngựa.
1.3. Ch định xét nghim cn lâm sàng
- Chụp X quang quy ƣớc cột sống-thắt lƣng thế thẳng, nghiêng,
chếch. Phát hiện đƣợc các biến dạng vẹo, thoái hóa, loãng xƣơng, gãy cột
sống, các ddạng bẩm sinh của cột sống…có thể giúp chẩn đoán xác định một
số bệnh đau thắt lƣng do nguyên nhân cơ học.
- Chụp cắt lớp vi tính trong trƣờng hợp nghi ngờ, phân biệt tổn thƣơng do
khối u ở cột sống, khung chậu hoặc vùng sau phúc mạc.
- Chụp cộng hƣởng từ giá trị trong chẩn đoán thoát vị đĩa đệm, các
khối u trong tủy, viêm màng nhệnsự thâm nhiễm, phá hủy của đốt sống chèn
ép các rễ thần kinh, sự biến đổi của các dây chằng.
- Siêu âm h chu bng : th giúp m nguyên nhân đau thắt lƣng
phóng chiếu do các bnh ni tạng khác nhƣ sỏi thn, viêm nhim ph khoa, u
xơ tiền lit tuyến…
- Đo mật độ xƣơng : chẩn đoán loãng xƣơng
212
- Các xét nghiệm máu khác nhƣ công thức máu , máu lắng, sinh hóa máu,
chất chỉ điểm u… giá trị giúp chẩn đoán nguyên nhân đau thắt lƣng do viêm
nhiễm, ung thƣ, rối loạn chuyển hóa hoặc các bệnh toàn thân khác.
2. Chẩn đoán xác đnh: da vào lâm sàng, xét nghim và chẩn đoán hình
nh.
3. Chẩn đoán nguyên nhân
Các nguyên nhân gây đau vùng thắt lƣng rất đa dạng, thƣờng đƣợc chia
thành hai nhóm chính: do nguyên nhân hc (mechanical low back pain) hoc
là triu chng ca mt bnh toàn th.
3.1. Đau vùng thắt lƣng do nguyên nhân cơ học
Nguyên nhân hc (chiếm ti 90-95%) hay gp nht la tuổi dƣới 45
đng th ba la tui muộn hơn, bao gồm các nguyên nhân tƣơng ng vi
các bệnh gii, th ảnh hƣởng tới cơ, đĩa đệm, các khp liên mấu n
ng dãn cơ, dây chng cnh ct sng quá mc, thoái hóa đĩa đm ct sng,
thoát v đĩa đệm ct sống, loãng xƣơng, trƣợt thân đốt sng, các d dạng thân đốt
sng ( cùng hóa thắt lƣng 5, thắt lƣng hóa cùng 1 ) cong vo ct sống…Đau thắt
lƣng do nhóm nguyên nhân này din biến thƣờng lành tính.
* Đau CSTL do căng dãn dây chằng quá mức
- Đau xuất hiện đột ngột sau vận động quá mức nhƣ bê vác vật nặng, chơi
thể thao, sau hoạt động sai thế ( ngồi lâu, cúi lâu hoặc rung xóc quá mức…),
sau cử động đột ngột hoặc ngã chấn thƣơng. Đau có thể lan toả toàn bộ cột sống
thắt lƣng hoặc một bên, có thể đau lan về mào chậu hoặc xuống phía dƣới xƣơng
cùng, hoặc về phía mông. Cảm giác đau nhức buốt hoặc đau chói, có trƣờng hợp
đau ddội, hạn chế vận động hoàn toàn CSTL. Đau thƣờng kèm theo co cứng
khối cạnh sống, thế cột sống lệch vẹo mất đƣờng cong sinh lý. Các vận
động cúi, ngửa, ngiêng hoặc xoay thân đều làm tăng đau, bệnh nhân thƣờng
tƣ thế chống đau.
- Không có dấu hiệu chèn ép r- dây thần kinh hoặc chèn ép tủy.
- Cơ tròn bình thƣờng
- Các xét nghiệm sinh học thƣờng trong giới hạn bình thƣờng
- XQ thƣờng quy : đa số hình ảnh bình thƣờng hoặc các dấu hiệu của
thoái hóa.
- thể giảm đau tốt với thuốc giảm đau thông thƣờng, các kỹ thuật vật
lý trị liệu và chế độ nghỉ ngơi, thƣ dãn, hạn chế vận động trong giai đoạn cấp.
* Thoái hóa cột sống thắt lƣng
213
- Thƣờng gặp lứa tuổi trung niên ngƣời già, đau tính chất học,
có dấu hiệu cứng khớp buổi sáng. Không có các biểu hiện triệu chứng toàn thân.
- XQuang hình ảnh đặc xƣơng dƣới sụn, gai xƣơng thân đốt sống, cầu
xƣơng, hẹp khe khớp ( xem thêm bài thoái hóa cột sống )
* Đau thắt lƣng do thoát vị đĩa đệm:
- Bệnh nhân đau CSTL cấp tính hoặc trên nền đau mạn tính kéo i
nhiều tháng, năm, bệnh nhân đợt đau cấp xuất hiện sau gắng sức, nhấc một
vật nặng, tƣ thế xoắn vặn đột ngột…
- Có hội chứng chèn ép: đau tăng khi gắng sức, vận động do các động tác
này làm gia tăng sự chèn ép của đĩa đệm bởi sự co áp lực trong màng
cứng.
- dấu hiệu kích thích rễ thần kinh : đau lan xuống mặt sau đùi và cẳng
chân theo vùng phân bcảm giác của các rễ thần kinh, đau tăng khi thay đổi tƣ
thế, khi ho, hắt hơi hoặc rặn khi đại tiện. Các dấu hiệu thần kinh đặc biệt có liên
quan đến vị trí tƣơng ứng với mức đĩa đệm bị thoát vị.
- XQuang thƣờng quy thể hình ảnh hẹp khe đĩa đệm, trƣợt đốt
sống…
- Chẩn đoán chính xác bằng chụp CT hoặc MRI cột sống thắt lƣng
* Đau thần kinh toạ
- Ngoài đặc điểm đau CSTL nhƣ trên, bệnh nhân đau lan xuống chân.
Vị trí đau: nếu tổn thƣơng rễ L5, thƣờng đau lan xuống mông, về phía sau ngoài
đùi, phần trƣớc ngoài cẳng chân, vƣợt qua trƣớc mắt ngoài rồi tới mu chân,
tận hết ngón chân cái. Trƣờng hợp tổn thƣơng rễ S1, đau lan xuống mặt sau
của đùi, mặt sau cẳng chân, lan về phía gân Achille, tới mắt ngoài, tận hết
gan chân hoặc bờ ngoài gan chân, phía các ngón chân út . Đau tính chất
học.
- Các nghiệm pháp làm căng dây thần kinh tọa hoặc làm tăng áp lực dịch
não tủy dƣơng tính nhƣ: nghiệm pháp Lasègue, nghiệm pháp Bonnet, nghiệm
pháp Néri, dấu hiệu bấm chuông , hệ thống điểm đau Wallex (+)
- thrối loạn cảm giác kèm theo nhƣ dị cảm, bì, kiến bò, kim
châm dọc theo mặt ngoài cẳng chân bờ ngoài bàn chân phía ngón út (theo
rễ L5) hoặc mặt sau bàn chân xuống tới gót chân (theo rễ S1).
- Phản xạ gân xƣơng lực: Phản xạ gân gót bình thƣờng, không đi
đƣợc bằng gót, teo nhóm cơ cẳng chân trƣớc ngoài, các mu chân (tổn thƣơng
rễ L5). Trƣờng hợp tổn thƣơng rễ S1: Phản xạ gót giảm hoặc mất, không đi
đƣợc bằng mũi chân, teo cơ bắp chân, gan bàn chân.
214
- Không có rối loạn cơ tròn.
Trong trƣờng hợp có rối loạn cơ tròn kèm theo, chẩn đoán hội chứng đuôi
nhựa
* Đau thắt lƣng do viêm cột sống dính khớp:
Đau vùng cột sống thắt lƣng tăng về đêm sáng sớm, dấu hiệu cứng
khớp , viêm khớp cùng chậu hai bên, thể kèm theo sƣng, đau các khớp chi
dƣới. Giai đoạn muộn hạn chế cử động cột sống thắt lƣng, teo khối chung
thắt lƣng, giảm độ dẫn lồng ngực. XQuang hình ảnh viêm khớp vùng chậu,
hình ảnh cầu xƣơng giữa các thân đốt sống, hoặc cột sống hình "cây tre", hình
"đƣờng ray" (Xem thêm bài PHCN viêm cột sống dính khớp).
* Đau thắt lƣng do trƣợt đốt sống
Nguyên nhân thể là bệnh bẩm sinh gây dtật khuyết xƣơng, hở eo
các đốt sống thắt lƣng, hoặc chấn thƣơng ( cấp tính mạn tính ) gây nên biến
dạng trƣợt đốt sống. Biểu hiện lâm sàng tình trạng mất vững cột sống hoặc chèn
ép rễ thần kinh. Thƣờng gặp trƣợt L4 hoặc L5. Bệnh nhân đau CSTL âm ỉ, đau
tăng khi phải chịu trọng lực, biến đổi thế dáng đi, cột sống biến dạng
quá ƣỡn ( lõm ).
Chẩn đoán xác định khi chụp XQuang các thế nghiêng chếch ¾,
chụp CT hoặc MRI.
* Đau thắt lƣng do hẹp ông sống
Hẹp ống sống có thể do nguyên nhân bẩm sinh hoặc mắc phải, do các biến
dạng của xƣơng ( thân, cung đốt sống ) hoặc phần mềm ( đĩa đệm, dây chằng.
biểu hiện lâm sàng đau thắt lƣng hoặc thần kinh tọa nhiều năm, ít đáp ứng với
các điều trị thuốc giảm đau hoặc đau kéo dài tăng dần. Có thể có dấu hiêu “khập
khiễng cách hồi rễ thần kinh” ( bệnh nhân đau thắt lƣng đau các rễ thần kinh
tăng khi đi lại, buộc phải nghỉ 1 lúc mới đi tiếp đƣợc )
Chẩn đoán xác định bằng chụp MRI.
2.3. Đau thắt lƣng triệu chứng
- Đau vùng thắt lƣng triệu chng gi ý mt bnh trm trọng hơn hoặc
bnh lý toàn thân: Bệnh loãng xƣơng, lon sn, ri lon chuyn hoá (bnh Paget,
bnh to đu chi), bnh khp mn nh (viêm ct sng dính khp, vm khp dng
thp), chn thƣơng ct sng, nguyên nn nhim khun (lao ct sng hoc nhim vi
khun không do lao), do u hoc ung t (ung thƣ cột sng, u ty, bnh Kahler), đau
tht ng phóng chiếu do các bnh lý ni tạng khác nhƣ sỏi thn, loét hành tá tràng,
bnh lý đng mch ch bng, viêm nhim ph khoa, u xơ tiền lit tuyến…