138
PHỤC HỒI CHỨC NĂNG GÃY ĐẦU DƢỚI XƢƠNG QUAY
I. ĐẠI CƢƠNG
Gãy đầu dƣới xƣơng quay thƣng xy ra do ngã chng tay vi bàn tay
dui quá mức, đây là nguyên nhân hay gp nht, chiếm t l 75 % - 85 %. Tai
nn giao thông, tai nạn lao động, b đánh, ngã cao... những nguyên nhân
thƣng gp còn li của gãy đầu dƣới xƣơng quay (15-25%). Theo một thống kê,
lứa tuổi từ 50 trở lên bị gãy đầu dƣới xƣơng quay chiếm tỷ lệ 34% trên tổng số
gãy của các lứa tuổi.
II. CHẨN ĐOÁN
1. Các công việc của chẩn đoán
1.1. Hỏi bệnh
- Tui, ngh nghip, ngày chấn thƣơng, loại chấn thƣơng (tai nạn lao động
hay giao thông, té ngã…).
- X trí ca bác s (bó bt hay phu thut c định trong, ngoài).
- Thi gian tháo bt: tháo bt ra bao lâu sau mi ti khoa PHCN. Thông
thƣng những ngƣời già phc hi chậm hơn, bnh nhân th b hi chng teo
cơ giao cảm phn x trong khi bó bt (hi chng Sudeck).
- Đau xuất hiện vùng khớp cổ tay, đau tăng lên nhiều khi vận động. Bệnh
nhân có thể giảm hay mất khả năng vận động vùng cổ tay
1.2. Khám lâm sàng
- Sƣng nề: đo chu vi vùng cổ tay c hai bên để so sánh.
- Kiểm tra thế c tay. Lƣu ý xem lồi c xƣơng trụ ch xa so vi li
c xƣơng quay không, xem cổ tay nghiêng tr bất thƣờng không, xem li
c xƣơng trụ cao hơn so với bên lành không.
- Đo tầm vận động ch động c hai c tay và tm vận đng th động bên
tổn thƣơng. Ghi chú nếu có gii hn tm vận động do đau hay do c định xƣơng.
- S vào vùng đau: s nn gn vi hp thuc lào gii phu (vùng bao bc
bởi gân duỗi dài ngón cái phía trụ, gân dạng dài ngón cái duỗi
ngn ngón cái phía quay) bệnh nhân đau vùng mỏm trâm quay nơi vùng gãy.
Kim tra thêm mm trâm tr, khp quay tr xa, xƣơng Thuyền, nếu đau trong
vùng hp thuc lào gii phu khi nghiêng tr c tay th liên quan đến xƣơng
Thuyền, đau khi cử động quay tr hay dui nghiêng quay c tay, điu này
139
thƣng xut hin khi li c tr tách xa khi li c quay nếu vậy thƣng
gãy đầu dƣới xƣơng trụ.
- Các ngón tay cứng: đo chu vi các ngón tay các khp so sánh vi
bên lành. So sánh tm vận động tt c các ngón tay.
- Khám cm giác nóng lnh, cảm giác khô, ƣớt ca các ngón so sánh
vi bên lành.
- Biến dạng khi xƣơng gãy di lệch: gặp nhiều nhất là kiểu gãy Pouteau
Colles với đầu dƣới xƣơng quay di lệch ra sau ra ngoài, khi nhìn thẳng trục
của cổ tay, bàn tay hình lƣỡi lê nhìn nghiêng hình dĩa. Kiểu gãy ít gặp
hơn kiểu gãy Goyrand với đầu xƣơng gãy di lệch ra trƣớc với biến dạng
ngƣợc lại kiểu trên.
1.3. Chỉ định xét nghiêm cận lâm sàng:
Khi chẩn đoán cần chụp phim Xquang để xác định tổn thƣơng giúp cho
điều trị. Trên phim Xquang thể phát hiện các kiểu gãy tổn thƣơng nhƣ:
kiểu gãy đầu dƣới xƣơng quay gãy ngoài khớp, di lệch lên trên, ra sau, ra ngoài;
các tổn thƣơng phối hợp: gãy đầu dƣới xƣơng trụ, mẻ mỏm trâm trụ, gãy xƣơng
thuyền, trật khớp quay trụ dƣới... phát hiện gãy kiểu bong sụn phát triển đầu
dƣới xƣơng quay ở trẻ em.
2. Chẩn đoán xác định
Tiền sử chấn thƣơng, đau sƣng nvùng cổ bàn tay, biến dạng lệch trục
khớp cổ tay, mất hay giảm khả năng vận động cổ tay.
3. Chẩn đoán phân biệt
- Gãy đầu dƣới xƣơng trụ
- Trật khớp quay trụ dƣới
- Trật khớp cổ tay với đầu dƣới xƣơng quay
4. Chẩn đoán nguyên nhân
- Gãy xƣơng do sang chấn
- Gãy xƣơng do các bệnh về xƣơng: loãng xƣơng, giòn xƣơng, u
xƣơng, tiểu đƣờng, lạm dụng điều trị các bệnh bằng corticoid...
III. ĐIỀU TRỊ VÀ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG
1. Nguyên tắc điều trị và phục hồi chức năng
- Tạo điều kiện tốt nhất cho tiến trình liền xƣơng
140
-Giảm sƣng nề, giảm đau, chống rối loạn tuần hoàn, chống kết dính khớp,
ngừa hội chứng đau vùng (hội chứng rối loạn dinh dƣỡng giao cảm phản xạ-hội
chứng Sudeck).
- Duy trì tầm vận động khớp, ngừa teo cơ.
- Phục hồi chức năng các hoạt động tinh tế bàn tay sau bất động
2. Các phƣơng pháp và kỹ thuật phục hồi chức năng
2.1. Lp mục tiêu điều tr
- Mc tiêu ngn hn mt tháng sau khi b chấn thƣơng.
+ Độc lp trong tm rửa, đánh răng, ra mt, v sinh cá nhân, ăn uống.
t ti tm hoạt động chức năng khi nắm cht tay thành nắm đấm.
- Mc tiêu dài hn:
+ Có th m hp, đi xe đp đƣc, đi xe máy đƣc hay lái xe ô tô đƣc sau 4 tháng.
+ Có th đẩy tay vi c tay dui để tr giúp khi đang ngi đng dy sau 5 tháng.
+ Có th quay li làm vic sau 4-5 tháng.
+ Có th chơi thể thao đƣợc sau 4-8 tháng.
2.2. Trong trƣờng hợp bó bột
- Trong giai đoạn bất động:
+ Treo tay cao trong 1-2 tuần để chống phù nề bàn tay
+ Vận động tập chủ động tự do các khớp khuỷu, vai, các khớp liên đốt,
bàn đốt bên tổn thƣơng để duy trì tầm vận động các khớp này.
+ Co cơ tĩnh phần bất động trong bột sau khi bột khô để ngừa teo cơ, dính
khớp, thúc đẩy tiến trình liền xƣơng.
- Giai đoạn sau bất động:
+ Nhiệt, thuỷ trị liệu, điện trị liệu vùng cổ bàn tay để gia tăng tuần hoàn,
giảm sƣng nề.
+ Vận động trị liệu: bài tập chủ động trợ giúp tiến đến chủ động có đ
kháng các động tác gập duỗi cổ tay, nghiêng trụ, nghiêng quay, quay sấp quay
ngửa cổ tay, tập mạnh các cầm nắm đgia tăng tầm vận động khớp cổ tay.
Vận động tự do đề kháng các khớp khuỷu, vai, liên đốt bàn đốt. Nếu tm vn
động gần đạt ti mc chức năng (gập 400, dui 400, kết hp vi nghiêng tr
nghiêng quay 400) thì có th bắt đầu tp t nh nhàng t ½ kg tới 1 kg.Tăng tiến
bài tpvi t trong suôt tm vận động sau 10-12 tun sau chấn thƣơng nếu bn
141
chịu đƣợc.Tăng tiến chƣơng trình bằng các bài tập liên quan đến ngh nghip
ca bn sau 16 tun nếu đƣợc.
+ Hoạt động trị liệu: tăng cƣờng các bài tập chức ng cổ bàn tay n
cầm thả vật, vắt khăn, mở nắm chai lọ, mặc và cởi quần áo, lăn bóng, lật trang
sách, lt quân bài, vt cht miếng xp, phi bụi …
2.3. Trong trƣờng hợp phẫu thuật
- Giai đoạn sau phẫu thuật 1-3 tuần
+ Nâng cao tay
+ Vận động thụ động nhẹ nhàng cổ tay và bàn tay.
+ Vận động chủ động trợ giúp c khớp liên đốt bàn đốt, khớp khủy
vai
+ Đặt cổ tay trong nẹp duỗi cổ tay 300
- Giai đoạn sau phẫu thuật 4-7 tuần
+ Tập chđộng đề kháng nhẹ các hoạt động của cổ tay nhƣ gập, duỗi,
nghiêng trụ, nghiêng quay, quay sấp, quay ngửa.
+ Tập các bài tập tăng cƣờng sức mạnh nhóm cơ cầm nắm bàn tay.
+ Hoạt động trị liệu các cử động điều hợp, khéo léo bàn ngón tay trong
sinh hoạt hàng ngày nhƣ cầm nắm, nhặt vật nhỏ…
3. Các điều trị khác
- Có thể sử dụng thêm một số thuốc hỗ trợ nhƣ can xi, thuốc giảm đau.
- bột cố định trong hầu hết các trƣờng hợp cho kết quả liền xƣơng
vững sau 4 tuần. Kết hợp xƣơng bằng phẫu thuật trong những trƣờng hợp gãy
phức hợp.
IV. THEO DÕI VÀ TÁI KHÁM
Tái khám sau mi 2-3 tun bao gm khám tm vận động khp, chu vi c
tay, đau, sức cơ. Bệnh nhân th xut viện khi đạt đƣợc 60% sức 60%
tm vận động khp so vi bên lành.