intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phục hồi chức năng tổn thương mô mềm

Chia sẻ: Nhậm Ngạn Đông | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu "Phục hồi chức năng tổn thương mô mềm" cung cấp cho học viên những nội dung về đại cương, quy trình chẩn đoán, phục hồi chức năng và điều trị, theo dõi và tái khám cho bệnh nhân tổn thương mô mềm. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phục hồi chức năng tổn thương mô mềm

  1. PHỤC HỒI CHỨC NĂNG TỔN THƢƠNG MÔ MỀM I. ĐẠI CƢƠNG Một số khái niệm tổn thƣơng mô mềm - Bong gân: là tình trạng gân bị kéo giãn do vận động quá mạnh hoặc do chấn thƣơng nhẹ tái phát, có thể gây rách gân - Rách dây chằng: là các tổn thƣơng làm rách hoặc đứt dây chằng khớp do nguyên nhân chấn thƣơng - Bán trật khớp: là tình trạng khớp bị trật một phần hoặc không hoàn toàn - Trật khớp: là tình trạng khớp bị trật ra khỏi ổ khớp làm tổn thƣơng viêm, co cứng cơ và mô mềm - Đứt hoặc rách gân: đứt một phần gân khi có hiện tƣợng đau khi co cơ có kháng trở. Đứt hoàn toàn gân không còn hiện tƣợng đau khi co cơ hay kéo căng cơ - Đứt hoặc rách cơ: là tình trạng đứt hoặc rách, đụng dập cơ do nguyên nhân chấn thƣơng - Viêm gân: là hiện tƣợng viêm gân và bao hoạt dịch phủ gân (sẹo hóa hoặc lắng đọng can xi ở gân) - Viêm bao khớp: là hiện tƣợng viêm gây tăng tiết dịch, sƣng tấy và đau tại chỗ - Chảy máu trong khớp: thƣờng do chấn thƣơng khớp hoặc các bệnh máu - Đụng dập mô mềm: là tình trạng mô mềm bị bầm tím tại chỗ, chảy máu, phù nề và gây phản ứng viêm tại chỗ Các tổn thƣơng mô mềm dẫn đến các rối loạn chức năng nhƣ: rối loạn chức năng của chi, rối loạn chức năng của khớp, co rút cơ, dính khớp, co thắt và cơ cứng cơ, yếu và teo cơ. II. CHẨN ĐOÁN 1. Các công việc của chẩn đoán 1.1. Hỏi bệnh - Hỏi tiền sử chấn thƣơng - Thời gian bị bệnh, tính chất xuất hiện triệu chứng, diễn biến triệu chứng - Phƣơng pháp sơ cứu, điều trị đã áp dụng trƣớc đó 1.2. Khám và lƣợng giá chức năng - Giai đoạn cấp: từ 0-4 ngày sau chấn thƣơng 185
  2. + Viêm đau, phù nề, co cứng cơ + Tràn dịch khớp + Giảm chức năng vùng kế cận - Giai đoạn bán cấp: từ ngày thứ 4 đến ngày thứ 21 + Đau cuối tầm vận động + Giảm phù nề + Giảm tràn dịch + Hình thành co rút cơ, mô mềm + Giảm chức năng tại chỗ và vùng kế cận - Giai đoạn mạn tính: sau 21 ngày + Từ ngày thứ 21 đến hết đau là gian đoạn phục hồi chức năng + Đau khi tác động đến tổ chức, sau khi chịu kháng trở + Mô mềm, cơ, khớp bị dính, co rút và hạn chế tầm vận động + Yếu cơ do tổn thƣơng teo cơ + Giảm chức năng vùng bị tổn thƣơng 1.3. Chỉ định xét nghiệm cận lâm sàng X-Quang, siêu âm, CT Scaner, MRI để chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt 2. Chẩn đoán xác định: dựa vào lâm sàng và cận lâm sàng 3. Chẩn đoán phân biệt: - Gãy xƣơng - Tổn thƣơng sụn khớp… III. PHỤC HỒI CHỨC NĂNG VÀ ĐIỀU TRỊ 1. Nguyên tắc phục hồi chức năng và điều trị - Tiến hành sớm và tuỳ theo giai đoạn và tùy theo loại tổn thƣơng 2. Các phƣơng pháp và kỹ thuật phục hồi chức năng 2.1. Giai đoạn cấp - Chƣờm lạnh, băng ép, kê cao chi 24 giờ đầu - Bất động (nghỉ ngơi, nẹp, băng, bột) - Cử động lắc khớp nhẹ nhàng, không gây đau 186
  3. - Vận động thụ động trong giới hạn không đau - Xoa bóp nhẹ nhàng - Chọc hút hoặc phẫu thuật nếu có tràn máu trong khớp - Bảo vệ khớp bằng nẹp bột - Vận động chủ động có trợ giúp hoặc không có đề kháng - Sử dụng dụng cụ thích nghi hay trợ giúp - Vận động chủ động theo tầm vận động - Duy trì tầm vận động và hoạt động chức năng của các vùng kế cận 2.2. Giai đoạn bán cấp - Luyện tập gia tăng, nếu đau tăng hơn sẽ giảm cƣờng độ - Bảo vệ mô đang lành bằng nẹp, tăng dần thời gian để chi vận động tự do - Tăng từ tầm vận động thụ động đến chủ động, kiểm soát cƣờng độ và thời gian tập - Vận động các cấu trúc lân cận - Co cơ đẳng trƣơng, hay có kháng trở nhẹ - Khi tầm vận động gia tăng, tập theo tầm vận động hoặc có kháng trở tăng dần - Tập mạnh cơ tăng tiến, giảm dần dụng cụ trợ giúp 2.3. Giai đoạn mạn tính - Chọn kỹ thuật kéo giãn phù hợp với tổ chức + Mô mềm: kéo giãn thụ động kết hợp xoa bóp + Khớp, bao khớp, dây chằng: vận động theo tầm vận động khớp + Gân, cơ: kích thích giãn nghỉ, vật lý trị liệu - Nếu bị hạn chế tầm vận động: tập đẳng trƣờng - Nếu tầm vận động bình thƣờng: tập theo tầm vận động có kháng trở - Dụng cụ trợ giúp tới khi tầm vận động đạt đƣợc chức năng, cơ lực độ 4 - Tập chức năng ở điều kiện ngoại trú (đi cầu thang, đi bộ…) - Tập mạnh cơ tăng tiến để đạt chức năng trƣớc kia 3. Các điều trị khác - Thuốc giảm đau giai đoạn cấp - Thuốc giảm phù nề 187
  4. - Thuốc giãn cơ IV. THEO DÕI VÀ TÁI KHÁM - Theo dõi phản ứng của ngƣời bệnh trong quá trình tập luyện: thái độ hợp tác, sự tiến bộ… - Theo dõi tình trạng chung toàn thân - Theo dõi và tái khám sau 3 tháng, 6 tháng và 1 năm. 188
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2