435
PHỤC HỒI CHỨC NĂNG XƠ CỘT BÊN TEO CƠ
I. ĐẠI CƢƠNG
- Bệnh cột bên teo cơ (amyotrophic lateral sclerosis - ALS) đƣợc Jean-
Martin Charcot mô t lần đầu tiên vào năm 1869 (còn gi là bnh Charcot). Tuy
nhiên bệnh đƣợc biết rng rãi vi tên gi bnh Lou Gehrig, sau cái chết
bnh này ca cu th bóng chày chuyên nghip ni tiếng năm 1941. Đây một
bnh thoái hthn kinh vận động, tiến trin mn tính ngày càng nng dn vi
đặc điểm lâm sàng ch yếu là: teo cơ, rung giật các sợi kèm theo hi
chng bnh tháp, do tổn thƣơng các nơron vận động dƣới kết hp vi tn
thƣơng nơron vận động trên, không gim hoc mt cm giác.
- T l ngƣi mc bệnh cột bên teo trên thế gii khong 1,4 - 3
ngƣi trên 100.000 dân s. Bnh xut hin ri rác, gp nam gii nhiu gp 2
ln n gii, tui xut hin nhiu nht khong t 40 - 59, tuy nhiên bnh có th
xy ra mi la tui, 5-10% trƣờng hp là do di truyn t cha hay m.
- Bệnh cột bên teo cuối cùng dẫn đến t vong do yếu liệt các cơ hô
hp, các biến chng hp (viêm phổi do hít…) hoặc các biến chng khác do
bất động. Mc dù bnh là không th đảo ngƣợc, tuy nhiên phc hi chức năng và
điu tr sm th kéo dài chất lƣợng cuc sng ích, do vy vic chẩn đoán
sm là quan trọng đối vi bệnh nhân và gia đình.
II. CHẨNĐOÁN
1. Các công vic chẩn đoán
1.1. Hi bnh
- Khu trú o khai tc các triu chng yếu cơ và c triệu chng kèm theo,
tính cht khi phát và din tiến nng dn, cn thiết hi thêm v tin s gia đình.
- Các triu chng tổn thƣơng hành não: đầu tiên nhn thy bnh nhân nói
mt s t khó hoc nut nghn trong bữa ăn…
1.2. Khám lâmng và lƣợng giá chức năng
Khám vận động: c triu chng ca tổn thƣơng nơron vn đng trên
i
* Triu chng tn tơng ron vận đng trên
- Yếu hay lit chi (yếu ƣu thế đng c gp chi trên dui chi dƣới)
- ng tơng lực cơ kiu tp
- ng phản x gân
436
- Phn x bnh tp
- Mt phn x da bng
- th biu hiện teo mức đ nh
* Triu chng ca tn thƣơng nơron vận động dƣới
- Yếu hay lit chi
- Giảm tơng lực
- Gim hay mt phn x n
- Không có phn x bnh lý tháp
- Không mt phn x da bng
- Teo cơ mức độ rõ ràng
- Rung git cơ
* Ảnh hƣởng trên các chi gây yếu chi trên hay chi dƣới, ri lon chc
năng vận động vùng ming-hu gây lon vn ngôn, lon nut. Khi bnh tiến
triển hơn có thể bệnh nhân khó khăn khi nhai, nhịp th ngn, khó nuốt nƣớc bt,
ho yếu rung giật lƣỡi, teo mô lƣỡi, teo các chi trên dƣới, các
triu chng tờng đặc tính ít đi xng.
Khám cm giác
- Không bao gi có gim cm giác hoc mt cm giác
- Trƣng hp ni bt vi các ri lon cm giác t cn phi tìm nguyên nhân
bnh khác gây yếu , hoc mt bnh kc kèm theo.
Các triu chng khác
- Hi chng hành não hoc hi chng lit gi hành não: Khi bnh tiến
trin nng, xut hin triu chng tổn thƣơng nhân dây thn kinh XII, IX X
hoc hi chng lit gi hành não. Biu hin tổn thƣơng dây IX, X bệnh nhân
nói ngng, nut nghn, sc, màn hu sa thấp, lƣỡi teo nhăn nhúm, vận động lƣỡi
rt hn chế không thè dài lƣỡi ra ngoài đƣợc, vy nhai nut cùng khó
khăn, những âm cn vận động lƣỡi bnh nhân nói rất khó khăn, giọng nói đơn
điu và mức đ nng bnh nhân không phát âm đƣợc, hàm dƣới tr xung,
ming không ngậm kín đƣợc, nƣớc dãi luôn chảy ra khi nhai rơi cả cơm ra
ngoài. Khi tổn thƣơng lên nhân dây vận động dây V cu não thì xut hin teo
các cơ nhai và giảm sc nhai.
- giai đoạn cui ca bnh có biu hin khó th do yếu các cơ hô hấp (cơ
ngực, liên sƣờn hoành), nhp tim chm, th ngt ngng th,
ngng tim do tổn thƣơng nhân dây thực vt ca dây X.
437
- Không các du hiu ri lon h thn kinh thc vt, ri loạn vòng,
ri lon liên quan th giác
- th thy biu hin ri lon tâm thần nhƣ thay đi cm xúc, d khóc,
i vô c, gimt trí nh nng.
1.3. Các xét nghim cn lâm sàng
Không xét nghiệm đặc hiu nào giúp chẩn đoán xác định bệnh cột
bên teo cơ. Những xét nghim ch yếu giúp loi tr các bnh khác.
- Các xét nghiệm thƣờng quy
+ Công thc máu, Đin giải đồ, Creatinin, Transaminase, Đƣờng
huyết…không thấy thay đổi rõ, th biu hin ri lon chuyn hoá
pyruvat.
+ Xét nghiệm nƣớc tiu: th thấy tăng bài tiết creatinin gim
creatinin trong nƣớc tiu.
- Các xét nghim h tr chẩn đoán
+ Dch não tu: Trong hu hết trƣờng hp xét nghim dch não ty thy
bình thƣờng, s ít trƣờng hp có biu hiện tăng nhẹ protein.
- Điện (EMG): cung cấp bng chứng xác định chẩn đoán góp phần
loi tr các bnh khác vi các biu hin lâm sàng gần tƣơng t, trong trƣờng
hp không bng chứng điện cơ rõ ràng, có thể lp li sau 6 tháng.
+ Biu hiện tn điệnkim mt phân b thn kinh cp hay mn tính ít nht
3 trong các v trí vùng s, c, ngc, tht ng-cùng. Khi không co xuất hin
đin thế rung sợi cơ, khi co tối đa điện biểu hin gim s ợng đơn vị
vận động, tăng biên độ và kéo dài bƣớc sóng điện thế đơn vị vận đng.
+ Đo tốc độ dn truyền giúp ích để phân bit mt s bnh khác biu
hin gần tƣơng tự nhƣ bệnh thn kinh cm giác, bnh thn kinh vn động đa
- Sinh thiết cơ:
Sinh thiết cơ có hình ảnh teo các sợi cơ giống nhƣ teo cơ do các bệnh thn
kinh ngoi vi khác, vi biu hin: teo, thoái hoá các sợi trong một các
sợi cơ đều b thoái hoá, không xen k sợi cơ bình thƣờng, nhƣng có bó cơ không
b thoái hoá xen k lẫn cơ b thoái hoá. Không ri loạn đáng k cu trúc
ca sợi cơ, không xen lẫn các t chức xơ và mỡ vào các cơ.
- Mt s t nghim thc hin khi m sàng biu hin gn ơng tự
+ MRI góp phn loi tr c bnh lý gây tn tơng não hay ty sng . Chp
MRI có th thy tăng tín hiu tu sng và tn o (hình nh T2), teo thùy trán o.
438
+ Các xét nghim v sinh hóa bao gm chức năng tuyến giáp,
Creatine kinase, định lƣợng nồng độ Vitamin B12, giang mai thn kinh,
định ng kng th kháng th th Acetylcholin cn thiết thc hin
2. Chẩn đoán xác định
* Chẩn đoán xác định ch yếu da vào bnh cnh lâm sàng: yếu và teo cơ,
rung git các si, có hi chứng nơron vận động trên, quá trình tiến trin nng
hi chng hành não, không gim hoc mt cm giác. Kết hp với điện
sinh thiết cơ để chẩn đoán phân biệt vi các bệnh lý khác có teo cơ.
* Chẩn đoán xác định da theo tiêu chun El Escorial sửa đổi
- Chẩn đoán xác định da trên lâm sàng: Triu chng tổn thƣơng nơron vận
động trên dƣới ti 3 v trí khác nhau
- Chn đoán xác định da tn lâm sàng xét nghim h tr:
+ Triu chng tổn thƣơng nơron vận động trên và, hoặc dƣới 1 v
trí, đng thi bnh nn có hin diện gen đt biến gây bnh
+ Triu chng tổn thƣơng nơron vận động trên và dƣới 2 v trí, kèm theo
triu chng do tổn thƣơng nơron vận động trên phi trên triu chng do tn
thƣơng nơron vận động dƣới
- Chẩn đn nhiều kh năng dựa trên m ng t nghim h tr: Triu
chng tổn thƣơng ron vận động trên ít nht 1 v trí, triu chng do tn
thƣơng nơron vận động dƣới ít nht 2 v trí trên EMG
- Chẩn đn các th lâm sàng:
th chia các th lâm sàng da vào cách khi phát bệnh nhƣ: thể khi
phát teo kiểu Aran Duchenne, th bi nửa ngƣời, th bại hai chi dƣới, th
hành não, th di truyền gia đình
3. Chẩn đoán phân biệt
- Bệnh lý cơ tiên phát (nhƣ bnh loạn dƣỡng cơ tiến trin)
- Các bnh khác ca tu sng não nhƣ: não tu ri rác, lit cng
hai chân gia đình, viêm sừng trƣớc tu sng mn tính tiến trin, thoái hoá ct
sng chèn ép các r thn kinh c, hc tu, thiểu năng tuần hoàn não h động
mch sng nn, u tu c và giang mai thần kinh….
- Mt s bnh biu hin lâm sàng gần tƣơng tự, mà các triu chng ni
bt yếu cơ n bệnh dây thn kinh vn đng đa (Multifocal motor neuropathy),
tn tơng r hoc dây thn kinh ngoi bn, biu hin triu chng thn kinh trong
bnh lý tuyến giáp, thiếu vitamin B12, bnh nc cơ, bnh cơ
- Tai biến mch não hoc chấn thƣơng s não
439
4. Chn đoán ngun nhân
chế bnh sinh ca biết rõ, tuy nhiên mt s ln quan đến đt biến
gen, 5-10% trƣờng hp tính chất gia đình. Một vài nghiên cu ch ra rằng
cng cột bên teo các chế sinh hc chung vi bnh Alzheimer,
Parkinson và các bnh thoái hoá thn kinh khác.
III. PHC HI CHỨC NĂNG VÀ ĐIU TR
1. Nguyên tc phc hi chức năng và điều tr
Nâng cao chất lƣợng cuc sng ca bnh nhân với điều tr triu chng, tp
phc hi chc ng, chăm sóc bnh nn
2. Điều tr đặc hiu
- Thuốc đi vn Glutamate:
Riluzole (thuc chính thc đƣc FDA Hoa K chp thun s dng): liu
100mg chia 2 ln/ny, nên s dng sớm khi đã có chẩn đoán xác định, điu tr
trong 18 tháng, kéo dài thi gian sng ca bệnh nhân thêm vài tháng đc bit
vi bệnh nhân đã triệu chng lit hu họng (ăn nghẹn, ung sc), tuy nhiên
hiu qu rt hn chế
Khi dùng loi thuc này phi theo dõi chức năng gan thƣờng xuyên
thuc có th gây tổn thƣơng gan.
- S dng tế bào gốc điều tr bệnh còn trong giai đoạn nghiên cu
3. Các phƣơng pháp và kỹ thut phc hi chức năng
3.1.Vt lý tr liu
- ng dn cho bệnh nhân và ngƣời chăm sóc các bài tập kéo giãn và tp
theo tm vận động (ROM) hàng ngày.
- ng dn bệnh nhân, ngƣời nhà các phƣơng pháp di chuyển an toàn,
hiu qukhông tn nhiều năng lƣợng.
- Các bài tập tăng sc mạnh tăng sức bền cơ, nên đƣợc thc hin
i mc tối đa của mà không làm yếu chỉ nên ch định cho nhng
bnh nhân tiến trin chm. Bài tp với cƣờng độ va phi chuyên bit cho
mi bnh nhân
- K thut viên cần tiên lƣợng trƣớc nhu cu ca bnh nhân s dng
các dng c tr giúp (np AFO, nẹp KAFO…) và xe lăn đúng thời điểm.
3.2. Hot động tr liu
- ng dn cho bệnh nhân và ngƣời chăm sóc các k thut bo tn năng
ng.