16
KHÂU PHC HỒI RÁCH ÂM ĐẠO
I. ĐẠI CƢƠNG
1) Rách âm đạo thường xảy ra sau đẻ thường hoặc đẻ th thuật nforceps,
giác hút… Rách âm đạo thường kèm theo rách tng sinh môn. Tùy theo tổn thương,
rách âm đạo được chia ra 3 loi:
- Rách âm đạo mc thp: loi rách 1/3 dưới âm đạo, thường kèm theo
rách âm htng sinh môn.
- Rách âm đạo phn gia: ít gặp hơn, tổn thương nặng, chy máu nhiu
hơn và khó phát hiện nếu không bc l rõ.
- Rách âm đạo cao: rách 1/3 trên âm đạo, ít gặp thường kèm theo rách
cùng đồ.
- Rách âm đạo nếu không đưc phát hin x trí kp thi th gây mt máu
cp, gây choáng và có khi t vong.
2) Triu chng
- Ra máu âm đạo nhiu hay ít tùy theo tổn thương.
- Tổn thương rách âm đạo th thành phi, thành trái hoc thành sau
âm đạo. Cn phải dùng 2 van âm đo bc l tng phn ca âm đạo: mặt dưới, mt
bên phi, mặt bên trái, phía trên cùng đ để đánh giá phân loi tổn thương
mi có th có thái độ x trí đúng đắn.
II. CH ĐỊNH
Ch định khâu phc hồi âm đạo phải được thc hin ngay sau khi chẩn đoán
tổn thương âm đạo để tránh mt máu cho sn ph.
III. CHUN B
1. Ngƣời thc hin
- Tùy theo mức độ rách nông, rách sâu, rách ngoài, gia hay trong.
- Rách 1/3 ngoài, rách nông: NHS có kinh nghim, BS sn khoa.
- Rách 1/3 ngoài, rách sâu, rách gia, rách 1/3 trên: n h sinh kinh
nghim hoc bác s sn khoa ph.
2. Phƣơng tiện
- 2 van âm đạo
- 2 panh hình tim cp CTC
- 1 panh sát trùng
- 1 kéo thẳng đầu tù, sc
- 1 panh cp kim
17
- 1 panh đỡ kim
- 1 cốc đựng dung dch sát trùng
- 1 đến 2 si ch vicryl s 1
- 1 bơm tiêm 10ml
- 20ml dung dch polydin hoc polyvidin.
2. Ngƣời bnh
- Đánh giá toàn trạng người bnh: lượng máu mt, mch, huyết áp, toàn
trng, mức độ co t cung sau đẻ (nếu co kém cn dùng thuc co t cung); các bnh
của người m đặc bit các bệnh có liên quan đến đông cầm máu như giảm tiu cu,
APTT kéo dài, giảm fibrinogen…
- Cn hi người bnhkim tra bệnh án để không b sót các ca d ng vi
các thuc gây tê, giảm đau, kháng sinh.
IV. CÁC BƢC TIN HÀNH
- Sát trùng âm đạo TSM, thông tiểu, người ph gi van bc l âm đạo.
- Giảm đau bng gây ti ch Lidocain 2% 2ml +3ml nưc ct (tr khi thai
ph đã được gây tê ngoài màng cứng để giảm đau trong và sau đẻ).
- Khâu li vết rách .
+ Khâu t trên xuống dưới.
+ Khâu 1 lp khâu vt (bng ch vicryl hay ch t tiêu khác) nếu rách ng.
+ Khâu nhiu lớp, khâu mũi rời bng ch t tiêu nếu rách sâu, phc tp. Lp
trên khâu chng lên lớp dưới để tnh máu t, lớp dưới phải khâu sâu đảm bo va
sát qua đáy của tổn thương để đề phòng máu t mà li không vào trc tràng.
+ Sát trùng âm đo sau khi khâu xong.
+ Cho 1 ngón tay vào hu môn kim tra xem khâu vào trc tràng không,
nếu có phi ct ch khâu li.
+ Sát trùng hu môn.
V. THEO DÕI VÀ X TRÍ TAI BIN
- Theo dõi toàn trng, mch, huyết áp.
- Theo dõi chảy máu âm đạo: nếu chy máu phi kim tra khâu li.
- Theo dõi t máu: có khi máu t, thai ph thưng tức vùng âm đo, có cm
giác chèn vùng hu môn trc tràng và cm giác mót rn. Kiểm tra âm đo và
ct ch ly hết máu t, khâu li cho hết phn đáy, khâu mũi rời nhiu lớp tránh đ
khe h.
- Theo dõi lượng máu mt các xét nghim hng cu, hemoglobin khi cn
thiết phi truyn máu.
- Dùng kháng sinh 5 ngày sau khi khâu.
18
KHÂU RÁCH C T CUNG
I. ĐẠI CƢƠNG
Rách c t cung (CTC) thương tổn thường gp hoc không kèm theo
rách âm đạo và tng sinh môn. Tùy theo tổn thương để phân loại độ rách.
Rách CTC dưới ch bám của thành âm đạo, tổn thương nhẹ, chy máu ít
nhiu tùy theo v trí rách.
Rách CTC trên ch bám của thành âm đạo, tổn thương nhẹ, chy máu ít,
nhiu tùy theo v trí rách.
Rách CTC thường gây chy máu nhiều nhưng không được phát hin và x trí
kp thi có th gây choáng và gây t vong.
II. NGUYÊN NHÂN
- CTC cứng do sẹo, do rách cũ, mổ ct ct CTC, viêm nhiễm CTC đã
đốt điện nhiu ln.
- CTC phù n do chuyn d lâu, thăm khám nhiều ln.
- Rn quá sớm khi CTC chưa m hết, đầu chưa lọt.
- Sau khi làm th thuật fooc xép, giác hút…
III. TRIU CHNG, CHẨN ĐOÁN
- Chy máu ít hay nhiều tùy theo thương tổn rách.
- T cung vn co tt.
- Cần dùng 2 van âm đo bc l âm đo, CTC. Dùng 2 kp hình tim cp
tng phần CTC để phát hin tổn thương giữa 2 cặp, đánh giá tất c các vết rách để
x trí kp thi có hiu qu.
IV. CH ĐỊNH
Ch định khâu phc hi c t cung phải được thc hin ngay sau khi chn
đoán có tổn thương cổ t cung để tránh mt máu cho sn ph.
V. CHUN B
1. Ngƣời thc hin
Mt Bác sĩ sn khoa có kinh nghim, 1 Bác sĩ sn khoa hoc 1 n h sinh
kinh nghim ph.
2. Phƣơng tiện
- 2 van âm đạo
- 2 panh hình tim cp CTC
- 1 panh sát trùng
- 1 kéo thẳng đầu tù, sc
- 1 panh cp kim
19
- 1 panh đỡ kim
- 1 cốc đựng dung dch sát trùng
- 1 đến hai si ch vicryl s 1
- 1 bơm tiêm 10ml
- 20ml dung dch polydin hoc polyvidin.
3. Ni bnh
- Người bnh phải được đánh giá toàn diện: lượng máu mt, mch, huyết áp,
toàn trng, mc đ co chc ca t cung sau đẻ (nếu co kém cn dùng thuc co t
cung); các bnh của người m đặc bit các bệnh liên quan đến đông cầm máu
như giảm tiu cu, APTT kéo dài, giảm fibrtinogen…
- Chúng ta cn hi ngưi bnh kim tra bệnh án để không b sót các ca d
ng vi các thuc gây tê, giảm đau, kháng sinh.
VI. CÁC BƢC TIN HÀNH
- Giảm đau cho sản ph (nếu chưa gây ngoài màng cứng để giảm đau
trong và sau đẻ).
- Khâu vùng rách c t cung. Cý quan sát hai mép rách đ khâu
tránh khâu nhầm môi dưới và môi trên hai bên. Khâu bng ch t tiêu.
- Khâu li vết rách ngoài t cung (cùng đồ nếu có) bng ch tiêu mũi rời.
VII. THEO DÕI
- Theo dõi toàn trng, mch, huyết áp.
- Theo dõi chy máu: nếu chy máu phi kim tra k khâu li.
- Theo dõi lượng máu mt, các xét nghim hng cu, hemoglobin, khi cn
thiết phi truyn máu.
- Dùng kháng sinh 5 ngày sau khi khâu.