HI THO KHOA HC CHUYÊN NGÀNH GII PHU BNH CÁC TNH PHÍA NAM LN TH 14
304
POLYP CHOLESTEROL I MT UNG THƯ HÓA -
BÁO O CA BỆNH HIẾM GẶP
Đặng Đức Thịnh1,2, Trần Ngọc Minh1,2, Ân Thị Ty Ngân1
M TẮT38
Polyp cholesterol được coi là tổn thương dạng
polyp của tình trạng dư thừa cholesterol, đc tng
bi stch tụ các đại thực bào bọt ăn lipid trong mô
đệm niêm mạc i mật. Theo y văn, đy polyp
thường gp nhất của i mật, không ctnh chất u
tổn thương lành tnh. Trong báo o này
chúng i ghi nhận mt trường hợp hiếm gp ung
thư ha của polyp cholesterol i mật. Nời bệnh
nữ, 71 tuổi, tiền s đái tháo đường điều trthường
xun, đphẫu thuật cắt tn b tuyến giáp, c biểu
hiện đau bụng m ỉ hạ sườn phải trong nhiều tháng.
Su m bụng phát hiện pha đáy i mật c đám
tổ chc đồng m vi nhu mô gan kch thưc 26x14
mm cần phn biệt giữa bn mật hoc u. Kết qu
cng ng từ cho đ là sỏi bn i mật. Người
bệnh tiếp theo được mổ cắt túi mật ni soi. Trên đại
thể, i mật nhận được c tổn thương polyp dạng
p lơ, chiếm diện tch khoảng 30x20 mm, chỗy
nhất khoảng 10 mm, màu vàng xám, mật đ mềm.
Hình ảnh vi thể tương ng là mt polyp cholesterol
giàu đại thực bào bọt kèm phản ng viêm mạn tnh
hoạt đng. Tuy nhiên, nhiều vng biểu ph
tuyến của polyp c nh ảnh biến đổi loạn sản đ
1B môn Gii phu bnh, Trường Đại hc Y Hà
Ni
2Khoa Gii phu bnh, Bnh viện Đại hc Y Hà
Ni
Chu trách nhiệm chnh: Đng Đc Thnh
ĐT: 0376505677
Email: dangducthinh@hmu.edu.vn
Ngày nhn bài:28/09/2024
Ngày phn bin khoa hc: 30/09 và 09/10/2024
Ngày duyệt bài: 15/10/2024
thấp xen lẫn loạn sản đcao tương đương ung thư
biểu tại chỗ. Không thấy nh ảnh xm nhập.
Ngoài ra, niêm mạc túi mật ln cận ng c phản
ng viêm mạn tnh hoạt đng kèm rải c c d
sản rut, loạn sản đcao. Chẩn đoán mô bệnh học
được đưa ra polyp cholesterol i mật c loạn sản
biểu đường mật đ cao ơng đương ung thư
biểu mô đường mật tại chỗ.
T khóa: ung thư biểu mô tại chỗ, loạn sản đ
cao, polyp cholesterol, i mật
SUMMARY
GALLBLADER CANCERIZATION
ARISING IN A CHOLESTEROL POLYP
A RARE CASE REPORT
Cholesterol polyps are the polypoid variant of
cholesterolosis, characterized by aggregates of
foamy macrophages in the mucosa of the
gallbladder wall. They are considered benign, non-
neoplastic and are the most prevalent type of
gallbladder polyps according to literature. In this
report, we describe a rare case of cancerization of
an intracystic cholesterol polyp. A 71-year-old
female patient with a history of diabetes and
thyroidectomy complained of mild, consistent pain
in the upper right quadrant for several months.
Abdominal ultrasound revealed a 26x14 mm
isoechoic mass relative to liver parenchyma in the
fundus of the gallbladder, suspicious for sludge or
neoplasm. However, the MRI result suggested
gallbladder sludge. Subsequently, laparoscopic
cholecystectomy was performed. Grossly, there
was a soft, grayish yellow, cauliflower-like polyp in
the gallbladder fundus, measuring 30 x 20 mm,
with the thickest part reaching up to 10 mm.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
305
Microscopic examination showed a cholesterol
polyp rich in foamy macrophages with an active
chronic inflammatory response. However, many
regions of the polyp’s epithelial lining and glands
exhibited low grade dysplasia intermingled with
high grade dysplasia, corresponding to
intramucosal carcinoma. No evidence of
invasiveness was found. Additionally, the nearby
gallbladder mucosa also harbored active chronic
inflammation, scattered foci of intestinal metaplasia
and highgrade dysplasia. The final histopathologic
diagnosis was cholesterol polyp with high grade
dysplasia corresponding to intramucosal carcinoma
of the gallbladder.
Keywords: intramucosal carcinoma, high grade
dysplasia, cholesterol polyp, gallbladder
I. ĐẶT VẤN Đ
Polyp cholesterol polyp thường gp
nhất, chiếm khoảng 60-90% các polyp i mật
ni chung [2]. Đy được coi tổn thương
dạng polyp của tình trng thừa cholesterol
của túi mật cholesterolosis. Polypy thường
được pt hiện ngẫu nhiên qua siêu m bụng
hoc trên phẫu tch bệnh phẩm cắt túi mật vì l
do khác do phần ln bệnh không gy ra c
triệu chng lm sàng. Chẩn đoán c đnh
polyp cholesterol phải dựa o t nghiệm
bệnh học. Trên đại th, polyp cholesterol c
cuống, ranh gii , chia thy múi dạng súp
- cauliflower, thường c kch thưc nhỏ dưi 1
cm và xuất hiện nhiều polyp. Trên vi thể, polyp
cnh ảnh tch tnhiều đại thực o ăn lipid
đại thực bào bọt trong đệm hiếm khi
ctổn thương loạn sản biểu phtuyến
m theo. Đc điểm vi th này ph hợp vi
diễn biến lm ng cho thấy polyp cholesterol
mt tổn thương lành tnh của i mật và
không c nguy ác tnh đ được ghi nhận
trong y văn ni chung. Do đ, thông thường
người bệnh b polyp cholesterol không cần
thiết phi phẫu thuật cắt bỏ i mật trừ khi n
gy ra các triệu chng lm ng.
II. CA BỆNH
Nời bệnh nữ, 71 tuổi, tiền s đái tháo
đường điều tr thường xun, đ phẫu thuật cắt
toàn b tuyến giáp, c biểu hiện đau bụng m
hạ sườn phải trong nhiều tng. Siêu m
bụng cho hình ảnh gan nhiễm mỡ, pha đáy i
mật cđám tchc đồng m vi nhu gan,
không c bng cản, không thay đổi nh thái
khi di chuyển thế, không tụ dch xung
quanh, kch thưc 26x14 mm cần phn biệt
giữa bn mật hoc u. Cng ng từ tầng trên
ổ bụng cho thấy gan nhiễm mỡ, túi mật c cấu
trúc tăng tn hiệu T1W, giảm tn hiệu T2W
dạng sỏi bn lấp đầy i mật, không ngấm
thuốc sau tiêm và sau nhn ăn thêm 8 tiếng thì
cấu trúc này tập trung  phn đáyi mật. Sinh
ha u không thấy c nh trạng nhiễm m
u, tuy nhiên c ng men gan: AST 60 U/l,
ALT 76 U/l, GGT 50 U/l, tăng bilirubin trực
tiếp 4,1 µmol/l, c đái tháo đường vi HbA1c
7,7%. Các dấu ấn chỉ điểm ung thư AFP,
CEA, CA 12-5 bình thường, CA 19-9 tăng nhẹ
mc 39,7 U/ml. Nời bệnh được chđnh
mổ ct i mật ni soi không kèm gan, sau mổ
ổn đnh.
Bệnh phẩm nhận được tại khoa của chúng
i túi mật toàn b, kch thưc 100x30 mm,
không phẫu tch thấy hạch cổ túi. M ra thấy
đáy i mật c vng nổi gồ dạng polyp, chia
thy múi dạng p , u ng m, mật đ
HI THO KHOA HC CHUYÊN NGÀNH GII PHU BNH CÁC TNH PHÍA NAM LN TH 14
306
mềm, chiếm diện tch khoảng 30x20 mm, ch
y nhất khoảng 10 mm, thanh mạc i mật
ơng ng nhẵn. Thành niêm mạc túi mật
còn lại mềm mại, mỏng nhẵn, không cpolyp
hoc u nào khác. Không thấy sỏi m theo
(Hình 1).
nh 1: nh ảnh siêu âm và đại th
(A): Siêu m ổ bụng phát hiện đám tổ chc
đồng m nhu gan, kch thưc 26x14 cm
chưa phn biệt được là sỏi hoc u. (B): Đại thể
i mt m qua thấy c tổn thương nổi gồ dạng
polyp, chia thy i dạng p , chiếm diện
tch khoảng 30x20 mm, chy nhất khoảng
10mm
Tn vi thể thấy toàn b vng tổn thương
nổi gồ này mt polyp cholesterol c cấu trúc
chia thy dạng p vi nh ảnh tch tụ c
đại thực o bọt vi mật đthay đổi trong
đệm nm mạc i mật. Biểu ph tuyến
i mật nhiều vng c tổn thương lon sản đ
thấp xen lẫn biến đổi phản ng. Mt số vng
thấy các tế bào biểu mô giảm biệt ha hơn, vi
nhn ln, không đều, kiềm tnh, hạt nhn to rõ,
o ơng hẹp, mất cực tnh, sắp xếp tạo c
tuyến o mbất thường hoc dạng sàng, tuy
nhn không thấy phản ng xm nhập, xơ ha
đệm xung quanh. Những đc điểm này ph
hợp vi tổn thương loạn sản biểu đ cao
ơng đương ung thư biểu tại ch của
polyp cholesterol. Ngi ra chúng i cũng ghi
nhận niêm mạc i mật ln cận polyp
cholesterol đang ctình trạng viêm mạn tnh
hoạt đng rệt vi nhiều tế bào viêm cấp
mạn trong đệm viêm, vi áp xe tuyến.
Mt điểm đáng chú ý khác là niêm mạc túi mật
ln cận polyp cũng c các ngắt qung dsản
rut m loạn sản biểu đ cao. Chẩn đoán
bệnh học được đưa ra polyp cholesterol
i mật cLoạn sản biểu đường mật đ cao
ơng đương ung tbiểu đường mật tại
chỗ (Hình 2).
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
307
nh 2: nh ảnh vi thể polyp, nhuộm hematoxylin và eosin
(A) Cấu trúc chia thy i dạng p (x50).
(B) Loạn sản biểu đ thấp m xm nhp
nhiều đại thực bào bọt trong đệm (x200).
(C) Loạn sản biểu đ cao/ung thư biểu
tại chm xm nhập nhiều đại thực bào bọt
trong đệm (x200). (D) Loạn sản biểu
đ cao/ung thư biểu tại ch vi đệm
phản ng viêm mạn tnh hoạt đng (x400). (E)
Biểu đường mật nh tnh xen lẫn loạn sản
biểu đthấp gốc polyp (x200). (F) Niêm
HI THO KHOA HC CHUYÊN NGÀNH GII PHU BNH CÁC TNH PHÍA NAM LN TH 14
308
mạc i mật ln cận polyp c phản ng viêm
trợt mạn tnh hoạt đng m c loạn sản
biểu mô đ cao (x200)
III.N LUẬN
Chẩn đoán bệnh học của polyp
cholesterol thường không c kh khăn do
nh ảnh vi thể rất đc trưng. Tuy nhiên, ca
bệnh của chúngi c kèm theoc tổn thương
loạn sản ung thư biểu tại chỗ vi phổ
nh thái khá đa dạng, lan rng gần như toàn
b polyp do đ việc đt ra chẩn đoán phn biệt
vi c tn sản c tnh chất nhú hoc dạng
polyp tương tự rất cần thiết. Cthể, trong
trường hợp này cần phn biệt vi tn sản nhú
ni i mật - intracholecystic papillary
neoplasm tn sản ống nhkhông nhày ni
i mật - intracholecystic tubular nonmucinous
neoplasm.
C ti khoảng 15% c polyp cholesterol
hầu như không c các đại thực bào bọt trong
đệm mà thay vào đ là đệm ph lan tỏa
[8]. Đc biệt, khi các polyp dạng y ccấu
trúc chia nhiều nhánh, trnên phc tạp hơn so
vi thông thường, kèm theo c biến đổi phản
ng hoc lon sản thực sự c thể gy nhầm lẫn
vi tn sản n ni túi mật, hay n được biết
vi cácn gọi hiện không được khuyến cáo
s dụng u tuyến đường mật, u tuyến nhú, u
tuyến ống nhú, tn sản n/ống nhú ni túi
mật. Polyp ca bệnh của chúng tôi cũng c
chia nhánh phc tạp, vng rìa c đệm
phnhẹ không c đại thực bào bọt m theo
tổn thương loạn sản biểu mô. Tuy nhiên tn
sản nhú ni i mật thường đc trưng bi cấu
trúc nhú chiếm chủ yếu xen lẫn cấu trúc tuyến;
các tuyến c mật đ cao, tựa sát lưng vào nhau
tạo hình nh back to back”. Loạn sản biểu mô
thường c sự phối hợp của kiu hình mật, dạ
y, rut ái toan. Trong khi đ, ca bệnh của
chúng tôi không ccấu trúc nhú, mật đ tuyến
rất thay đổi giữa c vng, biểu phloạn
sản chmang nh thái của kiểu nh mật,
đệm ngoại trừ vng rìa kể trên t đều cha
đại thực bào bọt (Hình 2A-C).
Tn sản ng nhỏ không nhày ni túi mật
mt khái niệm mi được cập nht gần đy
hiện không nằm trong phn loại của Tổ chc Y
tế thế gii năm 2019. Đy mc đnh mt tn
sản đ cao tuy nhiên không phát hiện thấy c
liên quan ti ung thư xm nhp, ctiên ợng
tốt [4]. Tn sản ống nh không nhày ni i
mật ng c nh ảnh chia thuỳ i dạng p
, cuống nh tương tự polyp cholesterol
trên vi thể cũng c các đại thực bào bọt trong
đệm vi mật đ đa dạng; niêm mạc túi mật
ln cận cũng hay c tình trạng tch tụ
cholesterol [4]. Tuy nhiên, tn sản y n c
các hình nh đc trưng khác gồm mật đ cao
các tuyến ống nhtựa t ng nhau tạo nh
nh back to back”, các vng nhn u c đc
điểm giống nhn của tế o ung thư biểu
tuyến giáp th nhú c nốt đc dạng vảy
hoc màng no, các vng đệm knh ha
giống amyloid - đều c đc điểm vi thể
không c ca bệnh của chúng tôi.
Mc d cơ chế hình thành ca được thống
nhất nhưng polyp cholesterol vẫn đang được
coi biểu hiện dạng polyp thay vì dạng lan tỏa
hoc dạng khu trú của nh trạng dư thừa
cholesterol i mật. Nguyên nhn của sự
thừa y c thể do chuyển ha gan làm ng
i tiết cholesterol vào dch mật đồng thời dch
mật vẫn đảm bảo được khả năng este ha giúp
a tan cholesterol trong c nhaxit mt và
phospholipid. Từ đy dẫn đến sự ng hấp th
cholesterol o niêm mạc thay b đc
trong lòng i mật tạo điều kiện nh thành
sỏi cholesterol. Sự thừa cholesterol trong
niêm mạc sẽ hấp dẫn các đại thực bào ti x l,
tạo nh ảnh giàu đại thực o bọt trong