B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O
TR NG ĐI H C VINHƯỜ
PHAN TH C M VÂN
QUAN H CHÍNH TR , KINH T LIÊN BANG NGA
- C NG HÒA XÃ H I CH NGHĨA VI T NAM
T NĂM 2001 ĐN NĂM 2015
Chuyên ngành: L ch s th gi i ế
Mã s : 9.22.90.11
TÓM T T LU N ÁN TI N SĨ L CH S
2
NGH AN - 2019
M ĐU
1. Lý do ch n đ tài
1.1. Ngày 30/01/1950, Liên bang CHXHCN Xô Vi t (g i t t là Liên Xô) đã côngế
nh n và chính th c thi t l p quan h ngo i giao v i n c Vi t Nam DCCH. S ki n này ế ướ
đt n n móng cho tình h u ngh b n ch t gi a hai dân t c và quan h h p tác sâu r ng,
toàn di n gi a hai qu c gia. Trong 68 năm qua, quan h Liên Xô/Nga - Vi t Nam tuy đã
tr i qua không ít thăng tr m, song m i quan h này đã ngày càng g n bó, không ng ng
phát tri n.
1.2. B c sang nh ng năm đu c a th k XXI, cùng v i s bi n đng ph c t pướ ế ế
c a th gi i và khu v c, tình hình Nga và Vi t Nam có s thay đi toàn di n. Đi v i ế
Nga, ch tr ng m r ng quan h v i các n c trên th gi i và th c hi n chính sách ươ ướ ế
“H ng Đông”, ướ u tiên h p tác v i các n c trong khu v c ư ướ châu Á - Thái Bình D ngươ ,
trong đó chú ý đn các n c ế ướ Đông Nam Á, đc bi t là Vi t Nam. Còn Vi t Nam , ti pế
t c tăng c ng h i nh p khu v c và qu c t trên tinh th n s n sàng là b n, là đi tác tin ườ ế
c y c a các n c trong c ng đng qu c t . Cùng v i vi c bình th ng hóa quan h v i ướ ế ườ
M , tăng c ng quan h v i nhi u n c, Vi t Nam không ng ng c ng c và phát tri n ườ ướ
quan h v i Nga. S chuy n bi n n i t i c a m i n c, cùng v i s bi n đng c a th ế ướ ế ế
gi i và khu v c, c hai n c đu có nhu c u phát tri n m i quan h ướ song ph ngươ lên
t m đi tác chi n l c. ế ượ
Trên tinh th n đó, năm 2001, hai n c đã ký ướ Tuyên b chung v quan h đi tác
chi n l cế ượ . Đây là m c đánh d u b c phát tri n và t o d ng khuôn kh pháp lý m i ướ
cho quan h h p tác song ph ng gi a Nga và Vi t Nam. Đn năm 2012, quan h Nga - ươ ế
Vi t Nam đã đc nâng c p lên ượ quan h đi tác chi n l c toàn di n ế ượ , đáp ng nhu c u
h p tác gi a hai n c trong th i k m i. ướ
1.3. Khi xây d ng và tri n khai quan h đi tác chi n l c, Nga và Vi t Nam, ế ượ
cũng nh các đi tác khác, th ng coi tr ng h p tác v chính tr , an ninh và kinh t . H nư ườ ế ơ
n a, tr c di n bi n ph c t p c a tình hình th gi i và khu v c ướ ế ế Đông Nam Á, châu Á -
Thái Bình D ngươ , s c nh tranh quy n l c c a m t s n c l n t i khu v c, cùng v i ướ
yêu c u phát tri n đt n c, cũng nh phát tri n quan h h p tác song ph ng, ướ ư ươ vi c thúc
đy phát tri n quan h h p tác trên lĩnh v c chính tr , an ninh qu c phòng và kinh t là t t ế
y u, đáp ng nh ng l i ích thi t th c c a m i n c.ế ế ướ M t khác, sau m t th i gian “gián
đo n”, t gi a nh ng năm 90 c a th k XX, hai n c n i l i quan h v i nhau, thì m i ế ướ
quan h chính tr và kinh t v n luôn chi m v trí u tiên đc bi t. ế ế ư
3
1.4. Th c t cho th y, b c sang th k XXI, quan h trên lĩnh v c chính tr và ế ướ ế
kinh t gi a Nga và Vi t Nam đã đt đc nhi u k t qu đáng ghi nh n. Sế ượ ế ong kinh tế
v n ch a phát huy tích c c tính hi u qu đ t ng x ng v i quan h chính tr , ư ươ v i ti m
năng và nguy n v ng c a nhân dân hai n c. Chính vì th , quan h chính tr , kinh t Nga ướ ế ế
- Vi t Nam đòi h i c n đc đy m nh h n n a, nh m đa m i quan h này phát tri n ư ơ ư
lên t m cao m i.
Tr c yêu c u c a th c ti n trong vi c thúc đy phát tri n kinh t , cũng nh nhuướ ế ư
c u c ng c và tăng c ng quan h chính tr nói riêng và quan h toàn di n Nga - Vi t ườ
Nam nói chung trong b i c nh và đi u ki n m i, vi c nghiên c u n i dung và th c tr ng
phát tri n quan h chính tr , kinh t Nga - Vi t Nam là th c s c n thi t, có ý nghĩa quan ế ế
tr ng c v lý lu n và th c ti n, làm sáng t th c ch t s v n đng, phát tri n, th y
đc nh ng m t thu n l i cũng nh khó khăn, đi m n i b t và tác đng c a m i quanượ ư
h song ph ng trên lĩnh v c chính tr , kinh t Nga - Vi t Nam. T đó khai thác l i th ươ ế ế
trong quan h qu c t hi n nay, đóng góp ph n nào vào vi c đi u ch nh chính sách đi ế
ngo i c a hai n c, kh ng đnh s c n thi t c a vi c ti p t c c ng c và tăng c ng, ướ ế ế ườ
nâng cao hi u qu quan h h p tác gi a hai qu c gia hi n t i và các giai đo n ti p theo. ế
Xu t phát t nh ng ý nghĩa khoa h c và th c ti n nêu trên, chúng tôi l a ch n v n
đ: “Quan h chính tr , kinh t Liên bang Nga - C ng hòa Xã h i ch nghĩa Vi t ế
Nam t năm 2001 đn năm 2015” ế làm đ tài nghiên c u lu n án Ti n sĩ L ch s . ế
2. Đi t ng và ph m vi nghiên c u ượ
2.1. Đi t ng nghiên c u ượ
Đi t ng nghiên c u c a đ tài là ượ quan h chính tr và kinh t ế gi a Nga và Vi t
Nam t năm 2001 đn năm 2015. ế
2.2. Ph m vi nghiên c u
- V th i gian: Lu n án nghiên c u quan h chính tr , kinh t Nga - Vi t Nam t ế
năm 2001 đn năm 2015. S dĩ chúng tôi ch n ế m c năm 2001 làm m c m đu nghiên
c u quan h Nga - Vi t Nam trên lĩnh v c chính tr và kinh t ế, vì đây là th i đi m hai
n c ký k t ướ ế Tuyên b chung v quan h đi tác chi n ế l cượ nhân chuy n thăm Vi t Namế
c a T ng th ng Nga V. Putin ngày 28/02/2001. V i s ki n này, quan h Nga - Vi t Nam
đã đc nâng lên t m cao m i, t quan h h u ngh truy n th ng lên ượ quan h đi tác
chi n l cế ượ . Vì th , đây là m c quan tr ng đánh d u b c phát tri n v ch t trong quanế ướ
h gi a Nga và Vi t Nam. Còn năm 2015 đc ch n làm m c k t thúc vì đây là th i ượ ế
đi m tròn 65 năm, k t khi hai n c Liên Xô và Vi t Nam thi t l p quan h ngo i giao. ư ế
Tuy nhiên, đ có cái nhìn t ng th và toàn di n, chúng tôi có đ c p m t cách khái
quát v quan h Nga - Vi t Nam tr c năm 2001. ướ
- V n i dung: Lu n án t p trung nghiên c u quan h song ph ng gi a Nga và ươ
Vi t Nam trên lĩnh v c chính tr (bao g m chính tr - ngo i giao, chính tr - an ninh qu c
phòng) và kinh t (th ng m i, đu t , du l ch). ế ươ ư
- V tên g i : Quan h chính tr và kinh t Nga - Vi t Nam đc hi u m t cách ế ượ
tr n v n là quan h gi a Liên bang Nga và CHXHCN Vi t Nam trên lĩnh v c chính tr và
kinh t ,ế tuy nhiên trong lu n án, chúng tôi g i t t Liên bang Nga là Nga và CHXHCN
4
Vi t Nam là Vi t Nam.
Ngoài ph m vi v th i gian và n i dung nêu trên, nh ng v n đ khác không thu c
ph m vi nghiên c u c a đ tài.
3. M c tiêu và nhi m v nghiên c u
3.1. M c tiêu nghiên c u
Lu n án t p trung làm rõ th c tr ng c a quan h chính tr và kinh t gi a Nga - ế
Vi t Nam trong m i lăm năm k t khi hai n c thi t l p ườ ướ ế quan h đi tác chi n l c ế ượ
năm 2001 đn năm 2015.ế Trên c s đó, lu n án đánh giá th c ch t v thành t u cũngơ
nh h n ch , ch ra nguyên nhân d n đn nh ng thành t u và h n ch đó, đng th i rútư ế ế ế
ra đi m n i b t và tác đng c a quan h chính tr và kinh t gi a Nga - Vi t Nam đi v i ế
m i n c cũng nh đi v i khu v c ướ ư Đông Nam Á và châu Á - Thái Bình D ngươ .
3.2. Nhi m v nghiên c u
Lu n án t p trung gi i quy t các v n đ c b n sau: ế ơ
- Phân tích nh ng nhân t tác đng đn quan h chính tr , kinh t Nga - Vi t Nam ế ế
t năm 2001 đn năm 2015, bao g m nhân t ế bên ngoài, nhân t bên trong và nhân t l ch
s.
- Làm rõ th c tr ng và n i dung c a quan h h p tác gi a Nga và Vi t Nam trên
lĩnh v c chính tr và kinh t t năm 2001 đn năm 2015. ế ế
- Trên c s phân tích th c tr ng quan h chính tr và kinh t gi a Nga và Vi tơ ế
Nam, rút ra nh n xét khái quát v thành t u, h n ch , đng th i ch rõ nguyên nhân c a ế
thành t u, h n ch , ế t đó rút ra nh ng đi m n i b t , và phân tích tác đng c a quan h
chính tr , kinh t gi a Nga và Vi t Nam t năm 2001 đn năm 2015 đi v i Nga, Vi t ế ế
Nam và khu v c châu Á - Thái Bình D ngươ , Đông Nam Á.
4. Ngu n tài li u s d ng trong lu n án
Ngu n tài li u đc s d ng trong lu n án bao g m: ượ
- Tài li u g c: Đây là ngu n t li u chính th ng, cung c p nh ng thông tin có c ư ơ
s , s li u th ng kê chính xác, đáng tin c y, là căn c chân th c đ chúng tôi ti p c n ế
nghiên c u v n đ này, bao g m: Văn ki n Đi h i ĐCS Vi t Nam ; Các văn b n chính
th c c a hai Nhà n c v chính sách đi ngo i và liên quan đn quan h c a Nga và ướ ế
Vi t Nam nh : các b n Tuyên b chung, Hi p đnh h p tác, văn ki n ký k t, bài phát ư ế
bi u nhân các chuy n thăm l n nhau gi a lãnh đo c p cao hai n c ế ướ ; Ngu n tài li u
th ng kê, l u tr chính th c c a hai Nhà n c Nga và Vi t Nam liên quan đn m i quan ư ướ ế
h song ph ng. ươ
- Các công trình nghiên c u d i d ng sách, bài vi t, lu n văn, lu n án... ướ ế liên quan
đn ếquan h Nga - Vi t Nam c a các h c gi trong và ngoài n c đã đc công bướ ượ , có
giá tr tham kh o v thông tin, v quan đi m, ph ng pháp nghiên c u ươ
- Các trang website chính th ng trong và ngoài n c liên quan đn quan h Nga - ướ ế
Vi t Nam có đ tin c y cao.
Các ngu n tài li u ch y u b ng ti ng Vi t, ti ng Anh và ti ng Nga. ế ế ế ế
5. Ph ng pháp lu n và ph ng pháp nghiên c u ươ ươ
- V m t ph ng pháp lu n, ươ lu n án đc th c hi n d a trên ượ c s lý lu n ơ c a
Ch nghĩa Mác - Lênin, quan đi m duy v t bi n ch ng và duy v t l ch s , t t ng H ư ưở
5
Chí Minh và đng l i đi ngo i c a ĐCS Vi t Nam. Đc bi t, lu n án đc nghiênườ ượ
c u d a trên quan đi m nh t quán c a ĐCS Vi t Nam v m i quan h Nga - Vi t Nam
t năm 2001 đn năm 2015, đó là m i quan h d a trên nguyên t c đôi bên cùng có l i, ế
không can thi p vào công vi c n i b c a nhau, tôn tr ng đc l p, ch quy n c a m i
n c, vì hòa bình, an ninh khu v c cũng nh trên toàn th gi i.ướ ư ế
- Ph ng pháp nghiên c u ch y u c a lu n án là ph ng pháp l ch s và ph ngươ ế ươ ươ
pháp lôgic. V i các ph ng pháp này, quan h chính tr , kinh t Nga - Vi t Nam s đc ươ ế ượ
tái hi n thông qua vi c phân tích các s ki n c th , qua t ng th i k m t cách logic và
có tính liên k t. Ngoài ra, đây là m t đ tài v a mang tính l ch s v a là nghiên c u vế
quan h qu c t ế, cho nên trong quá trình th c hi n , tác gi lu n án còn v n d ng k t h p ế
nhi u ph ng pháp nghiên c u khoa h c liên ngành nh : ph ng pháp ươ ư ươ t ng h p, phân
tích, th ng kê, đi chi u, so sánh và suy lu n… đc bi t là các ph ng pháp nghiên c u ế ươ
quan h qu c t đ gi i quy t nh ng v n đ khoa h c đt ra. ế ế
6. Đóng góp c a lu n án
Gi i quy t đc các nhi m v đt ra, lu n án có nh ng đóng góp sau: ế ượ
- Lu n án tái hi n m t cách khách quan, khoa h c, t ng đi có h th ng v quan ươ
h chính tr và kinh t gi a Nga và Vi t Nam t năm 2001 đn năm 2015 ế ế .
- Trên c s nghiên c u m i quan h song ph ng Nga - Vi t Nam trên lĩnh v cơ ươ
chính tr và kinh t trong giai đo n t năm 2001 đn năm 2015, b c đu rút ra m t s ế ế ướ
nh n xét v thành t u, h n ch , cũng nh nguyên nhân d n t i thành t u và h n ch , t đó ế ư ế
nêu lên nh ng đi m n i b t và tác đng c a m i quan h này đi v i m i n c và khu ướ
v c châu Á - Thái Bình D ngươ cũng như Đông Nam Á.
- Lu n án góp ph n b sung vào h th ng t li u ph c v công tác nghiên c u và ư
gi ng d y l ch s quan h qu c t nói chung và quan h chính tr và kinh t Nga - Vi t ế ế
Nam trong hai th p niên đu th k XXI nói riêng. ế
7. B c c c a lu n án
Ngoài ph n m đu, k t lu n, tài li u tham kh o và ph l c, n i dung c a lu n ế
án đc trình bày trong 4 ch ng:ượ ươ
Ch ng 1. ươ T ng quan tình hình nghiên c u
Ch ng 2ươ . Các nhân t tác đng đn quan h ế chính tr, kinh t ếNga - Vi t Nam
t năm 2001 đn năm 2015 ế
Ch ng 3. ươ Quan h Nga - Vi t Nam trên lĩnh v c chính tr và kinh t t nămế
2001 đn năm 2015ế
Ch ng 4. ươ Nh n xét v quan h chính tr và kinh t Nga - Vi t Nam t nămế
2001 đn năm 2015ế
Ch ng 1ươ
T NG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN C U
1.1. Tình hình nghiên c u c a các h c gi Vi t Nam