ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC NGUYỄN HỒNG LONG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ CHO GIÁO VIÊN CÔNG NGHỆ CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN THƢỜNG TÍN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC HÀ NỘI - 2020

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC NGUYỄN HỒNG LONG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ CHO GIÁO VIÊN CÔNG NGHỆ CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN THƢỜNG TÍN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 8.140114 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. HOÀNG ĐỨC MINH HÀ NỘI - 2020

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng cá

nhân tôi, các số liệu kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận

văn là trung thực theo thực tế nghiên cứu, chưa từng được bất cứ

tác giả nào khác nghiên cứu và công bố.

c u vă

Nguyễn Hồng Long

i

LỜI CẢM ƠN

Trư c hết m xin ày t l i cảm n sâu s c t i Ngư i hư ng n khoa

h c TS oàng Đức Minh – Cục trưởng Cục nhà giáo và cán bộ quản lý giáo

dục, Bộ Giáo dục và Đào tạo đ tận tình hư ng n và gi p đ m trong qu

trình thực hiện luận văn này

m xin trân tr ng cảm n c c nhà khoa h c đ đ nh gi , nhận x t, g p

cho đ tài nghiên cứu của m một c ch nghiêm t c, đ y tinh th n tr ch

nhiệm và khoa h c đ m hoàn thành tốt nhất đ tài nghiên cứu của mình

Tôi xin trân tr ng cảm n an i m hiệu Trư ng Đại h c giáo dục –

Đại h c quốc gia Hà Nội; c c th y gi o, cô gi o, c n ộ, viên chức c c ph ng

chức năng của Trư ng Đại h c giáo dục đ giảng ạy, hư ng n và tạo m i

đi u kiện thuận lợi cho m trong qu trình h c tập và nghiên cứu

Tôi xin chân thành cảm n an i m đốc, đ ng nghiệp Sở i o ục và

Đào tạo Hà Nội, an i m hiệu, gi o viên c c trư ng trung phổ thông trên

đ a àn huyện Thư ng Tín, thành phố Hà Nội, đ cộng t c, gi p đ tôi trong

qu trình khảo s t thực ti n, c ng như cung cấp c c tài liệu, thông tin liên

quan và đ c iệt đ tạo đi u kiện cho tôi tiến hành thực nghiệm th o đ xuất

của luận văn

đ hết sức cố g ng, song luận văn không th tr nh kh i nh ng thiếu

s t, tôi rất mong nhận được sự ch gi o từ c c Th y gi o, ô gi o và sự g p ,

ch n của Qu v và c c ạn

Xin trân trọng c m ơ !

Hà Nộ n t n năm 2020

c u vă

Nguyễn Hồng Long

ii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

AH: Ảnh hưởng

BDGV: B i ư ng giáo viên

CBQL: Cán bộ quản lý

CNTT: Công nghệ thông tin

CSVC: sở vật chất

ĐN V: Đội ng gi o viên

ĐT : Đi m trung bình

DTTS: Dân tộc thi u số

ĐT: Giáo dục và Đào tạo

ICT: Information and Communication Technology

KTĐ : Ki m tra đ nh gi

NGBH: Nghiên cứu bài h c

NLCM: Năng lực chuyên môn

NNL: Ngu n nhân lực

PPBD: Phư ng pháp b i ư ng

PPDH: Phư ng ph p ạy h c

QLGD: Quản lý giáo dục

SGK: Sách giáo khoa

TBD: Tự b i ư ng

THCS: Trung h c c sở

THPT: Trung h c phổ thông

iii

MỤC LỤC

Trang

L i cam đoan ...................................................................................................... i L i cảm n ........................................................................................................ ii Danh mục các từ viết t t ................................................................................... iii Mục lục ............................................................................................................. iv Danh mục các bảng ........................................................................................... x

MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ CHO GIÁO VIÊN CÔNG NGHỆ TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI ............... 1 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................. 1 1.1.1. Hoạt động b i ư ng chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ c c trư ng trung h c phổ thông ............................................... 1 1.1.2. Quản lý hoạt động b i ư ng chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ c c trư ng trung h c phổ thông ............................... 3 1.2. Một số khái niệm cơ bản .......................................................................... 7 1.2.1. i o viên, đội ng gi o viên .......................................................... 7 1.2.2. B i ư ng, b i ư ng giáo viên..................................................... 8 1.2.3. Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên .......................... 10 1.2.4. B i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên......... 12 1.2.5. Quản lý, quản lý hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên .......................................................................... 13

1.3. Yêu cầu của chƣơng trình giáo dục phổ thông mới đối với cấp trung học phổ thông ...................................................................................... 14 1.3.1. Nh ng đi m m i của chư ng trình đối v i cấp trung h c phổ thông ... 14 1.3.2. Vai trò của môn công nghệ đối v i cấp trung h c phổ thông trong chư ng trình gi o ục phổ thông m i ........................................... 17

1.4. Hoạt động bồi dƣỡng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ các trƣờng trung học phổ thông ........................................ 18

iv

1.4.1. Nh ng c sở pháp lý của hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ c c trư ng trung h c phổ thông .......................................................................................... 18 1.4.2. Mục tiêu của hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ c c trư ng trung h c phổ thông ..... 19 1.4.3. Nội dung b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ c c trư ng trung h c phổ thông ............................. 20 1.4.4. Hình thức và phư ng ph p i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ c c trư ng trung h c phổ thông ..... 23 1.4.5. Ki m tra, đ nh gi hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ c c trư ng trung h c phổ thông......... 24 1.4.6. c đi u kiện thực hiện hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ c c trư ng trung h c phổ thông .......................................................................................... 24

1.5. Quản lý hoạt động bồi dƣỡng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ các trƣờng trung học phổ thông ......................... 25 1.5.1. Quản lý mục tiêu của hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ c c trư ng trung h c phổ thông .............. 25 1.5.2. Quản lý nội dung b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ c c trư ng trung h c phổ thông ...................... 25 1.5.3. Quản lý hình thức, phư ng ph p i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ c c trư ng trung h c phổ thông .............. 26 1.5.4. Quản lý ki m tra, đ nh gi hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ c c trư ng trung h c phổ thông .......................................................................................... 27 1.5.5. Quản l c c đi u kiện thực hiện hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ c c trư ng trung h c phổ thông ................................................................................................. 28

1.6. Những yếu tố tác động tới quản lý hoạt động bồi dƣỡng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ các trƣờng trung học phổ thông ........................................................................................................ 29 1.6.1. ếu tố chủ quan ....................................................................................... 29

v

1.6.2. ếu tố khách quan .................................................................................... 30 Tiểu kết chƣơng 1 .......................................................................................... 32

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ CHO GIÁO VIÊN CÔNG NGHỆ CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN THƢỜNG TÍN, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI ...................... 33

2.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế - xã hội huyện Thƣờng Tín - Hà Nội và các trƣờng trung học phổ thông tại huyện Thƣờng Tín - Hà Nội ..................................................................................... 33 2.1.1. V trí đ a l , đi u kiện tự nhiên huyện Thư ng Tín - Hà Nội ....... 33 2.1.2. Tình hình phát tri n kinh tế - xã hội huyện Thư ng Tín - Hà Nội .... 34 2.1.3. Tình hình giáo dục huyện Thư ng Tín ......................................... 35 2.1.4. Khái quát v c c trư ng trung h c phổ thông huyện Thư ng Tín - Hà Nội ............................................................................................ 36

2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng đáp ứng yêu cầu chƣơng trình giáo dục phổ thông mới ......................................................................................... 38 2.2.1. Mục đích khảo sát ......................................................................... 38 2.2.2. Nội dung khảo sát ......................................................................... 39 2.2.3. Cách thức khảo sát ........................................................................ 39 2 2 4 Đối tượng khảo sát ........................................................................ 40 2 2 5 Đ a bàn khảo sát ............................................................................ 40 2.2.6. Xử lý kết quả khảo sát ................................................................... 40

2.3. Thực trạng hoạt động bồi dƣỡng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ các trƣờng trung học phổ thông huyện Thƣờng Tín, thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu chƣơng trình giáo dục phổ thông mới .... 42 2.3.1. Thực trạng đ nh gi của các em h c sinh v năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên công nghệ đ p ứng yêu c u chư ng trình giáo dục phổ thông m i .................................................................. 42 2.3.2. Thực trạng nhận thức vai trò của hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ ở c c trư ng trung h c phổ thông đ p ứng yêu c u chư ng trình gi o ục phổ thông ............ 47

vi

2.3.3. Thực trạng đ nh gi c c mục tiêu của hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ ở các trư ng trung h c phổ thông đ p ứng yêu c u chư ng trình gi o ục phổ thông ................................................................................................. 48 2.3.4. Thực trạng v các nội dung của hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ ở c c trư ng trung h c phổ thông đ p ứng yêu c u chư ng trình gi o ục phổ thông ......... 49 2.3.5. Thực trạng v các hình thức và phư ng ph p của hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ ở các trư ng trung h c phổ thông đ p ứng yêu c u chư ng trình gi o ục phổ thông ................................................................................................. 50 2.3.6. Thực trạng v ki m tra, đ nh gi hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ ở c c trư ng trung h c phổ thông đ p ứng yêu c u chư ng trình gi o ục phổ thông ............ 53 2.3.7. Thực trạng c c đi u kiện thực hiện hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ các trư ng trung h c phổ thông ................................................................... 54

2.4. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dƣỡng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ các trƣờng trung học phổ thông huyện Thƣờng Tín, thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu chƣơng trình giáo dục phổ thông mới ................................................................................. 56 2.4.1. Thực trạng quản lý mục tiêu của hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ c c trư ng trung h c phổ thông ............................................................................... 56 2.4.2. Thực trạng quản lý nội dung b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ c c trư ng trung h c phổ thông ..... 58 2.4.3. Thực trạng quản lý hình thức, phư ng ph p i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ c c trư ng trung h c phổ thông ................................................................................................. 59 2.4.4. Thực trạng quản lý ki m tra, đ nh gi kết quả b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ c c trư ng trung h c phổ thông .................................................................................................. 61

vii

2.4.5. Thực trạng quản l c c đi u kiện thực hiện hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ các trư ng trung h c phổ thông ..................................................................... 62 2.4.6. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ ở các trư ng trung h c phổ thông đ p ứng yêu c u chư ng trình gi o ục phổ thông ................................................................................................. 63

2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động bồi dƣỡng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ các trƣờng trung học phổ thông huyện Thƣờng Tín, thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu chƣơng trình giáo dục phổ thông mới .................................................. 65 2 5 1 Đi m mạnh .................................................................................... 65 2 5 2 Đi m yếu ....................................................................................... 66 2.5.3. Thuận lợi ....................................................................................... 67 2 5 4 Kh khăn ....................................................................................... 68 Tiểu kết chƣơng 2 .......................................................................................... 70

CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT BỒI DƢỠNG CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ CHO GIÁO VIÊN CÔNG NGHỆ CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN THƢỜNG TÍN, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI ............................................................................................................. 71 3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ........................................................ 71 3.1.1. Quán triệt đư ng lối, quan đi m ch đạo của Đảng và Nhà nư c v phát tri n Giáo dục và Đào tạo .................................................. 71 3.1.2. Quán triệt đ nh hư ng phát tri n giáo dục của thành phố Hà Nội ..... 72 3.1.3. Ch đạo hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ c c trư ng trung h c phổ thông huyện Thư ng Tín, thành phố Hà nội đ p ứng yêu c u chư ng trình gi o dục phổ thông m i .................................................................................. 73

3.2. Biện pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ các trƣờng trung học phổ thông huyện Thƣờng Tín, thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu chƣơng trình giáo dục phổ thông mới .................................................................................. 75

viii

3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức v t m quan tr ng quản lý hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ c c trư ng trung h c phổ thông đ p ứng yêu c u chư ng trình giáo dục phổ thông m i .................................................................. 75 3.2.2. Biện pháp 2: Xây dựng kế hoạch quản lý hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ trư ng trung h c phổ thông đ p ứng yêu c u chư ng trình gi o ục phổ thông m i ................................................................................................ 78 3.2.3. Biện pháp 3: Xây dựng nội ung, đổi m i hình thức, phư ng pháp quản lý hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ trư ng trung h c phổ thông đ p ứng yêu c u chư ng trình gi o ục phổ thông m i .............................................. 81 3.2.4. Biện pháp 4: Ch đạo tăng cư ng các ngu n lực đ tri n khai quản lý hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ trư ng trung h c phổ thông đ p ứng yêu c u chư ng trình giáo dục phổ thông m i.................................................................... 88 3.2.5. Biện pháp 5: Tổ chức ki m tra, đ nh gi quản lý hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ trư ng trung h c phổ thông đ p ứng yêu c u chư ng trình gi o ục phổ thông m i .......................................................................................... 92 3.3. Mối quan hệ giữa các giải pháp ............................................................ 97 3.4. Khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp .... 99 3.4.1. Mục đích khảo nghiệm .................................................................. 99 3.4.2. Nội dung khảo nghiệm .................................................................. 99 3 4 3 Phư ng ph p khảo nghiệm ........................................................... 99 3.4.4. Kết quả khảo nghiệm .................................................................. 100 Tiểu kết chƣơng 3 ........................................................................................ 104

KẾT LUẬN .................................................................................................. 105 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 108

PHỤ LỤC

ix

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Quy mô trư ng l p c c trư ng THPT huyện Thư ng Tín ......... 37

Bảng 2.2. V chất lượng giáo dục c c trư ng THPT huyện Thư ng Tín ....... 37 Bảng 2.3. V đội ng QL, V môn ông nghệ c c trư ng THPT

huyện Thư ng Tín ...................................................................... 38 Bảng 2.4. Đối tượng tham gia khảo sát ....................................................... 40 Bảng 2.5. ch cho đi m theo từng mức độ ............................................... 41 Bảng 2.6. Đ nh gi của HS v vai trò của đội ng gi o viên trong việc

thực hiện chư ng trình gi o ục phổ thông m i ........................ 42 Bảng 2.7. Đ nh gi của các em HS v yêu thích môn Công nghệ ............. 43 Bảng 2.8. Đ nh gi của các em HS v các nội dung b i ư ng năng lực chuyên môn, ngh nghiệp cho giáo viên công nghệ ở trư ng THPT .............................................................................. 44

Bảng 2.9. Đ nh gi của các em HS v mức độ hiệu quả của các phư ng ph p và khả năng sư phạm dạy h c môn Công nghệ ở trư ng THPT ........................................................................... 45

Bảng 2.10. Tỷ lệ nhận thức vai trò quan tr ng của hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ ở c c trư ng THPT ........................................................................ 47

Bảng 2.11. Thực trạng nhận đ nh mức độ c n thiết v các mục tiêu của hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ ở c c trư ng THPT ................................... 48

Bảng 2.12. Thực trạng v các nội dung của hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ ở các trư ng THPT .............................................................................. 49

Bảng 2.13. Thực trạng v các hình thức của hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ ở các trư ng trung h c phổ thông đ p ứng yêu c u chư ng trình giáo dục phổ thông m i .............................................................. 51

Bảng 2.14. Thực trạng v c c phư ng ph p của hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ ở c c trư ng trung h c phổ thông đ p ứng yêu c u chư ng trình giáo dục phổ thông ............................................................. 52

x

Bảng 2.15. Thực trạng v ki m tra, đ nh gi hoạt động động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ ở c c trư ng THPT ........................................................................ 53

Bảng 2.16. Thực trạng v c sở vật chất, trang thiết b phục vụ hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ c c trư ng THPT .................................................................. 55

Bảng 2.17. Thực trạng v các lực lượng tham gia hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ c c trư ng THPT ........................................................................ 55

Bảng 2.18. Thực trạng v quản lý mục tiêu của hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ các trư ng THPT ........................................................................ 57

Bảng 2.19. Thực trạng v quản lý nội dung b i ư ng năng lực chuyên

môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ c c trư ng THPT ...... 58

Bảng 2.20. Thực trạng v quản lý hình thức b i ư ng năng lực chuyên

môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ c c trư ng THPT ...... 59

Bảng 2.21. Thực trạng v quản l phư ng ph p i ư ng năng lực chuyên

môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ c c trư ng THPT ............ 60

Bảng 2.22. Thực trạng v quản lý ki m tra, đ nh gi kết quả b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ c c trư ng THPT ........................................................................ 61

Bảng 2.23. Thực trạng v quản l c c đi u kiện thực hiện hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ c c trư ng THPT .................................................................. 62

Bảng 2.24. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ ở c c trư ng THPT ........................................................................ 63 Bảng 3.1. Kết quả khảo sát tính c n thiết của các biện pháp .................... 100 Bảng 3.2. Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp ...................... 101

xi

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Trong suốt qu trình đổi m i đất nư c, Đảng và Nhà nư c ta đ c

nhi u chủ trư ng, chính s ch nhằm phát tri n sự nghiệp giáo dục và đào tạo

nói chung và phát tri n giáo dục trung h c phổ thông nói riêng. Hội ngh l n

thứ 8 Ban Chấp hành Trung ư ng Đảng Cộng sản Việt Nam (kho XI) đ

thông qua Ngh quyết số 29/NQ-TW ngày 4 th ng 11 năm 2013 v đổi m i

căn ản, toàn diện giáo dục và đào tạo đ p ứng yêu c u công nghiệp hoá, hiện

đại ho trong đi u kiện kinh tế th trư ng đ nh hư ng xã hội chủ nghĩa và hội

nhập quốc tế, một trong nh ng nhiệm vụ và giải ph p là “Ph t tri n đội ng

nhà giáo và cán bộ quản l , đ p ứng yêu c u đổi m i giáo dục và đào tạo”;

Quốc hội đ an hành Ngh quyết số 88/2014/Q 13 ngày 28 th ng 11 năm

2014 v đổi m i chư ng trình, s ch gi o khoa gi o dục phổ thông, góp ph n

đổi m i căn ản, toàn diện giáo dục và đào tạo.

Bộ Giáo dục và Đào tạo đ an hành Thông tư số 20/2018/TT- ĐT

ngày 22 th ng 8 năm 2018 v việc an hành quy đ nh chuẩn ngh nghiệp giáo

viên c sở giáo dục phổ thông đ thay thế chuẩn ngh nghiệp gi o viên c Th o

quy đ nh này thì chuẩn ngh nghiệp giáo viên có 5 tiêu chuẩn, trong đ , tiêu

chuẩn 2, phát tri n chuyên môn nghiệp vụ là tiêu chuẩn mang tr ng số cao nhất.

hư ng trình gi o ục phổ thông tổng th được ban hành kèm theo Thông tư

số 32/2018/TT- ĐT ngày 26 th ng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.

hư ng trình gi o ục phổ thông môn công nghệ là một chư ng trình

môn h c trong hư ng trình gi o ục phổ thông tổng th . Một môn h c có

quan hệ mật thiết v i Khoa h c và Toán h c trong chư ng trình gi o ục phổ

thông đ là môn ông nghệ. Thật vậy, môn này nhằm th c đẩy giáo dục

STEM mà Bộ Giáo dục và Đào tạo đ và đang tri n khai.

Mục tiêu giáo dục công nghệ ở cấp trung h c phổ thông tiếp tục phát

1

tri n năng lực công nghệ mà h c sinh đ tích luỹ được sau khi kết thúc trung

h c c sở; rèn luyện ý thức lao động, tác phong công nghiệp cho h c sinh.

Kết thúc trung h c phổ thông, h c sinh có hi u biết đại cư ng và đ nh hư ng

ngh v công nghệ. Ở cấp h c này, đội ng gi o viên c vai tr rất quan tr ng

trang b cho h c sinh nh ng hi u biết tổng quan và đ nh hư ng ngh v công

nghệ thông qua các nội dung v bản chất của công nghệ; vai trò, ảnh hưởng

của công nghệ v i đ i sống xã hội; mối quan hệ gi a công nghệ v i c c lĩnh

vực, môn h c và hoạt động giáo dục khác; một số lĩnh vực công nghệ phổ

biến, c đủ đi u kiện đ tiếp cận bậc giáo dục và đào tạo cao h n ho c lao

động ở một ngành ngh cụ th khi chưa c khả năng h c tiếp.

Công nghệ bao g m kiến thức, thiết b , phư ng ph p và c c hệ thống

dùng trong việc tạo ra hàng hoá và cung cấp d ch vụ. Trong mối quan hệ gi a

khoa h c và công nghệ thì khoa h c hư ng t i khám phá, tìm hi u, giải thích

thế gi i; còn công nghệ, dựa trên nh ng thành tựu của khoa h c, tạo ra các

sản phẩm, d ch vụ công nghệ đ giải quyết các vấn đ đ t ra trong thực ti n,

cải tạo thế gi i, đ nh hình môi trư ng sống của con ngư i. Ngày nay v i sự ra

đ i của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 thì ngày càng có nhi u các sản phẩm

công nghệ được cho ra đ i, các chức năng và công ụng của sản phẩm ngày

càng được hoàn thiện và hiện đại h n, c i m i được ra đ i thay cho cái có

trư c đ và tân tiến h n hính vì vậy đ không b lạc hậu v công nghệ thì

mỗi chúng ta phải tự cập nhật kiến thức m i v công nghệ.

Kiến thức môn h c công nghệ g n v i li n v i thực ti n của sự phát

tri n của khoa h c công nghệ. Do vậy ngư i giáo viên dạy h c môn công

nghệ phải không ngừng cập nhật kiến thức v công nghệ. Chính vì thế phát

tri n đội ng nhà gi o được xem là giải pháp tr ng tâm chiến lược trong chiến

lược phát tri n giáo dục Việt Nam giai đoạn 2011 – 2020, trong đ công t c

b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên là một trong nh ng

2

nhiệm vụ quan tr ng được Bộ Giáo dục và Đào tạo đ t ra trong năm h c.

Tham gia hoạt động b i ư ng giáo viên sẽ giúp cho giáo viên thuận lợi khi

thực hiện hư ng trình gi o ục phổ thông m i.

Trong nh ng năm g n đây ộ Giáo dục và Đào tạo đ tổ chức các l p

tập huấn cho giáo viên cốt cán môn Công nghệ của các Sở G ĐT tạo nhằm

nâng cao năng lực, chuyên môn nghiệp vụ đ p ứng yêu c u của đổi m i

chư ng trình gi o ục môn Công nghệ. Và bản thân tôi c ng đ được tham gia

tập huấn 03 l p: L p tập huấn dạy h c môn Công nghệ phát huy tính tự h c

của h c sinh, l p tập huấn Dạy h c môn Công nghệ g n v i hoạt động sản xuất

kinh doanh tại đ a phư ng và tập huấn giáo viên cốt c n trong chư ng trình

ETEP tìm hi u hư ng trình gi o ục phổ thông m i và tìm hi u chư ng trình

môn công nghệ được thực hiện bởi Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Từ thực tế nêu trên đ t ra yêu c u nhất thiết phải b i ư ng năng lực

chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên môn Công nghệ đ p ứng chư ng trình

môn Công nghệ trong hư ng trình gi o ục phổ thông m i và đ p ngu n

nhân lực chất lượng cao trong th i đại Công nghiệp 4.0. Chính vì vậy, tôi lựa

ch n đ tài “Qu n lý hoạt động bồ dưỡ ă ực chuyên môn, nghiệp vụ

cho giáo viên công nghệ c c trường trung học phổ thông huyệ hường

Tín, thành phố Hà Nộ đ p ứng yêu cầu chươ trì h o dục phổ thông

mới” v i mong muốn góp ph n đ ra các biện pháp quản lý hoạt b i ư ng

chuyên môn, nghiệp vụ giáo viên Công nghệ c c trư ng trung h c phổ thông

huyện Thư ng Tín nói riêng và của thành phố Hà Nội nói chung.

2. Mục đích nghiên cứu

Trên c sở lý luận và thực trạng hoạt động b i ư ng và quản lý hoạt

động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ các

trư ng trung h c phổ thông huyện Thư ng Tín, thành phố Hà Nội đ tài đ xuất

các biện pháp quản lý hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho

giáo viên công nghệ đ p ứng yêu c u chư ng trình giáo dục phổ thông m i.

3

3. Đối tƣợng, khách thể nghiên cứu

3.1. Khách thể nghiên cứu

Hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên

công nghệ c c trư ng trung h c phổ thông.

3.2. Đố tượng nghiên cứu

Quản lý hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo

viên công nghệ c c trư ng trung h c phổ thông huyện Thư ng Tín, thành phố

Hà Nội đ p ứng yêu c u chư ng trình gi o ục phổ thông m i. .

4. Câu hỏi nghiên cứu

Nh ng đổi m i quan tr ng của chư ng trình gi o ục phổ thông m i

v năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên môn công nghệ đang đ t

ra cho các cán bộ quản lý của c c trư ng trung h c phổ thông huyện

Thư ng Tín, Thành phố Hà Nội phải làm gì đ quản lý hoạt động b i

ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ?

5. Giả thuyết nghiên cứu

Hiện nay, việc quản lý b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho

đội ng gi o viên ông nghệ trong c c trư ng trung h c phổ thông của thành

phố Hà Nội nói chung, ở huyện Thư ng Tín nói riêng trong th i gian qua tuy

đ đạt được nh ng kết quả nhất đ nh, song v n còn có nh ng hạn chế, bất cập

thiếu đ ng bộ do yếu tố khách quan và chủ quan.

Vì vậy khi đ nh gi đ ng thực trạng và đ ra các biện pháp quản lý

hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công

nghệ c c trư ng trung h c phổ thông huyện Thư ng Tín, thành phố Hà Nội

đ p ứng yêu c u chư ng trình gi o ục phổ thông m i làm căn cứ đ tự

đ nh gi năng lực chuyên môn, nghiệp vụ; xây dựng và thực hiện kế hoạch

b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đ p ứng yêu c u của chư ng

trình giáo dục phổ thông m i.

6. Nhiệm vụ nghiên cứu

4

6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồ dưỡn năn lực

chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ c c trường trung học phổ

t ôn đ p ứng yêu cầu c ươn trìn o dục phổ thông mới.

6.2. Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động bồ dưỡn năn lực chuyên môn,

nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ c c trường trung học phổ thông huyện T ường

Tín, thành phố Hà Nộ đ p ứng yêu cầu c ươn trìn o dục phổ thông mới.

6.3. Trên cơ sở phân tích thực trạn v n u ên n ân đề xuất một số biện

pháp khả thi quản lý hoạt động bồ dưỡn năn lực chuyên môn, nghiệp vụ

cho giáo viên công nghệ c c trường trung học phổ thông huyện T ường Tín,

thành phố Hà Nộ đ p ứng yêu cầu c ươn trìn giáo dục phổ thông mới.

7. Phạm vi nghiên cứu

7.1. Đố tượng và khách thể kh o sát

Đ tài tiến hành khảo sát cán bộ phụ trách chuyên môn của Sở &ĐT

Hà Nội và 5 trư ng trung phổ thông trên đ a bàn huyện Thư ng Tín – Hà Nội

- Chuyên viên của Sở ĐT à Nội. Số lượng: 02 ngư i.

- Đội ng c n ộ quản lý, viên chức quản l c c trư ng trung h c phổ

thông huyện Thư ng Tín – Hà Nội: Hiệu trưởng và Phó Hiệu trưởng; Tổ

trưởng chuyên môn, nh m trưởng chuyên môn. Số lượng: 21 ngư i.

- Giáo viên Công nghệ c c trư ng trung h c phổ thông trên đ a bàn

huyện Thư ng Tín - Hà Nội: 20 ngư i.

- 100 h c sinh.

7.2. Thời gian nghiên cứu

Từ năm h c 2018 – 2019 đến năm h c 2019 – 2020.

8. Phƣơng pháp nghiên cứu

8.1. Nghiên cứu lý lu n

Phư ng ph p này được sử dụng nhằm phân tích, tổng hợp, hệ thống

hóa và khái quát hóa các vấn đ v lý luận quản lý giáo dục từ c c văn ản, tài

5

liệu khoa h c, Ngh quyết của Đảng, Chính phủ, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sở

ĐT v quản lý hoạt động dạy h c.

8.2. Nghiên cứu thực tiễn

8.2.1. P ươn p p đ ều tra bằng bảng hỏi

Sử dụng bảng h i đ khảo s t đi u tra xã hội h c ành cho đối tượng

chính của luận văn

8.2.2. P ươn p p quan s t

Quan sát hoạt động hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp

vụ cho giáo viên công nghệ c c trư ng trung h c phổ thông đ tài được tri n

khai nghiên cứu.

8.2.3. P ươn p p p ỏng vấn sâu

Trao đổi trực tiếp v i đối tượng tham gia khảo sát, nhằm làm rõ thực trạng.

8.2.4. P ươn p p c u ên a

Lấy ý kiến, nhận xét của chuyên gia của các chuyên gia v công tác tổ

chức cán bộ, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên.

8.3. Phươ ph p xử lý kết qu kh o sát bằng toán học

Sử dụng công thức tính đi m trung ình đ phân tích tổng hợp kết quả

thu được.

9. Những đóng góp của luận văn

9.1. Về mặt lý lu n

Làm rõ các vấn đ lý luận quản lý hoạt động b i ư ng năng lực chuyên

môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ c c trư ng trung h c phổ thông đ p

ứng yêu c u chư ng trình gi o ục phổ thông m i.

9.2. Về thực tiễn

Một m t phản nh được thực trạng quản lý hoạt động b i ư ng năng lực

chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ c c trư ng trung h c phổ thông

huyện Thư ng Tín, thành phố Hà Nội đ p ứng yêu c u chư ng trình gi o ục

phổ thông m i. Từ đ đ xuất v i các cấp có thẩm quy n xây dựng c chế chính

6

sách trong việc quản lý hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

cho giáo viên công nghệ c c trư ng trung h c phổ thông huyện Thư ng Tín,

thành phố Hà Nội đ p ứng yêu c u chư ng trình gi o ục phổ thông m i.

10. Cấu trúc luận văn

Ph n mở đ u và các ph n còn lại, luận văn c 3 chư ng:

C ươn 1: sở lý luận v quản lý hoạt động b i ư ng năng lực

chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ trư ng trung h c phổ thông

đ p ứng yêu c u chư ng trình gi o ục phổ thông m i.

C ươn 2: Thực trạng quản lý hoạt động b i dư ng năng lực chuyên

môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ c c trư ng trung h c phổ thông

huyện Thư ng Tín, thành phố Hà Nội đ p ứng yêu c u chư ng trình gi o ục

phổ thông m i.

C ươn 3: Các biện pháp quản lý hoạt động b i ư ng năng lực

chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ c c trư ng trung h c phổ

thông huyện Thư ng Tín, Thành phố Hà Nội đ p ứng yêu c u chư ng trình

giáo dục phổ thông m i.

7

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG NĂNG

LỰC CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ CHO GIÁO VIÊN CÔNG NGHỆ

TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CHƢƠNG TRÌNH

GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề

Đ đ p ứng yêu c u đổi m i giáo dục phổ thông, mỗi giáo viên c n

phải thư ng xuyên được b i ư ng và tự b i ư ng đ không ngừng cập nhật

kiến thức, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, tu ư ng đạo đức ngh

nghiệp nhằm đ p ứng yêu c u của xã hội và nâng cao chất lượng giáo dục. Vì

vậy, b i ư ng NLCM, NV cho ĐN V nhằm nâng cao NLNN cho giáo viên

đ p ứng yêu c u đổi m i đ c nhi u tác giả trong và ngoài nư c tập trung

nghiên cứu.

1.1.1. Hoạt độ bồ dưỡ chuyê mô , h ệp vụ cho o v ê cô

hệ c c trườ tru học phổ thô

Trên thế gi i đ c nhi u công trình nghiên cứu v năng lực chuyên

môn và các vấn đ phát tri n chuyên môn cho gi o viên c ng như c c iện

ph p quản l mà l nh đạo trư ng h c đ tiến hành đ phát tri n NLCM, NV

cho giáo viên.

Nhà giáo dục h c V A Xukhômlinxki đ từng yêu c u: “Phải bồ

dưỡn N p t u được tính sáng tạo tron lao động của họ và tạo ra

khả năn n c n oàn thiện tay nghề sư p ạm, phải biết lựa chọn o

viên bằng nhiều nguồn khác nhau và bồ dưỡn ọ trở thành nhữn o v ên

tốt theo tiêu chuẩn nhất định, bằng các biện pháp khác nhau” [13, tr.7]. Tác

giả này cho rằng phải b i ư ng cả v chuyên môn nghiệp vụ, l n phẩm chất

đạo đức cho ĐN V.

Đ tài khoa h c công nghệ o trung tâm nghiên cứu đào tạo i ư ng

1

V (Viện Khoa c Việt Nam) thực hiện trong a năm đ tiến hành khảo

s t thực trạng đội ng V, nghiên cứu kinh nghiệm nư c ngoài, từ đ nêu

nh ng vấn đ xây ựng đội ng V đ p ứng yêu c u giai đoạn đổi m i hiện

nay th o hư ng: c n đa ạng h a việc i ư ng V, coi tr ng nhu c u và

hứng th của ngư i h c, kết hợp ch t chẽ v i yêu c u đổi m i , coi việc

i ư ng V là tr ng tâm, c nghĩa quan tr ng đối v i việc nâng cao hiệu

quả và chất lượng gi o ục Đ thực hiện được đi u này, c n c nh ng chế độ

và chính s ch hợp lí đối v i V, c đ y đủ kinh phí Tổ chức tốt công t c

thanh tra chuyên môn và công t c QL , trư c hết là an hành chính s ch

đối v i V, x m x t lại thang lư ng ngành gi o ục, chính s ch thu h t V

công t c ở v ng kh khăn, tăng kinh phí i ư ng V

Th ng 12/2012, ộ ĐT tổ chức tập huấn cho gi o viên cốt c n môn

ông nghệ trong khuôn khổ ự n trung h c phổ thông giai đoạn 2 v “Xây

ựng và thực hiện kế hoạch gi o ục đ nh hư ng ph t tri n năng lực h c sinh

và tổ chức hoạt động gi o ục trong nhà trư ng g n v i hoạt động sản xuất

kinh oanh tại đ a phư ng”

Th ng 7/2017, ộ ĐT đ tổ chức tập huấn cho gi o viên cốt c n

môn ông nghệ của c c t nh thành phố v phư ng ph p và kĩ thuật tổ chức

hoạt động th o nh m và hư ng n h c sinh tự h c

Ngày 01/11/2019, ộ ĐT an hành hư ng trình i ư ng thư ng

xuyên gi o viên c sở gi o ục phổ thông ( an hành kèm th o Thông tư số

17/2019/TT- ĐT ngày 01 th ng 11 năm 2019 của ộ trưởng ộ i o ục

và Đào tạo) Mục đích chư ng trình i ư ng thư ng xuyên gi o viên c sở

gi o ục phổ thông nhằm i ư ng th o yêu c u của v trí việc làm; i

ư ng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành t uộc hàng năm đối v i gi o viên

c sở gi o ục phổ thông; là căn cứ đ quản l , ch đạo, tổ chức và iên soạn

tài liệu phục vụ công t c i ư ng, tự i ư ng nhằm nâng cao phẩm chất,

năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của gi o viên c sở gi o ục phổ thông, đ p

2

ứng yêu c u v trí việc làm, nâng cao mức độ đ p ứng của gi o viên c sở

gi o ục phổ thông đối v i yêu c u ph t tri n gi o ục phổ thông và yêu c u

của chuẩn ngh nghiệp gi o viên c sở gi o ục phổ thông

Qua các công trình nghiên cứu đ quan tâm đến vấn đ quản l nhà

trư ng, tuy nhiên hiện chưa c nhi u công trình nghiên cứu v quản l hoạt

động b i ư ng năng lực ngh nghiệp tại một cấp h c cụ th . M c dù vậy vấn

đ b i ư ng năng lực ngh nghiệp cho gi o viên được các nhà khoa h c giáo

dục rất quan tâm và ngày càng được thực tế khẳng đ nh hoạt động này rất c n

thiết. Các nghiên cứu đ ch ra rằng, phát tri n chuyên môn, nâng cao năng

lực gi o viên là một trong nh ng tr ng tâm được chú ý đê tạo sự thay đổi và

nâng cao chất lượng giáo dục nhà trư ng Ngư i hiệu trưởng đ ng vai tr

quan tr ng trong việc l nh đạo và quản lý hoạt động b i dư ng NLCM, NV

cho GV trong nhà trư ng.

1.1.2. Qu ý hoạt độ bồ dưỡ chuyê mô , h ệp vụ cho o v ê

cô hệ c c trườ tru học phổ thô

B i ư ng NLCM, NV cho giáo viên là nhiệm vụ được các cấp quản l

gi o ục đ c biệt quan tâm trong nhi u năm qua oạt động đào tạo, b i

ư ng được thực hiện hết sức linh hoạt, đa ạng: đào tạo m i, đào tạo nâng

chuẩn, trên chuẩn, b i ư ng thư ng xuyên, b i ư ng thay sách, b i ư ng

đổi m i PP , đổi m i phư ng pháp KTĐ , b i ư ng sử dụng phư ng tiện

dạy h c hiện đại, đổi m i hình thức sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn theo

hư ng nghiên cứu bài h c, dạy h c theo chủ đ , dạy h c tích hợp…

- Luận văn Thạc sĩ quản l gi o ục năm 2011 của Nguy n Th Thanh

Tr c v i đ tài “Thực trạng quản l hoạt động i ư ng gi o viên ở c c

trư ng trung h c phổ thông thành phố hí Minh” c đ cập đến c c iện

ph p quản l hoạt động i ư ng gi o viên trung h c phổ thông tại Thành

phố hí Minh [42].

- Đ tài “ iện ph p quản l i ư ng năng lực ạy h c của gi o viên

3

trư ng Trung h c phổ thông ải An thành phố ải Ph ng đ p ứng chuẩn

ngh nghiệp” của t c giả V Văn uy (2011), qua đ , t c giả đ đ xuất một

số iện ph p i ư ng đội ng V T PT v năng lực giảng ạy, thông qua

c c chức năng của quản l , lập kế hoạch i ư ng, tổ chức, ch đạo và ki m

tra đ nh gi kết quả i ư ng g n kết quả v i công t c thi đua nhằm tạo

động lực tham gia hoạt động i ư ng cho đội ng V T PT [43].

- Luận văn Thạc sĩ quản l gi o ục năm 2013 của Tr n uy Nam v i

đ tài “Quản l hoạt động i ư ng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ng gi o

viên trung h c phổ thông ở đ a àn Thành phố hí Minh” c đ cập đến

c c iện ph p quản l hoạt động i ư ng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội

ng gi o viên trung h c phổ thông ở Thành phố hí Minh [44].

- Luận n Tiến sỹ quản l gi o ục của Nguy n Tiến Ph c v i đ tài

“Quản l hoạt động i ư ng gi o viên trung h c phổ thông th o chuẩn ngh

nghiệp ở v ng Tây c” c đ cấp đến c c iện ph p quản l của Sở ĐT đối

v i hoạt động i ư ng V T PT th o chuẩn ngh nghiệp ở v ng Tây c

[45].

- Đ tài “Quản l hoạt động i ư ng chuyên môn cho gi o viên

trư ng T S quận Vấp, Thành phố hí Minh” của t c giả Trư ng Th

Đẹp (2015), qua đ , t c giả c ng khẳng đ nh rằng i ư ng chuyên môn cho

đội ng V T S là rất c n thiết trong giai đoạn hiện nay, i ư ng kiến

thức, kỹ năng chuyên môn, cập nhật nh ng kiến thức khoa h c phục vụ cho

công việc giảng ạy của gi o viên

- Luận văn Thạc sĩ quản l gi o ục năm 2017 của Nguy n Anh Tuân

v i đ tài “Quản l hoạt động i ư ng năng lực chuyên môn cho gi o viên

trư ng trung h c phổ thông ạ a, t nh Ph Th ” c đ cập đến c c iện

ph p quản l hoạt động i ư ng năng lực chuyên môn cho gi o viên trư ng

trung h c phổ thông ạ a, t nh Ph Th .

- Năm 2019, tại ội ngh tri n khai chư ng trình gi o ục phổ thông

4

m i của ộ ĐT, ộ trưởng ộ ĐT Ph ng Xuân Nhạ c ng đ nh gi

chư ng trình PT m i tốt nhưng nếu ngư i tri n khai, nhất là đội ng

gi o viên không được tập huấn, đào tạo ài ản thì chư ng trình sẽ không đạt

được hiệu quả “ hư ng trình tốt đến mấy nhưng không th ph t huy được

nếu ngư i thực hiện chưa sẵn sàng Vì thế, thành ại của chư ng trình PT

m i phụ thuộc rất l n vào đội ng nhà gi o - nh ng ngư i sẽ thực hiện

chư ng trình”, ộ trưởng Ph ng Xuân Nhạ nhấn mạnh

- Năm 2019, TS Nguy n u Độ - Thứ trưởng ộ ĐT c ài viết

“ h tr ng nâng cao chất lượng đội ng gi o viên đ p ứng yêu c u đổi m i

gi o ục”, o Quân đội nhân ân onlin ài viết đ cập: ộ ĐT đ trình

Thủ tư ng hính phủ phê uyệt đ n đào tạo, i ư ng nhà gi o và c n ộ

quản l c sở gi o ục đ p ứng yêu c u đổi m i căn ản, toàn iện gi o ục

phổ thông giai đoạn 2016-2020, đ nh hư ng đến năm 2025 hủ trì, phối hợp

v i c c ộ, ngành an hành c c văn ản quy phạm ph p luật đ quản l và

ph t tri n đội ng c n ộ QL , gi o viên, nhân viên th o Luật Viên chức,

g p ph n ph t tri n và tạo động lực cho ĐNN và c n ộ QL

- Năm 2019, tại ội ngh tri n khai chư ng trình gi o ục phổ thông m i

của ộ -ĐT, TS oàng Đức Minh, ục trưởng ục Nhà gi o và n ộ

quản l gi o ục, ộ ĐT cho iết v vấn đ i ư ng, đào tạo gi o viên cho

iết, từ năm 5 trư c, ộ ĐT đ phối hợp v i c c Sở ĐT, c c trư ng sư

phạm đ tổ chức c c kh a i ư ng, đào tạo gi o viên cốt c n th o hư ng ph t

tri n đ nh hư ng h c sinh và xây ựng chủ đ liên môn ộ c ng tính to n đến

nh ng n i kh khăn đ khi đào tạo gi o viên cốt c n sẽ được ch , đ u tư i

ư ng h n v công nghệ thông tin “ h ng tôi c ng đ ch n l c nh ng gi o viên

tốt nhất, c khả năng nhất đ tri n khai chư ng trình từ năm h c 2020 – 2021 v i

l p 1 ng sự hoàn thiện của việc i ư ng qua int rn t, ch ng tôi tin rằng đội

ng gi o viên sẽ đủ đi u kiện đ đ p ứng chư ng trình m i”

- ộ ĐT đ an hành Thông tư số 19/2019/TT- ĐT ngày

5

12/11/2019 an hành Quy chế i ư ng thư ng xuyên gi o viên, c n ộ

quản l c sở gi o ục m m non, c sở gi o ục phổ thông và gi o viên trung

tâm gi o ục thư ng xuyên (Thông tư) Thông tư này chế tài, “vận hành” c c

chư ng trình i ư ng thư ng xuyên (nhằm mục đích nâng cao năng lực

chuyên môn, nghiệp vụ cho gi o viên và c n ộ quản l c c cấp) Nội ung

Thông tư đ nêu rõ quy trình thực hiện xây ựng kế hoạch và tổ chức i

ư ng thư ng xuyên; tr ch nhiệm c c ên liên quan trong công t c quản l và

tri n khai thực hiện công t c i ư ng thư ng xuyên

Tóm lại, các nghiên cứu trong và ngoài nư c đ nghiên cứu các biện

pháp quản lý hoạt động V sau đây:

1. Nâng cao nhận thức của đội ng QL, gi o viên v t m quan tr ng

công t c i ư ng chuyên môn đối v i việc nâng cao chất lượng ĐN V

trong giai đoạn đổi m i gi o viên

2. Thiết lập được quy trình i ư ng, từ việc khảo s t, đ nh gi trình

độ đ x c đ nh nhu c u i ư ng đến việc lựa ch n, xây dựng chư ng trình

và tri n khai thực hiện hoạt động i ư ng

3. Thực hiện việc quản l i ư ng th o đ ng th o chức năng quản l :

xây ựng chiến lược, lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, ch đạo và KTĐ ho c

theo các nội dung hoạt động quản l được đ ra Đ hoạt động quản l i

ư ng c hiệu quả, c n có sự thống nhất, đ ng bộ trong các khâu. Trong phân

cấp quản lý hoạt động i ư ng, hiệu trưởng nhà trư ng đ ng vai tr quan

tr ng trong việc lập kế hoạch, hư ng d n, ki m tra, đ nh gi , c ng như tạo

môi trư ng i ư ng thuận lợi cho gi o viên

4 Đổi m i công tác quản l i ư ng: chư ng trình i ư ng phải

m m dẻo h n, p ụng I T trong công t c i ư ng, đa ạng hóa các hình

thức b i ư ng, khuyến khích tự i ư ng nhằm biến qu trình i ư ng

thành quá trình TBD.

5. Thiết lập, ban hành các chính sách hỗ trợ, th c đẩy hoạt động

V, tăng cư ng xã hội hóa hoạt động này.

6

6. Chú tr ng V c c kĩ năng ạy h c của thế k 21 nhằm phát tri n

năng lực h c sinh

M t khác, nhìn tổng th , đ c nhi u công trình nghiên cứu v quản lý

hoạt động b i ư ng cho ĐN V, nhưng vấn đ b i ư ng ĐN V công nghệ

c c trư ng THPT đ p ứng yên c u đổi m i giáo dục phổ thông hiện nay theo

hư ng là: Thực theo tinh th n Ngh Quyết 29/NQ-TW, và chuẩn b thực hiện

chư ng trình gi o ục phổ thông m i 2018, th o thông tư 32/TT- ĐT, thì

đ c đ cập nhưng chưa c công trình nào nghiên cứu cụ th , bài bản trên đ a

huyện Thư ng Tín, thành phố Hà Nội, đ cập đến. Vì vậy, việc nghiên cứu

thực trạng, xác lập các biện pháp quản lý hoạt động b i ư ng NLCM, NV

cho giáo viên công nghệ c c trư ng trung h c phổ thông huyện Thư ng Tín,

thành phố Hà Nội là việc làm rất quan tr ng và c n thiết, nó góp ph n nâng

cao chất lượng dạy - h c trong nhà trư ng, đ p ứng được yêu c u đổi m i

giáo dục phổ thông như hiện nay.

1.2. Một số khái niệm cơ bản

1.2.1. G o v ê , độ ũ o v ê

1.2.1.1. Giáo viên

Giáo viên là ngư i giảng dạy ở c sở giáo dục m m non, giáo dục phổ

thông, c sở giáo dục khác, giảng dạy trình độ s cấp, trung cấp [32].

Theo Luật Giáo dục năm 2019, thì:

“ ều 66. Vị trí, vai trò của nhà giáo

1. Nhà giáo làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục tron cơ sở giáo dục, trừ

cơ sở giáo dục qu định tạ đ ểm c khoản 1 ều 65 của Luật này.

Nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ t ôn cơ

sở giáo dục khác, giảng dạ trìn độ sơ cấp, trung cấp gọi là giáo viên; nhà

giáo giảng dạy từ trìn độ cao đẳng trở lên gọi là giảng viên.

2. Nhà giáo có vai trò quyết định trong việc bảo đảm chất lượng giáo

dục, có vị thế quan trọng trong xã hộ được xã hội tôn vinh.

7

ều 67. Tiêu chuẩn của nhà giáo

Nhà giáo phả đ p ứng các tiêu chuẩn sau đâ :

1. Có phẩm chất, tư tưởn đạo đức tốt;

2. p ứng chuẩn nghề nghiệp theo vị trí việc làm;

3. Có kỹ năn cập nhật nân cao năn lực chuyên môn, nghiệp vụ;

4. Bảo đảm sức khỏe theo yêu cầu nghề nghiệp” [34].

Như vậy, GV là Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên đối v i

giáo viên m m non;Có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên

đối v i giáo viên ti u h c, trung h c c sở, trung h c phổ thông Trư ng hợp

môn h c chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì

phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng ch b i ư ng

nghiệp vụ sư phạm;

1.2.1.2. ộ n ũ o v ên

Theo từ đi n Tiếng Việt đ nh nghĩa: “ ộ n ũ l tập hợp gồm một số đôn

n ười cùng chức năn n ệm vụ hoặc nghề nghiệp, hợp thành lực lượng hoạt

động trong hệ thống (tổ chức) và cùng chung một mục đíc n ất định” [33].

Th o đ c th quan niệm: Đội ng gi o viên là tập hợp nh ng giáo

viên được tổ chức thành một lực lượng, có chung một l tưởng, mục đích,

nhiệm vụ đ là: tạo ra “sản phẩm giáo dục”, thực hiện mục tiêu mà nhà nư c -

xã hội đ ra cho lực lượng, tổ chức mình. H làm theo một kế hoạch thống

nhất và g n bó v i nhau thông qua lợi ích v vật chất và tinh th n trong khuôn

khổ quy đ nh của luật giáo dục và đi u lệ nhà trư ng.

1.2.2. Bồ dưỡ , bồ dưỡ o v ê

1.2.2.1. Bồ dưỡng

B i ư ng là một khái niệm được hi u theo nhi u nghĩa kh c nhau

Th o Đại từ đi n Tiếng Việt [33] thì: “Bồ dưỡng là l m c o tăn t êm

năn lực phẩm chất”

Còn theo Từ đi n Giáo dục h c [22] thì “bồ dưỡn (n ĩa ẹp) là

8

trang bị thêm các kiến thức, kỹ năn n ằm mục đíc nân cao v o n t ện

năn lực hoạt độn tron c c lĩn vực cụ thể”

Th o thông tư 20/2018/TT- ĐT thì: “Bồ dưỡng là quá trình hình

thành nhân cách và những phẩm chất riêng biệt của n ân c c t eo định

ướng mục đíc đã c ọn” [6].

Theo UNESCO (1998) trong công trình T ch r’s an t aching in changing

Worrld [43] khái niệm “Bồ dưỡng, vớ ý n ĩa nân cao n ề nghiệp, quá

trình này chỉ diễn ra khi cá nhân và tổ chức có nhu cầu nâng cao kiến thức

hoặc kỹ năn c u ên môn n ệp vụ của bản thân nhằm đ p ứng nhu cầu lao

động nghề nghiệp”

Từ các cách tiếp cận trên, có th hi u b i ư ng là quá trình bổ sung,

cập nhật kiến thức và kỹ năng c n thiếu, và phát tri n kỹ năng m i g n li n

v i công việc đang đảm nhiệm đ tăng cư ng năng lực, phẩm chất ngh

nghiệp cho con ngư i v một lĩnh vực chuyên môn, ngh nghiệp nào đ

1.2.2.2. Bồ dưỡng giáo viên

Theo tác giả Phạm Minh Hạc, Giáo dục Việt Nam trư c ngư ng cửa

của thế kỷ XXI [20], BDGV nhằm ch việc nâng cao, hoàn thiện trình độ

chính tr , chuyên môn, nghiệp vụ cho c c V đang ạy h c. Trong quá trình

hoạt động ngh nghiệp của mình, sau một th i gian phát tri n khoa h c, kỹ

thuật và tri thức của con ngư i, nh ng kiến thức, kỹ năng mà ngư i GV nhận

được trư c đây trong nhà trư ng đ trở nên lạc hậu. Vì vậy, mỗi GV c n cập

nhật thêm nh ng tri thức m i v c c lĩnh vực ngh nghiệp của mình nhằm

nâng cao trình độ m i m t cho đội ng V đ p ứng nhu c u ngày càng cao

của sự nghiệp “tr ng ngư i”.

B i ư ng V liên quan đến nh ng vấn đ sau:

1) Khi kiến thức và kỹ năng của ngư i GV nhận được khi được đào tạo

trong nhà trư ng đ trở nên lạc hậu trư c sự phát tri n của tri thức;

2) Nhu c u của nhà trư ng ho c của GV trong việc nâng cao năng lực

GV nhằm đ p ứng chất lượng GD của nhà trư ng;

9

3) Yêu c u của xã hội đối v i GV trong việc đạt được một chuẩn ngh

nghiệp nhất đ nh. Chuẩn ngh nghiệp không cố đ nh, được nâng lên theo th i

gian nên việc b i ư ng theo chuẩn ngh nghiệp là quá trình liên tục;

4) Chủ trư ng và kế hoạch thay đổi mục tiêu đào tạo, chư ng trình, nội

dung GD và SGK;

5) B i ư ng GV theo mục tiêu của nh ng dự n, đ án nhất đ nh,

Khi nói v vấn đ b i ư ng, c n phân biệt gi a các khái niệm: b i

ư ng và tự b i ư ng. B i ư ng đội ng V là hoạt động từ chủ th bên

ngoài t c động lên c nhân, làm tăng thêm năng lực ho c phẩm chất ngư i

được b i ư ng.

Tự b i ư ng là hoạt động của chủ th , không ch u sự t c động trực

tiếp từ bên ngoài, tự mình tiến hành các hoạt động nhằm nâng cao kiến thức,

kỹ năng và th i độ ngh nghiệp nhằm đạt được chất lượng và hiệu quả cao

h n trong hoạt động ngh nghiệp của mình Đ c th là yêu c u của xã hội

đối v i GV. Tự b i ư ng có th xuất phát từ nhận thức, đạo đức ngh

nghiệp Nhà trư ng c n tạo đi u kiện phát tri n, nâng cao năng lực cho GV cả

bằng hình thức b i ư ng và tự b i ư ng, coi tự b i ư ng là một tiêu chí

quan tr ng trong việc đ nh gi V

Nh ng quan đi m v khái niệm b i ư ng V nêu trên được tác giả áp

dụng trong luận văn khi nghiên cứu v vấn đ này.

1.2.3. Nă ực chuyê mô , h ệp vụ của giáo viên

1.2.3.1. Năn lực

Thông qua khảo cứu các tài liệu c liên quan đến luận văn t c giả đ

tổng hợp một số khái niệm v năng lực như sau:

Theo Từ đi n Tiếng Việt thì: “Năn lực là phẩm chất tâm lý, sinh lí tạo

ra c o con n ười khả năn o n t n một loạt hoạt độn n o đó với chất

lượn cao a năn lực là khả năn đ ều kiện chủ quan hoặc tự nhiên sẵn có

để thực hiện một hoạt độn n o đó” [33].

10

Theo Từ đi n Tâm lý h c của V ng năm 2008: “Năn lực là tập

hợp các tính chất hay phẩm chất của tâm lý c n ân đón va trò l đ ều kiện

bên trong, tạo đ ều kiện thuận lợi cho việc thực hiện tốt một dạng hoạt động

nhất định” [10] Năng lực là g n li n v i nh ng đ c đi m riêng và khả năng

của mỗi ngư i Đi u kiện ên trong được hi u g m tri thức, kỹ năng, kỹ xảo,

kinh nghiệm, động c và chí của mỗi cá nhân.

Tác giả Phạm Th Minh Hạnh cho rằng “Năn lực là tập hợp các tính

chất hay phẩm chất c n ân đón va trò l đ ều kiện bên trong, tạo đ ều kiện

thuận lợi cho việc thực hiện tốt một dạng hoạt động nhất địn . N ườ có năn

lực l n ườ đạt hiệu suất và chất lượng hoạt động cao trong các hoàn cảnh

khách quan và chủ quan n ư n au” [21].

Phân loại năng lực theo cấu trúc 2 loại của OECD bao g m năng lực

chung và năng lực chuyên biệt. Năng lực chuyên biệt là năng lực trong một

lĩnh vực cụ th nào đ c tính chuyên môn, năng khiếu [42].

Từ nh ng nhận xét và phân tích trên có th coi năng lực là tổng thể

những phẩm chất tâm lí, sinh lí, tri thức, kỹ năn t độ v n n ệm của

một cá nhân có khả năn o n t n một hoạt động với chất lượng cao.

1.2.3.2. Năn lực chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên

V i c ch tiếp cận trên, NLCM, NV của gi o viên là tổng th nh ng

phẩm chất tâm lí, sinh lí, tri thức, kỹ năng, th i độ và kinh nghiệm của một

gi o viên c khả năng hoàn thành nhiệm vụ ạy h c, gi o ục trong trư ng

h c n i chung, trư ng THPT nói riêng.

Như vậy, n i đến NLCM, NV của giáo viên THPT là n i đến nh ng

thuộc tính tâm, sinh lí của con ngư i đối v i nh ng yêu c u do ngh nghiệp

đ t ra, đ là ngh dạy h c. NLCM, NV của ngư i giáo viên THPT được cấu

thành bởi 3 yếu tố chính: kiến thức chuyên môn, kỹ năng ạy h c/giáo dục và

th i độ đối v i ngh nghiệp của mình.

Ngư i gi o viên T PT trư c hết là nhà giáo dục, c t c động tích cực

11

đến h c sinh thông qua nhân c ch của mình. NLCM, NV của mỗi gi o viên

chính là năng lực sư phạm, bao g m năng lực ạy h c và năng lực giáo dục và

nh ng năng lực kh c Đ là sự hòa trộn của nhi u yếu tố v phẩm chất đạo

đức, tri thức khoa h c, kỹ năng ạy h c, gi o ục, khả năng h c tập, nghiên

cứu, th i độ v i việc ạy và h c… đ phát tri n ngh nghiệp đ p ứng đổi m i

ngày càng cao của ạy h c, gi o ục trong trư ng THPT.

Thư c đo v năng lực ngh nghiệp, hay “địn lượn óa” năng lực

ngh nghiệp ằng chuẩn ngh nghiệp Trư c ối cảnh đổi m i gi o ục đ i

h i ngư i gi o viên T PT phải c thêm nh ng năng lực m i đ thực hiện dạy

h c, giáo dục th o hư ng phát tri n năng lực ngư i h c.

Thông tư số 20/2018/TT- ĐT ngày 22 th ng 8 năm 2018, của Bộ

trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo v việc an hành quy đ nh chuẩn ngh nghiệp

gi o viên c sở giáo dục phổ thông. Th o đ Thông tư quy đ nh 5 tiêu chuẩn

và 15 tiêu chí đ nh gi Làm căn cứ đ gi o viên c sở giáo dục phổ thông tự

đ nh gi phẩm chất, năng lực; xây dựng và thực hiện kế hoạch rèn luyện

phẩm chất, b i ư ng nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đ p ứng yêu

c u đổi m i giáo dục, các tiêu chuẩn như sau:

Các tiêu chuẩn được cụ th hóa bởi c c tiêu chí như: Phẩm chất đạo

đức; Phát tri n năng lực chuyên môn, nghiệp vụ; Xây dựng môi trư ng giáo

dục; Phát tri n mối quan hệ gi a nhà trư ng, gia đình và x hội; Năng lực sử

dụng ngoại ng [6].

1.2.4. Bồ dưỡ ă ực chuyê mô , h ệp vụ cho o v ê

Như phân tích trên ta thấy, NLCM, NV của GV là nh ng phẩm chất,

th i độ, kỹ năng và kiến thức đ ng g p vào hiệu quả hoạt động chuyên môn

của V o đ , i ư ng NLCM, NV cho GV là quá trình tổ chức cho GV

cập nhật, bổ sung các kiến thức chuyên môn nghiệp vụ và kỹ năng sư phạm

đ nâng cao trình độ v kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo trong quá trình thực hiện

các nhiệm vụ dạy h c và giáo dục.

12

1.2.5. Qu ý, qu ý hoạt độ bồ dưỡ ă ực chuyê mô , h ệp

vụ cho o v ê

1.2.5.1. Quản lý

Quản lý là một chức năng lao động xã hội được b t ngu n từ tính chất

xã hội của lao động, n ra đ i khi xã hội c n có sự ch huy, đi u hành, phân

công, hợp tác, ki m tra, ch nh l … Trong lao động tập th trên một quy mô

nào đ đ đạt năng suất cao h n, hiệu quả tốt h n thì phụ thuộc rất l n vào vai

trò của ngư i đứng đ u một tổ chức Như vậy, quản lý là một phạm trù t n tại

khách quan và là một tất yếu l ch sử. Thực tế đ chứng minh rằng, loài ngư i

đ trải qua nhi u hình thái phát tri n xã hội kh c nhau nên c ng đ trải qua

nhi u hình thức quản lý khác nhau. Các triết gia, các nhà chính tr từ cổ đại

đến nay đ u rất coi tr ng vai trò của quản lý trong sự t n tại, ổn đ nh và phát

tri n xã hội.

Ngày nay, thuật ng quản l đ trở nên phổ biến, nhưng chưa c một

đ nh nghĩa thống nhất. Khái niệm quản l được tiếp cận v i nhi u g c độ

khác nhau. Chính từ sự đa ạng v cách tiếp cận d n đến sự phong phú v các

quan niệm quản lý.

Frederik Winslon Taylo (1856-1915), được coi là “c a đẻ của thuyết

quản lý khoa học”, là một trong nh ng ngư i mở ra “kỷ nguyên vàng” trong

quản l đ th hiện tư tưởng cốt lõi của mình trong quản l là: “Mỗi loại công

việc dù nhỏ nhất đều phả c u ên môn o v đều phải quản lý chặt chẽ”

Ông cho rằng: “Quản lý là biết được chính xác đ ều bạn muốn n ười khác

l m v sau đó ểu được rằng họ đã o n t n côn v ệc một cách tốt nhất

và rẻ nhất” [18, tr.21].

Tác giả Nguy n Quốc Chí và Nguy n Th Mỹ Lộc cho rằng: “Hoạt động

quản lý được co l n đ ển nhất được hiểu l qu trìn t c động có chủ

ướng, có chủ đíc của chủ thể quản lý (n ười quản lý) đến khách thể (n ười bị

quản lý) trong một tổ chức, nhằm làm cho tổ chức vận n v đạt được mục

13

đíc của tổ chức" [7, tr. 9]. Hiện nay hoạt động "quản lý" được đ nh nghĩa rõ

h n: "Quản lý l qu trìn đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các

chức năn ế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo (lãn đạo) và kiểm tra" [7, tr.9].

Theo tác giả H Văn Vĩnh: “Quản lý là sự t c động có tổ chức, có

ướn đíc của chủ thể quản lý tớ đố tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu

đã đề ra” [41, tr.15].

Như vậy, quản lý là sự t c động của chủ th quản lý lên khách th quản lý

thông qua các chức năng của quản lý, nhằm thực hiện được mục tiêu quản lý.

1.2.5.2. Quản lý hoạt động bồ dưỡng năn lực chuyên môn, nghiệp vụ cho

giáo viên

Quản lý hoạt động b i ư ng NLCM, NV cho giáo viên nói chung,

giáo viên THPT nói riêng là hệ thống c c t c động hư ng đích của chủ th

quản lý các cấp (từ Bộ GDĐT, Sở ĐT và ngư i c n ô quản lý, tổ chuyên

môn của từng nhà trư ng) t i đối tượng quản l (ngư i giáo viên) trong hoạt

động b i ư ng NL M, NV cho gi o viên nhằm gi p ngư i gi o viên nâng

cao và phát tri n năng lực dạy h c, đ p ứng tốt yêu c u của chuẩn ngh

nghiệp, của nhà trư ng, của xã hội và th i đại.

Như vậy, quản lý hoạt động b i ư ng NL M, NV cho đội ng gi o

viên THPT là quá trình quản lý hoạt động b i ư ng năng lực ạy h c và giáo

dục cho gi o viên đ p ứng được chuẩn đ an hành

1.3. Yêu cầu của chƣơng trình giáo dục phổ thông mới đối với cấp trung

học phổ thông

1.3.1. Nhữ đ ểm mớ của chươ trì h đố vớ cấp tru học phổ thô

Ngày 04 th ng 11 năm 2013, an chấp hành Trung ư ng Đảng đ an

hành Ngh quyết số 29-NQ/TW v đổi m i căn ản, toàn diện giáo dục và đào

tạo, đ p ứng yêu c u công nghiệp hóa, hiện đại h a trong đi u kiện kinh tế th

trư ng đ nh hư ng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế Quan đi m ch đạo

của Đảng: “ ổi mớ căn bản, toàn diện giáo dục v đ o tạo l đổi mới những

14

vấn đề lớn, cốt lõi, cấp thiết, từ quan đ ểm tư tưởng chỉ đạo đến mục tiêu, nội

dun p ươn p p cơ c ế c ín s c đ ều kiện đảm bảo thực hiện; đổi mới

từ sự lãn đạo của ảng, sự quản lý của N nước đến hoạt động quản trị

của c c cơ sở giáo dục - đ o tạo và việc tham gia của a đìn cộn đồng, xã

hội và bản t ân n ười học; đổi mới ở tất cả các bậc học, ngành học” [16].

Đổi m i căn ản, toàn diện giáo dục và đào tạo v i yêu c u hàng đ u là

hư ng t i ph t tri n năng lực và phẩm chất ngư i h c Đi u này đ ng nghĩa

v i chuy n quá trình giáo dục từ chủ yếu trang b kiến thức sang phát tri n

toàn diện năng lực và phẩm chất của ngư i h c. V mục tiêu đổi m i giáo

dục, Ngh quyết số 88/2014/QH13 của Quốc hội nêu rõ: “ ổi mớ c ươn

trình, SGK giáo dục phổ thông nhằm tạo chuyển biến căn bản, toàn diện về

chất lượng và hiệu quả giáo dục phổ thông; kết hợp dạy chữ, dạ n ười và

địn ướng nghề nghiệp; góp phần chuyển nền giáo dục nặng về truyền thụ

kiến thức sang nền giáo dục phát triển toàn diện cả về phẩm chất năn lực,

òa đức, trí, thể, mỹ và phát huy tốt tiềm năn của mỗi học sinh” [35].

Mục tiêu giáo dục phổ thông nhằm gi p h c sinh ph t tri n khả năng vốn có

của bản thân, hình thành tính cách và thói quen, phát tri n hài hoà v th chất

và tinh th n. Từ đ h c sinh trở thành ngư i h c tích cực, tự tin, có ý thức lựa

ch n ngh nghiệp và h c tập suốt đ i Trên c sở đ hình thành nh ng phẩm

chất tốt đẹp và c c năng lực c n thiết đ trở thành ngư i công dân có trách

nhiệm, ngư i lao động c n cù, có tri thức và sáng tạo.

hư ng trình gi o ục phổ thông phải hư ng t i c c năng lực chung và

c c năng lực đ c th liên quan đến từng lĩnh vực giáo dục, môn h c, hoạt

động trải nghiệm sáng tạo mà m i h c sinh đ u c n có trong cuộc sống, đ ng

th i tạo đi u kiện phát tri n tốt nhất ti m năng của mỗi h c sinh Nội dung

chư ng trình phải đảm bảo chuẩn hóa, hiện đại hóa, hội nhập quốc tế; đảm

bảo tính hoàn ch nh, linh hoạt, liên thông thống nhất trong và gi a các cấp

h c; tích hợp và phân hóa hợp l Đổi m i nội dung theo hư ng tinh giản,

15

hiện đại, thiết thực, phù hợp v i lứa tuổi và trình độ nhận thức của h c sinh;

tăng cư ng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực ti n.

V đổi m i PPDH, Ngh quyết số 29-NQ/TW yêu c u: “Tiếp tục đổi

mới mạnh mẽ p ươn p p dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính

tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năn của n ười học,

khắc phục lối truyền thụ một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách

học, cách n ĩ u ến khích tự học, tạo cơ sở để n ười học tự cập nhật v đổi

mới tri thức, kỹ năn p t tr ển năn lực. Chuyển từ hình thức học chủ yếu lên

lớp theo bài sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã

hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. ẩy mạnh ứng dụng CNTT và truyền

t ôn tron dạ ọc” [16] Đ kh c phục lối truy n thụ một chi u và ghi nh

máy móc c n phải đổi m i mạnh mẽ PP th o đ nh hư ng phát huy tính tích

cực, chủ động, sáng tạo của h c sinh trong c c nhà trư ng i o viên hư ng

ạy h c vào ạy cách h c và rèn luyện năng lực tự h c, tạo c sở đ h c tập

suốt đ i, tự cập nhật và đổi m i tri thức, kỹ năng, ph t tri n năng lực cá nhân.

V hình thức ạy h c c n phải đa ạng hoá hình thức tổ chức h c tập,

coi tr ng cả ạy h c trên l p và các hoạt động xã hội, trải nghiệm sáng tạo.

Trong đi u kiện cho ph p, nhà trư ng có th chuy n hình thức tổ chức giáo

dục từ chủ yếu là dạy h c trên l p sang nh ng hình thức dạy h c khác; cân

đối gi a ạy h c và tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo; gi a hoạt

động tập th , nhóm nh và cá nhân; gi a ạy h c t buộc và ạy h c tự ch n

đ đảm bảo hiệu quả của việc giáo dục đạo đức, lối sống và rèn luyện kỹ năng

cho h c sinh, vừa đảm bảo chất lượng giáo dục chung, vừa phát tri n ti m

năng c nhân ngư i h c.

V KTĐ , Ngh quyết 29 nêu rõ: “ ổi mớ căn bản hình thức v p ươn

p p t T ết quả giáo dục đ o tạo, bảo đảm trung thực, khách quan”

[16] Đổi m i đ nh gi th o hư ng coi tr ng phát tri n năng lực ngư i h c,

th o c c quan đi m đ nh gi tiên tiến trên thế gi i: đ nh gi vì việc h c

16

(ass ssm nt for l arning) và đ nh gi chính là việc h c (assessment as

learning). Phối hợp sử dụng kết quả đ nh gi trong qu trình h c tập v i đ nh

giá cuối kỳ, cuối năm h c, đ nh gi của ngư i dạy v i tự đ nh gi của ngư i

h c, đ nh gi của nhà trư ng và đ nh gi của gia đình và x hội.

n n a, Mục tiêu hư ng trình gi o ục THPT là giúp HS tiếp tục

phát tri n nh ng phẩm chất, năng lực c n thiết đối v i ngư i lao động, ý thức

và nhân cách công dân, khả năng tự h c và ý thức h c tập suốt đ i, khả năng

lựa ch n ngh nghiệp phù hợp v i năng lực và sở thích, đi u kiện hoàn cảnh

của bản thân đ tiếp tục h c lên, h c ngh ho c tham gia cuộc sống lao động.

hư ng trình PT gi p S phát tri n 5 phẩm chất chủ yếu và 10

năng lực chung, đ c th Th o đ , 5 phẩm chất chủ yếu g m: Yêu nư c, nhân

i, chăm ch , trung thực, trách nhiệm 10 năng lực chung, đ t thù g m: Tự chủ

và tự h c; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đ và sáng tạo; ngôn ng ; tính

toán; khoa h c; công nghệ; tin h c; thẩm mỹ; th chất.

o đ , môn ông nghệ đ i h i giáo viên bộ môn ngoài việc đảm bảo

nội ung chư ng trình c n phải đảm bảo các vấn đ theo tinh th n hư ng

trình GDPT m i.

1.3.2. Va trò của mô cô hệ đố vớ cấp tru học phổ thô tro

chươ trì h o dục phổ thô mớ

Giáo dục công nghệ hình thành, phát tri n ở h c sinh năng lực công

nghệ v i các thành ph n sau: nhận thức, giao tiếp, sử dụng, đ nh gi công

nghệ và thiết kế kĩ thuật; giúp h c sinh h c tập, làm việc hiệu quả trong môi

trư ng công nghệ ở gia đình, nhà trư ng và xã hội; góp ph n đ nh hư ng

ngh nghiệp và chuẩn b cho h c sinh các tri thức n n tảng đ tiếp tục h c lên,

h c ngh thuộc lĩnh vực công nghệ ho c tham gia cuộc sống lao động.

Giáo dục công nghệ được thực hiện thông qua nhi u môn h c và hoạt

động giáo dục, trong đ cốt lõi là phân môn Công nghệ trong môn Tin h c và

Công nghệ ở cấp ti u h c và môn Công nghệ ở cấp trung h c c sở và cấp

trung h c phổ thông.

17

Cùng v i các môn Toán, Khoa h c, Khoa h c tự nhiên, Vật lí, Hoá h c,

Sinh h c và Tin h c, môn Công nghệ đ ng vai tr quan tr ng trong việc thực

hiện giáo dục STEM.

Th o thông tư 32/TT- ĐT, thì đối v i cấp T PT được g i là giai

đoạn giáo dục đ nh hư ng ngh nghiệp, vai trò của môn công nghệ thực hiện

mục như sau:

- Giáo dục công nghệ tiếp tục củng cố và hoàn thiện những kết quả đã

đạt được tron a đoạn giáo dục cơ bản đồng thời trang bị cho học sinh

những hiểu biết tổn quan v địn ướng nghề về công nghệ thông qua các

nội dung về bản chất của công nghệ; vai trò, ản ưởng của công nghệ với

đời sống xã hội; mối quan hệ giữa công nghệ vớ c c lĩn vực, môn học và

hoạt động giáo dục khác; một số lĩn vực công nghệ phổ biến.

- Với tính chất địn ướng nghề nghiệp, giáo dục công nghệ được thiết

kế thành hai nhánh riêng biệt: Công nghệ địn ướng Công nghiệp và Công

nghệ địn ướng Nông nghiệp. Cả a địn ướn n đều nhằm chuẩn bị

cho học sinh thích ứng tốt nhất vớ đặc đ ểm, tính chất và yêu cầu của các

ngành nghề ĩ t uật, công nghệ mà học sinh lựa chọn theo học” [5].

1.4. Hoạt động bồi dƣỡng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên

công nghệ các trƣờng trung học phổ thông

1.4.1. Nhữ cơ sở pháp lý của hoạt độ bồ dưỡ ă ực chuyê mô ,

h ệp vụ cho o v ê cô hệ c c trườ tru học phổ thô

ăn cứ Luật Giáo dục ngày 14 th ng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ

sung một số đi u của Luật Giáo dục ngày 25 th ng 11 năm 2009;

ăn cứ Ngh đ nh số 75/2006/NĐ- P ngày 02 th ng 8 năm 2006 của

Chính phủ quy đ nh chi tiết và hư ng d n thi hành một số đi u của Luật Giáo dục;

ăn cứ Thông tư số 32/2018/TT- ĐT ngày 26 th ng 12 năm 2018

của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, v việc an hành chư ng trình gi o

dục phổ thông chư ng trình tổng th .

18

ăn cứ Thông tư số 20/2018/TT- ĐT ngày 22 th ng 8 năm 2018

an hành Quy đ nh chuẩn ngh nghiệp gi o viên c sở giáo dục phổ thông.

ăn cứ thông tư số 12/2011/TT- ĐT ngày 28 th ng 3 năm 2011

an hành đi u lệ trư ng T S, T PT và trư ng phổ thông có nhi u cấp h c.

Th o Thông tư số 19/2019/TT- ĐT, ngày 12 th ng 11 năm 2019,

của ộ trưởng ộ i o ục và Đào tạo, v việc an hành quy chế i

ư ng thư ng xuyên gi o viên, c n ộ quản l c sở gi o ục m m non, c

sở gi o ục phổ thông và gi o viên trung tâm gi o ục thư ng xuyên, v i

mục tiêu cụ th như sau:

“Bồ dưỡn t eo êu cầu của vị trí v ệc l m; bồ dưỡn ến t ức ỹ

năn c u ên n n bắt buộc n năm đố vớ o v ên c n bộ quản lý; l

căn cứ để quản lý c ỉ đạo tổ c ức bồ dưỡn tự bồ dưỡn n ằm nân cao

p ẩm c ất năn lực c u ên môn n ệp vụ của o v ên c n bộ quản lý;

nân cao mức độ đ p ứn của o v ên c n bộ quản lý t eo êu cầu vị trí

v ệc l m; đ p ứn êu cầu p t tr ển o dục mầm non o dục p ổ t ôn

o dục t ườn xu ên v đ p ứn êu cầu của c uẩn n ề n ệp.

P t tr ển năn lực tự ọc tự bồ dưỡn tự đ n côn t c BDTX của

o v ên c n bộ quản lý; năn lực tổ c ức quản lý oạt độn BDTX o v ên

c n bộ quản lý của cơ sở o dục mầm non cơ sở o dục p ổ t ôn trung

tâm o dục t ườn xu ên p òn o dục v đ o tạo Sở D T.”

1.4.2. Mục t êu của hoạt độ bồ dưỡ ă ực chuyê mô , h ệp vụ

cho o v ê cô hệ c c trườ tru học phổ thô

Mục tiêu i ư ng nhằm ch ra nh ng kỳ v ng v sự thay đổi sau i

ư ng Mục tiêu i ư ng được hi u là kết quả, là sản phẩm mong đợi của

qu trình i ư ng Nội dung của mục tiêu c n phải nêu rõ yêu c u phát tri n

năng lực ngư i h c và cụ th hóa yêu c u qua mỗi lĩnh vực, chuyên ngành và

đối tượng i ư ng Trong việc x c đ nh mục tiêu c n phải x c đ nh mục

tiêu chung và mục tiêu cụ th trong các khoảng th i gian ng n, một phạm vi

nhất đ nh, đ m lại một kết quả nhất đ nh.

19

Vì vậy, đ đạt được mục tiêu b i ư ng NLCM, NV cho đội ng V

công nghệ ở trư ng THPT đáp ứng yêu c u đổi m i giáo dục phổ thông c n

đảm bảo các mục tiêu như sau:

ĐN V c năng lực giáo dục bi u hiện ở năng lực tìm hi u đối tượng và

môi trư ng giáo dục, năng lực tổ chức các hoạt động giáo dục.

ĐN V c năng lực dạy h c bi u hiện ở việc n m v ng kiến thức kỹ

năng môn h c, n m v ng phư ng ph p ạy h c, dạy h c phân hóa, dạy h c

tích hợp các khoa h c.

ĐN V c năng lực sử dụng công nghệ thông tin trong dạy h c môn

công nghệ năng lực tự phát tri n ngh nghiệp bằng tự h c, tự nghiên cứu.

ĐN V có năng lực phát hiện, giải quyết vấn đ giáo dục bằng nghiên

cứu khoa h c Đ chính là nh ng lĩnh vực cấu thành phẩm chất ngh nghiệp

của ngư i gi o viên trong nhà trư ng phổ thông hiện đại.

1.4.3. Nộ du bồ dưỡ ă ực chuyê mô , h ệp vụ cho o v ê

côn hệ c c trườ tru học phổ thô

Nội ung chư ng trình i ư ng NL M, NV cho ĐN V ông nghệ ở

trư ng THPT là tổng th nh ng kiến thức v xây dựng kế hoạch dạy h c, đảm

bảo được kiến thức môn dạy, đảm bảo tốt chư ng trình môn h c, xây dựng

môi trư ng h c tập tốt, quản lý h s ạy h c và đạt chuẩn v trình độ ngoại

ng , tin h c th o qui đ nh hiện hành v Chuẩn ngh nghiệp gi o viên, Tập

trung b i ư ng giáo viên thực hiện chư ng trình, s ch gi o khoa m i cập

nhật thông tin m i đưa vào ài ạy, ứng dụng tốt CNTT trong giảng dạy, vận

dụng các PPDH tích cực và hiện đại, sử dụng c c phư ng tiện dạy h c hiện

đại và đổi m i phư ng ph p ki m tra, đ nh gi kết quả h c tập của h c sinh

th o hư ng đ nh gi năng lực và phẩm chất ngư i h c, th o đ c c mô đun

b i ư ng, cụ th như sau:

- Nâng cao phẩm chất đạo đức nhà giáo trong bối cảnh hiện nay;

- Xây dựng phong cách của gi o viên c sở giáo dục phổ thông trong

bối cảnh hiện nay;

20

- Phát tri n chuyên môn của bản thân;

- Xây dựng kế hoạch dạy h c và giáo dục theo hư ng phát tri n phẩm

chất, năng lực h c sinh;

- Sử dụng phư ng ph p ạy h c và giáo dục phát tri n phẩm chất, năng

lực h c sinh;

- Ki m tra, đ nh gi h c sinh trong c c c sở giáo dục phổ thông theo

hư ng phát tri n phẩm chất năng lực h c sinh;

- Vận dụng phư ng ph p, hình thức, công cụ trong việc ki m tra, đ nh

giá phát tri n phẩm chất, năng lực h c sinh c sở giáo dục phổ thông;

- Tư vấn và hỗ trợ h c sinh trong hoạt động dạy h c và giáo dục;

- Xây dựng văn h a nhà trư ng trong c c c sở giáo dục phổ thông;

- Thực hiện quy n dân chủ trong nhà trư ng trong c c c sở giáo dục

phổ thông;

- Thực hiện và xây dựng trư ng h c an toàn, phòng chống bạo lực h c

đư ng trong c c c sở giáo dục phổ thông;

- Một số biện ph p tăng cư ng đảm bảo trư ng h c an toàn, phòng

chống bạo lực h c đư ng trong c c c sở giáo dục phổ thông trong bối cảnh

hiện nay;

- Tạo dựng mối quan hệ hợp tác v i cha mẹ h c sinh và các bên liên

quan trong hoạt động dạy h c và giáo dục h c sinh trong c c c sở giáo dục

phổ thông;

- Phối hợp gi a nhà trư ng, gia đình và x hội đ thực hiện hoạt động

dạy h c cho h c sinh trong c c c sở giáo dục phổ thông;

- Phối hợp gi a nhà trư ng, gia đình và x hội đ thực hiện giáo dục

đạo đức, lối sống cho h c sinh trong c c c sở giáo dục phổ thông;

- Một số kỹ năng tăng cư ng hiệu quả phối hợp gi a nhà trư ng, gia đình

và xã hội trong hoạt động giáo dục h c sinh trong c c c sở giáo dục phổ thông;

- Nâng cao năng lực sử dụng ngoại ng ho c tiếng dân tộc đối v i giáo

viên trong c c c sở giáo dục phổ thông;

21

- Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết b công

nghệ trong dạy h c và giáo dục h c sinh trong c c c sở giáo dục phổ thông.

hư ng trình môn công nghệ hình thành, phát tri n ở h c sinh năng lực

công nghệ và nh ng phẩm chất đ c th trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ đ h c

tập, làm việc hiệu quả trong môi trư ng công nghệ ở gia đình, nhà trư ng, xã hội

và lựa ch n ngành ngh thuộc c c lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ; đ ng th i cùng

v i các môn h c và hoạt động giáo dục khác, góp ph n hình thành, phát tri n các

phẩm chất chủ yếu, c c năng lực chung,; thực hiện các nội ung xuyên chư ng

trình như ph t tri n b n v ng, biến đổi khí hậu, sử dụng năng lượng tiết kiệm và

hiệu quả, tài chính,…[5]

M t khác nội ung chư ng trình môn ông nghệ g n li n v i thực ti n

của đ i sống công nghệ, v i vận dụng kiến thức liên môn đ giải quyết các

vấn đ thực ti n, nghiên cứu khoa h c kỹ thuật dành cho h c sinh trung h c,

dạy h c g n v i sản xuất kinh doanh tại đ a phư ng Môn công nghệ cấp

trung h c phổ thông có vai tr hư ng ngh nghiệp “ c đ chuẩn b , h c đ

thích ứng v i lĩnh vực ngh nghiệp h c sinh lựa ch n sau khi tốt nghiệp”

Th o đ , môn ông nghệ ở THPT có vai trò trang b cho h c sinh tri thức n n

tảng và c c năng lực cốt lõi c n c đ theo h c, lực ch n ngành ngh thuộc

lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ.

Do vậy đối v i giáo viên môn công nghệ ngoài nh ng năng lực chuyên

môn, nghiệp vụ chung như c c gi o viên của các môn h c khác thì c n c năng

lực đ c th riêng như năng lực công nghệ: Nhận thức công nghệ, Giao tiếp công

nghệ, Sử dụng công nghệ, Đ nh gi công nghệ, Thiết kế kĩ thuật.

Như vậy, chủ th quản lý và các giáo viên có th căn cứ vào tình hình yêu

c u thực tế nhu c u của đội ng V công nghệ trư ng THPT đ xuất các mô

đun i ư ng phù hợp Trong đ , việc đ xuất c c mô đun i ư ng phải g n

v i kết quả đ nh gi th o huẩn ngh nghiệp hàng năm của giáo viên.

22

1.4.4. Hì h thức và phươ ph p bồ dưỡ ă ực chuyê mô , h ệp

vụ cho o v ê cô hệ c c trườ tru học phổ thô

1.4.4.1. P ươn p p bồi dưỡn năn lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo

viên công nghệ c c trường trung học phổ thông

Chú ý lựa ch n và sử dụng c c phư ng ph p tích cực, huy động sự

tham gia của giáo viên cốt cán. B i ư ng năng lực dạy h c cho V là đ

giúp GV thực hiện được các hoạt động DH hiệu quả c phư ng ph p i

ư ng phải là th c đẩy GV tham gia vào các hoạt động trải nghiệm, sáng tạo,

hợp tác và chia sẻ v i c c V kh c đ phát tri n c c năng lực o đ c c

phư ng ph p i ư ng có th lựa ch n là làm việc nhóm, thực hành, thực

hiện đ n , đ ng vai

1.4.4.2. Hình thức bồ dưỡn năn lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên

công nghệ c c trường trung học phổ thông

Theo OECD (2009) có th phân chia hình thức BDGV theo các cách

khác nhau [42], một số hình thức b i ư ng như sau:

- T eo c c trực t ếp n t ếp a ết ợp cả a :

+ B i ư ng qua h c trực tiếp là c c hình thức i ư ng th o l p h c,

hội thảo trực tiếp, sinh hoạt chuyên môn tại c c trư ng h c và đ a phư ng

+ B i ư ng trực tuyến là hình thức b i ư ng thông qua mạng internet

v i c c chư ng trình i ư ng vô cùng phong phú và v i ngu n tài nguyên

h c tập vô tận.

+ B i ư ng thông qua sinh hoạt chuyên môn (sinh hoạt tại tổ, ở

trư ng, giao lưu cụm trư ng, đ a phư ng kh c, c đi u kiện đi nư c ngoài);

+ Kết hợp cả hai hình thức b i ư ng trực tiếp và trực tuyến.

- Bồ dưỡng thông qua nghiên cứu khoa học sư p ạm ứng dụng: ngh dạy

h c là ngh sáng tạo, giáo viên không nh ng là ngư i th y mà phải là nh ng

“nhà nghiên cứu” Thông qua việc nghiên cứu đ xây dựng c c chuyên đ dạy

h c, viết sáng kiến kinh nghiệm, trao đổi và phổ biến sáng kiến kinh nghiệm,…

23

- Bồ dưỡn tại chỗ: là hình thức b i ư ng tại nhà trư ng thông qua

các tổ chuyên môn, thảo luận nhóm, sinh hoạt tổ chuyên môn dựa vào NCBH,

o c o chuyên đ ứng dụng, tư vấn đ ng nghiệp, sinh hoạt câu lạc bộ và các

hoạt động chuyên môn kh c…

- Tự bồ dưỡng: TBD là hình thức tự h c, tự nghiên cứu của giáo viên.

Việc b i ư ng tập trung, b i ư ng tại chỗ ch đ p ứng nh ng vấn đ cấp

thiết. Xuyên suốt quá trình BDGV v n là hình thức TBD, tự h c suốt đ i của

mỗi giáo viên. Giáo viên tự quản lý, tự ki m tra, tự đ nh gi kết quả TBD của

chính mình là nhân tố quan tr ng góp ph n nâng cao năng lực cho giáo viên.

1.4.5. K ểm tra, đ h hoạt độ g bồ dưỡ ă ực chuyê mô ,

h ệp vụ cho o v ê cô hệ c c trườ tru học phổ thô

Nội dung ki m tra, đ nh gi công t c i ư ng NLCM, NV cho giáo

viên công nghệ ở c c trư ng THPT theo tiếp cận ngh nghiệp g m: Mức độ

nhận thức, sự quan tâm, số lượng và đối tượng tham gia b i ư ng;

Ki m tra tiến độ thực hiện kế hoạch b i ư ng gi o viên, đi u kiện

thực hiện và tính hiệu quả; Ki m tra đ nh gi việc tri n khai đ nh gi kết quả

b i ư ng gi o viên trên c sở đối chiếu v i mục tiêu đ đ nh, từ đ r t ra ài

h c kinh nghiệm c n thiết và đ xuất biện pháp quản lý phù hợp nhằm nâng

cao chất lượng và hiệu quả hoạt động b i ư ng NLCM, NV cho giáo viên

công nghệ ở trư ng THPT.

1.4.6. C c đ ều k ệ thực h ệ hoạt độ bồ dưỡ ă ực chuyê mô ,

h ệp vụ cho o v ê cô hệ c c trườ tru học phổ thô

Ngu n lực thực hiện b i ư ng bao g m lực lượng tham gia b i ư ng;

c sở vật chất, thiết b dạy h c, công nghệ thông tin và truy n thông phục vụ

b i ư ng; kinh phí phục vụ b i ư ng.

Lực lượng tham gia b i ư ng GV công nghệ ở trư ng THPT bao g m

đội ng giảng viên và đội ng V cốt cán THPT. Nhà quản lý c n sử dụng đa

dạng các lực lượng tham gia vào công tác huấn luyện V hàng năm Là

24

đội ng giảng viên c uy tính trong c c trư ng đại h c Sư phạm c năng lực

b i ư ng trong khu vực và cả nư c; Là nh ng chuyên gia có nhi u kinh

nghiệm làm trong công tác quản lý, tổ chức b i ư ng cho ĐN V

Công tác tổ chức hoạt động b i ư ng c n phải hoạch đ nh các ngu n tài

chính nhằm đảm bảo chế độ, chính sách cho ngư i tham gia b i ư ng, cung cấp

tài liệu và bổ sung, bảo trì, nâng cấp CSVC, thiết b dạy h c phục vụ b i ư ng,

c ng như đảm bảo nh ng yêu c u kh c đ t ra trong quá trình b i ư ng.

1.5. Quản lý hoạt động bồi dƣỡng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho

giáo viên công nghệ các trƣờng trung học phổ thông

1.5.1. Qu ý mục t êu của hoạt độ bồ dưỡ ă ực chuyê mô ,

h ệp vụ cho o v ê cô hệ c c trườ tru học phổ thô

Mục tiêu chung của hoạt động b i ư ng phải phù hợp v i xu hư ng

phát tri n chung của xã hội và phát tri n giáo dục, góp ph n nâng cao phẩm

chất và năng lực của gi o viên đ đ p ứng yêu c u công việc. Mỗi nội dung

b i ư ng sẽ có mục tiêu cụ th c n phải đạt được (yêu cầu cần đạt), như:

(i)b i ư ng các mô-đun đ thực hiện chư ng trình phổ thông m i đ có hi u

biết tổng quan v chư ng trình phổ thông m i và nội dung cụ th v chư ng

trình môn h c của giáo viên, nh ng vấn đ v đổi m i phư ng ph p ạy h c,

đổi m i ki m tra đ nh gi …; (ii) i ư ng thư ng xuyên hàng năm đ cập

nhật kiến thức, kỹ năng đ p ứng yêu c u Chuẩn ngh nghiệp giáo viên... Mục

tiêu b i ư ng ch đến đích cuối c ng là ngư i h c sẽ vận dụng được nh ng

gì sau quá trình h c tập và tu ư ng.

Phư ng châm i ư ng: Thuận lợi nhất cho giáo viên và phù hợp v i

thực tế của nhà trư ng, kết hợp b i ư ng nội ung và phư ng ph p ạy h c

v i sử dụng thiết b dạy h c. Kết hợp b i ư ng trong hè và tự b i ư ng, đa

dạng hoá các loại hình b i ư ng.

1.5.2. Qu ý ộ du bồ dưỡ ă ực chuyê mô , h ệp vụ cho

o v ê cô hệ c c trườ tru học phổ thô

ăn cứ vào nh ng yêu c u v NLCM, NV được quy đ nh bởi văn ản

25

có thẩm quy n, căn cứ vào tình hình, nhu c u c n được b i ư ng của đội ng

GV công nghệ ở trư ng THPT.

Phư ng thức b i ư ng: Tổ chức biên soạn các tài liệu b i ư ng, xây

dựng ăng hình c c tiết dạy minh hoạ sử dụng chung đảm bảo thống nhất v

chư ng trình, nội ung và phư ng ph p.

X c đ nh nhu c u b i ư ng NLCM, NV cho đội ng công nghệ ở

trư ng THPT.

Lập kế hoạch b i ư ng NLCM, NV cho đội ng công nghệ ở trư ng

THPT, x c đ nh nội dung, hình thức, phư ng ph p i ư ng.

Tổ chức b i ư ng NLCM, NV cho đội ng GV công nghệ ở trư ng

THPT, c cấu nhân lực thực hiện việc b i ư ng.

Ch đạo b i ư ng NLCM, NV cho đội ng GV công nghệ ở trư ng

THPT, c c đi u kiện hỗ trợ b i ư ng.

Ki m tra, đ nh gi i ư ng NLCM, NV cho đội ng V công nghệ ở

trư ng THPT, phư ng ph p đ nh gi , hình thức đ nh gi .

1.5.3. Qu ý hì h thức, phươ ph p bồ dưỡ ă ực chuyê mô ,

h ệp vụ cho o v ê cô hệ c c trườ tru học phổ thô

Như đ đ cập ở nội dung nêu trên, hình thức tổ chức b i ư ng sẽ

được thực hiện ư i các hình thức là: B i ư ng thư ng xuyên, b i ư ng tập

trung, b i ư ng theo hình thức từ xa, online, qua mạng internet, b i ư ng

theo hình thức tự b i ư ng. Mỗi hình thức nêu trên đ u có cách thức tổ chức

khác nhau nên việc quản lý các hình thức b i ư ng này c ng phải khác nhau.

Các hình thức b i ư ng liên quan đến thư ng xuyên như tổ chức hội

thảo, hội ngh , các l p ng n hạn, tham quan h c tập kinh nghiệm đ rút ra bài

h c cho giảng viên c n phải được quản lý v tính khoa h c và thiết thức của

hội thảo, nội dung các l p ng n hạn đ thật sự c n thiết, th i gian tổ chức, đối

tượng, chứng ch , chứng nhận kết thúc khóa h c được thực hiện như thế nào.

Quản lý hình thức b i ư ng tập trung c n phải lưu số lượng giáo

26

viên được đưa đi h c theo từng nội dung v chuyên môn, nghiệp vụ hay chính

tr , th i gian thực h c theo l ch h c của các l p, h c phí và các hoạt động hỗ

trợ ngư i h c như thế nào.

Quản lý việc b i ư ng từ xa theo hình thức, online, qua mạng internet

phải được quản lý v th i gian lên l p cụ th của giảng viên tham gia l p b i

ư ng, số lượng ngư i đăng k h c onlin , đ c biệt phải quản l được việc tổ

chức thi hết môn và công bố đi m đối v i hình thức này.

Phư ng ph p i ư ng: Phù hợp v i nội dung, kết hợp các hình thức

nghe giảng, thảo luận và thực hành. Dành nhi u th i gian cho việc trao đổi theo

nhóm, soạn bài tập giảng, sử dụng thiết b , thiết kế ki m tra th o hư ng đổi m i.

Quản l phư ng ph p i ư ng cho đội ng V công nghệ ở trư ng

THPT là việc làm c n thiết và quan tr ng c nghĩa rất l n t c động đến kết

quả của quá trình b i ư ng chủ th quản lý c n quan tâm và sử dụng kết hợp

c c phư ng ph p như sau:

- Thuyết trình của báo cáo viên

- Thuyết trình kết hợp minh h a bằng hình ảnh

- Thuyết trình kết hợp luyện tập, thực hành

- Nêu vấn đ , thảo luận theo nhóm

- Nêu tình huống, tổ chức giải quyết theo nhóm

- Nêu vấn đ , cá nhân nghiên cứu tài liệu, trình bày báo cáo

- T a đàm, trao đổi

- Phối hợp các phư ng ph p.

1.5.4. Qu ý k ểm tra, đ h hoạt độ bồ dưỡ ă ực chuyê

mô , h ệp vụ cho o v ê cô hệ c c trườ tru học phổ thô

Quản lý công tác ki m tra, đ nh gi công t c i ư ng NLCM, NV

giáo viên công nghệ ở trư ng THPT th o phư ng pháp phân tích chi phí và

lợi ích thì chất lượng b i ư ng mỗi khóa sẽ tăng lên, huy động được nhi u

ngu n lực và trình độ đội ng gi o viên sẽ được nâng cao đ p ứng tốt yêu c u,

nhiệm vụ đ t ra.

27

Trư c khi ki m tra, nhà quản lý phải xây dựng các tiêu chí ki m tra,

đ nh gi công t c i ư ng Quy đ nh rõ nội dung và cách thức ki m tra.

Đ nh gi kết quả b i ư ng chuyên môn cho gi o viên đ được quy

đ nh th o hư ng sử dụng kết hợp các hình thức đ nh gi đang được sử dụng

phổ biến hiện nay như hình thức đ nh giá quá trình (Formative asseeement)

và đ nh gi kết th c (Summativ ass m nt) Đ n v thực hiện b i ư ng

chuyên môn cho giáo viên có th lựa ch n hình thức đ nh gi kết quả b i

ư ng giáo viên sao cho phù hợp v i đối tượng, nội ung, phư ng ph p i

dư ng. Việc đ nh gi công t c i ư ng chuyên môn cho giáo viên c n tập

trung vào đ nh gi kế hoạch tổ chức b i ư ng, đ nh gi chư ng trình i

ư ng và th i gian tổ chức b i ư ng.

Đ nh gi thực hiện kế hoạch b i ư ng. Hiệu quả việc b i ư ng được

đ nh giá qua việc theo dõi giám sát trong tất cả chư ng trình h c tập. Kết quả

của công tác b i ư ng c ng c n được sử dụng trong qu trình đ nh gi gi o

viên thì hiệu quả của công tác b i ư ng m i đích thực có giá tr .

1.5.5. Qu ý c c đ ều k ệ thực h ệ hoạt độ bồ dưỡ ă ực chuyê

mô , h ệp vụ cho o v ê cô hệ c c trườ tru học phổ thô

Đ quá trình công tác b i ư ng NLCM, NV cho giáo viên công nghệ

ở trư ng THPT được đảm bảo đ ng như kế hoạch, đ ng tiến độ, đ ng nội

ung, m s t được chư ng trình và đạt được hiệu quả và mục tiêu đ ra, thì

Hiệu trưởng nhà trư ng c n phải có kế hoạch quản lý các ngu n lực hợp lý,

các ngu n lực đ ao g m:

- Quản lý v đội ng tham gia i ư ng: Trên c sở số lượng giáo viên

tham gia b i ư ng, dự kiến đội ng QL phụ tr ch công t c i ư ng, lựa

ch n giảng viên, chuyên gia, lựa ch n đội ng V và tuy n ch n nh ng

lực lượng khác liên quan. C n c c c thông tin đ y đủ đến đội ng tham gia

b i ư ng v : mục tiêu và đối tượng b i ư ng, tài liệu và các yêu c u khác

của c quan quản l đ h có trách nhiệm thực hiện th o đảm bảo mục tiêu

28

đ t ra. C n c phư ng n ự phòng thay thế khi có việc đột xuất, không đ

ảnh hưởng đến kế hoạch b i ư ng.

- Quản lý tài chính: Hiệu trưởng nhà trư ng c n có kế hoạch chi tiêu tài

chính một cách hợp lý, c n có kế hoạch phân bổ ngu n ngân sách cho các nội

dung trong các hoạt động nhà trư ng đ ng nguyên t c v tài chính và phải xác

đ nh được nh ng mục tiêu tr ng tâm c n đ u tư ngân s ch nhi u h n Phải tính

đủ m i chi phí c n thiết cho chư ng trình đào tạo, k cả nh ng chi phí thực tế

như: Ti n cho giáo viên, báo cáo viên, h c viên, quản lý; ti n thuê l p h c;

chi mua giáo cụ, tài liệu h c tập, ti n in ấn, nguyên vật liệu, nư c uống c ng

như chi phí c hội: Mất đi ho c b l do tham gia h c tập.

- Quản lý v c sở vật chất và các trang thiết b : C n bố trí đ a đi m,

không gian phù hợp v i đối tượng và phư ng thức b i ư ng; đ xuất các

phư ng n chuẩn b CSVC và thiết b ạy h c, I T Từ đ x c đ nh các

ngu n kinh phí và khả năng đ p ứng cho các hoạt động di n ra một cách

thuận lợi. C n lưu đến các vấn đ dự phòng và các tính huống đ c biệt đ có

phư ng n đảm bảo an toàn khi sử dụng c sở vật chất thiết b (điện nư c,

thiên tai, cháy nổ), góp ph n cho sự thành công trong công tác b i ư ng.

Quản lý v các ngu n nhân lực (nhân lực, tài lực và vật lực) là nh ng

vấn đ cốt lõi nhất trong quản lý công tác b i ư ng, ba yếu tố này không th

thiếu được và quyết đ nh sự thành công trong quá trình tổ chức b i ư ng

chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên.

1.6. Những yếu tố tác động tới quản lý hoạt động bồi dƣỡng năng lực chuyên

môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ các trƣờng trung học phổ thông

1.6.1. Yếu tố chủ quan

- Nhận thức của giáo viên và cán bộ quản lý: Nhận thức và t m nhìn

chiến lược sự phát tri n giáo dục của l nh đạo Sở G ĐT và nhà trư ng là yếu

tố quan tr ng quyết đ nh đến chất lượng và hiệu quả của hoạt động b i ư ng

chuyên môn cho giáo viên. Nhận thức của giáo viên giúp h thấy được nhu

29

c u b i ư ng là cấp thiết, nếu không b i ư ng thì không th giảng dạy tốt,

o đ gi o viên sẽ xây dựng ý thức tự h c ở m i lúc m i n i, h c ở sách vở,

h c ở đ ng nghiệp.

- Trình độ, năng lực giáo viên: Là ti n đ quan trong giúp giáo viên tiếp

thu kiến thức. Gi o viên được đào tạo chính quy sẽ có kiến thức c ản, n n

tảng cho quá trình giảng dạy, h c có khả năng tiếp cận nhanh v i nh ng yêu

c u m i. Nh ng gi o viên chưa được đào tạo chính quy, trình độ năng lực hạn

chế sẽ kh khăn h n trong việc cập nhật nh ng kiến thức m i v chuyên môn

nhất là chuyên môn sâu của các môn h c, nh ng giáo viên này ngoài nh ng

kiến thức v môn h c còn c n được b i ư ng v nghệ thuật sư phạm. GV có

trình độ có khả năng lập kế hoạch sát thực tế, sử dụng linh hoạt và có hiệu quả

c c phư ng tiện dạy h c m i, phư ng tiện hiện đại đ p ứng yêu c u hiện đại

hóa giáo dục hiện nay.

- Phẩm chất, năng lực của đội ng c n ộ quản lí: Ngư i CBQL phải có ý

thức ngh nghiệp, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và có kiến thức quản lý m i

thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ và quy n hạn của mình Ngư i CBQL phải có

nh ng kỹ năng quản lý, biết kết hợp gi a lí luận và thực ti n, vận dụng sáng tạo,

linh hoạt vào hoàn cảnh cụ th đ đạt được mục tiêu i ư ng đ đ ra.

- chế quản lý và sự phân cấp trong quản l i ư ng NLCN, NV

cho đội ng gi o viên công nghệ trung h c phổ thông

Trong thực hiện hoạt động V thì c chế quản lý và sự phân cấp

quản lý ảnh hưởng l n đến công tác quản lý BDGV. Việc phân cấp quản lý

th o hư ng giao quy n tự chủ, tự ch u trách nhiệm dựa theo chức năng, nhiệm

vụ các cấp quản lý giáo dục tạo ra sự chủ động, sáng tạo, đa ạng trong hoạt

động i ư ng Trong c chế quản lý này, CBQL sẽ ph t huy được năng lực,

sở trư ng đ hoàn thành nhiệm vụ được giao một cách tốt nhất.

1.6.2. Yếu tố kh ch qua

Phẩm chất, năng lực của lực lượng tham gia i ư ng: Trình độ và

30

tinh th n trách nhiệm của giảng viên ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả BDGV.

Giảng viên phải là nh ng ngư i có kiến thức trong lĩnh vực chuyên môn, là

nh ng chuyên gia v lí luận và thực ti n dạy h c, giáo dục. H phải là nh ng

ngư i tiên phong trong đổi m i giáo dục, đổi m i PP và KTĐ Vì vậy,

giảng viên là yếu tố quan tr ng hàng đ u t c động trực tiếp đến kết quả i

ư ng Đội ng V tham gia i ư ng c năng lực, nhiệt tình sẽ góp

ph n quan tr ng trong việc hư ng d n, hỗ trợ đ ng nghiệp trong i ư ng,

TBD một cách hiệu quả.

sở vật chất, phư ng tiện kỹ thuật, tài liệu phục vụ hoạt động b i

ư ng giáo viên công nghệ ở trư ng THPT: sở vật chất, phư ng tiện kỹ

thuật, h c liệu, tài liệu phục vụ hoạt động b i ư ng giáo viên công nghệ ở

trư ng THPT có vai trò rất quan tr ng đến chất lượng hoạt động b i ư ng

GV. Nhi u công trình nghiên cứu đ đo được mức độ ảnh hưởng của các yếu

tổ đ u vào trong hoạt động này..

Đi u kiện phát tri n kinh tế - xã hội của đ a phư ng: Đi u kiện phát

tri n kinh tế của đ a phư ng, c cấu, sự phân bố và đ c đi m của dân số, tính

đ c thù của vùng mi n, trình độ dân trí ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát tri n

của giáo dục đ a phư ng Đi u kiện kinh tế - xã hội của đ a phư ng thuận lợi

t c động tích cực đến việc hoạch đ nh c chế, chính s ch, huy động CSVC,

phư ng tiện ạy h c, ngu n kinh phí thực hiện i ư ng

Chế độ, chính sách của nhà nư c v i ư ng đối v i CBQL, giảng

viên, h c viên tham gia i ư ng t c động đến chất lượng i ư ng Việc

thực hiện chế độ tài chính hợp lí, c chính s ch động viên kh n thưởng k p

th i và tạo c hội phát tri n ngh nghiệp cho nh ng gi o viên đạt thành tích

cao sẽ tạo động lực l n cho c c gi o viên tham gia i ư ng một cách tích

cực, tự giác và hiệu quả.

31

Tiểu kết chƣơng 1

Trong phạm vi chư ng 1 của luận văn t c giả đ kh i qu t một số vấn

đ v c sở lý luận hoạt động b i ư ng NLCM, NV cho giáo viên công nghệ

THPT như sau:

Tổng quan các công trình nghiên cứu trong và ngoài nư c, qua đ việc

b i ư ng NLCM, NV cho GV công nghệ ở trư ng THPT là việc làm rất quan

tr ng và c n thiết, nhằm bổ sung nh ng kiến thức kỹ năng trong ối cảnh đổi

m i giáo dục như hiện nay Tuy đ c nhi u công trình nghiên cứu v b i

ư ng, nhưng c ng chưa c công trình nghiên cứu vấn đ cụ th nào v b i

ư ng NLCM, NV cho giáo viên công nghệ c c trư ng THPT huyện Thư ng

Tín, thành phố Hà Nội đ p ứng yêu c u chư ng trình gi o ục phổ thông m i;

Một số khái niệm liên quan đến đ tài; Đổi m i giáo dục phổ thông và

nh ng yêu c u đ t ra đối v i giáo viên trung h c phổ thông;

Lý luận và quản lý hoạt động b i ư ng NLCM, NV cho giáo viên

công nghệ c c trư ng T PT đ p ứng yêu c u chư ng trình gi o ục phổ

thông m i và một số yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động b i ư ng.

Từ đ làm c sở khung lý luận tác giả tiến hành xây dựng phiếu khảo

s t đi u tra thực trạng hoạt động b i ư ng và thực trạng quản lý hoạt động

b i ư ng NLCM, NV cho giáo viên công nghệ c c trư ng THPT huyện

Thư ng Tín, thành phố Hà Nội đ p ứng yêu c u chư ng trình gi o ục phổ

thông m i trong chư ng 2, và đ xuất một số biện ph p trong chư ng 3

32

CHƢƠNG 2

THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC

CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ CHO GIÁO VIÊN CÔNG NGHỆ CÁC

TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN THƢỜNG TÍN,

THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CHƢƠNG TRÌNH

GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI

2.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế - xã hội huyện

Thƣờng Tín - Hà Nội và các trƣờng trung học phổ thông tại huyện Thƣờng

Tín - Hà Nội

2.1.1. Vị trí địa ý, đ ều k ệ tự h ê huyệ hườ í - Hà Nộ

Huyện Thư ng Tín nằm ở phía nam thành phố Hà Nội, cách trung tâm

thành phố khoảng 20km. V trí đ a lý:

Phía đông gi p c c x M Sở, Th ng Lợi, huyện Văn iang và gi p c c

xã Tân Châu, Tứ Dân, Hàm Tử, Dạ Trạch, Bình Minh, huyện Khoái Châu,

t nh ưng Yên v i ngăn c ch tự nhiên là sông H ng. Phía nam giáp huyện

Phú Xuyên. Phía tây giáp huyện Thanh Oai. Phía b c giáp huyện Thanh Trì.

V đất đai đa ph n diện tích đất đai là đ ng bằng được b i đ p bởi hai

2 dòng sông chính là sông H ng và sông Nhuệ.

Thư ng Tín có hệ thống đư ng giao thông thuận lợi v i hai tuyến

đư ng bộ chạy d c huyện là quốc lộ 1A ài 17,2 km và đư ng cao tốc Pháp

Vân - C u Giẽ ài 17 km đến c u Vạn Đi m đoạn giao c t v i đư ng 429 (73

c ); chạy ngang huyện là tuyến đư ng t nh lộ 427 (đư ng 71 c ) từ dốc Vân

La (xã H ng Vân) qua c u vượt Khê H i trên tuyến đư ng cao tốc Pháp Vân -

C u Giẽ đến th trấn Thư ng Tín c t v i tuyến đư ng s t B c Nam sang phía

tây huyện và kết thúc ở huyện Thanh Oai. T nh lộ 429 (73 c ) từ th trấn Phú

Minh (huyện Phú Xuyên) qua g m c u vượt Vạn Đi m đến ng 3 Đỗ Xá giao

v i quốc lộ 1A c ; tiếp th o là đoạn đư ng 429 từ ngã ba Tía c t tuyến đư ng

33

s t B c Nam chạy vào Đ ng Quan. Dự kiến sẽ xây c u M Sở nối v i huyện

Văn iang của t nh ưng Yên

Trên Huyện có tuyến đư ng s t B c Nam chạy qua v i 3 nhà ga là ga

Thư ng Tín, ga Chợ Tía và ga Vạn Đi m (tên kh c là ga Đỗ Xá).

Đư ng thủy có sông H ng, v i cảng H ng Vân, cảng Vạn Đi m. Qua

sông đi Tứ Dân, Khoái Châu, Phố Nối và thành phố ưng Yên

Hiện nay, huyện Thư ng Tín đang đ u tư xây ựng khu đô th Duyên

Thái nằm ở phía b c huyện, giáp ranh v i xã Liên Ninh của huyện Thanh Trì.

2.1.2. ì h hì h ph t tr ể k h tế - xã hộ huyệ hườ í - Hà Nộ

ăn cứ vào tình hình hình kinh tế - xã hội 6 th ng đ u năm của huyện

Thư ng Tín, thành phố Hà Nội như sau:

Th o đ , tổng giá tr sản xuất công nghiệp – Xây dựng 6 th ng đ u năm

của huyện Thư ng Tín ư c đạt 8.155 tỷ đ ng, đạt 43,8% kế hoạch năm, tổng

giá tr Thư ng mại – D ch vụ ư c đạt 6.072 tỷ đ ng đạt 50,2% kế hoạch năm,

tổng giá tr sản xuất nông nghiệp ư c đạt 875 tỷ đ ng đạt 54,9% kế hoạch năm

Tổng thu ngân s ch nhà nư c 6 th ng đ u năm ư c thực hiện 258.868

triệu đ ng, đạt 33,26% dự toán Thành phố giao, đạt 31,99% dự toán huyện

giao và bằng 47,7% so cùng kỳ năm 2019 Tổng chi ngân s ch đ a phư ng 6

th ng đ u năm ư c thực hiện 965.767 triệu đ ng, đạt 58,44% dự toán Thành

phố giao; bên cạnh đ huyện c ng tiếp tục hỗ trợ giá giống lúa, vật tư cho c c

đi m khảo nghiệm v i tổng lượng thóc giống đ hỗ trợ 175,2 tấn/2 vụ, tổng

kinh phí hỗ trợ giống 2,91 tỷ đ ng

Bên cạnh đ , việc xây dựng nông thôn m i trên đ a bàn huyện Thư ng

Tín trong 6 th ng đ u năm 2020, U N huyện đ thực hiện Đ án số 02/ĐA

–U N và Đ án số 04/ĐA – UBND góp ph n làm giảm áp lực v kinh phí

xây dựng nông thôn m i cho c c x trên đ a bàn huyện; không đ nợ đ ng

xây dựng c ản, tiết kiệm chi phí, nâng cao chất lượng đ u tư xây ựng Đến

nay, trên đ a bàn huyện c 28/28 x được Thành phố công nhận đạt chuẩn

34

nông thôn m i, 01 xã H ng Vân đạt chuẩn nông thôn m i nâng cao Đối v i

tiêu chí huyện nông thôn m i, đến nay huyện đ đạt 9/9 tiêu chí và đ được

đoàn thẩm tra của Thành phố v thẩm tra, đ nh gi huyện được 98 đi m, đủ

đi u kiện đ hoàn thiện h s trình Trung ư ng x m x t Thẩm đ nh.

2.1.3. ì h hì h o dục huyệ hườ í

Thực hiện Ngh quyết số 04-NQ/HU ngày 12/12/2016 của Huyện ủy

Thư ng Tín v việc đẩy mạnh công tác nâng cao chất lượng giáo dục và đào

tạo giai đoạn 2016 – 2020, Đ án số 01/ĐA-UBND ngày 16/3/2017 của

UBND huyện v “Nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo huyện Thư ng

Tín giai đoạn 2016-2020 và nh ng năm tiếp th o”

Được sự quan tâm, ch đạo của Huyện ủy, ĐN , U N huyện, của

Sở ĐT ( ĐT) và sự phối hợp của các phòng, ban, ngành trong huyện,

Ngành Giáo dục đ nỗ lực cố g ng, phát huy nh ng thành tích đ đạt được,

kh c phục kh khăn, phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ đ ra, tạo ư c

chuy n biến rõ nét v chất lượng và hiệu quả giáo dục Sau đây là o c o

đ nh gi kết quả mà Ngành ĐT Thư ng Tín đ đạt được trong năm h c

vừa qua và tri n khai phư ng hư ng, nhiệm vụ năm h c m i 2019-2020.

* Quy mô trường, lớp, học sinh

Toàn huyện có 93 trư ng công lập và 53 c sở tư thục m m non đ

được cấp phép; v i tổng số 1.690 nhóm, l p; 56.425 h c sinh. So v i năm

trư c tăng 76 nh m, l p v i 1.236 h c sinh.

Giáo dục M m non: c 29 trư ng công lập, 53 c sở tư thục; 696 nhóm,

l p (công lập: 511, tư thục 185); tăng 29 nh m, l p so v i năm h c trư c.

Tổng số trẻ 17 917 trong đ :

+ Nhà trẻ: Có 186 nhóm (Công lập c 116 nh m Tư thục có 70 nhóm);

v i 3.626 cháu (công lập có 2.584 trẻ Tư thục có 1.042 trẻ), đạt tỷ lệ 42,2%

số trẻ trong độ tuổi (tăng 2,9% so v i cùng kỳ năm trư c).

+ M u giáo: Có 510 l p (Công lập có 395 l p Tư thục có 115 l p); Số

35

cháu ra l p: 14.291 cháu (công lập c 11 811 ch u, tư thục 2 480 ch u) Đạt tỷ lệ

98,5% số trẻ trong độ tuổi, tăng 1,3% so v i cùng kỳ năm trư c Trong đ số l p

m u giáo 5 tuổi là 132 l p v i 4.957 cháu. Tỷ lệ huy động đạt 100%.

Ti u h c: 29 trư ng công lập v i 608 l p, 23.552 h c sinh, so v i

năm h c trư c tăng 38 l p, 1.731 h c sinh. Số h c sinh khuyết tật h c hòa

nhập là 225 m, trong đ khuyết tật n ng không đ nh gi là 61 m

T S: 30 trư ng công lập v i 386 l p, 14.956 h c sinh. So v i

năm h c trư c tăng 9 l p v i 425 h c sinh.

T PT: 05 trư ng công lập v i 166 l p, 7018 h c sinh.

* Độ ũ o v ê

Toàn ngành hiện có 3.652 cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, lao

động hợp đ ng (trong đ 204 c n ộ quản lý, 2.560 giáo viên, 346 nhân viên,

286 hợp đ ng 68, 256 cô nuôi).

- Trình độ đào tạo: M m non: Đạt chuẩn: 100%, vượt chuẩn 74,4 %;

Ti u h c: Đạt chuẩn: 100%, vượt chuẩn: 97%; T S: Đạt chuẩn: 100%, vượt

chuẩn: 80,12%. Tỷ lệ đảng viên toàn ngành đạt 44%, trong đ : M m non:

32,5%; Ti u h c: 48,06%; THCS: 58,6%.

- cấu gi o viên th o đ nh biên: Bậc m m non thiếu 14 giáo viên; bậc

phổ thông thiếu 298 gi o viên, đ ng th i còn mất cân đối ở một số bộ môn.

2.1.4. Kh qu t về c c trườ tru học phổ thô huyệ hườ í -

Hà Nộ

2.1.4.1. Qu mô trường lớp

Theo thống kê v quy mô trư ng l p c c trư ng T PT trên đ a bàn

huyện Thư ng Tín, thành phố Hà Nội, như sau:

36

Bảng 2.1. Qu mô trường lớp c c trường THPT huyện T ường Tín

Tổng số lớp, sĩ số học sinh

Lớp 10

Lớp 11

Lớp 12

STT

Trƣờng

Tổng số HS

Số lớp

Số HS

Số lớp

Số HS

Số lớp

Số HS

1719

14

653

13

527

13

539

1 THPT Thƣờng Tín

1523

12

484

12

488

12

551

2 THPT Tô Hiệu

1274

10

440

10

442

10

392

3 THPT Nguyễn Trãi

1218

10

409

10

434

10

375

4 THPT Lý Tử Tấn

1284

10

424

10

437

10

403

5 THPT Vân Tảo

(Nguồn: C c trường THPT huyện T ườn Tín năm ọc 2018-2019)

2.1.4.2. Chất lượng giáo dục

Th o đ , v chất lượng giáo dục bậc THPT của huyện Thư ng Tín,

thành phố Hà Nội, được th hiện như sau:

Bảng 2.2. Về chất lượng giáo dục c c trường THPT huyện T ường Tín

STT

Trƣờng

Tổng số HS

Số HS Giỏi TP, QG

Tỷ lệ đỗ TN THPT

1719

9

100%

1 THPT Thƣờng Tín

1523

8

99,4%

2 THPT Tô Hiệu

1274

4

100%

3 THPT Nguyễn Trãi

1218

3

95,,6%

4 THPT Lý Tử Tấn

1284

5

98,6

5 THPT Vân Tảo

(Nguồn: C c trường THPT huyện T ường Tín, năm ọc 2018-2019)

2.1.4.3. ộ n ũ o v ên độ n ũ c n bộ quản lý và giáo viên Công nghệ

Theo báo cáo tổng hợp v tình hình đội ng QL, và V môn ông

nghệ c c trư ng THPT huyện Thư ng Tín, như sau:

37

Bảng 2.3. Về độ n ũ CBQL môn Côn n ệ các trường THPT

huyện T ường Tín

Trƣờng

Tổng số HS

Tổng số GV

Số nữ GV

Số lƣợng CB QL

Số GV vƣợt chuẩn

Số GV đạt chuẩn

Số GV dạy Công nghệ lớp 11, 12

Số GV dạy Công nghệ lớp 10

1719 78

02

59

11

67

3

1

THPT Thƣờng Tín

1523 73

63

2

9

64

3

2

THPT Tô Hiệu

32

4

14

39

2

1

THPT Nguyễn Trãi 1274 51

1218 65

47

3

15

50

2

2

THPT Lý Tử Tấn

1284 56

42

3

12

46

3

1

THPT Vân Tảo

(Nguồn: C c trường THPT huyện T ườn Tín năm ọc 2018-2019)

Th o đ , v số lượng đội ng QL, V môn ông nghệ tại c c trư ng

T PT trên đ a bàn huyện Thư ng Tín, thành phố Hà Nội đ c ản đảm bảo,

nhưng đ thực hiện thành công chư ng trình PT 2018, th o Thông tư

32/2018/TT- ĐT, thì việc b i ư ng đội ng V môn ông nghệ thì rất

c n thiết trong giai đoạn hiện nay.

2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng đáp ứng yêu cầu chƣơng trình giáo dục

phổ thông mới

2.2.1. Mục đích kh o s t

Khảo sát nhằm tìm hi u thực trạng hoạt động b i ư ng NLCM, NV

cho GV môn Công nghệ, c ng như thực trạng quản lí hoạt động b i ư ng

NLCM, NV cho GV môn Công nghệ ở c c trư ng THPT huyện Thư ng Tín,

thành phố Hà Nội, làm c sở cho việc đ xuất các biện pháp nâng cao hiệu

quả quản lí hoạt động b i ư ng NLCM, NV cho GV môn Công nghệ ở các

trư ng THPT huyện Thư ng Tín, thành phố Hà Nội đ p ứng yêu c u đổi m i

giáo dục phổ thông.

38

2.2.2. Nộ du kh o s t

Đ tài tập trung khảo sát các nội ung như sau:

- V hoạt động b i ư ng NLCM, NV cho GV môn Công nghệ ở các

trư ng THPT huyện Thư ng Tín, thành phố Hà Nội đ p ứng yêu c u đổi m i

giáo dục phổ thông, bao g m các nội dung:

- V b i ư ng NLCM, NV cho GV môn Công nghệ ở c c trư ng

THPT huyện Thư ng Tín, thành phố Hà Nội đ p ứng yêu c u đổi m i giáo

dục phổ thông, bao g m các nội dung:

- V các yếu tố ảnh hưởng đến b i ư ng NLCM, NV cho GV môn

Công nghệ ở các trư ng THPT huyện Thư ng Tín, thành phố Hà Nội đ p ứng

yêu c u đổi m i giáo dục phổ thông:

2.2.3. C ch thức kh o s t

Việc thiết kế và tiến hành khảo sát bằng phiếu h i được thực hiện sau

khi tiến hành quan sát và lấy ý kiến của các chuyên gia và nh ng ngư i đ

làm công tác b i ư ng NLCM, NV cho đội ng nhằm có thêm hi u biết, mở

rộng khía cạnh của vấn đ , giúp cho việc lựa ch n vấn đ và giải quyết vấn đ

th o phư ng n thích hợp nhất.

Việc xây dựng phiếu khảo sát bao g m 02 ư c:

- ư c 1: Khảo sát thử trên một nhóm m u g m CBQL và GV v i mục

đích hoàn thiện và chính xác các m u phiếu đi u tra; xin ý kiến chuyên gia v

m u phiếu đi u tra.

- ư c 2: Xây dựng phiếu đi u tra chính thức Th o quy trình đ , t c

giả tiến hành khảo sát bằng phư ng ph p trưng c u ý kiến của CBQL, GV v

t m quan tr ng (theo 4 mức độ: Rất quan tr ng, quan tr ng, ình thư ng và

không quan tr ng) và v mức độ thực hiện (theo 4 mức độ: tốt, khá, trung

ình, chưa tốt) của các nội dung hoạt động b i ư ng NLCM, NV, c ng như

quán lý hoạt động b i ư ng NLCM, NV ở c c trư ng THPT huyện Thư ng

Tín, thành phố Hà Nội.

39

Sử dụng công thức toán h c đ phân tích và tổng hợp số liệu thu được từ

các phiếu trả l i thu v hợp lệ Trên c sở các kết quả thống kê và các ý kiến ghi

nhận qua các cuộc trao đổi, ph ng vấn, ch ng tôi c được nhận đ nh v hoạt

động b i ư ng NLCM, NV, c ng như quản lý hoạt động b i ư ng NLCM,

NV cho GV ở c c trư ng THPT huyện Thư ng Tín, thành phố Hà Nội.

2.2.4. Đố tượ kh o s t

Bảng 2.4. ố tượng tham gia khảo sát

Đối

Số

Ghi chú

TT

tƣợng

lƣợng

L nh đạo Sở &ĐT thành phố Hà Nội; Hiệu trưởng; Phó

Cán bộ

23

hiệu trưởng, Tổ trưởng, tổ ph , nh m trưởng chuyên môn

1

quản lí

tại c c trư ng THPT huyện Thư ng Tín, Hà Nội

i o viên đang giảng dạy môn Công nghệ tại 05 trư ng

Giáo

2

20

THPT huyện Thư ng Tín

viên

L p 10, 11 và 12 c c trư ng THPT huyện Thư ng Tín,

H c

3

100

thành phố Hà Nội

sinh

2.2.5. Địa bà kh o s t

Tiến hành khảo sát lấy ý kiến trong phạm vi bao g m: L nh đạo Sở

Đ&ĐT, iệu trưởng, Phó hiệu trưởng, Tổ trưởng, Tổ ph , Nh m trưởng

chuyên môn, c c gi o viên đang trực tiếp giảng dạy môn Công nghệ và h c

sinh trên đ a bàn huyện Thư ng Tín. Bao g m c c trư ng: T PT Thư ng

Tín; THPT Tô Hiệu; THPT Nguy n Trãi; THPT Lý Tử Tấn; THPT Vân Tảo.

2.2.6. Xử ý kết qu kh o s t

Nhận, ki m tra phiếu khảo sát có hợp lệ hay không, phiếu hợp lệ là

nh ng phiếu trả l i đ y đủ các câu h i, loại b các phiếu ch trả l i một

phư ng n khảo s t Sau đ , phân loại các loại phiếu th o đối tượng khảo sát,

nhập vào bảng tính excel, thống kê số lượng trả l i từng phư ng n th o từng

40

câu theo từng đối tượng khảo sát, cuối cùng sử dụng công thức tính đi m

trung bình và tỷ lệ ph n trăm như sau:

B ng 2.5. C ch cho đ ểm theo từng mức độ

STT

Mức độ

Điểm cho mức độ

Rất ph hợp

4

1

Tốt

Rất ảnh hưởng

Ph hợp

3

2

Khá

Ảnh hưởng

Ít ph hợp

2

3

Trung bình

Ít ảnh hưởng

Không ph hợp

1

4

Yếu

Không ảnh hưởng

Xử lý số liệu bằng công thức tính giá tr trung bình:

= ;

Trong đ :

: Đi m trung bình

Xi: Đi m ở mức độ i

fi: Số ngư i tham gia đ nh gi ở mức độ Xi

n: Số ngư i tham gia đ nh gi

Các nhận đ nh mức độ được x c đ nh như sau:

- Loại Tốt: 3,25 4,0 - Loại Khá: 2,5 3,25;

41

- Loại Trung bình: 1,75 2,5; - Loại Yếu: 1,0 1,75.

2.3. Thực trạng hoạt động bồi dƣỡng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho

giáo viên công nghệ các trƣờng trung học phổ thông huyện Thƣờng Tín,

thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu chƣơng trình giáo dục phổ thông mới

2.3.1. hực trạ đ h của c c em học s h về ă ực chuyê mô ,

h ệp vụ của o v ê cô hệ đ p ứ yêu cầu chươ trì h o dục

phổ thô mớ

Đ tìm hi u thực trạng quản lý hoạt động b i ư ng NLCM, NV cho

giáo viên môn Công nghệ đ p ứng yêu c u chư ng trình gi o ục phổ thông

m i v các vấn đ c liên quan đến hoạt động b i ư ng, tác giả lấy ý kiến

đ nh gi của các em h c sinh c c trư ng T PT trên đ a bàn huyện Thư ng

Tín, thành phố Hà Nội, kết quả đ nh gi được tổng hợp ên ư i:

2.3.1.1. Vai trò của độ n ũ o v ên tron v ệc thực hiện chươn trìn o

dục phổ thông mới

Bảng 2.6. n của HS về vai trò của độ n ũ o v ên tron v ệc thực

hiện c ươn trìn o dục phổ thông mới

STT

Vai trò

Số lƣợng

Tỷ lệ %

Rất quan tr ng

1

39

39%

Quan tr ng

2

51

51%

ình thư ng

3

10

10%

Không quan tr ng

4

0

0%

Bảng 2.6 tổng hợp ý kiến đ nh gi của các em h c sinh c c trư ng THPT

huyện Thư ng Tín, thành phố Hà Nội v vai trò của đội ng gi o viên trong việc

thực hiện chư ng trình gi o ục phổ thông m i, đạt kết quả như sau:

- Có 39% trên tổng số ý kiến đ nh gi rất quan tr ng;

- Có 51% trên tổng số ý kiến đ nh gi quan tr ng;

- Có 10% trên tổng số ý kiến đ nh gi ình thư ng và không có ý kiến

nào đ nh gi không quan tr ng.

42

Như vậy, qua đ nh gi thì ĐN V c vai tr quan tr ng trong việc thực

hiện chư ng trình gi o ục phổ thông m i. Thật vậy, ĐN V là ngư i tri n khai

thực hiện th o chư ng trình gi o ục phổ thông m i, tri n khai các hoạt động

dạy, h c đảm bảo đ ng tiến độ thực hiện theo tinh th n của Thông tư

32/2018/TT- ĐT Tuy nhiên, v n còn một số ý kiến đ nh gi là ình thư ng.

Vì vậy, Hiệu trưởng c n ch đạo quán triệt đến v i Tổ trưởng tổ chuyên môn và

giáo viên các bộ môn v vai trò mục tiêu của chư ng trình gi o ục phổ thông

m i, gi p c c m c đ nh hư ng đ ng trong h c tập của mình.

2.3.1.2. Yêu thích môn Công nghệ

Bảng 2.7. n của các em HS về yêu thích môn Công nghệ

STT

Vai trò

Số lƣợng

Tỷ lệ %

1

89

89,33%

2

Không

11

10,67%

Bảng 2.7 tổng hợp ý kiến đ nh gi của c c m S c c trư ng THPT

huyện Thư ng Tín, thành phố Hà Nội v sự yêu thích môn Công nghệ đạt kết

quả như sau:

- Có 89,33% các ý kiến trả l i có;

- Có 10,67% các ý kiến trả l i không.

Như vậy, nhìn chung c c m đi u yêu thích môn Công nghệ. Thật

vậy, môn Công nghệ giúp các em có cái nhìn tổng quan v nh ng ngh

nghiệp c liên quan đến c c lĩnh vực của đ i sống. Tuy nhiên, có một số ý

kiến đ nh gi không thích, c ng o nhi u nguyên nhân khách quan l n chủ

quan, có th o phư ng ph p ạy của giáo viên không thu hút, do nội dung

môn h c không ứng dụng thực tế…Vì vậy, việc t c động đến nhận thức cho

h c sinh là quan tr ng là c n thiết giúp các em có nh ng đ nh hư ng đ ng

đ ng trong h c tập.

43

2.3.1.3. Nội dung bồ dưỡn năn lực chuyên môn, nghề nghiệp cho giáo viên

công nghệ ở trường THPT

Bảng 2.8. n của các em HS về các nội dung bồ dưỡn năn lực

chuyên môn, nghề nghiệp cho giáo viên công nghệ ở trường THPT

STT

Nội dung

Số lƣợng

Tỷ lệ %

Năng lực dạy h c

1

25

25,33%

Năng lực gi o ục

2

14

13,33%

3

10

10,00%

Năng lực h c và tự h c đ ph t tri n năng lực ngh nghiệp

4

39

39,33%

Năng lực nghiên cứu, ứng dụng khoa h c sư phạm vào thực ti n

Năng lực giao tiếp và năng lực x hội

5

9

8,67%

6

3

3,33%

Năng lực biết và sử dụng ngoại ng và tiếng dân tộc thi u số

Bảng 2.8 tổng hợp ý kiến đ nh gi của các em S c c trư ng THPT

huyện Thư ng Tín, thành phố Hà Nội v các nội dung b i ư ng năng lực

chuyên môn, ngh nghiệp cho giáo viên công nghệ ở trư ng THPT, qua 6 nội

dung, v i tỷ lệ như sau:

- Nội ung được đ nh gi cao nhất là “Năn lực nghiên cứu, ứng dụng

khoa học sư p ạm vào thực tiễn”, đạt 39,33% trên tổng số ý kiến được ch n;

- Nội ung được đ nh gi thấp nhất là “Năn lực biết và sử dụng ngoại

ngữ và tiếng dân tộc thiểu số”, đạt 3,33% trên tổng số ý kiến được ch n.

Như vậy, qua các nội dung b i ư ng thì được c c m S đ ng ý, tuy

có nh ng nội ung không được đ nh gi cao Tuy nhiên, nhằm nâng cao chất

lượng công tác b i ư ng thì Hiệu trưởng c n đ xuất phong ph đa ạng

nhi u nội dung trong hoạt động b i ư ng, trong bối cảnh đổi m i giáo dục

như hiện nay.

44

2.3.1.4. Hiệu quả việc thực hiện c c p ươn p p dạy và khả năn sư p ạm

truyền tải nội dung môn Công nghề ở trường THPT

Bảng 2.9. n của các em HS về mức độ hiệu quả của c c p ươn p p

và khả năn sư p ạm dạy học môn Công nghệ ở trường THPT

Phƣơng pháp dạy

Khả năng sƣ phạm

STT

Mức độ

Số ượng

Tỷ lệ

Mức độ

Số ượng

Tỷ lệ

Tốt

37

36,67%

Tốt

33

33,33%

1

Khá

53

52,67%

Khá

55

54,67%

2

11

Trung bình

10,67% Trung bình

12

12,00%

3

Yếu

0

0,00%

Yếu

0

0,00%

4

Bảng 2.9 tổng hợp ý kiến đ nh gi của c c m S c c trư ng THPT

huyện Thư ng Tín, thành phố Hà Nội v c c phư ng ph p và khả năng sư

phạm dạy môn công nghệ ở trư ng T PT, như sau:

* Về phươ ph p dạy

- Có 36,67% trên tổng số ý kiến đ nh gi tốt;

- Có 52,67% trên tổng số ý kiến đ nh gi kh ;

- Có 10,67% trên tổng số ý kiến đ nh gi trung ình và không c kiến

nào đ nh gi yếu.

* Về kh ă sư phạm

- Có 33,33% trên tổng số ý kiến đ nh gi tốt;

- Có 54,67% trên tổng số ý kiến đ nh gi kh ;

- Có 12,00% trên tổng số ý kiến đ nh gi trung ình và không có ý kiến

nào đ nh gi yếu.

Như vậy, v phư ng ph p và khả năng sư giảng dạy môn Công nghệ

đi u được đa số các em h c sinh đ ng t n thành n n a, khi thực hiện

chư ng trình gi o ục phổ thông m i thì việc thay đổi phư ng ph p chuy n từ

tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực, thì đ i h i giáo viên phải sử dụng

45

kết hợp nhi u phư ng ph p, làm tăng hiệu quả chất lượng giảng dạy. Qua đ ,

còn có một số ý kiến đ nh gi đạt tỷ lệ trung bình. Vì vậy, việc b i ư ng đội

ng V môn ông nghệ là rất c n thiết.

2.3.1.5. Tổng hợp các ý kiến khác của học sinh khi học môn Công nghề ở

trường THPT

- Về những mong muốn ở giáo viên Công nghệ tạ hà trường

Theo một ý kiến của h c sinh trả l i vấn đ này như sau: “Về các nội

dung dạy học đã cụ thể trên các bài trên lớp n ưn vẫn còn một số nội

dun mơ ồ nên có những buổi trải nghiệp, thực tế để cho các em khắc sâu

thêm các nội dung. Về p ươn p p v ìn t ức dạy học o v ên c ưa

mang lại hiệu quả c ưa â ứng thú cho học s n . Do đó mon muốn giáo

v ên đổi mớ p ươn p p v ìn t ức tổ chức dạy học giúp các em hứng thú

ơn tron v ệc học.”

- Về nhữ khó khă tro qu trì h dạy và học của thầy cô dạy

môn Công nghệ tạ hà trường

Theo một ý kiến của h c sinh trả l i vấn đ này như sau: “Về cơ sở vật

chất phục vụ môn Công nghệ, phần lớn chỉ dựa vào những lý thuyết bài giảng

của o v ên c ưa có buổi thực hành, trải nghiệp thực tế, thờ lượng môn

học ít c c em c ưa ểu sâu vấn đề và không biết áp dụn n ư t ế nào vào

cuộc sống.”

- Về những đề nghị gì vớ o v ê và hà trường về việc tổ chức dạy

học môn Công nghệ

Theo một ý kiến của h c sinh trả l i vấn đ này như sau: “ ối với giáo

v ên v n trườn để l m tăn ệu quả cũn n ư ứn t ú đối với môn

Công nghệ thì cần thực hiện những công việc sau:

- Tăn cườn đầu tư tran t ết bị cơ sở vật chất phục vụ việc dạy và

học môn Công nghệ;

- ổi mớ p ươn p p dạy học gắn lý luận với thực tiễn;

46

- ổi mới hình thức tổ chức dạy học t eo ướng trải nghiệm thực tế

các vấn đề tron đời sống, phù hợp vớ đặc điểm kinh tế ở địa p ươn ”

2.3.2. hực trạ h thức va trò của hoạt độ bồ dưỡ ă ực

chuyê mô , h ệp vụ cho o v ê cô hệ ở c c trườ tru học

phổ thô đ p ứ yêu cầu chươ trì h o dục phổ thô

Đ tìm hi u nhận thức vai trò của hoạt động b i ư ng năng lực

chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ ở c c trư ng THPT đ p ứng

yêu c u chư ng trình GDPT m i. Tác giả tiến hành khảo s t, đi u tra đội ng

QL, V c c trư ng T PT trên đ a bàn huyện Thư ng Tín, thành phố Hà

Nội, kết quả được tổng hợp ên ư i:

Bảng 2.10. Tỷ lệ nhận thức vai trò quan trọng của hoạt động bồ dưỡn năn

lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ ở c c trường THPT

STT

Nội dung đánh giá

Số lƣợng

Tỷ lệ

Rất quan tr ng

1

6

13,33%

Quan tr ng

2

36

84,00%

ình thư ng

3

1

2,67%

Không quan tr ng

4

0

0,00%

Bảng 2.10 tổng hợp ý kiến đ nh gi của đội ng QL, V c c trư ng

T PT trên đ a bàn huyện Thư ng Tín, thành phố Hà Nội v nhận thức vai trò

quan tr ng của hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho

giáo viên công nghệ ở c c trư ng THPT, thu được kết quả như sau:

- Có 13,33% trên tổng số ý kiến đ nh gi rất quan tr ng;

- Có 84,00% trên tổng số ý kiến đ nh gi rất quan tr ng;

- Có 2,67% trên tổng số ý kiến đ nh gi ình thư ng, không có ý kiến

đ nh gi nào không quan tr ng.

Như vậy, thông qua kết quả khảo sát thì ph n l n đội ng đ nh gi hoạt

động b i ư ng chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ ở c c trư ng

THPT. Tuy nhiên, v n còn một số ý kiến đ nh gi ình thư ng.

47

2.3.3. hực trạ đ h c c mục t êu của hoạt độ bồ dưỡ ă ực

chuyê mô , h ệp vụ cho o v ê cô hệ ở c c trườ tru học

phổ thô đ p ứ yêu cầu chươ trì h o dục phổ thô

Đ tìm hi u thực trạng nhận đ nh mức độ quan tr ng của các mục tiêu

hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công

nghệ ở c c trư ng T PT đ p ứng yêu c u chư ng trình PT m i. Tác giả

tiến hành khảo s t, đi u tra đội ng QL, V c c trư ng T PT trên đ a bàn

huyện Thư ng Tín, thành phố Hà Nội, kết quả được tổng hợp bảng ên ư i:

Bảng 2.11. Thực trạng nhận định mức độ cần thiết về các mục tiêu của hoạt động bồi

dưỡn năn lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ ở c c trường THPT

Mức độ cần thiết

STT

Nội dung

ĐTB

Thứ bậc

Cần thiết

Rất cần thiết

Ít cần thiết

Không cần thiết

14

26

3

0

3,12

1

1 Củng cố, mở rộng, nâng cao kiến thức chuyên môn, kỹ năng sư phạm cho GV

2 i p V đ p ứng chuẩn ngạch GV THPT

10

25

8

0

3,06

5

3 Nâng cao trình độ trên chuẩn cho GV THPT 12

27

4

0

3,10

2

4 Nâng cao ý thức, khả năng tự h c, tự b i

11

28

4

0

3,09

3

ư ng của GV

5 Nâng cao th i độ đ ng đ n đối v i ngh

12

24

7

0

3,08

4

sư phạm

Bảng 2.11 tổng hợp ý kiến đ nh gi của đội ng QL, V c c trư ng

THPT trên đ a bàn huyện Thư ng Tín, thành phố Hà Nội v nhận đ nh mức độ

c n thiết các mục tiêu của hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

cho giáo viên công nghệ ở c c trư ng T PT, thu được kết quả đi m trung bình

từ 3,12 đến 3,06 đạt mức độ c n thiết, trong đ nội ung được đ nh gi cao nhất

là “Củng cố, mở rộng, nâng cao kiến thức chuyên môn, kỹ năn sư p ạm cho

GV” đạt đi m trung bình 3,12 đạt mức độ c n thiết.

Như vậy, thông qua hoạt động khảo sát v mục tiêu của hoạt b i ư ng

48

năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ ở c c trư ng THPT

thì ph n l n đội ng đ nh gi là c n thiết. Nhằm c ng cố, mở rộng nâng cao

kiến thức, nâng cao trình độ đ p ứng chuẩn giáo viên THPT. Một khi đội ng

QL, V đi u có nhận thức đ ng đ n v mục tiêu của hoạt động b i ư ng,

là đi u kiện quan tr ng và c n thiết đ chủ th quản lý thực hiện c c ư c tiếp

theo trong chu trình quản lý hoạt động b i ư ng của mình.

2.3.4. hực trạ về c c ộ du của hoạt độ bồ dưỡ ă ực

chuyê mô , h ệp vụ cho o v ê cô hệ ở c c trườ tru học

phổ thô đ p ứ yêu cầu chươ trì h o dục phổ thô

Đ tìm hi u mức độ c n thiết v các nội dung của hoạt động b i ư ng

năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ ở c c trư ng trung

h c phổ thông đ p ứng yêu c u chư ng trình gi o ục phổ thông m i. Tác giả

tiến hành khảo s t, đi u tra đội ng QL, V c c trư ng T PT trên đ a bàn

huyện Thư ng Tín, thành phố Hà Nội, kết quả được tổng hợp bảng ên ư i:

Bảng 2.12. Thực trạng về các nội dung của hoạt động bồ dưỡn năn lực

chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ ở c c trường THPT

Mức độ cần thiết

STT

Nội dung

ĐTB

Thứ bậc

Cần thiết

Rất cần thiết

Ít cần thiết

Không cần thiết

1 Năng lực dạy h c

12

27

3,10

2

4

0

2 Năng lực gi o ục

12

27

3,09

3

4

0

3 Năng lực h c và tự h c đ ph t tri n

12

24

3,08

4

7

0

năng lực ngh nghiệp

4 Năng lực nghiên cứu, ứng dụng khoa h c

15

26

3,13

1

2

0

sư phạm vào thực ti n

5 Năng lực giao tiếp và năng lực x hội

8

0

10

25

3,06

5

6 Năng lực biết và sử dụng ngoại ng và tiếng dân tộc thi u số và năng lực ứng

9

24

10

0

3,04

6

dụng CNTT vào trong dạy h c.

49

Bảng 2.12 tổng hợp ý kiến đ nh gi của đội ng QL, V c c trư ng

THPT trên đ a bàn huyện Thư ng Tín, thành phố Hà Nội v các nội dung của

hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công

nghệ ở c c trư ng trung h c phổ thông, thu được kết quả đi m trung bình từ

3,13 đến 3,04 đạt mức độ c n thiết, trong đ nội ung được đ nh gi cao nhất

là “Năn lực nghiên cứu, ứng dụng khoa học sư p ạm vào thực tiễn” đạt đi m

trung bình 3,13 đạt mức độ c n thiết.

Như vậy, thông qua hoạt động khảo sát v các nội dung của hoạt động

b i ư ng năng lực ngh nghiệp thì ph n l n đội ng đ nh gi là c n thiết.

n n a, trong bối cảnh đổi m i giáo dục như hiện nay, đ c biệt là ngành

giáo dục đ và đang chuẩn b đổi m i chư ng trình gi o ục phổ thông m i

2018, cụ th là vào năm h c 2020-2021 l p 1, cấp Ti u h c, l p 6 cấp THCS

và l p 10 đối v i cấp THPT. Cho nên, các loại năng lực mà tác giả đ xuất

đi u rất quan tr ng và phù hợp cho qu trình đổi m i giáo dục. Cụ th như:

Năng lực nghiên cứu…, Năng lực giáo dục; Năng lực dạy h c; Năng lực phối

hợp; … Rất c n thiết trong giai đoạn hiện nay. Vì vậy, chủ th c n có biện

ph p đa ạng hóa các nội dung b i ư ng, nhằm đ p ứng yêu c u đổi m i

giáo dục như hiện nay.

2.3.5. hực trạ về c c hì h thức và phươ ph p của hoạt độ bồ dưỡ

ă ực chuyê mô , h ệp vụ cho o v ê cô hệ ở c c trườ tru

học phổ thô đ p ứ yêu cầu chươ trì h o dục phổ thô

Đ tìm hi u mức độ phù hợp v các hình thức của hoạt động b i

ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ ở các

trư ng trung h c phổ thông đ p ứng yêu c u chư ng trình gi o ục phổ

thông m i. Tác giả tiến hành khảo s t, đi u tra đội ng QL, V c c

trư ng T PT trên đ a bàn huyện Thư ng Tín, thành phố Hà Nội, kết quả

được tổng hợp bảng ên ư i:

50

Bảng 2.13. Thực trạng về các hình thức của hoạt động bồ dưỡn năn lực

chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ ở c c trường trung học phổ

t ôn đ p ứng yêu cầu c ươn trìn o dục phổ thông mới

Mức độ phù hợp

STT

Nội dung

ĐTB

Thứ bậc

Phù hợp

Rất phù hợp

Ít phù hợp

Không phù hợp

1 B i ư ng trực tuyến

12

24

7

3,08

4

0

2 Kết hợp b i ư ng trực tuyến và trực tiếp

15

26

2

3,13

1

0

3 B i ư ng tập trung

10

25

8

3,06

6

0

4 B i ư ng thông qua sinh hoạt tổ

9

24

10

3,04

7

0

chuyên môn dựa trên NCBH

5 B i ư ng thông qua tư vấn mạng lư i

12

27

4

0

3,10

2

chuyên môn

6 B i ư ng thông qua hội ngh , hội thảo,

11

28

4

0

3,09

3

xêmina

7 B i ư ng thông qua nghiên cứu khoa

10

27

6

3,07

5

0

h c sư phạm ứng dụng

8 Tự b i ư ng

6

28

9

3,03

8

0

Bảng 2.13 tổng hợp ý kiến đ nh gi của đội ng QL, V c c trư ng

THPT trên đ a bàn huyện Thư ng Tín, thành phố Hà Nội v các hình thức của

hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công

nghệ ở c c trư ng trung h c phổ thông đ p ứng yêu c u chư ng trình gi o

dục phổ thông m i, thu được kết quả đi m trung bình từ 3,13 đến 3,03 đạt

mức độ phù hợp, trong đ nội ung được đ nh gi cao nhất là “Kết hợp bồi

dưỡng trực tuyến và trực tiếp” đạt đi m trung bình 3,13 đạt mức độ phù hợp.

51

Bảng 2.14. Thực trạng về c c p ươn p p của hoạt động bồ dưỡn năn

lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ ở c c trường trung học

phổ t ôn đáp ứng yêu cầu c ươn trìn o dục phổ thông

Mức độ phù hợp

STT

Nội dung

ĐTB

Thứ bậc

Phù hợp

Rất phù hợp

Ít phù hợp

Không phù hợp

7

0

3,08

4

1 Thuyết trình của báo cáo viên

12

24

2 Thuyết trình kết hợp minh h a bằng

2

15

26

0

3,13

1

hình ảnh

8

25

0

3,06

6

3 Thuyết trình kết hợp luyện tập, thực hành

10

10

24

0

3,04

7

4 Nêu vấn đ , thảo luận theo nhóm

9

5 Nêu tình huống, tổ chức giải quyết

0

12

27

4

3,10

2

theo nhóm

6 Nêu vấn đ , cá nhân nghiên cứu tài

4

11

28

0

3,09

3

liệu, trình bày báo cáo

6

10

27

0

3,07

5

7 T a đàm, trao đổi

9

7

27

0

3,03

8

8 Phối hợp c c phư ng ph p

Bảng 2.14 tổng hợp ý kiến đ nh gi của đội ng QL, V c c trư ng

THPT trên đ a bàn huyện Thư ng Tín, thành phố Hà Nội v c c phư ng ph p

của hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công

nghệ ở c c trư ng trung h c phổ thông đ p ứng yêu c u chư ng trình gi o ục

phổ thông m i, thu được kết quả đi m trung bình từ 3,13 đến 3,03 đạt mức độ

phù hợp, trong đ nội ung được đ nh gi cao nhất là “Thuyết trình kết hợp

minh họa bằng hình ảnh” đạt đi m trung bình 3,13 đạt mức độ phù hợp.

Như vậy, thông qua hoạt động khảo sát v các hình thức và phư ng của

hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công

nghệ ở c c trư ng trung h c phổ thông đáp ứng yêu c u chư ng trình gi o

dục phổ thông m i thì được đ nh gi là ph hợp Đ nâng cao hiệu quả của

52

hoạt động b i ư ng chủ th c n đa ạng hóa, áp dụng nhi u hình thức và

phư ng ph p đ phù hợp v i hoạt động b i ư ng nhằm thực hiện được mục

tiêu b i ư ng.

2.3.6. hực trạ về k ểm tra, đ h hoạt độ bồ dưỡ ă ực

chuyê mô , h ệp vụ cho o v ê cô hệ ở c c trườ tru học

phổ thô đ p ứ yêu cầu chươ trì h o dục phổ thô

Đ tìm hi u mức độ c n thiết v ki m tra, đ nh gi hoạt động b i ư ng

năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ ở c c trư ng trung h c

phổ thông đ p ứng yêu c u chư ng trình gi o ục phổ thông m i. Tác giả tiến

hành khảo s t, đi u tra đội ng QL, V c c trư ng T PT trên đ a bàn huyện

Thư ng Tín, thành phố Hà Nội, kết quả được tổng hợp bảng ên ư i:

Bảng 2.15. Thực trạng về kiểm tra đ n oạt độn động bồ dưỡn năn

lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ ở c c trường THPT

Mức độ cần thiết

STT

Nội dung

ĐTB

Thứ bậc

Phù hợp

Không phù hợp

Rất phù hợp

Ít phù hợp

1 Ki m tra viết sau khi kết

9

24

10

3,04

7

0

th c chuyên đ b i ư ng

2 Viết thu hoạch chuyên đ

12

27

3,10

2

0

4

3 Đ nh gi thông qua qu

15

26

3,13

1

0

2

trình dạy h c

4 Đi u tra bằng phiếu h i

10

27

3,07

5

0

6

5 Đ nh gi l n nhau

12

24

3,08

4

0

7

6

Tự đ nh gi

11

28

3,09

3

0

4

7 Đ nh gi thông qua kết quả

0

8

chất lượng giáo dục trong

10

25

3,06

6

nhà trư ng

53

Bảng 2.15 tổng hợp ý kiến đ nh gi của đội ng QL, V c c trư ng

T PT trên đ a bàn huyện Thư ng Tín, thành phố Hà Nội v ki m tra, đ nh

giá hoạt động động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên

công nghệ ở c c trư ng trung h c phổ thông đ p ứng yêu c u đổi m i giáo

dục phổ thông hiện nay, thu được kết quả đi m trung bình từ 3,12 đến 3,04

đạt mức độ c n thiết, trong đ nội ung được đ nh gi cao nhất là “ n

thông qua quá trình dạy học” đạt đi m trung bình 3,12 đạt mức độ c n thiết.

n n a, công tác ki m tra, đ nh gi hoạt động sau b i ư ng là việc

làm rất c n thiết và quan tr ng, nhằm đ nh gi lại c c chư ng trình, nội dung,

phư ng ph p c ph hợp hay không, từ đ đi u ch nh lại hoạt động b i ư ng

cho phù hợp, qua khảo sát thì ở mỗi hình thức đi u có nh ng ưu, khuyết đi m

khác nhau. Do vậy, mà vấn đ ở đây là chủ th c n lựa ch n phư ng ph p

đ nh gi nào hiệu quả, phù hợp v i đi u kiện thực tế của nhà trư ng, vì vậy,

theo tác giả đ đ nh gi kh c quan trung thực nhất, thì c ch đ nh gi thông

qua quá trình dạy h c sẽ là lựa ch n phù hợp nhất.

Như vậy, thông qua hoạt động khảo sát các tiêu chí của việc đ nh gi kết

quả hoạt động b i ư ng, thì tất cả c c tiêu chí đ nh gi này đi u c n thiết n

n a, việc ki m tra, đ nh gi nhằm ki m tra, đ nh gi lại hoạt động b i ư ng. Vì

vậy, chủ th quản lý c n đang ạng hóa công tác ki m tra, đ nh giá này.

2.3.7. hực trạ c c đ ều k ệ thực h ệ hoạt độ bồ dưỡ ă ực

chuyê mô , h ệp vụ cho o v ê cô hệ c c trườ tru học

phổ thô

Đ tìm hi u mức độ c n thiết v c c đi u kiện thực hiện hoạt động b i

ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ c c trư ng

trung h c phổ thông. Tác giả tiến hành khảo s t, đi u tra đội ng QL, V

c c trư ng T PT trên đ a bàn huyện Thư ng Tín, thành phố Hà Nội, kết quả

được tổng hợp bảng ên ư i:

54

Bảng 2.16. Thực trạng về cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ hoạt động bồi

dưỡn năn lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ c c trường THPT

Mức độ cần thiết

STT

Nội dung

ĐTB

Thứ bậc

Cần thiết

Rất cần thiết

Ít cần thiết

Không cần thiết

1 sở vật chất

10

25

8

0

3,06

4

2

Tài liệu, h c liệu

12

27

4

0

3,10

1

3 sở hạ t ng CNTT

11

28

4

0

3,09

2

4

Trang thiết b dạy h c

12

24

7

0

3,08

3

Bảng 2.16 tổng hợp ý kiến đ nh gi của đội ng QL, V c c trư ng

T PT trên đ a bàn huyện Thư ng Tín, thành phố Hà Nội v trang thiết b

phục vụ hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên

công nghệ c c trư ng trung h c phổ thông, thu được kết quả đi m trung bình

từ 3,06 đến 3,10 đạt mức độ c n thiết, trong đ nội ung được đ nh gi cao

nhất là “Tài liệu, học liệu” đạt đi m trung bình 3,10 đạt mức độ c n thiết.

Bảng 2.17. Thực trạng về các lực lượng tham gia hoạt động bồ dưỡn năn

lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ c c trường THPT

Mức độ cần thiết

STT

Nội dung

ĐTB

Thứ bậc

Cần thiết

Rất cần thiết

Ít cần thiết

Không cần thiết

1 CBQL, chuyên gia

12

24

7

0

3,08

2

2 Giảng viên

15

26

2

0

3,13

1

3 GVCC, Tổ trưởng tổ chuyên môn

10

25

8

0

3,06

3

Bảng 2.17 tổng hợp ý kiến đ nh gi của đội ng QL, V c c trư ng

T PT trên đ a bàn huyện Thư ng Tín, Thành phố Hà Nội v các lực lượng

tham gia hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên

55

công nghệ c c trư ng trung h c phổ thông, thu được kết quả đi m trung bình

từ 3,06 đến 3,13 đạt mức độ c n thiết, trong đ nội ung được đ nh gi cao

nhất là “Giảng viên” đạt đi m trung bình 3,13 đạt mức độ c n thiết.

Như vậy, qua đ , c c lực lượng tham gia và c sở vật chất trang thiết b

phục vụ hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên

công nghệ c c trư ng trung h c phổ thông cho GV là nh ng đi u kiện hết sức

quan tr ng, là thành tố góp ph n nâng cao chất lượng hoạt động b i ư ng…

được đội ng và c c đi u kiện này cùng tham gia b i ư ng sẽ đạt kết quả

tích cực. Vì vậy, đ hoạt động b i ư ng đạt hiệu quả thì chủ th c n đ u tư

trang thiết b c sở vật chất và đang ạng hóa lực lượng b i ư ng, vì ở mỗi

lực lượng đi u có nh ng kiến thức, kinh nghiệp c n thiết phù hợp cho hoạt

động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ các

trư ng trung h c phổ thông.

2.4. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dƣỡng năng lực chuyên môn,

nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ các trƣờng trung học phổ thông huyện

Thƣờng Tín, thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu chƣơng trình giáo dục

phổ thông mới

2.4.1. hực trạ qu ý mục t êu của hoạt độ bồ dưỡ ă ực

chuyê mô , h ệp vụ cho o v ê cô hệ c c trườ tru học

phổ thô

Đ tìm hi u kết quả công tác quản lý mục tiêu của hoạt động b i ư ng

năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ c c trư ng trung

h c phổ thông. Tác giả tiến hành khảo s t, đi u tra đội ng QL, V c c

trư ng T PT trên đ a bàn huyện Thư ng Tín, thành phố Hà Nội, kết quả

được tổng hợp bảng ên ư i:

56

Bảng 2.18. Thực trạng về quản lý mục tiêu của hoạt động bồ dưỡn năn lực

chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ c c trường THPT

Kết quả thực hiện

STT

Nội dung

ĐTB

Thứ bậc

Tốt Khá TB Yếu

0

10

25

8

2,07

3

1 Mục tiêu phải phù hợp v i xu hư ng phát tri n chung của xã hội và phát tri n giáo dục.

0

12

27

4

2,18

1

2 Mục tiêu b i ư ng ch đến đích cuối cùng là ngư i h c sẽ vận dụng được nh ng gì sau quá trình h c tập và tu ư ng.

0

11

28

4

2,16

2

3 Phư ng châm i ư ng: Thuận lợi nhất, kết hợp b i ư ng nội dung và phư ng ph p ạy h c v i sử dụng thiết b dạy h c.

Bảng 2.18 tổng hợp ý kiến đ nh gi của đội ng QL, V c c trư ng

T PT trên đ a bàn huyện Thư ng Tín, thành phố Hà Nội v quản lý mục tiêu của

hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ

c c trư ng THPT, qua 3 nội dung, khảo sát ở 4 mức độ kết quả thực hiện, đạt

được đi m trung bình khảo sát từ 2,07 đến 2,18, đạt mức độ trung ình, trong đ :

- Nội ung được đ nh gi nhi u nhất là “Mục tiêu bồ dưỡng chỉ đến

đíc cuố cùn l n ười học sẽ vận dụn được những gì sau quá trình học tập

v tu dưỡng”, đạt đi m trung bình khảo sát 2,18, đạt mức độ trung bình;

- Nội ung được đ nh gi thấp nhất là “Mục tiêu phải phù hợp với xu

ướng phát triển chung của xã hội và phát triển giáo dục” đạt đi m trung

bình kh a sát 2,07, đạt mức độ trung bình.

Như vậy, qua kết quả khảo sát công tác quản lý mục tiêu ch đạt mức

độ trung bình ở các nội dung. n n a, việc quán triệt các mục tiêu có ý

nghĩa quan tr ng, nhằm mục đích x c đ nh c c đi u kiện tốt thi u đạt được

khi tham gia hoạt động b i ư ng. Vì vậy, Hiệu trưởng c n tăng cư ng quán

triệt mục tiêu b i ư ng đến đội ng gi o viên môn ông nghệ.

57

2.4.2. hực trạ qu ý ộ du bồ dưỡ ă ực chuyê mô ,

h ệp vụ cho o v ê cô hệ c c trườ tru học phổ thô

Đ tìm hi u kết quả công tác quản lý nội dung b i ư ng năng lực

chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ c c trư ng trung h c phổ

thông. Tác giả tiến hành khảo s t, đi u tra đội ng QL, V c c trư ng

T PT trên đ a bàn huyện Thư ng Tín, thành phố Hà Nội, kết quả được tổng

hợp bảng ên ư i:

Bảng 2.19. Thực trạng về quản lý nội dung bồ dưỡn năn lực chuyên môn,

nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ c c trường THPT

Kết quả thực hiện

STT

Nội dung

ĐTB

Thứ bậc

Tốt Khá TB Yếu

0

10 27 6 2,11

5

1 ăn cứ vào nh ng yêu c u v NLCM, NV được quy đ nh bởi văn ản có thẩm quy n, căn cứ vào tình hình, nhu c u c n được b i ư ng của đội ng V công nghệ ở trư ng THPT

2 X c đ nh nhu c u b i ư ng NLCM, NV cho

0

12 29 2 2,22

1

đội ng công nghệ ở trư ng THPT

0

11 27 5 2,15

4

3 Lập kế hoạch b i ư ng NL M, NV cho đội ng công nghệ ở trư ng T PT, x c đ nh nội dung, hình thức, phư ng ph p i ư ng

0

9 27 7 2,07

6

4 Tổ chức b i ư ng NL M, NV cho đội ng GV công nghệ ở trư ng T PT, c cấu nhân lực thực hiện việc b i ư ng

0

11 30 2 2,20

2

5 Ch đạo b i ư ng NLCM, NV cho đội ng GV công nghệ ở trư ng T PT, c c đi u kiện hỗ trợ b i ư ng

0

12 26 5 2,16

3

6 Ki m tra, đ nh gi i ư ng NLCM, NV cho đội ng V công nghệ ở trư ng THPT, phư ng ph p đ nh gi , hình thức đ nh gi

Bảng 2.19 tổng hợp ý kiến đ nh giá của đội ng QL, V c c trư ng

T PT trên đ a bàn huyện Thư ng Tín, thành phố Hà Nội v quản lý nội dung

b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ c c trư ng

THPT, qua 6 nội dung, khảo sát ở 4 mức độ kết quả thực hiện, đạt được đi m

trung bình khảo sát từ 2,07 đến 2,22 đạt mức độ trung ình, trong đ :

58

- Nội ung được đ nh gi nhi u nhất là “X c định nhu cầu bồ dưỡng

NLCM N c o độ n ũ côn n ệ ở trường THPT”, đạt đi m trung bình khảo

sát 2,22, đạt mức độ trung bình;

- Nội dung được đ nh gi thấp nhất là “Tổ chức bồ dưỡng NLCM, NV

c o độ n ũ côn n ệ ở trườn THPT cơ cấu nhân lực thực hiện việc

bồ dưỡng”, đạt đi m trung bình kh a sát 2,07, đạt mức độ trung bình.

Như vậy, qua kết quả khảo sát công tác quản lý nội dung ch đạt mức

độ trung bình ở các nội ung n n a, việc x c đ nh nhu c u, nội dung,

phư ng ph p, hình thức b i ư ng.. c nghĩa rất quan tr ng, nhằm mục đích

đ nh hư ng. Vì vậy, Hiệu trưởng c n tăng cư ng quán triệt công tác quản lý

nội dung b i ư ng đến đội ng gi o viên môn ông nghệ.

2.4.3. Thực trạ qu ý hì h thức, phươ ph p bồ dưỡ ă ực chuyê

mô , h ệp vụ cho o v ê cô hệ c c trườ tru học phổ thô

Đ tìm hi u kết quả công tác quản lý hình thức, phư ng ph p i

ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ c c trư ng

trung h c phổ thông. Tác giả tiến hành khảo s t, đi u tra đội ng QL, V

c c trư ng T PT trên đ a bàn huyện Thư ng Tín, thành phố Hà Nội, kết quả

được tổng hợp bảng ên ư i:

Bảng 2.20. Thực trạng về quản lý hình thức bồ dưỡn năn lực chuyên môn,

nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ c c trường THPT

STT

Nội dung

ĐTB

Thứ bậc

Kết quả thực hiện Tốt Khá TB Yếu

0

14 25 4 2,22

1

1 Tổ chức b i ư ng thông qua các l p tập huấn theo kế hoạch của Sở Giáo dục và Đào tạo.

0

13 26 4 2,20

2

2 Tổ chức b i ư ng tập trung ở cụm trư ng theo kế hoạch của Sở Giáo dục và Đào tạo.

3 Tổ chức b i ư ng thông qua sinh hoạt tổ,

0

14 22 7 2,16

3

nhóm chuyên môn tại trư ng.

0

13 23 7 2,15

4

4 Tổ chức b i ư ng thông qua việc tự h c của cán bộ giáo viên (thông qua giáo trình, tài liệu được cung cấp).

59

Bảng 2.20 tổng hợp ý kiến đ nh gi của đội ng QL, V c c trư ng

T PT trên đ a bàn huyện Thư ng Tín, thành phố Hà Nội v quản lý hình thức

b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ c c trư ng

THPT, qua 4 nội dung, khảo sát ở 4 mức độ kết quả thực hiện, đạt được đi m

trung bình khảo sát từ 2,15 đến 2,22 đạt mức độ trung ình, trong đ :

- Nội ung được đ nh gi nhi u nhất là “Tổ chức bồ dưỡng thông qua

các lớp tập huấn theo kế hoạch của Sở ĐT”, đạt đi m trung bình khảo sát

2,22, đạt mức độ trung bình;

- Nội ung được đ nh gi thấp nhất là “Tổ chức bồi thông qua việc tự

học của cán bộ giáo viên (thông qua giáo trình, tài liệu được cung cấp).” đạt

đi m trung bình khảo sát 2,07 đạt mức độ trung bình.

Bảng 2.21. Thực trạng về quản lý p ươn p p bồ dưỡn năn lực chuyên

môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ c c trường THPT

Kết quả thực hiện

STT

Phƣơng pháp

ĐTB

Thứ bậc

Tốt Khá TB Yếu

1 Thuyết trình của báo cáo viên;

9 28 6 2,09

0

5

2 Thuyết trình kết hợp v i minh hoạ bằng hình ảnh;

11 30 2 2,20

0

1

3 Thuyết trình kết hợp v i luyện tập và thực hành;

10 31 2 2,18

0

2

4 Nêu vấn đ , thảo luận theo nhóm;

11 27 5 2,15

0

3

5 Nêu tình huống, tổ chức giải quyết theo nhóm;

10 28 5 2,13

0

4

6 Nêu vấn đ , cá nhân nghiên cứu tài liệu, trình

8 28 7 2,05

0

6

bày báo cáo;

7 Toạ đàm, trao đổi; Phối hợp c c phư ng ph p

7 28 8 2,02

0

7

Bảng 2.21 tổng hợp ý kiến đ nh gi của đội ng QL, V c c trư ng

THPT trên đ a bàn huyện Thư ng Tín, thành phố Hà Nội v quản l phư ng

pháp b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ các

trư ng THPT, qua 7 nội dung, khảo sát ở 4 mức độ kết quả thực hiện, đạt được

đi m trung bình khảo sát từ 2,02 đến 2,20, đạt mức độ trung ình, trong đ :

60

- Nội ung được đ nh gi nhi u nhất là “Thuyết trình kết hợp với minh

hoạ bằng hình ảnh”, đạt đi m trung bình khảo sát 2,20, đạt mức độ trung bình;

- Nội ung được đ nh gi thấp nhất là “Toạ đ m trao đổi; Phối hợp

các p ươn p p” đạt đi m trung bình kh a sát 2,02, đạt mức độ trung bình.

Như vậy, thông qua kết quả khảo sát v công tác quản l phư ng ph p

và hình thức ch đạt mức độ trung ình n n a, v các vấn đ hình thức và

phư ng ph p thì đây là c c hoạt động của Sở và đ n v thực hiện hoạt động

b i ư ng. Vì vậy, Hiệu trưởng nhà trư ng c n có kế hoạch tham mưu đ đạt

được hiệu quả cho hoạt động b i ư ng.

2.4.4. hực trạ qu ý k ểm tra, đ h kết qu bồ dưỡ ă ực chuyê

mô , h ệp vụ cho o v ê cô hệ c c trườ tru học phổ thô

Đ tìm hi u kết quả công tác quản lý ki m tra, đ nh gi kết quả b i

ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ c c trư ng

trung h c phổ thông. Tác giả tiến hành khảo s t, đi u tra đội ng QL, V

c c trư ng T PT trên đ a bàn huyện Thư ng Tín, thành phố Hà Nội, kết quả

được tổng hợp bảng ên ư i:

Bảng 2.22. Thực trạng về quản lý kiểm tra đ n ết quả bồ dưỡn năn

lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ c c trường THPT

Kết quả thực hiện

STT

Nội dung

ĐTB

Thứ bậc

Tốt Khá TB Yếu

1

Làm bài thu hoạch cá nhân

0

12

27

4

2,18

1

2 Ki m tra viết ho c tr c nghiệm

0

10

25

8

2,07

5

3 Đ nh gi sản phẩm theo nhóm

0

11

28

4

2,16

2

4

Thao giảng

0

12

24

7

2,13

3

5 Viết ti u luận ho c sáng kiến kinh nghiệm

0

11

25

7

2,11

4

Bảng 2.22 tổng hợp ý kiến đ nh gi của đội ng QL, V c c trư ng

T PT trên đ a bàn huyện Thư ng Tín, thành phố Hà Nội v quản lý ki m tra,

61

đ nh gi kết quả b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên

công nghệ c c trư ng THPT, qua 5 nội dung, khảo sát ở 4 mức độ kết quả

thực hiện, đạt được đi m trung bình khảo sát từ 2,07 đến 2,18, đạt mức độ

trung ình, trong đ :

- Nội ung được đ nh gi nhi u nhất là “Làm bài thu hoạch cá nhân”,

đạt đi m trung bình khảo sát 2,18, đạt mức độ trung bình;

- Nội ung được đ nh gi thấp nhất là “Kiểm tra viết hoặc trắc

nghiệm” đạt đi m trung bình kh a sát 2,07, đạt mức độ trung bình.

Như vậy, thông qua kết quả khảo sát thì hoạt động này ch đạt mức độ

trung bình. Thực tế, thì hoạt động này o đ n v tổ chức b i ư ng, Hiệu

trưởng c c trư ng ch đ xuất hình thức đ nh gi , ựa vào kết quả b i ư ng

hiệu trưởng đ xuất kh n thưởng nhằm tạo động lực cho đội ng tham gia

hoạt động b i ư ng.

2.4.5. hực trạ qu ý c c đ ều k ệ thực h ệ hoạt độ bồ dưỡ

ă ực chuyê mô , h ệp vụ cho o v ê cô hệ c c trườ tru

học phổ thô

Đ tìm hi u kết quả công tác quản l c c đi u kiện thực hiện hoạt động

b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ các

trư ng trung h c phổ thông. Tác giả tiến hành khảo s t, đi u tra đội ng

QL, V c c trư ng T PT trên đ a bàn huyện Thư ng Tín, thành phố Hà

Nội, kết quả được tổng hợp bảng ên ư i:

Bảng 2.23. Thực trạng về quản lý c c đ ều kiện thực hiện hoạt động bồ dưỡng

năn lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ c c trường THPT

STT

Mức độ

Số lƣợng

Tỷ lệ %

1

Rất đảm bảo

12

27,27%

2

Đảm bảo

25

58,18%

3

Ít đảm bảo

6

14,55%

4

Không đảm bảo

0

0,00%

62

Bảng 2.23 tổng hợp ý kiến đ nh gi của đội ng QL, V c c trư ng

T PT trên đ a bàn huyện Thư ng Tín, thành phố Hà Nội v quản l c c đi u

kiện thực hiện hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo

viên công nghệ c c trư ng T PT, đạt kết quả như sau:

- Có 27,27% trên tổng số ý kiến đ nh gi rất đảm bảo;

- Có 58,18% trên tổng số ý kiến đ nh gi đảm bảo;

- Có 14,55% trên tổng số ý kiến đ nh gi ít đảm bảo và không có ý kiến

nào đ nh gi không quan tr ng.

Như vậy, qua khảo s t thì đạt kết quả trên 80% ý kiến đ nh gi đảm

bảo v c c đi u kiện như: sở vật chất, trang thiết b , kinh phí và đội ng

giảng viên tham gia hoạt động b i ư ng. Vì vậy, đ tăng cư ng hiệu quả tối

đa hoạt động b i ư ng thì Hiệu trưởng c c trư ng đ xuất c c đi u kiện đảm

bảo cho hoạt động b i ư ng.

2.4.6. hực trạ c c yếu tố h hưở đế hoạt độ bồ dưỡ ă ực

chuyê mô , h ệp vụ cho o v ê cô hệ ở c c trườ tru học

phổ thô đ p ứ yêu cầu chươ trì h o dục phổ thô

Đ tìm hi u thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động b i ư ng

năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ ở c c trư ng trung

h c phổ thông đ p ứng yêu c u chư ng trình gi o ục phổ thông. Tác giả tiến

hành khảo s t, đi u tra đội ng QL, V c c trư ng T PT trên đ a bàn

huyện Thư ng Tín, thành phố Hà Nội, kết quả được tổng hợp bảng ên ư i:

Bảng 2.24. Thực trạng các yếu tố ản ưởn đến hoạt động bồ dưỡn năn

lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ ở c c trường THPT

Mức độ ảnh hƣởng

ĐTB

STT

Nội dung

Thứ bậc

AH

Rất AH

Ít AH

Không AH

1

11

32

0

0

3,24

1

L nh đạo Sở &ĐT, l nh đạo nhà trư ng nhận thức sự c n thiết của công tác b i ư ng năng lực chuyên môn cho giáo viên

63

Mức độ ảnh hƣởng

STT

Nội dung

ĐTB

Thứ bậc

AH

Rất AH

Ít AH

Không AH

11

30

2

0

3,20

2

2 Nhận thức chưa đ ng bộ của giáo viên (v nhu c u, động c và th i độ h c tập)

10

31

2

0

3,18

3

3 Việc xây dựng kế hoạch chưa s t v i nhu c u b i ư ng chuyên môn của giáo viên

11

27

5

0

3,15

4

4 Việc tổ chức, ch đạo sâu sát của các cấp quản lý giáo dục v hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn cho giáo viên

10

28

5

0

3,13

5

5 Nội ung, phư ng ph p và hình thức b i ư ng chuyên môn cho giáo viên chưa thiết thực

8

28

7

0

3,05

7

6 Đội ng o c o viên thiếu thuyết phục, chưa ph t huy được tính tự h c của h c viên

7

28

8

0

3,02

8

7 sở vật chất, đi u kiện phư ng tiện chưa đ p ứng đủ cho hoạt động b i ư ng chuyên môn

9

28

6

0

3,09

6

8 Việc chi trả các chế độ cho hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn cho gi o viên chưa thoả đ ng

9

2,98

28

9

9

6

0

Sự phối hợp v i c c đ n v liên ngành trong tổ chức các hoạt động b i ư ng chuyên môn cho giáo viên Bảng 2.24 tổng hợp ý kiến đ nh gi của đội ng QL, V c c trư ng

T PT trên đ a bàn huyện Thư ng Tín, thành phố Hà Nội v các yếu tố ảnh

hưởng đến hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo

viên công nghệ ở c c trư ng THPT, qua 9 nội dung, khảo sát ở 4 mức độ ảnh

64

hưởng, đạt được đi m trung bình khảo sát từ 2,98 đến 3,24, đạt mức độ ảnh

hưởng, trong đ :

- Nội ung được đ nh gi nhi u nhất là “Lãn đạo Sở D& T lãn đạo

n trường nhận thức sự cần thiết của công tác bồ dưỡn năn lực chuyên môn

cho giáo viên”, đạt đi m trung bình khảo sát 3,24, đạt mức độ ảnh hưởng;

- Nội ung được đ nh gi thấp nhất là “Sự phối hợp vớ c c đơn vị liên

ngành trong tổ chức các hoạt động bồ dưỡng chuyên môn cho giáo viên” đạt

đi m trung bình kh a sát 2,98, đạt mức độ ảnh hưởng.

Như vậy, thông qua kết quả khảo sát thực trạng các yếu tố ảnh hưởng

đạt mức độ ảnh hưởng ở các nội dung từ chủ quan đến kh ch quan n n a,

công tác b i ư ng đội ng V môn công nghệ là việc c n thiết và rất quan

tr ng. Vì vậy, hiệu trưởng c c trư ng THPT tích cực đ xuất đến l nh đạo của

Sở, từ đ phối hợp nh p nhàng, nhằm kh c phục nh ng yếu tố ảnh hưởng góp

ph n nâng cao chất lượng hoạt động b i ư ng.

2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động bồi dƣỡng năng lực

chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ các trƣờng trung học phổ

thông huyện Thƣờng Tín, thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu chƣơng

trình giáo dục phổ thông mới

Từ các kết quả khảo sát thực trạng b i ư ng và quản lý b i ư ng

năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ ở c c trư ng THPT

huyện Thư ng Tín, thành phố Hà Nội trong bối cảnh đổi m i giáo dục rút ra

được nh ng thành công, hạn chế và nguyên nhân như sau:

2.5.1. Đ ểm mạ h

Trong công tác quản lý tổ chức hoạt động b i ư ng năng lực chuyên

môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ c c trư ng THPT huyện Thư ng

Tín, thành phố Hà Nội thông qua kết quả khảo s t đạt một số thành công nhất

đ nh như sau:

- V thực trạng nhận thức v hoạt động b i ư ng năng lực chuyên

65

môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ trong hoạt động nhận thức tác giả

tiến hành khảo sát thâm dò ý kiến hai nội ung: Đ nh gi v tính c n thiết của

hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và Đ nh gi v mục

tiêu b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho V đạt mức độ rất quan

tr ng đ ng nghĩa v i hoạt động nhận thức đ ng đ ng v hoạt động b i ư ng

năng lực này Đây là đi u kiện quan tr ng đ chủ th quản lý tiến hành thực

hiện các chức năng quản l đạt hiệu quả.

- V i các nội dung của hoạt động khảo sát thực trạng như: V thực

trạng việc đ nh gi v nội dung hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn,

nghiệp vụ; V mục tiêu; V Nội dung; V hình thức; V các lực lượng; V

trang thiết b phụ vụ; V công tác ki m tra đ nh gi kết quả b i ư ng năng

lực chuyên môn, nghiệp vụ. Ở tất cả các nội dung này thông qua kết quả khảo

s t đạt mức độ rất phù hợp/ rất c n thiết/ rất quan tr ng Đây là một trong

nh ng dấu hiệu tích cực trong công tác quản lý tổ chức hoạt động b i ư ng

năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho GV THPT đạt hiệu quả.

2.5.2. Đ ểm yếu

Tuy nhiên trong công tác quản lý tổ chức hoạt động b i ư ng năng lực

chuyên môn, nghiệp vụ cho GV công nghệ THPT bên cạnh đạt được nh ng

thành công nhất đ nh, còn có nh ng m t hạn chế nhất đ nh cụ th như sau:

V thực trạng quản lý mục tiêu, nội ung, phư ng ph p, hình thức, các

đi u kiện và ki m tra, đ nh gi kết quả b i ư ng. Thông qua kết quả khảo

s t đội ng QL và V đ nh gi đạt kết quả trung bình, do các Hiệu trưởng

nhà trư ng chưa tri n khai, quán triệt t m quan tr ng và mục tiêu b i ư ng

cho đội ng V công nghệ d n đến chưa mang lại hiệu quả cao.

Như vậy, đ kh c phục nh ng m t hạng chế này chủ th quản lý c n có

nh ng biện pháp hợp khoa h c quản l t c động lên khách th quản lý nhằm

đạt được mục tiêu quản lý. Nhằm góp ph n nâng cao chất lượng công tác tổ

chức hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho GV Công

nghệ c c trư ng THPT huyện Thư ng Tín, thành phố Hà Nội.

66

2.5.3. hu ợ

Đổi m i giáo dục từ tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực của ngư i

h c, nghĩa là từ chỗ quan tâm đến việc h c sinh h c được c i gì đến chỗ quan tâm

h c sinh làm được cái gì qua việc h c Qua đ , đội ng gi o viên công nghệ còn

một số hạn chế khi áp dụng chư ng trình gi o ục phổ thông m i như sau:

V mục tiêu dạy h c: Chuy n từ chủ yếu trang b kiến thức sang hình

thành, phát tri n phẩm chất và năng lực ngư i h c;

V ĐN V phải thật sự am hi u v chư ng trình ạy h c: chư ng trình

khung của Bộ, chư ng trình đ a phư ng, chư ng trình nhà trư ng;

V nội dung dạy h c: chuy n từ nội dung kiến thức hàn lâm sang tinh

giản, ch n l c, tích hợp, đ p ứng yêu c u ứng dụng vào thực ti n và hội

nhập quốc tế;

V đổi m i phư ng ph p ạy h c: Chuy n từ chủ yếu truy n thụ một

chi u, h c sinh tiếp thu thụ động (hoạt động dạy của giáo viên là trung tâm) sang

tổ chức hoạt động h c cho h c sinh, h c sinh tự lực, chủ động trong h c tập

(hoạt động h c của h c sinh là trung tâm, gi o viên là ngư i hỗ trợ, hư ng d n);

V kết hợp nhi u, hình thức dạy h c: Các gi h c chuy n từ chủ yếu

di n ra trên l p h c truy n thống sang việc đa ạng hóa các hình thức dạy

h c, kết hợp cả trong và ngoài l p h c, ngoài nhà trư ng: dạy h c trải

nghiệm, dạy h c g n v i sản xuất kinh oanh, tăng cư ng các hoạt động xã

hội, tăng cư ng ứng dụng công nghệ thông tin, nghiên cứu khoa h c, hoạt

động trải nghiệm sáng tạo

V đổi m i phư ng ph p ki m tra, đ nh gi : Từ chủ yếu ki m tra việc

ghi nh kiến thức sang đ nh gi năng lực; từ chủ yếu đ nh gi kết quả h c tập

sang kết hợp đ nh gi kết quả h c tập v i đ nh gi qu trình, đ nh gi sự tiến

bộ của h c sinh;

V chư ng trình chuy n từ việc chủ yếu khai th c c c đi u kiện giáo

dục trong phạm vi nhà trư ng sang việc tạo đi u kiện cho h c sinh được h c

67

tập qua các ngu n h c liệu đa ạng, phong phú trong xã hội, nhất là qua

Internet; ... phát tri n năng lực tự h c, tự nghiên cứu và chuẩn b tâm thế cho

h c tập suốt đ i.

2.5.4. Khó khă

Trong công tác quản lý hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn,

nghiệp vụ cho GV Công nghệ c c trư ng THPT huyện Thư ng Tín, thành

phố Hà Nội có một số kh khăn sau:

- Thứ nhất, v nhận thức chưa đ ng bộ của giáo viên (v nhu c u, động

c và th i độ h c tập), th i độ th , không nhận thức được trách nhiệm,

nhiệm vụ, quy n lợi khi tham gia b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

c ng g p ph n làm cho công tác quản lý việc b i ư ng năng lực chuyên

môn, nghiệp vụ trong th i gian qua trì trệ, không hiệu quả.

- Thứ hai, việc xây dựng kế hoạch chưa s t v i nhu c u b i ư ng năng

lực chuyên môn, nghiệp vụ của gi o viên, năng lực quản lý của QL đ ng

vai trò then chốt trong việc xây dựng kế hoạch b i ư ng năng lực chuyên

môn, nghiệp vụ cho GV công nghệ c c trư ng THPT. Khi xây dựng kế hoạch

b i ư ng chuyên môn cho V, QL chưa quan tâm đến đối tượng tham

gia b i ư ng, chưa tiến hành khảo sát, tìm hi u nhu c u, nguyện v ng b i

ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của V, c ng như chưa x c lập được

mục tiêu rõ ràng, cụ th Đi u này đ t c động không tốt đến nhu c u, động c

h c tập của GV công nghệ.

- Thứ ba, sự tổ chức, ch đạo sâu sát của các cấp quản lý giáo dục v

hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho GV, trong th i

gian qua v n chưa c một văn ản ph p quy nào quy đ nh cụ th các hình thức

xử l đối v i nh ng V không đạt yêu c u sau c c đợt b i ư ng o đ ,

công tác quản lý hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ GV

còn mang tính hình thức, chưa c tính khích lệ chất lượng.

- Thứ tư, nội ung, phư ng ph p và hình thức tổ chức hoạt động b i

68

ư ng chuyên môn cho gi o viên chưa thiết thực, nội ung chư ng trình i

ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ chưa đ p ứng được nhu c u của GV.

Phư ng ph p được ng đ b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho

GV công nghệ dạy chư ng trình m i lại là phư ng ph p thuyết trình, mang

tính hàn lâm o đ , ngư i h c hoàn toàn b động, chưa x c đ nh được nh ng

yêu c u của chính mình c n được b i ư ng. Hệ quả là giảng viên cứ báo cáo

và ngư i nghe cứ chủ động tự giải quyết 2 công việc riêng của mình. Hai

động lực không trùng hợp nhau d n đến việc b i ư ng như là chẳng có gì

m i. Nội dung b i ư ng chuyên môn cho V chưa th hiện được đ y đủ sự

đổi m i trong cách dạy và h c, không ph t huy được tính tích cực, chủ động

của ngư i h c, không tạo đi u kiện cho ngư i h c tự h c, tự nghiên cứu.

- Thứ năm, c sở vật chất, đi u kiện, phư ng tiện chưa đ p ứng đủ cho

hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho GV công nghệ các

trư ng T PT chưa đảm bảo.

69

Tiểu kết chƣơng 2

Trong phạm vi chư ng 2 của luận văn, từ c sở lý luận v vấn đ quản

lý hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho GV công nghệ

c c trư ng T PT đ p ứng yêu c u đổi m i giáo dục phổ thông hiện nay, tác

giả đ tiến hành khảo sát thực trạng như sau:

- Khái quát v đi u kiện tự nhiên, kinh tế- văn h a gi o ục huyện

Thư ng Tín, thành phố Hà Nội, tác giả đ kh i qu t và nêu ậc nh ng đ c

đi m, đội ng , quy mô trư ng l p bậc THPT của giáo dục huyện Thư ng Tín.

- Thiết kế và tổ chức khảo sát thực ti n, đ nêu lên rõ nh ng v nội

ung phư ng ph p, đối tượng và cách xử lý số liệu khảo sát thực trạng.

- V hoạt động b i ư ng, tập trung làm rõ các vấn đ như: v nhận

thức mục tiêu, vai trò, nội ung, phư ng ph p, hình thức, lực lượng tham gia,

trang thiết b phục vụ b i ư ng, v công tác ki m tra đ nh gi ; Được đội ng

QL, V và S c c trư ng THPT nhận thức rõ v mục tiêu t m quan tr n

của công tác b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho GV công nghệ.

- V thực trạng quản lý tác giả tiếp cận vấn đ v i các chức năng của

quản lý, thì qua khảo sát cho thấy, từ việc quản lý mục tiêu, nội ung, phư ng

pháp, hình thức, ki m tra, đ nh gi và c c đi u kiện b i ư ng ch đạt mức độ

trung ình o đ rất c n có nh ng biện pháp quản lý của chủ th quản lý tác

động lên khách th quản lý;

- V thực trạng các yếu tố ảnh hưởng thì hoạt động b i ư ng năng lực

chuyên môn, nghiệp vụ cho GV công nghệ c c trư ng THPT còn ch u tác

động từ các yếu tố từ chủ quan đến khách quan.

Từ đ , làm căn cứ tác giả tiến hành đ nh gi chung v thực trạng, làm

c sở, căn cứ xây dựng các biện pháp quản lý hoạt động b i ư ng năng lực

chuyên môn, nghiệp vụ cho GV công nghệ c c trư ng THPT huyện Thư ng

Tín, thành phố Hà Nội trong chư ng 3

70

CHƢƠNG 3

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT BỒI DƢỠNG CHUYÊN MÔN,

NGHIỆP VỤ CHO GIÁO VIÊN CÔNG NGHỆ CÁC TRƢỜNG

TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN THƢỜNG TÍN,

THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CHƢƠNG TRÌNH

GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI

3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp

3.1.1. Qu tr ệt đườ ố , qua đ ểm chỉ đạo của Đ và Nhà ước về

ph t tr ể G o dục và Đào tạo

Kế thừa, phát tri n c c quan đi m của Ngh quyết trung ư ng 2 khóa

VIII, ngh quyết của các kỳ Đại hội đại bi u toàn quốc l n thứ IX, X, XI v

giáo dục – đào tạo, Hội ngh l n thứ tám ban Chấp hành Trung ư ng kh a XI

đ ra Ngh quyết “v đổi m i căn ản, toàn diện giáo dục – đào tạo, đ p ứng

yêu c u công nghiệp hóa, hiện đại h a trong đi u kiện kinh tế th trư ng đ nh

hư ng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” (Ngh quyết 29-NQ/TW ngày 4-

11-2013) hệ thống bảy quan đi m ch đạo:

Một là, giáo dục và đào tạo là quốc s ch hàng đ u, là sự nghiệp của Đảng,

Nhà nư c và của toàn ân Đ u tư cho gi o ục là đ u tư ph t tri n, được ưu tiên

đi trư c trong c c chư ng trình, kế hoạch phát tri n kinh tế - xã hội.

ai là, đổi m i căn ản, toàn diện giáo dục – đào tạo là đổi m i nh ng

vấn đ cốt lõi, cấp thiết, từ quan đi m, tư tưởng ch đạo đến mục tiêu, nội

ung, phư ng ph p, c chế, chính s ch, đi u kiện bảo đảm thực hiện; đổi m i

từ sự l nh đạo của Đang, sự quản lý của Nhà nư c đến hoạt động quản tr của

c c c sở giáo dục – đào tạo và việc tham gia của gia đình, cộng đ ng, xã hội

và bản thân ngư i h c; đổi m i ở tất cả các bậc h c, ngành h c.

Ba là, phát tri n giáo dục – đào tạo là nâng cao ân trí, đào tạo nhân

lực, b i ư ng nhân tài. Chuy n mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang b

kiến thức sang phát tri n toàn diện năng lực và phẩm chất ngư i h c.

71

Bốn là, phát tri n giáo dục – đào tạo phải g n v i nhu c u phát tri n

kinh tế - xã hội và bảo vệ Tổ quốc; v i tiến bộ khoa h c – công nghệ, phù hợp

quy luật khách quan.

Năm là, đổi m i hệ thống giáo dục th o hư ng mở, linh hoạt, liên

thông gi a các bậc h c, trình độ và gi a c c phư ng thức giáo dục, đào tạo.

Chuẩn hóa, hiện đại hóa giáo dục – đào tạo.

Sáu là, chủ động phát huy m t tích cực, hạn chế m t tiêu cực của c chế

th trư ng, bảo đảm đ nh hư ng XHCN trong phát tri n giáo dục – đào tạo.

Bảy là, chủ động, tích cực hội nhập quốc tế đ phát tri n giáo dục – đào

tạo, đ ng th i giáo dục – đào tạo phải đ p ứng yêu c u hội nhập quốc tế đ

phát tri n đất nư c.

Đại hội đại bi u toàn quốc l n thứ XII của Đảng (2016) x c đ nh:

“Phấn đấu trong nh ng năm t i, tạo chuy n biến căn ản, mạnh mẽ v chất

lượng, hiệu quả giáo dục, đào tạo; đ p ứng ngày càng tốt h n công cuộc xây

dựng, bảo vệ Tổ quốc và nhu c u h c tập của nhân dân. Giáo dục con ngư i

Việt Nam phát tri n toàn diện và phát huy tốt nhất ti m năng, khả năng s ng

tạo của mỗi cá nhân; yêu gia đình, yêu Tổ quốc, yêu đ ng bào, sống tốt và

làm việc hiệu quả. Phấn đấu đến năm 2030, n n giáo dục Việt Nam đạt trình

độ tiên tiến trong khu vực”

3.1.2. Qu tr ệt đị h hướ ph t tr ể o dục của thà h phố Hà Nộ

Quyết đ nh số 3074/QĐ-UBND, phê duyệt Quy hoạch phát tri n hệ

thống giáo dục m m non, giáo dục phổ thông, giáo dục thư ng xuyên, giáo

dục chuyên nghiệp thành phố Hà Nội đến năm 2020, t m nhìn đến năm 2030

Th o đ , quan đi m là phát tri n giáo dục và đào tạo g n kết ch t chẽ

v i yêu c u phát tri n kinh tế- xã hội của Thủ đô văn minh, văn hiến. Quy

hoạch phát tri n hệ thống &ĐT ph hợp v i Chiến lược Phát tri n kinh tế-

xã hội thành phố Hà Nội đến năm 2030, t m nhìn đến năm 2050, Quy hoạch

tổng th phát tri n kinh tế, xã hội thành phố Hà Nội đến năm 2020 và đ nh

72

hư ng đến năm 2030, Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô à Nội đến năm

2030 và t m nhìn đến năm 2050, quy hoạch phát tri n c c ngành, lĩnh vực của

Trung ư ng, Thành phố X c đ nh giáo dục và đào tạo là khâu đột phá trong

việc tạo ngu n nhân lực chất lượng cao và ti m lực khoa h c công nghệ đ p

ứng yêu c u phát tri n kinh tế tri thức, đ c biệt nhân lực phục vụ phát tri n

một số ngành công nghiệp có giá tr gia tăng l n, sử dụng công nghệ cao, các

ngành d ch vụ chất lượng cao của vùng, cả nư c và khu vực,…

Mục tiêu phát tri n tổng quát là xây dựng và phát tri n hệ thống giáo

dục m m non, giáo dục phổ thông, giáo dục thư ng xuyên, giáo dục chuyên

nghiệp cả v quy mô và chất lượng, gi v ng v trí d n đ u cả nư c, tiếp cận

n n giáo dục tiên tiến của c c nư c trong khu vực và quốc tế, góp ph n nâng

cao ân trí, đào tạo nhân lực, b i ư ng nhân tài; xây dựng xã hội h c tập, tạo

ti n đ phát tri n kinh tế tri thức, phục vụ thiết thực yêu c u công nghiệp hóa,

hiện đại hóa Thủ đô và đất nư c Đ u tư phát tri n mạng lư i trư ng, l p đảm

bảo c cấu hợp l th o hư ng kiên cố hóa, hiện đại hóa, chuẩn h a, đ p ứng

nhu c u h c tập của ngư i dân, góp ph n đào tạo ngu n nhân lực chất lượng

cao của Thành phố; x c đ nh và bố trí quỹ đất dành cho mạng lư i trư ng h c

th o c cấu và loại hình đào tạo.

3.1.3. Chỉ đạo hoạt độ bồ dưỡ ă ực chuyê mô , h ệp vụ cho

o v ê cô hệ c c trườ tru học phổ thô huyệ hườ í ,

thà h phố Hà ộ đ p ứ yêu cầu chươ trì h o dục phổ thô mới

Thủ tư ng Chính phủ phê duyệt c c đ n: “Đào tạo, b i ư ng nhà

giáo và CBQL giáo dục đ p ứng yêu c u đổi m i căn ản, toàn diện giáo dục

phổ thông giai đoạn 2016 - 2020, đ nh hư ng đến năm 2025”; “Đào tạo, b i

ư ng nhà giáo và CBQL giáo dục m m non giai đoạn 2018 - 2025”; “Nâng

cao năng lực đội ng giảng viên, QL c c c sở giáo dục Đ đ p ứng yêu

c u đổi m i căn ản, toàn diện GD-ĐT giai đoạn 2019 - 2030”

73

Bên cạnh đ , th o Quyết đ nh số 3074/QĐ-UBND, phê duyệt Quy

hoạch phát tri n hệ thống giáo dục m m non, giáo dục phổ thông, giáo

dục thư ng xuyên, giáo dục chuyên nghiệp thành phố Hà Nội đến năm

2020, t m nhìn đến năm 2030, v i mục tiêu phát tri n giáo dục phổ

thông như sau:

- Tỷ lệ huy động thanh, thiếu niên đi h c đ ng độ tuổi (15-17 tuổi) đạt

90% vào năm 2015 và trên 95% vào năm 2020;

- Tỷ lệ trư ng trung h c phổ thông công lập đạt chuẩn quốc gia năm

2015 đạt 50%-55%, năm 2020 đạt 65-70%, đ n năm 2030 đạt 75-80%.

- Phấn đấu đến năm 2015 c ản c c trư ng h c được đ u tư c sở vật

chất và trang thiết b dạy h c đạt kiên cố hoá, hiện đại ho Đ u tư xây ựng

mô hình trư ng trung h c phổ thông Thủ đô đạt chuẩn khu vực và quốc tế.

- Đảm bảo khu vực có từ 3 - 5 vạn ân c 01 trư ng trung h c phổ

thông công lập.

- Quy mô trư ng không quá 45 l p/trư ng; số h c sinh trung bình 40

h c sinh/l p; diện tích đất tối thi u cho 1 h c sinh: khu vực nội thành 6

m2/h c sinh, khu vực ngoại thành 10 m2/h c sinh; đối v i trư ng xây m i

thực hiện theo tiêu chuẩn xây dựng tối thi u là 15 m2/h c sinh.

- iai đoạn 2011-2030, toàn Thành phố cải tạo và xây dựng 112 trư ng

trung h c phô thông Trong đ : giai đoạn 2011-2020 là 50 trư ng (công lập

20 trư ng, ngoài công lập 30 trư ng), giai đoạn 2021-2030 là 62 trư ng (công

lập 20 trư ng, ngoài công lập 42 trư ng).

V i c c quan đi m ch đạo đ được cụ th hóa bằng c c văn ản, thì

việc b i ư ng năng lực chuyên môn cho đội ng V T PT n i chung và

giáo viên công nghệ nói riêng, là vấn đ cấp thiết tri n khai đ thực hiện

chư ng trình gi o ục phổ thông m i, th o thông tư 32/2018/TT- ĐT

74

3.2. Biện pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

cho giáo viên công nghệ các trƣờng trung học phổ thông huyện Thƣờng Tín,

thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu chƣơng trình giáo dục phổ thông mới

3.2.1. B ệ ph p 1: Nâ cao h thức về tầm qua trọ qu ý hoạt

độ bồ dưỡ ă ực chuyê mô , h ệp vụ cho o v ê cô hệ

c c trườ tru học phổ thô đ p ứ yêu cầu chươ trì h o dục

phổ thô mớ

3.2.1.1. Mục tiêu biện pháp

Biện pháp này giúp CBQL, giáo viên nhận thức đ ng đ n, đ y đủ, sâu

s c v t m quan tr ng và sự c n thiết của hoạt động b i ư ng gi o viên đ c

biệt hoạt động b i ư ng NL CM, NV cho giáo viên công nghệ trong bối

cảnh hiện nay Đ ng th i nâng cao nhận thức v lý luận và thực ti n hoạt

động b i ư ng NL CM, NV cho giáo viên công nghệ THPT.

Việc nâng cao nhận thức cho giáo viên v t m quan tr ng và sự c n

thiết của hoạt động b i ư ng NL CM, NV cho giáo viên công nghệ sẽ giúp

cho gi o viên đ nh gi đ ng mục tiêu của hoạt động b i ư ng, c th i độ

đ ng v hoạt động này, giúp cho giáo viên không ch tích cực tham gia hoạt

động b i ư ng mà còn tham gia v i tinh th n tích cực, góp ph n quan tr ng

vào việc tiếp thu nội ung chư ng trình i ư ng, nâng cao hiệu quả của

hoạt động b i ư ng.

Nâng cao nhận thức v t m quan tr ng và sự c n thiết của hoạt động

b i ư ng NL CM, NV cho giáo viên công nghệ cho CBQL sẽ giúp cho

CBQL có nhận thức, quan đi m đ ng v t m quan tr ng của vấn đ này, biến

các nhận thức, quan đi m này thành hành động cụ th trong quản lý hoạt động

b i ư ng NL CM, NV cho giáo viên công nghệ THPT, quan tâm và đẩy

mạnh quản lý hoạt động này và làm cho kết quả của hoạt động này được nâng

cao, góp ph n nâng cao năng lực ngh nghiệp và chất lượng giáo viên của nhà

trư ng. Ngoài ra, v i tư c ch đối tượng được b i ư ng, QL c ng như

75

giáo viên sẽ quan tâm đến việc b i ư ng của bản thân, tích cực tham gia các

khóa h c, khóa b i ư ng v i th i độ tích cực, nhiệt tình và có hiệu quả h n

3.2.1.2. Nội dung của biện pháp

Nội dung của các biện pháp này nhằm gi p cho đội ng QL và gi o

viên hi u rõ được t m quan tr ng và sự c n thiết của hoạt động b i ư ng NL

CM, NV cho giáo viên công nghệ THPT thông qua việc h c tập, trao đổi, b i

ư ng giáo viên theo nh ng đ nh hư ng như sau:

Hi u rõ tình hình chính tr , kinh tế - xã hội của đất nư c, chủ trư ng,

đư ng lối, nh ng thành tựu và nh ng thách thức trong sự nghiệp phát tri n

kinh tế -xã hội của đất nư c trong giai đoạn hiện nay.

N m v ng đư ng lối chủ trư ng, chiến lược chính s ch đổi m i giáo dục

căn ản và toàn diện của Đảng, Nhà nư c trong giai đoạn hiện nay; nhất là nh ng

chủ chư ng, đư ng lối, chiến lược chính s ch đổi m i giáo dục của Đảng và Nhà

nư c trong lĩnh vực giáo dục phổ thông nói chung và giáo dục THPT nói riêng;

N m v ng chủ trư ng, đư ng lối, chính sách b i ư ng nhằm nâng cao

năng lực cho giáo viên công nghệ trư ng THPT.

- Quán triệt và nâng cao nhận thức v trách nhiệm, đ cao tinh th n h c

tập và tự h c tập suốt đ i của gi o viên; x c đ nh rõ việc h c tập đ p ứng

năng lực cho giáo viên công nghệ trư ng THPT.

- Hình thành nhận thức đ ng v hoạt động b i ư ng NL CM, NV cho

giáo viên công nghệ THPT theo tiếp cận năng lực là trang b kiến thức, kỹ năng

nghiệp vụ, phư ng ph p ạy h c, năng lực sư phạm, năng lực chuyên môn

- Giúp cán bộ quản lý nhận thức đ ng đ n vai trò, t m quan tr ng của

quản lý hoạt động b i ư ng NL CM, NV cho giáo viên công nghệ THPT theo

tiếp cận năng lực đ là nhân tố quyết đ nh chất lượng giáo dục trong nhà trư ng.

- Giúp cho giáo viên công nghệ trư ng THPT nhận thức được việc tự

h c, phấn đấu nâng cao năng, phẩm chất đạo đức, lối sống là hàng đ u, là việc

làm thư ng xuyên trong suốt cả cuộc đ i lao động và công t c đối v i mỗi

giáo viên công nghệ ở trư ng THPT Đ c ng chính là yêu c u của nhà

76

trư ng và đ i h i của xã hội đối v i trình độ, năng lực, phẩm chất nhân cách

của giáo viên công nghệ trư ng THPT.

Tiến hành quán triệt đ y đủ các ngh quyết, ch th của Đảng, nhà nư c,

các cấp, các ngành v quản lý hoạt động b i ư ng NL CM, NV cho giáo

viên công nghệ THPT theo tiếp cận năng lực.

+ Đối v i cán bộ quản lý: Nhận thức đ ng vai tr chủ đạo quyết đ nh

chất lượng giáo dục THPT của đội ng gi o viên, n m rõ được xu thế phát

tri n giáo dục THPT và yêu c u của xã hội, của đ a phư ng đối v i chất

lượng giáo dục THPT, từ đ nâng cao trách nhiệm trong việc quản lý b i

ư ng giáo viên THPT theo tiếp cận năng lực, đ c biệt năng lực chuyên biệt

nhằm đạt t i chất lượng và hiệu quả.

3.2.1.3. Cách thức t ực ện

Hiệu trưởng nhà trư ng c n lập kế hoạch b i ư ng NL CM, NV cho

giáo viên công nghệ THPT đảm bảo tính khả thi, thực ti n đ p ứng yêu c u

mục tiêu b i ư ng đ ra.

Nhà trư ng cụ th h a c c đư ng lối, chính sách của Đảng, nhà nư c;

nhiệm vụ của ngành h c, bậc h c, đ ng th i cập nhật v nội dung chủ trư ng

đư ng lối v năng lực c n thiết đối v i giáo viên THPT.

- Thực hiện việc tuyên truy n giáo dục, tri n khai k p th i các chủ

trư ng, chính s ch của Đảng, nhà nư c, đ a phư ng và phư ng hư ng nhiệm

vụ của ngành t i m i giáo viên.

- Tạo sự thống nhất cao trong tư tưởng của m i cán bộ giáo viên v ý

thức dân chủ, tinh th n trách nhiệm vì mục tiêu chung của nhà trư ng. Coi

vấn đ tự h c, tự b i ư ng đ nâng cao năng lực sư phạm là một trong

nh ng tiêu chuẩn hàng đ u.

- Xây dựng phong trào thi đua h c tập trong nhà trư ng đ động viên

giáo viên quyết tâm h c tập, tạo đi u kiện khuyến khích tinh th n gi p đ ,

tư ng trợ l n nhau trong h c tập.

77

- Tạo đi u kiện đi u kiện làm việc thoải mái cho giáo viên, giúp h v

vật chất và th i gian đ yên tâm khi tham gia các l p b i ư ng.

- Trao quy n và nâng cao ý thức trách nhiệm, nêu cao tinh th n tôn

tr ng và h c h i, tạo động lực làm việc. Trao quy n đi v i trách nhiệm đ

gi o viên tăng thêm khả năng ki m soát công việc của h , t c động đến nhận

thức của V, th c đẩy h có nh ng quyết đ nh đ ng đ n.

3.2.1.4. ều kiện thực hiện

Đ thực hiện biện pháp này, yếu tố con ngư i - yếu tố chủ quan là rất

quan tr ng.

Nhận thức, quan đi m và th i độ của gi o viên và QL đối v i hoạt

động và quản lý hoạt động b i ư ng NL CM, NV cho giáo viên công nghệ

THPT có nghĩa quyết đ nh đối v i hoạt động này. Chính vì thế công tác

thông tin, tuyên truy n v t m quan tr ng và sự c n thiết của hoạt động b i

dý ng NL CM, NV cho giáo viên công nghệ THPT là một biện pháp rất hiệu

quả trong việc nâng cao nhận thức của giáo viên và CBQL v vấn đ này.

Ngoài ra c c chính s ch động viên, khuyến khích và kh n thưởng các

giáo viên có kết quả cao c ng g p ph n nâng cao nhận thức và quan đi m của

giáo viên và CBQL v t m quan tr ng và sự c n thiết của hoạt động b i

ư ng giáo viên.

Các chính sách và yêu c u nâng cao năng lực ngh nghiệp của giáo

viên c ng t c động đến nhận thức của giáo viên và CBQL v t m quan tr ng

và sự c n thiết của hoạt động b i ư ng giáo viên. Ngoài ra các phong trao thi

đua ạy gi i, dự gi , tổ chức semina trao đổi phư ng ph p ạy h c c ng g p

ph n nâng cao năng lực của gi o viên, qua đ c ng làm cho nhận thức của

V và QL được nâng cao h n

3.2.2. B ệ ph p 2: Xây dự kế hoạch qu ý hoạt độ bồ dưỡ ă

ực chuyê mô , h ệp vụ cho o v ê cô hệ trườ tru học phổ

thông đ p ứ yêu cầu chươ trì h o dục phổ thô mớ

3.2.2.1. Mục tiêu biện pháp

Biện pháp này nhằm xây dựng kế hoạch b i ư ng NL CM, NV cho

78

giáo viên công nghệ một cách khoa h c, hợp lý, có tính khả thi, đ p ứng v i

đổi m i GDPT và nhu c u b i ư ng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp

vụ của gi o viên trong trư ng.

Xây dựng kế hoạch b i ư ng NL CM, NV cho giáo viên công nghệ góp

ph n thực hiện các nguyên t c quản lý giáo dục thiết thực, khả thi, ki m tra được.

3.2.2.2. Nội dung của biện pháp

Đảm bảo kế hoạch b i ư ng NL CM, NV cho giáo viên công nghệ

thiết thực, hiệu quả.

Xây dựng kế hoạch b i ư ng NL CM, NV cho giáo viên công nghệ

bao g m kế hoạch dài hạn mang tính chiến lược và kế hoạch ng n hạn, đảm

bảo tính c n thiết của các nội dung c n b i ư ng.

Đảm bảo c c đi u kiện, quy trình xây dựng kế hoạch b i ư ng NL

CM, NV cho giáo viên công nghệ.

X c đ nh cụ th mục tiêu, nội dung và th i gian của chư ng trình i

ư ng chuyên môn phù hợp v i kế hoạch b i ư ng toàn diện của ngành.

Tìm hi u nhu c u của ngư i h c, g n v i yêu c u của đổi m i GDPT,

đ c biệt chú ý t i nh ng kiến thức và phư ng ph p m i.

Dựa trên nhu c u thực ti n và xuất phát từ năng lực, trình độ chuyên

môn và nghiệp vụ sư phạm của GV. Hằng năm, c tổ chức đ nh giá, phân loại

gi o viên đ x c đ nh nhu c u c n b i ư ng cho từng trình độ giáo viên một

cách cụ th .

S p xếp, bố trí b i ư ng vào th i gian, th i đi m phù hợp như: i

ư ng chu kỳ và b i ư ng chuyên đ vào các th i đi m h c sinh THPT ngh

hè, tạo đi u kiện đ tất cả gi o viên được h c tập, tham gia b i ư ng.

Xây dựng kế hoạch b i ư ng NL CM, NV cho giáo viên công nghệ

trên c sở tài liệu b i ư ng giáo viên của Bộ, Sở ĐT, Phòng Giáo dục,

đ ng th i quan tâm, bổ sung thêm một số nội dung g n v i tình hình thực ti n

của trư ng vào kế hoạch b i ư ng; chú tr ng cập nhật thông tin v đổi m i

giáo dục PT (GDPT), các kinh nghiệm tiên tiến, hiện đại trong giáo dục

THPT của c c đ a phư ng kh c hay c c nư c trong khu vực và trên thế gi i.

79

Xây dựng kế hoạch b i ư ng th hiện quy trình tiến hành hoạt động

b i ư ng chuyên môn cho giáo viên, nh ng đi u kiện hỗ trợ các khâu trong

quá trình b i ư ng và cách thức ki m soát một cách ch t chẽ, khoa h c kết

quả b i ư ng chuyên môn của gi o viên c ng như chất lượng, hiệu quả của

mỗi đợt b i ư ng chuyên môn.

3.2.2.3. Cách thức thực hiện

Muốn x c đ nh được nội ung năng lực c n b i ư ng cho đội ng gi o

viên, trư c hết nhà quản lý phải n m v ng yêu c u và khung năng lực của

từng gi o viên trong đ gi o viên ộ môn, giáo viên chủ nhiệm, v i v trí

công tác của giáo viên, n m v ng thực trạng năng lực hiện tại của đội ng

giáo viên công nghệ ở c c trư ng THPT so v i năng lực c n thiết đ đ p ứng

yêu c u đổi m i đổi m i, từ đ tìm ra nh ng nội dung c n thiết phải cập nhật,

bổ sung nâng cao.

3.2.2.4. ều kiện thực hiện

Kế hoạch hoạt động b i ư ng V được xây dựng theo nguyên t c

Up own, nghĩa là từ bên trên xuống. Hiệu trưởng của c c trư ng THPT dựa

trên kế hoạch các khóa h c b i ư ng được thông báo từ Phòng Giáo dục và

Sở &ĐT sẽ xây dựng lên kế hoạch cho trư ng của mình. Chính vì vậy mà

thông tin v kế hoạch hoạt động b i ư ng giáo viên từ cấp quản l cao h n

đ ng vai tr rất quan tr ng. Trong quá trình thực hiện kế hoạch, nhà trư ng

c n nhận được các thông tin v kế hoạch, chư ng trình i ư ng bổ sung

trong năm h c một cách k p th i đ chủ động lập kế hoạch hoạt động b i

ư ng giáo viên của trư ng.

Ngoài ra lập kế hoạch hoạt động b i ư ng giáo viên không phải là một

v trí việc làm độc lập mà là v trí kiêm nhiệm nên đ i h i CBQL lập kế hoạch

phải có kỹ năng này

Chính vì vậy mà b i ư ng kỹ năng lập kế hoạch cho CBQL là một

việc làm c n thiết và c nghĩa quan tr ng.

Quá trình xây dựng kế hoạch c n tuân th o quy trình chung, đ là: ự

80

kiến, bàn bạc, thông qua c n đảm bảo tính dân chủ, công khai, minh bạch và

thảo luận xin ý kiến rộng rãi.

3.2.3. B ệ ph p 3: Xây dự ộ du , đổ mớ hì h thức, phươ ph p

qu ý hoạt độ bồ dưỡ ă ực chuyê mô , h ệp vụ cho o

v ê cô hệ trườ tru học phổ thô g đ p ứ yêu cầu chươ trì h

o dục phổ thô mớ

3.2.3.1. Mục tiêu của biện pháp

- Nhằm xây dựng nội dung b i ư ng giáo viên công nghệ THPT toàn

diện, hoàn thiện, đ p ứng các yêu c u m i v phẩm chất, năng lực đối v i

ngư i gi o viên được quy đ nh trong chuẩn ngh nghiệp giáo viên công nghệ

THPT, đ ng th i b i ư ng các kiến thức v tin h c, ngoại ng , c ng như c c

kiến thức v khoa h c, kiến thức v KT-XH phục vụ cho yêu c u phát tri n

giáo dục của đ a phư ng

- Nhằm đổi m i hình thức b i ư ng từ hình thức tập trung sang hình

thức không tập trung, lấy đ n v nhà trư ng làm đ n v c sở b i ư ng.

- Nhằm đổi m i phư ng ph p i ư ng trên c sở lấy tự h c, tự

nghiên cứu làm chính, phù hợp v i đi u kiện h c tập của mỗi giáo viên.

3.2.3.2. Nội dung của biện pháp

- Đối v i nội dung b i ư ng: C n x c đ nh sáu nhóm nội dung b i

ư ng, đ là:

B i ư ng các kiến thức kỹ năng đ đ p ứng yêu c u v trí việc làm của

ngư i gi o viên o đ c thù của công việc theo loại hình trư ng, đ c đi m

vùng mi n, h c sinh và thậm chí là do thiếu hụt đội ng gi o viên ở nh ng

th i đi m cụ th . Nội dung của các hoạt động b i ư ng này liên quan nhi u

đến việc đào tạo bổ sung cho gi o viên đ đ p nh ng kiến thức và kỹ năng

còn thiếu do v trí cụ th của ngh nghiệp;

B i ư ng nh ng kiến thức, kỹ năng n n tảng nâng cao năng lực theo

chuẩn ngh nghiệp, trong đ c cả b i ư ng nhằm cập nhật kiến thức m i,

81

hiện đại nhằm nâng cao năng lực của giáo viên theo k p v i sự phát tri n của

khoa h c, kinh tế và xã hội;

Đào tạo lại do mong muốn cá nhân ho c yêu c u của v trí việc làm đ i

h i phải h c bổ sung một số môn đ chuy n sang dạy một môn h c khác;

Các khóa b i ư ng bổ sung v chính tr , quản l nhà nư c nhằm cho

các mục đích ph t tri n sự nghiệp;

B i ư ng năng lực tự h c, h c tập suốt đ i, trong đ c cả năng lực

ngoại ng và tin h c.

Hiện nay nội dung b i ư ng nh ng kiến thức, kỹ năng n n tảng nâng

cao năng lực theo chuẩn ngh nghiệp c n chưa được chú tr ng, trong khi

ĐN V T PT mi n núi và Tây nguyên còn nhi u hạn chế v kiến thức, kỹ

năng ngh nghiệp theo các tiêu chuẩn, tiêu chí của chuẩn ngh nghiệp, như:

Năng lực dạy h c, năng lực giáo dục, năng lực tìm hi u đối tượng và môi

trư ng giáo dục, năng lực hoạt động chính tr xã hội, năng lực phát tri n ngh

nghiệp o đ , nội dung b i ư ng c n tập trung vào một số nội dung sau:

+ V năng lực tìm hi u đối tượng và môi trư ng giáo dục: c n quan

tâm và chú tr ng đến việc b i ư ng cho giáo viên các nội dung v tìm hi u

đối tượng giáo dục và môi trư ng giáo dục, đ giúp giáo viên có nh ng kiến

thức, kỹ năng tìm hi u và nhận biết được đ c đi m tâm l , trình độ, năng lực,

nhận thức của HS.

+ V năng lực dạy h c: c n b i ư ng đ giáo viên làm tốt việc “Xây

dựng kế hoạch dạy h c”; “Vận dụng c c phư ng ph p ạy h c” và “Xây ựng

môi trư ng h c tập” đ giúp giáo viên xây dựng kế hoạch dạy h c phù hợp v i

đối tượng S và c c đi u kiện CSVC của nhà trư ng; vận dụng có hiệu quả các

phư ng ph p ạy h c m i; xây dựng được môi trư ng h c tập có hiệu quả.

+ V năng lực giáo dục: c n b i ư ng đ giáo viên làm tốt việc “Xây

dựng kế hoạch các hoạt động giáo dục”; “Vận dụng các nguyên t c, phư ng

pháp, hình thức tổ chức giáo dục”, “Đ nh gi kết quả rèn luyện đạo đức của

82

h c sinh” Từ đ , gi p gi o viên xây ựng mục tiêu, nội ung, phư ng ph p

giáo dục bảo đảm tính khả thi, phù hợp v i đ c đi m h c sinh.

+ V năng lực hoạt động chính tr xã hội: v i đ c thù h c sinh chủ yếu

là ngư i dân tộc thi u số, sống ở v ng sâu, v ng xa, c ch xa trư ng, công tác

phối hợp v i gia đình và cộng đ ng, như việc hư ng nghiệp cho h c sinh, khả

năng tuyên truy n góp ph n huy động các ngu n lực trong cộng đ ng phát

tri n nhà trư ng, c ng như việc tham gia các hoạt động chính tr , xã hội trong

và ngoài nhà trư ng nhằm phát tri n nhà trư ng và cộng đ ng, xây dựng xã

hội h c tập chưa được giáo viên làm tốt. Vì thế, c n quan tâm, chú tr ng b i

ư ng cho gi o viên “Năng lực hoạt động chính tr xã hội”

+ V năng lực phát tri n ngh nghiệp: C n b i ư ng cho giáo viên các

kiến thức đ giáo viên có ý thức tự đ nh gi , tự h c và tự rèn luyện v phẩm

chất chính tr , đạo đức, chuyên môn nghiệp vụ nhằm nâng cao chất lượng,

hiệu quả dạy h c và giáo dục, c ng như iết phát hiện và giải quyết nh ng

vấn đ nảy sinh trong thực ti n hoạt động ngh nghiệp nhằm đ p ứng nh ng

yêu c u m i trong giáo dục.

Ngoài tập trung b i ư ng các nội dung trên, c n b i ư ng các kiến

thức v tin h c, ngoại ng và các kiến thức v l ch sử đ a phư ng

+ B i ư ng cho giáo viên kiến thức ngoại ng : c nhà trư ng lựa

ch n giáo viên ngoại ng có ý thức trách nhiệm cao, có kiến thức, phư ng

pháp, kỹ năng tổ chức hư ng d n cho giáo viên tự h c đ tổ chức các l p h c

tiếng anh th o chư ng trình h c đ cấp chứng ch I LS, TO FL…gi p c c

giáo viên biết được tiếng anh, phục vụ cho việc đ c và nghiên cứu các tài liệu

tham khảo và c đi u kiện h c nâng chuẩn (thạc sĩ);

+ B i ư ng cho giáo viên kiến thức tin h c: Sở &ĐT tổ chức các

l p tập huấn v chư ng trình soạn thảo văn ản Microsoft Word, bài giảng

điện tử E-learning, cách sử dụng c c phư ng tiện dạy h c cho các giáo viên

tin h c của c c nhà trư ng; các giáo viên này có trách nhiệm b i ư ng cho

c c gi o viên kh c trong trư ng;

83

+ B i ư ng nh ng kiến thức v l ch sử đ a phư ng: được b i ư ng

tập trung trong hè, th i gian l ng ghép v i 2 ngày h c tập chính tr . Nh ng

t nh có các di tích l ch sử ho c đ a đi m tham quan, ngh mát, Sở ĐT c n

m i sở Văn h a, Th thao và Du l ch đến đ nói chuyện và tuyên truy n

quảng cáo cho du l ch của đ a phư ng mình Tuyên truy n cho giáo viên lòng

tri ân các anh hùng liệt sĩ thông qua việc có trách nhiệm gìn gi và bảo t n

các di tích l ch sử, chăm s c c c nghĩa trang liệt sĩ Từ đ , trong c c tiết lên

l p giáo viên có th g n kiến thức l ch sử đ a phư ng vào trong tiết h c của

mình, giúp h c sinh biết l ch sử đ a phư ng mình, từ đ iết yêu quê hư ng,

trân tr ng và có ý thức gìn gi , bảo t n và phát huy nh ng di tích l ch sử của

đ a phư ng mình;

+ B i ư ng các kiến thức an toàn giao thông, pháp luật phòng chống

ma túy, phòng chống c c đạo luật tôn giáo trái phép, phòng chống các tệ nạn

xã hội, phòng chống bạo lực h c đư ng…c ng được b i ư ng tập trung

trong hè, th i gian l ng ghép v i 2 ngày h c tập chính tr , sở &ĐT c n

m i các cán bộ thuộc lực lượng công an lên l p. Tại c c nhà trư ng, hiệu

trưởng c n tổ chức thư ng xuyên b i ư ng nội dung này cho cả giáo viên và

h c sinh thông qua các buổi trào c , các buổi sinh hoạt tập th có sự tham gia

giảng của cán bộ công an.

Đa ạng hoá các hình thức b i ư ng NL CM, NV cho giáo viên công

nghệ trư ng THPT thông qua:

Đ thực hiện hiệu quả phư ng ph p i ư ng, hiệu trưởng c n đ t ra

nh ng yêu c u sau đối v i giáo viên:

- Phát huy vai trò chủ đạo của giảng viên, gợi mở gi p ngư i h c phát

huy tối đa tính tích cực trong b i ư ng V được phép nêu lên ý kiến của

mình, phát huy việc thảo luận, làm việc theo nhóm, trình bày ý kiến của nhóm

thảo luận.

- Thiết kế bài giảng khoa h c, s p xếp hợp lý hoạt động của Giảng viên

và GV, tạo hứng th và kích thích V suy nghĩ tích cực và độc lập.

84

- Thực hiện đ ng quy chế chuyên môn, n m v ng kỹ thuật b i ư ng

tích cực, lấy GV làm trung tâm.

- Tăng cư ng sử dụng nh ng phư ng tiện dạy h c hiện đại (máy tính,

Proj ctor, phư ng tiện nghe nhìn, thực hành, thí nghiệm, …) hợp lý, tránh

trư ng hợp lạm dụng và lệ thuộc vào phư ng tiện dạy h c quá nhi u.

- Di n tả lượng thông tin chính x c, cô động, rõ ràng và vừa sức v i GV.

3.2.3.3. Cách thức thực hiện

Đ thực hiện được biện pháp xây dựng nội ung, chư ng trình i

ư ng cho giáo viên công nghệ trư ng THPT, trư c hết c n chú ý lựa ch n

hình thức b i ư ng phù hợp. Trong nh ng năm qua, i ư ng chủ yếu theo

hình thức tập trung, hình thức này bộc lộ nhi u bất cập như th i gian b i

ư ng ít không đủ đ giáo viên bổ sung nh ng kiến thức thiếu hụt, cập nhật,

tiếp thu nh ng kiến thức m i Trong khi đ i ư ng theo chuẩn ngh

nghiệp có nội dung phong phú, toàn diện, khối lượng kiến thức n ng h n, yêu

c u ki m tra đ nh gi cao h n, càng làm cho việc b i ư ng tập trung quá tải

và bất cập, hình thức này ch còn phù hợp đ b i ư ng các nội dung theo các

Modul; các nội dung b i ư ng c n trao đổi, bàn bạc thống nhất như c c vấn

đ m i, khó; nh ng kỹ năng thực hành v phư ng ph p, kỹ thuật dạy h c. Do

đ , đổi m i hình thức b i ư ng là hết sức c n thiết; đ kh c phục bất cập của

hình thức b i ư ng tập trung có th giải quyết bằng hình thức b i ư ng

không tập trung, lấy đ n v nhà trư ng làm c sở b i ư ng chính.

Muốn thực hiện hình thức b i ư ng không tập trung tại c c nhà trư ng

có hiệu quả c n thực hiện tốt việc b i ư ng thông qua sinh hoạt nhóm, tổ

chuyên môn trong nhà trư ng; b i ư ng thông qua dự gi thăm l p, b i

ư ng qua mạng Internet, b i ư ng tập theo nhóm tại c c nhà trư ng c tư

vấn, hỗ trợ từ xa của đội ng gi o viên cốt cán cấp Sở.

Đ xây dựng nội ung, chư ng trình i ư ng NL CM, NV cho giáo viên

công nghệ THPT hiệu quả c n phân đ nh rõ trách nhiệm của các cấp quản lý hoạt

động b i ư ng cho gi o viên Đ là cấp Bộ, Sở và nhà trư ng Trong đ :

85

▪ Đối với cấp Bộ

- Bộ GDĐT c n xây dựng chư ng trình i ư ng giáo viên công nghệ

THPT đ p ứng các yêu c u của chuẩn ngh nghiệp.

- Bộ GDĐT c n có quy chế quy đ nh rõ trách nhiệm của Sở GDĐT,

QL trư ng, giáo viên trong việc thực hiện b i ư ng tại c c nhà trư ng.

- Bộ GDĐT c n bổ sung ngu n kinh phí cho công b i ư ng cho các t nh

▪ Đối với cấp Sở

Sở GDĐT c n thực hiện một số nội sung sau:

+ Thành lập ban ch đạo hoạt động b i ư ng giáo viên (phân công

nhiệm vụ cụ th cho các thành viên);

+ Ban hành các kế hoạch s m đ c c nhà trư ng và các giáo viên chủ

động trong việc thực hiện kế hoạch tự h c, tự b i ư ng trong năm h c cho

giáo viên;

+ Cung cấp tài liệu, gi o trình cho c c trư ng đ giáo viên có tài liệu

đ c và tham khảo;

+ Thành lập các tổ bộ môn, mỗi bộ môn một tổ, mỗi tổ có từ 3-5 ngư i,

trong đ c một chuyên viên phụ trách bộ môn của Sở GDĐT làm tổ trưởng,

các thành viên là giáo viên dạy gi i được ch n từ c c trư ng THPT trong t nh

đ làm tổ tư vấn, tr ng tài giúp các giáo viên khi g p nh ng vấn đ khó trong

chuyên môn và các tiết dạy khó;

+ Phòng Công nghệ - Nghiên cứu khoa h c của sở &ĐT c n sưu

t m, tổng hợp nh ng đ tài sáng kiến kinh nghiệm hay, cách dạy nh ng bài

khó, nh ng tài liệu tham khảo hay, thông qua trang Website của sở ĐT đ

gi o viên c c hội đ c và h c tập;

▪ Đối với cấp trường

Hiệu trưởng c c nhà trư ng c n ph t động phong trào xây dựng tủ sách

chung (nội ung động viên các giáo viên có sách, tài liệu tham khảo nên đ ng g p

vào tủ sách chung của nhà trư ng đ c c đ ng nghiệp c ng đ c và tham khảo).

86

Muốn vậy các cấp quản lý và áp dụng các biện pháp quản l như sau:

+ Ch đạo c c nhà trư ng tăng cư ng tổ chức các hoạt động nhằm đổi m i

tư uy v tự h c, tự b i ư ng cho giáo viên thông qua việc tổ chức các buổi

semina, các hội thi tìm hi u tri thức tự h c, tự b i ư ng ngày nay, giúp giáo

viên thấy vai trò và t m quan tr ng của việc tự h c, tự b i ư ng, đ ng th i phân

biệt được sự khác nhau của việc tự h c, tự b i ư ng trong mỗi giai đoạn.

+ C n đổi m i cách thức quản lý, ch đạo tự h c, tự b i ư ng của giáo

viên tại c c nhà trư ng th o hư ng tích cực tư ng t c, thiết thực, hiệu quả.

+ B i ư ng cho hiệu trưởng, tổ trưởng tổ chuyên môn, giáo viên cách

lập kế hoạch TX trong năm h c.

+ Bổ sung ngu n kinh phí cho c c nhà trư ng đ hỗ trợ cho giáo viên

giáo viên trong quá trình tự h c, tự nghiên cứu.

+ Tài liệu trong c c ph ng thư viện phải phong phú, có nhi u tài liệu,

giáo trình thuộc nhi u c c lĩnh vực kh c nhau đ gi o viên đ c và tham khảo.

+ Hệ thống mạng máy tính có giải ăng t n kết nối mạng internet tốc

độ cao đ kết nối v i trang Website của sở &ĐT đ giáo viên h c và tham

khảo nh ng đ tài sáng kiến kinh nghiệm hay, cách dạy nh ng bài khó, nh ng

tài liệu tham khảo hay.

3.2.3.4. ều kiện thực hiện

Đ xây dựng được nội ung và chư ng trình i ư ng trư c hết c n sự

quan tâm đ ng mức từ phía c c c quan quản l nhà nư c các cấp v giáo dục

đối v i hoạt động b i ư ng giáo viên. Yếu tố này là rất quan tr ng và đôi khi

có tính chất quyết đ nh.

Các chính sách của Đảng và Nhà nư c trong việc nâng cao chất lượng

gi o viên, đổi m i chư ng trình, s ch gi o khoa c ng là nh ng yếu tố quyết

đ nh đến nội ung chư ng trình và quy mô i ư ng gi o viên đ p ứng yêu

c u của nhiệm vụ m i.

Đ giải quyết được vấn đ c n b i ư ng cho giáo viên cái gì thì ở t m

87

vĩ mô, ngoài chủ trư ng và đư ng lối chúng ta c n có các lực lượng c n thiết,

đ là c c yếu tố v ngu n lực, con ngư i; Trong đ ngu n lực chủ yếu là

ngu n lực tài chính đ p ứng cho nhu c u đổi m i nội ung, chư ng trình i

ư ng và yếu tố con ngư i ở đây chính là c n phải có các chuyên gia gi i v

phát tri n chư ng trình đ có th biên soạn được các tài liệu đ p ứng được

nhi u c c yêu câu đ t ra v chất lượng nội ung và chư ng trình m i. Ở mức

vi mô, muốn x c đ nh được nội ung năng lực c n b i ư ng cho ĐN V,

trư c hết nhà quản lý phải n m v ng yêu c u và khung năng lực của từng

giáo viên trong đ gi o viên ộ môn, giáo viên chủ nhiệm, v i v trí việc làm

của giáo viên, n m v ng thực trạng năng lực hiện tại của ĐN V ở c c trư ng

THPT so v i năng lực c n thiết đ đ p ứng yêu c u đổi m i, từ đ tìm ra

nh ng nội dung c n thiết phải cập nhật, bổ sung nâng cao.

3.2.4. B ệ ph p 4: Chỉ đạo tă cườ c c uồ ực để tr ể kha qu ý

hoạt độ bồ dưỡ ă ực chuyê mô , h ệp vụ cho giáo viên cô hệ

trườ trung học phổ thô đ p ứ yêu cầu chươ trì h o dục phổ

thông mớ

3.2.4.1. Mục tiêu của biện pháp

Ch đạo tăng cư ng các ngu n lực đ tri n khai b i ư ng NL CM, NV

cho giáo viên công nghệ THPT là t c động nhằm phát huy hiệu quả và tối đa

hóa ti m năng của c c c nhân, đ n v bộ phận, khuyến khích m i ngư i tích

cực tham gia vào các hoạt dộng b i ư ng nhằm đạt được mục tiêu b i ư ng

NL CM, NV cho giáo viên công nghệ THPT đ p ứng yêu c u đổi m i chư ng

trình GDPT.

3.2.4.2. Nội dung của biện pháp

Ch đạo tăng cư ng các ngu n lực đ tri n khai b i ư ng NL CM, NV

cho giáo viên công nghệ THPT đ p ứng yêu c u đổi m i chư ng trình PT

bao g m một số nội ung c ản như sau:

- Ra quyết đ nh quản lý và tổ chức l nh đạo ch đạo thực hiện tốt các

88

quyết đ nh quản l đ an hành v hoạt động b i ư ng NL CM, NV cho giáo

viên công nghệ THPT;

- Duy trì, mở rộng các mối quan hệ trong và ngoài nhà trư ng đảm bảo

phục vụ hoạt động b i ư ng và tự b i ư ng của giáo viên;

- Quản lý, sử dụng các ngu n lực phục vụ hoạt động b i ư ng hợp lý

và hiệu quả;

- Xử lý, giải quyết tác nghiệp chủ động, linh động và hợp lý;

- Xử lý tốt các tình huống phát sinh ngoài kế hoạch;

- Khuyến khích động viên giáo viên, cá nhân, bộ phận trong nhà trư ng

phát tri n tư uy s ng tạo, đổi m i trong h c tập, b i ư ng đ ngày càng

nhiệt huyết v i ngh , chuyên tâm phát tri n ngh nghiệp.

- Phát huy vai trò của mỗi cá nhân và các cấp quản lý, nêu cao ý thức tự

giác, tinh th n chủ động, trách nhiệm, sáng tạo của cá nhân, bộ phận trong

việc h c tập, b i ư ng, chia sẻ kinh nghiệm ngh nghiệp.

3.2.4.3. Cách thức thực hiện

Đ thực hiện được nội dung quản lý các vấn đ nêu trên, l nh đạo nhà

trư ng c n tập trung vào giải quyết nh ng vấn đ sau:

- Ch đạo tri n khai tập huấn c c chư ng trình, nội ung chuyên đ b i

ư ng giáo viên công nghệ THPT theo chuẩn ngh nghiệp tại trư ng một

cách thư ng xuyên trong suốt năm h c Trên c sở x c đ nh chư ng trình, nội

dung b i ư ng, m i chuyên gia từ c sở giáo dục khác ho c báo cáo viên của

nhà trư ng có kinh nghiệm tổ chức tập huấn, b i ư ng cho GV tại trư ng theo

kế hoạch. Liên kết v i c sở giáo dục khác xây dựng mạng lư i, phát tri n đội

ng o c o viên đủ v số lượng, chất lượng, có khả năng truy n đạt, hư ng

d n giáo viên tham gia h c tập b i ư ng, nghiên cứu khoa h c, viết sáng kiến

kinh nghiệm và ứng dụng tiến bộ khoa h c kỹ thuật vào hoạt động b i ư ng.

- Ch đạo đội ng gi o viên n ng cốt (chuyên môn v ng, gi i v

phư ng ph p ạy h c và giáo dục, giàu kinh nghiệm thực tế, nhiệt huyết trong

89

công việc) thực hiện nhiệm vụ b i ư ng giáo viên tại nh m chuyên đ , tổ

chuyên môn và toàn trư ng ăn cứ vào bảng phân công giao việc, CBQL nhà

trư ng tạo đi u kiện vật chất và tinh th n đ ĐN V n ng cốt chủ động tri n

khai các hoạt động, việc làm cụ th tổ chức hoạt động b i ư ng giáo viên tại

trư ng thư ng xuyên, liên tục trong suốt năm h c.

- Tổ chức nhóm giáo viên hỗ trợ, kèm c p, gi p đ nhau trong công

việc ăn cứ vào tình hình, đi u kiện thực tế, l nh đạo nhà trư ng ch đạo các

tổ chuyên môn tổ chức nhóm giáo viên kèm c p, hỗ trợ cùng nhau h c tập,

b i ư ng phát tri n ngh nghiệp. Tạo c hội và đi u kiện thuận lợi đ giáo

viên tăng cư ng hoạt động trao đổi, hợp tác, chia sẻ kinh nghiệm qua đ nâng

cao chất lượng, hiệu quả hoạt động b i ư ng. Ch đạo x c đ nh mục tiêu, yêu

c u, kết quả c n đạt của các nhóm giáo viên hỗ trợ, kèm c p, gi p đ nhau

trong hoạt động b i ư ng ư ng d n nội dung và cách thức làm việc theo

c p, th o nh m, x c đ nh yêu c u cụ th đối v i mỗi thành viên trong nhóm

(số lượng, chất lượng giáo viên, tỷ lệ giáo viên trẻ, giáo viên giàu kinh

nghiệm, trình độ đào tạo, trình độ tay ngh của gi o viên, đ c đi m nhân cách

của giáo viên, hoàn cảnh gia đình, khối l p/bộ môn phụ tr ch…) Quy đ nh và

tạo đi u kiện cho giáo viên phối hợp ch t chẽ v i nhau trong việc chia sẻ tài

nguyên, ngu n lực của nhà trư ng, của bản thân giáo viên trong quá trình b i

ư ng. Tổ chức đ nh gi , kh n thưởng nh m gi o viên đạt kết quả cao, hợp

tác tốt trong việc hỗ trợ l n nhau trong quá trình b i ư ng phát tri n chuyên

môn, ngh nghiệp.

- Mở/tổ chức di n đàn, câu lạc bộ, hội thảo… cho gi o viên trao đổi,

chia sẻ kinh nghiệm (tại trư ng, qua mạng int rn t, c c phư ng tiện truy n

thông khác). Thiết kế và xây dựng trang mạng internet có tên mi n riêng của

nhà trư ng, ch đạo giáo viên mở hộp thư điện tử c nhân và thư ng xuyên

trao đổi cập nhật, chia sẻ thông tin hoạt động ngh nghiệp qua trang mạng

này. Ch đạo các tổ chuyên môn tiến hành tổ chức hội thảo khoa h c, thao

90

giảng tại trư ng đ nh kỳ và thư ng xuyên, tập trung giải quyết nh ng vấn đ

m i, kh liên quan đến hoạt động ngh nghiệp (đổi m i PPDH, đ nh gi h c

sinh, chư ng trình, nội dung dạy h c…) Thành lập câu lạc bộ hỗ trợ ngh

nghiệp (câu lạc bộ th thao, tin h c, tiếng Anh, giáo dục h c sinh hòa nhập…)

tại trư ng và khuyến khích giáo viên dành th i gian tham gia.

- Tổ chức và tri n khai thực hiện phong trào thi đua i ư ng theo

khối l p, toàn trư ng giúp giáo viên hình thành ý thức chủ động, tích cực

trong hoạt động b i ư ng. Xây dựng phong trào thi đua tốt sẽ ảnh hưởng tích

cực đến tinh th n làm việc của giáo viên, do vậy t c động tích cực đến việc

nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động b i ư ng giáo viên.

Thư ng xuyên mở chuyên đ chia sẻ kinh nghiệm và khuyến khích

phong trào tự h c, tự b i ư ng trong tập th sư phạm nhà trư ng Đ tổ chức

c c phong trào thi đua i ư ng đạt được hiệu quả cao, l nh đạo nhà trư ng

c n thực hiện một số ư c đi cụ th sau: Ph t động phong trào thi đua;

Thư ng xuyên rà soát rút kinh nghiệm c c phong trào thi đua và so s nh kết

quả đạt được v i mục tiêu đ x c đ nh; Phân tích, đối chiếu kết quả b i ư ng

của giáo viên v i chất lượng dạy h c, giáo dục h c sinh. Việc làm này giúp

l nh đạo nhà trư ng có kế hoạch ki m soát chất lượng hoạt động b i ư ng,

tìm hi u nguyên nhân và đ xuất giải pháp tổ chức phong trào thi đua một

cách hiệu quả.

- Ch đạo thực hiện đ nh giá, rà soát, rút kinh nghiệm kết quả hoạt động

b i ư ng giáo viên. Ch đạo cá nhân, bộ phận được giao nhiệm vụ tiến hành

đ nh gi , rà so t, ph t hiện vấn đ nảy sinh trong hoạt động BDGV, từ đ đ

xuất giải pháp và rút kinh nghiệm hoạt động BDGV tại trư ng, tổ chuyên môn.

- Khuyến khích và động viên giáo viên, cá nhân, bộ phận trong nhà

trư ng luôn sáng tạo, đổi m i trong h c tập, b i ư ng đ ngày càng nhiệt

huyết v i ngh , chuyên tâm phát tri n ngh nghiệp QL nhà trư ng th

hiện vai trò tiên phong trong thực hiện nhiệm vụ, đi đ u trong cải tiến cách

91

thức làm việc, trở thành tấm gư ng sinh động khuyến khích mỗi giáo viên và

tập th nhà trư ng nhiệt tình hưởng ứng, ủng hộ.

3.2.4.4. ều kiện thực hiện

Ch đạo tăng cư ng các ngu n lực đ tri n khai b i ư ng NL CM, NV

cho giáo viên công nghệ THPT đ p ứng yêu c u đổi m i chư ng trình gi o

dục phổ thông. Muốn thực hiện việc ch đạo, l nh đạo thực hiện kế hoạch,

ngư i l nh đạo c n phải có thông tin phản h i v tiến trình và kết quả thực

hiện kế hoạch đang di n ra. Chính vì thế mà việc thư ng xuyên n m được

tính hình thực hiện kế hoạch thông qua báo cáo và giám sát tại chỗ của lãnh

đạo là các yếu tố rất quan tr ng đ hoạt động ch đạo, l nh được sát v i thực

tế và kế hoạch.

Ngoài ra l nh đạo nhà trư ng, mà cụ th là hiệu trưởng trư ng THPT

phải quan tâm đến việc thực hiện kế hoạch đ đ ra. Chính vì thế mà kết quả

ch đạo, l nh đạo của hiệu trưởng đối v i quản lý hoạt động BDGV phụ thuộc

rất nhi u vào th i độ và tinh th n trách nhiệm của ngư i l nh đạo.

3.2.5. B ệ ph p 5: ổ chức k ểm tra, đ h qu ý hoạt độ bồ dưỡ

ă ực chuyê mô , h ệp vụ cho giáo viên cô hệ trườ tru học

phổ thô đ p ứ yêu cầu chươ trì h o dục phổ thô mớ

3.2.5.1. Mục tiêu của biện pháp

Đ nh gi kết quả b i ư ng nhằm gi p cho QL nhà trư ng n m b t

thông tin k p th i, theo dõi quá trình thực hiện kế hoạch, đ nh gi kết quả

thực hiện kế hoạch và phát hiện vấn đ nảy sinh trong hoạt động b i ư ng

NL CM, NV cho giáo viên công nghệ THPT theo tiếp cận năng lực, từ đ

đảm bảo hoạt động b i ư ng NL CM, NV cho giáo viên công nghệ THPT

di n ra đ ng hư ng, đạt mục tiêu. Thực hiện ki m tra, đ nh gi th o hư ng

nâng cao t m ảnh hưởng, tác dụng của ki m tra, đ nh gi hoạt động b i

ư ng giáo viên trên tinh th n thiện chí, dân chủ, hợp tác gi a các thành viên

92

trong tập th sư phạm nhà trư ng, qua đ ph t hiện và khuyến khích ti m

năng ph t tri n ngh nghiệp của mỗi giáo viên, tập th sư phạm.

3.2.5.2. Nội dung của biện pháp

Ki m tra, đ nh gi công t c hoạt động b i ư ng NL CM, NV cho giáo

viên công nghệ THPT là khâu cuối cùng trong chu trình quản lý nhằm đảm

bảo chất lượng quản lý. Thực hiện việc ki m tra, đ nh gi một cách chính xác,

khách quan, công bằng thực hiện kế hoạch hoạt động b i ư ng NL CM, NV

cho giáo viên công nghệ THPT th o hư ng chú tr ng tự đ nh gi của tổ và

gi o viên đ ng th i động viên, kh n thưởng k p th i nh ng giáo viên, tổ

chuyên môn đạt thành tích cao trong quá trình tri n khai thực hiện kế hoạch.

Đổi m i công tác ki m tra, đ nh gi phải đảm bảo:

- Ki m tra, đ nh gi chính x c, công ằng, dân chủ;

- Ki m tra, đ nh gi vì sự tiến bộ, ti m năng ph t tri n của giáo viên,

tập th sư phạm;

- Coi tr ng tự ki m tra, tự đ nh gi của cá nhân và bộ phận;

- Tránh ch tập trung vào việc đ nh gi kết quả, thành tích đạt được mà tập

trung khích lệ giáo viên, tập th sư phạm tích cực tham gia tri n khai thực hiện kế

hoạch b i ư ng, qua đ ph t tri n, nâng cao chất lượng, hiệu quả công việc.

Đổi m i cách thức ki m tra, đ nh gi hoạt động BDGV; Xây dựng tiêu

chí đánh giá hoạt động BDGV cụ th , rõ ràng; Xây dựng chính sách khen

thưởng phù hợp đối v i cá nhân, bộ phận đạt kết quả cao trong hoạt động b i

ư ng; Tiến hành cho giáo viên và tổ chuyên môn thư ng xuyên tự ki m tra,

đ nh gi hoạt động b i ư ng; Tuyên ư ng, kh n thưởng k p th i giáo viên,

tổ đạt thành tích cao trong hoạt động b i ư ng.

Một số nội dung tr ng tâm của biện ph p đổi m i ki m tra, đ nh gi

hoạt động b i ư ng NL CM, NV cho giáo viên công nghệ THPT đ p ứng

yêu c u đổi m i chư ng trình gi o ục phổ thông là:

- Ki m tra việc xây dựng tiêu chí đ nh gi thực hiện kế hoạch b i ư ng

gi o viên, c chế, quy trình, đi u kiện thực hiện và tính khả thi của kế hoạch.

93

- Ki m tra việc khai thác sử dụng các ngu n lực c sở vật chất, đi u

kiện phục vụ b i ư ng giáo viên.

- Th o õi, gi m s t, đ nh gi qu trình, tiến độ thực hiện kế hoạch b i

ư ng gi o viên, đ xuất đi u ch nh, bổ sung khi c n thiết Đ nh gi sự quan

tâm, ý thức tham gia thực hiện kế hoạch của giáo viên, tập th sư phạm, theo

dõi tình hình số lượng, đối tượng, các lực lượng tham gia b i ư ng. Xem xét

các nội dung b i ư ng có h u ích, thiết thực, đ p ứng nhu c u Đ nh gi qu

trình tổ chức sử dụng phư ng ph p và hình thức b i ư ng giáo viên.

- Đ nh gi nhận đ nh kết quả đạt được sau khi thực hiện kế hoạch trên

c sở đối chiếu v i mục tiêu đ đ nh, từ đ r t ra ài h c kinh nghiệm c n

thiết và đ xuất biện pháp quản lý phù hợp nhằm nâng cao chất lượng và hiệu

quả hoạt động b i ư ng NL CM, NV cho giáo viên công nghệ THPT đ p

ứng yêu c u đổi m i chư ng trình gi o ục phổ thông.

3.2.5.3. Cách thức thực hiện

- Ki m tra việc xây dựng tiêu chí đ nh gi thực hiện kế hoạch b i

ư ng NL CM, NV cho giáo viên công nghệ, xem xét sự phù hợp của c chế,

quy trình, đi u kiện thực hiện và đ nh gi tính khả thi của kế hoạch là khâu

quan tr ng và c n thiết của biện pháp ki m tra. Làm tốt vấn đ này, CBQL

nhà trư ng c n tiến hành ki m tra theo dõi việc xây dựng tiêu chí đ nh gi

thực hiện kế hoạch của giáo viên, tổ chuyên môn, xem xét sự phù hợp và tính

khả thi của kế hoạch. Cụ th là:

- Xây dựng hệ thống tiêu chí đ nh gi kết quả V đảm bảo tính

chính xác, khách quan, toàn diện, công bằng, minh bạch Trên c sở văn ản

hư ng d n của c c c quan quản lý cấp trên và đi u kiện thực tế của nhà

trư ng, l nh đạo nhà trư ng tổ chức xây dựng hệ thống tiêu chí đ nh gi hoạt

động BDGV phù hợp tình hình thực tế nhà trư ng Tiêu chí đ nh gi c n bao

g m các m t: nội ung, chư ng trình, tài liệu b i ư ng; tinh th n, th i độ

tham gia của giáo viên; kết quả vận dụng kiến thức, kỹ năng được b i ư ng

vào thực tế dạy h c và giáo dục.

94

- Xây dựng hệ thống tiêu chí đ nh gi ph hợp, công khai, minh bạch.

Qua tri n khai thu thập, xử lý thông tin từ các ngu n khác nhau (tự đ nh gi ,

kết quả h c tập của h c sinh, ý kiến cha mẹ h c sinh, đ ng nghiệp, đ nh gi

của QL nhà trư ng…), lập bản dự thảo và lấy ý kiến phản h i v các tiêu

chí đ nh gi kết quả b i ư ng Đi u ch nh, hoàn thiện hệ thống tiêu chí đ nh

giá kết quả b i ư ng và vận dụng tiêu chí đ xây ựng vào việc đ nh gi kết

quả b i ư ng. Tổ chức trao đổi rút kinh nghiệm và bổ sung, đi u ch nh k p

th i trong việc vận dụng tiêu chí đ nh gi kết quả b i ư ng vào thực ti n.

- Tri n khai xây dựng và an hành quy đ nh cụ th v chính s ch thi đua

kh n thưởng. Nghiên cứu văn ản hư ng d n, ch đạo của c c c quan quản lý

cấp trên v chính s ch thi đua kh n thưởng, vận dụng vào việc xây dựng quy chế

thi đua kh n thưởng của trư ng an hành quy đ nh cụ th v chính s ch thi đua

kh n thưởng có tác dụng khích lệ cá nhân, bộ phận đạt kết quả cao trong hoạt

động b i ư ng NL CM, NV cho giáo viên công nghệ THPT.

Ki m tra việc khai thác sử dụng các ngu n lực c sở vật chất, đi u kiện

phục vụ hoạt động BDGV v các m t:

- Đ nh gi tình hình ngu n lực hiện c đủ hay thiếu, mức độ phù hợp,

khả năng có th khai thác sử dụng nh ng ngu n lực này, khả năng c th cung

cấp bổ sung.

- Ki m tra quá trình khai thác sử dụng các ngu n lực (hiệu quả hay

chưa hiệu quả, t n suất sử dụng các loại ngu n lực khác nhau, việc phân bố,

s p xếp các ngu n lực liệu có phù hợp).

- Xem xét mức độ ảnh hưởng, tư ng t c chủ động của con ngư i (giáo

viên, bộ phận, đoàn th , lực lượng tham gia b i ư ng) lên các ngu n lực vật

chất phục vụ hoạt động BDGV.

Th o õi, gi m s t, đ nh gi qu trình, tiến độ thực hiện kế hoạch

V, đ xuất đi u ch nh, bổ sung khi c n thiết.

- Đ nh gi sự quan tâm, ý thức tham gia thực hiện kế hoạch của giáo

95

viên, tập th sư phạm, theo tình hình số lượng, đối tượng, các lực lượng tham

gia b i ư ng. Xem xét các nội dung b i ư ng có h u ích, thiết thực, đ p

ứng nhu c u Đ nh gi qu trình tổ chức sử dụng phư ng ph p và hình thức

BDGV. Ki m tra, theo dõi quá trình thực hiện các quyết đ nh quản lý ch đạo

hoạt động b i ư ng NL CM, NV cho giáo viên công nghệ THPT của mỗi cá

nhân, bộ phận và tập th sư phạm.

- Tổ chức cho giáo viên, tổ chuyên môn tri n khai tự ki m tra, đ nh gi

tiến độ thực hiện kế hoạch BDGV một cách công khai, minh bạch. Việc đ nh

giá này c n g n v i đ nh gi mức độ cải thiện chất lượng giáo viên theo tiêu

chí Chuẩn ngh nghiệp giáo viên THPT (Thông tư 20/2018/TT- ĐT).

- Tổ chức thực hiện đ nh gi ch o gi a giáo viên, tổ chuyên môn v kết

quả thực hiện kế hoạch BDGV.

- Tạo dựng không khí thân thiện, dân chủ trong ki m tra đ nh gi kết

quả thực hiện kế hoạch BDGV.

Đ nh gi , nhận đ nh kết quả đạt được sau khi thực hiện kế hoạch trên

c sở đối chiếu v i mục tiêu đ đ nh, từ đ r t ra ài h c kinh nghiệm c n

thiết và đ xuất biện pháp quản lý chu kỳ tiếp theo nhằm nâng cao chất lượng,

hiệu quả hoạt động b i ư ng NL CM, NV cho giáo viên công nghệ THPT

theo chuẩn ngh nghiệp. Ở khía cạnh tiếp cận chức năng quản l thì đây là

ư c đi sau c ng kh p lại chu trình quản l Đ nh gi nhận đ nh kết quả thực

hiện kế hoạch g m:

- Tổ chức trao đổi rút kinh nghiệm ki m tra đ nh gi kết quả thực hiện

kế hoạch V Qua đ , đi u ch nh và nâng cao nghĩa t c ụng ki m tra

đ nh gi , đ ng th i khuyến khích giáo viên tham gia giám sát, phát tri n năng

lực tự đ nh gi kết quả công việc của bản thân. Sau quá trình thực hiện kế

hoạch b i ư ng, giáo viên, tập th sư phạm đạt được nh ng tiến bộ, cải thiện

tích cực v phẩm chất, năng lực ngh nghiệp, đ ng th i QL và nhà trư ng

c ng thu được thành quả quản l tư ng xứng.

96

- Tổ chức tuyên ư ng, kh n thưởng, phát tri n ti m năng, c hội và

thực hiện chế độ đ i ngộ xứng đ ng ( ổ sung vào đội ng n ng cốt, đ bạt

đảm nhận v trí công việc m i, ưu tiên phân công sử dụng, ưu tiên cử đi tham

quan h c tập, b i ư ng) nhằm động viên, khích lệ đối v i nh ng giáo viên,

bộ phận tri n khai thực hiện kế hoạch b i ư ng đạt thành tích cao, có nhi u

chuy n biến tích cực v năng lực, phẩm chất ngh nghiệp.

- Nhận đ nh, phân tích, đ nh gi thành quả sau khi kết thúc chu trình

quản lý, từ đ r t ra ài h c kinh nghiệm c n thiết và đ xuất biện pháp quản

lý công tác này ở chu kỳ tiếp theo phù hợp nhằm ngày càng nâng cao chất

lượng, hiệu quả hoạt động b i ư ng NL CM, NV cho giáo viên công nghệ

THPT. Việc nhận đ nh, đ nh gi chính x c, kh ch quan kết quả thực hiện kế

hoạch c n gi p cho QL nhà trư ng tổng kết, nhìn lại tình hình hoạt động

BDGV một cách bao quát, toàn diện Đây là đi m dừng c n thiết trong một

chu trình quản l , là ư c đệm cho quá trình quản lý hoạt động BDGV nhằm

nâng cao chất lượng giáo viên công nghệ trư ng THPT theo tiếp cận năng lực

đ p ứng yêu c u, đ i h i của sự nghiệp giáo dục trong giai đoạn m i.

3.2.5.4. ều kiện thực hiện

Các hoạt động ki m tra, gi m s t, thanh tra và đ nh gi đ i h i một môi

trư ng dân chủ, công khai, minh bạch. C n thực hiện nguyên t c tập trung

dân chủ, tránh các bi u hiện n nang, né tránh, thiên v ho c bè phái.

Các kết quả thực hiện kế hoạch, kết quả gi m s t, thanh tra, đ nh gi

gi a kỳ và cuối kỳ c n phải công khai, tránh chuyện ưng ít thông tin v các

hoạt động trên mà theo kết quả ph ng vấn của các CBQL, thông tin càng

không công khai thì càng làm cho tập th gi o viên tin vào c c tin đ n, nhận

đ nh chủ quan không đ ng của một số c c nhân nào đ

3.3. Mối quan hệ giữa các giải pháp

Phát tri n ĐN V là nhiệm vụ tất yếu ở bất kỳ quốc gia nào. Kết quả

đạt được của công tác này là kết quả của việc sử dụng đ ng bộ, toàn diện các

97

biện ph p trên đây Mục đích, nội dung, cách thức tiến hành và đi u kiện thực

hiện của mỗi biện pháp ch mang nghĩa tư ng đối vì chúng có mối quan hệ

ch t chẽ, h u c , tư ng t c, ổ sung, hỗ trợ l n nhau trong toàn bộ quá trình

phát tri n ĐN V công nghệ trư ng T PT đ p ứng yêu c u chư ng trình gi o

dục phổ thông m i.

Các biện ph p được đ xuất theo quá trình quản lý hoạt động b i ư ng

NL CM, NV cho giáo viên công nghệ THPT. Vì vậy tập hợp các biện pháp

thực hiện trong qu trình trư c là ti n đ cho các biện pháp sau thực hiện

thành công. Tuy nhiên chúng ta có th phân tích sâu thêm nghĩa của một số

biện pháp trong bối cảnh chung:

Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức v t m quan tr ng quản lý hoạt động

b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ các

trư ng trung h c phổ thông đ p ứng yêu c u đổi m i chư ng trình gi o ục

phổ thông m i, tuy không nằm trong quy trình quản l nhưng là iện pháp rất

quan tr ng. Kết quả hoạt động b i ư ng NL CM, NV cho giáo viên công

nghệ THPT phụ thuộc rất nhi u vào quan đi m, ý thức của cán bộ quản lý các

cấp N t c động đến tất cả các biện pháp còn lại, nhất là các biện pháp Xây

dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, ch đạo, l nh đạo và ki m tra đ nh gi

Quan đi m và nhận thức v hoạt động b i ư ng của giáo viên có ảnh hưởng

l n đến sự tham gia và th i độ tham gia hoạt động b i ư ng của giáo viên.

Chính vì thế mà ảnh hưởng đến kết quả hoạt động b i ư ng.

Các biện pháp 2. Xây dựng kế hoạch b i ư ng, 3. Xây dựng nội dung,

đổi m i hình thức, phư ng ph p i ư ng và 4. Ch đạo tăng cư ng các

ngu n lực đ tri n khai quản lý hoạt động b i ư ng c nghĩa quyết đ nh

đến kết quả, hiệu quả hoạt động b i ư ng.

Biện ph p 5: Đổi m i ki m tra, đ nh gi quản lý hoạt động b i ư ng

là khâu b t buộc nhằm giám sát quá trình thực hiện kế hoạch, ra các quyết

98

đ nh đi u ch nh kế hoạch khi c n thiết và c ng g p ph n kh n thưởng k p th i

nh ng gi o viên đạt kết quả tốt trong hoạt động b i ư ng năng lực chuyên

môn, nghiệp vụ giáo viên công nghệ THPT.

3.4. Khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp

3.4.1. Mục đích kh o h ệm

Thẩm đ nh v mức độ c n thiết và tính khả thi của các biện pháp quản

lý hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công

nghệ c c trư ng trung h c phổ thông huyện Thư ng Tín, thành phố Hà Nội

đ p ứng yêu c u chư ng trình gi o ục phổ thông m i, mà tác giả đ đ xuất.

3.4.2. Nộ du kh o h ệm

Khảo nghiệm các biện pháp quản lý hoạt động b i ư ng năng lực

chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ c c trư ng trung h c phổ

thông huyện Thư ng Tín, thành phố Hà Nội đ p ứng yêu c u chư ng trình

giáo dục phổ thông m i đ đ xuất thông qua việc xem xét các mục tiêu của

biện pháp, nội ung và đi u kiện thực hiện các biện pháp.

3.4.3. Phươ ph p kh o h ệm

Đ tiến hành đ nh gi sự c n thiết và tính khả thi của các biện ph p đ

xuất trên, tác giả tiến hành phiếu trưng c u ý kiến dành cho CBQL và GV

trư ng. Tổng số ngư i được trưng c u ý kiến: 43 Trong đ : QL: 23 ngư i,

V: 20 ngư i. Phiếu đ nh gi tính c n thiết có 3 mức độ: Rất c n thiết: 3

đi m; c n thiết: 2 đi m; không c n thiết: 1 đi m; tính khả thi có 3 mức độ:

Rất khả thi: 3 đi m; khả thi: 2 đi m; không khả thi: 1 đi m.

Tính đi m trung bình theo công thức:

=

Trong đ :

: Đi m trung bình

Xi: Đi m ở mức độ i

Ki: Số ngư i đạt đi m ở mức n: Số ngư i được tham gia đ nh gi

99

3.4.4. Kết qu kh o h ệm

3.4.4.1. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp

Bảng 3.1. Kết quả khảo sát tính cần thiết của các biện pháp

Tính cần thiết

TT

Biện pháp

Cần thiết

Đ ểm TB

Thứ b c

Rất cần thiết

Không cần thiết

1

29

14

0

2,73

1

Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức v t m quan tr ng quản lý hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ c c trư ng trung h c phổ thông đ p ứng yêu c u chư ng trình gi o dục phổ thông m i

2

24

19

0

2,68

2

Biện pháp 2: Xây dựng kế hoạch quản lý hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ trư ng trung h c phổ thông đ p ứng yêu c u chư ng trình gi o ục phổ thông m i

3

26

17

0

2,60

5

Biện pháp 3: Xây dựng nội ung, đổi m i hình thức, phư ng ph p quản lý hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ trư ng trung h c phổ thông đ p ứng yêu c u chư ng trình giáo dục phổ thông m i

4

33

10

0

2,67

3

Biện pháp 4: Ch đạo tăng cư ng các ngu n lực đ tri n khai quản lý hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ trư ng trung h c phổ thông đ p ứng yêu c u chư ng trình giáo dục phổ thông m i

5

26

17

0

2,66

4

Biện pháp 5: Tổ chức ki m tra, đ nh gi quản lý hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ trư ng trung h c phổ thông đ p ứng yêu c u chư ng trình gi o ục phổ thông m i

Qua khảo nghiệm, ta thấy, tất cả các ý kiến đ u cho rằng các biện pháp

nêu trên là c n thiết trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động b i ư ng năng

100

lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ c c trư ng trung h c phổ

thông huyện Thư ng Tín, thành phố Hà Nội đ p ứng yêu c u chư ng trình

giáo dục phổ thông m i, như sau:

Trong đ iện pháp 1 có tính c n thiết nhất, đi m TB là 2,73 “Nâng

cao nhận thức về tầm quan trọng quản lý hoạt động bồ dưỡn năn lực

chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ c c trường trung học phổ

t ôn đ p ứng yêu cầu đổi mớ c ươn trìn o dục phổ thông mớ ” được

xem là khâu quan tr ng nhất, bởi lẽ yếu tố con ngư i, mà trư c hết là ngư i

th y là yếu tố có tính chất quyết đ nh “Xây dựng kế hoạch quản lý hoạt động

bồ dưỡn năn lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ trường

trung học phổ t ôn đ p ứng yêu cầu c ươn trìn o dục phổ thông mớ ”

c ng rất c n thiết, xếp thứ 2. Ch khi nào đổi m i xây dựng kế hoạch b i

ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ, sẽ hiệu quả h n

3.4.4.2. Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp

Bảng 3.2. Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp

Tính khả thi

Không

TT

Biện pháp

Kh

Đ ểm

Thứ

kh

Rất kh

thi

TB

b c

thi

thi

28

15

0

2.,68

1

1

Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức v t m quan tr ng quản lý hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ c c trư ng trung h c phổ thông đ p ứng yêu c u chư ng trình giáo dục phổ thông m i

26

17

0

2,62

3

2

27

16

0

2,52

5

Biện pháp 2: Xây dựng kế hoạch quản lý hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ trư ng trung h c phổ thông đ p ứng yêu c u chư ng trình gi o ục phổ thông m i 3 Biện pháp 3: Xây dựng nội ung, đổi m i hình thức, phư ng ph p quản lý hoạt

101

Tính khả thi

Không

TT

Biện pháp

Kh

Đ ểm

Thứ

kh

Rất kh

thi

TB

b c

thi

thi

động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ trư ng trung h c phổ thông đ p ứng yêu c u chư ng trình gi o ục phổ thông m i

25

18

0

2,66

2

4

24

19

0

2,53

4

5

Biện pháp 4: Ch đạo tăng cư ng các ngu n lực đ tri n khai quản lý hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ trư ng trung h c phổ thông đ p ứng yêu c u chư ng trình gi o ục phổ thông m i Biện pháp 5: Tổ chức ki m tra, đ nh gi quản lý hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ trư ng trung h c phổ thông đ p ứng yêu c u chư ng trình gi o ục phổ thông m i

Bảng 3.2 cho thấy các nội dung trong biện pháp quản lý hoạt động b i

ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ c c trư ng

trung h c phổ thông huyện Thư ng Tín, thành phố Hà Nội đ p ứng yêu c u

chư ng trình gi o ục phổ thông m i, được QL và V đ nh gi kh cao

v mức độ khả thi. Cụ th như sau:

- Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức v t m quan tr ng quản lý hoạt

động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ các

trư ng trung h c phổ thông đ p ứng yêu c u chư ng trình gi o ục phổ thông

m i, đạt đi m trung bình khảo sát 2,68 xếp thứ 1 đạt rất khả thi, ở đây c sự

phù hợp tư ng quan gi a tính c n thiết và khả thi của biện pháp 1.

- Biện pháp 3: Xây dựng nội ung, đổi m i hình thức, phư ng ph p

quản lý hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên

công nghệ trư ng trung h c phổ thông đ p ứng yêu c u chư ng trình gi o ục

102

phổ thông m i, đạt đi m trung bình khảo sát 2,52 xếp thứ 5, ở biện pháp này

c ng đạt mức độ khả thi.

Như vậy, thông qua bảng tổng hợp kết quả khảo sát tính c n thiết và

tính khả thi của các biện pháp mà tác giả đ đ xuất nhằm nâng cao chất

lượng hoạt b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công

nghệ c c trư ng trung h c phổ thông huyện Thư ng Tín, thành phố Hà Nội

đ p ứng yêu c u chư ng trình gi o ục phổ thông m i, cho thấy tất cả 5 biện

ph p đi u rất c n thiết và khả thi.

103

Tiểu kết chƣơng 3

Kết quả khảo nghiệm v mức độ c n thiết và khả thi của các biện pháp

quản lý hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên

công nghệ c c trư ng trung h c phổ thông huyện Thư ng Tín, thành phố Hà

Nội đ p ứng yêu c u chư ng trình gi o ục phổ thông m i, cho thấy 5 biện

ph p được đ xuất là rất c n thiết và có tính khả thi cao, như sau:

- Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức v t m quan tr ng quản lý hoạt động

b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ c c trư ng

trung h c phổ thông đ p ứng yêu c u chư ng trình gi o ục phổ thông m i.

- Biện pháp 2: Xây dựng kế hoạch quản lý hoạt động b i ư ng năng

lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ trư ng trung h c phổ

thông đ p ứng yêu c u chư ng trình gi o ục phổ thông m i.

- Biện pháp 3: Xây dựng nội ung, đổi m i hình thức, phư ng ph p

quản lý hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên

công nghệ trư ng trung h c phổ thông đ p ứng yêu c u chư ng trình gi o ục

phổ thông m i.

- Biện pháp 4: Ch đạo tăng cư ng các ngu n lực đ tri n khai quản lý

hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công

nghệ trư ng trung h c phổ thông đ p ứng yêu c u chư ng trình gi o ục phổ

thông m i.

- Biện pháp 5: Tổ chức ki m tra, đ nh gi quản lý hoạt động b i ư ng

năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ trư ng trung h c

phổ thông đ p ứng yêu c u chư ng trình gi o ục phổ thông m i.

Đ công tác quản lý việc b i ư ng NL CM, NV cho giáo viên công

nghệ đạt chất lượng và hiệu quả, Hiệu trưởng trư ng THPT huyện Thư ng

Tín, thành phố Hà Nội phải biết vận dụng linh hoạt, m m dẻo các biện pháp

cho phù hợp v i từng th i đi m, phù hợp v i tình hình, đi u kiện thực tế, phát

huy quy n chủ động, sáng tạo của giáo viên và sự kết hợp của các yếu tố, các

thành viên tham gia vào công tác quản lý việc b i ư ng NL M, NV đ p

ứng yêu c u chư ng trình gi o ục phổ thông m i.

104

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ

1. Kết luận

1.1. B i ư ng NL CM, NV cho ĐN V công nghệ trư ng THPT là

một trong nh ng nhiệm vụ quan tr ng của ngành giáo dục nhằm không ngừng

nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ trư ng

THPT, đ c biệt v i nh ng yêu c u m i đ t ra trong bối cảnh đổi m i căn ản,

toàn diện giáo dục và đào tạo. Chất lượng ĐN V công nghệ trư ng THPT ch

có th đảm bảo được bằng việc đào tạo trong c c trư ng đại h c và b i ư ng

một cách liên tục trong suốt quá trình công tác của h Đ có hiệu quả cao

trong hoạt động BDGV thì việc đổi m i công tác quản lý hoạt động này vô

cùng quan tr ng Đi u này c nghĩa là ngành gi o ục của mỗi đ a phư ng

căn cứ trên nh ng chủ trư ng, chính s ch chung c n phải có nh ng giải pháp

khoa h c, đ ng bộ, linh hoạt, phù hợp v i c c đi u kiện cụ th đ kh i ậy

nh ng ti m năng, ph t huy c c ngu n lực nhằm tri n khai hoạt động b i

ư ng có hiệu quả.

1.2. Trên c sở nghiên cứu c sở lý luận v quản lý hoạt động b i

ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ ở c c trư ng

trung h c phổ thông đ p ứng yêu c u đổi m i giáo dục phổ thông hiện nay,

trong phạm vi chư ng 1, từ đ làm c sở tác giả tiến hành phân tích thực

trạng quản lý hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo

viên ở c c trư ng trung h c phổ thông huyện Thư ng Tín, thành phố Hà Nội,

đ p ứng yêu c u đổi m i giáo dục phổ thông hiện nay trong chư ng 2, từ đ

làm sở đ xuất 5 biện pháp quản l trong chư ng 3, qua kết quả khảo sát tất

cả các biện ph p đi u rất c n thiết và khả thi cao, có th áp dụng tại các

trư ng THPT trên đ a bàn huyện Thư ng Tín, thành phố Hà Nội.

- Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức v t m quan tr ng quản lý hoạt động

b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ c c trư ng

trung h c phổ thông đ p ứng yêu c u chư ng trình gi o ục phổ thông m i.

105

- Biện pháp 2: Xây dựng kế hoạch quản lý hoạt động b i ư ng năng

lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ trư ng trung h c phổ

thông đ p ứng yêu c u chư ng trình gi o ục phổ thông m i.

- Biện pháp 3: Xây dựng nội ung, đổi m i hình thức, phư ng ph p

quản lý hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên

công nghệ trư ng trung h c phổ thông đ p ứng yêu c u chư ng trình gi o ục

phổ thông m i.

- Biện pháp 4: Ch đạo tăng cư ng các ngu n lực đ tri n khai quản lý

hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công

nghệ trư ng trung h c phổ thông đ p ứng yêu c u chư ng trình giáo dục phổ

thông m i.

- Biện pháp 5: Tổ chức ki m tra, đ nh gi quản lý hoạt động b i ư ng

năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ trư ng trung h c

phổ thông đ p ứng yêu c u chư ng trình gi o ục phổ thông m i.

2. Khuyến nghị

2.1. Đố vớ Bộ G o dục và Đào tạo

- C n có sự liên thông gi a đào tạo - sử dụng - b i ư ng và tăng

cư ng sự liên kết ch t chẽ gi a c c trư ng Đ SP và c c trư ng THPT trong

đào tạo và BDGV. Từ đ , ộ ĐT ch đạo xây dựng sự liên thông chư ng

trình gi a đào tạo và b i ư ng cho giáo viên công nghệ trư ng THPT.

- Sửa đổi chính sách v ti n lư ng, phụ cấp, trợ cấp đối v i giáo viên,

đ c biệt là chính sách hỗ trợ và th c đẩy công tác BDGV.

2.2. Đố vớ Sở G o dục và Đào tạo Hà Nộ

- Xây dựng kế hoạch, quy chế, c chế BDGV dựa trên chủ trư ng

chung của Bộ ĐT và đ c thù của đ a phư ng; ch đạo, phối hợp tổ chức

biên soạn, cung ứng tài liệu V, đ c biệt là tài liệu phát tri n giáo dục

THPT tại đ a phư ng

- Tham mưu v i cấp ủy đảng, chính quy n đ a phư ng và phối hợp ch t

106

chẽ v i các sở, ngành liên quan trong việc tri n khai hoạt động b i ư ng (c

chế, chính sách tài chính, tuy n dụng, bổ nhiệm, viết tài liệu đ a phư ng…)

- Tăng cư ng tổ chức hội thảo, tham quan h c tập kinh nghiệm trong

khu vực, trong nư c và quốc tế v b i ư ng NL CM, NV cho giáo viên công

nghệ trư ng THPT.

- Tăng cư ng CSVC, trang thiết b , tài liệu, kinh phí cho công tác

BDGV, xây dựng w sit đ tổ chức di n đàn trên mạng v BDGV.

- Cho phép tri n khai đ tài trong kế hoạch BDGV tại các Huyện thuộc

t nh Gia Lai sau khi luận án bảo vệ thành công.

2.3. Đố vớ c c trườ tru học phổ thô huyệ hườ í - Hà Nộ

- Đưa hoạt động BDGV thành hoạt động thư ng xuyên trong kế hoạch

chung của nhà trư ng.

- Có sự phối hợp ch t chẽ gi a các hình thức b i ư ng và TBD của

gi o viên; động viên, khuyến khích và tạo m i đi u kiện thuận lợi cho giáo

viên tham gia b i ư ng và hỗ trợ cho giáo viên tích cực TBD.

2.4. Đố vớ o v ê

- Thống nhất v i kế hoạch của nhà trư ng và Sở GDĐT, v chủ trư ng

tham gia b i ư ng, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu c u

của chư ng trình gi o ục phổ thông m i.

- Tích cực tăng cư ng tự h c, từ b i ư ng, áp dụng phư ng ph p ạy

h c hiện đại vào giảng dạy và nghiên cứu khoa h c.

107

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tài liệu Tiếng Việt

1. Aunapu F.FI (1994), Quản lý là gì?, Nxb Khoa h c và Kỹ thuật, Hà Nội.

2. Nguy n Th Bình (2013), "Nghiên cứu đ xuất các giải pháp cải cách

công tác b i ư ng giáo viên phổ thông", Báo cáo tổng kết của đề tài

độc lập cấp n nước, Mã số 01/2010.

3. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2012), T ôn tư 26/2012/TT - B D T ban

n C ươn trìn bồ dưỡn t ường xuyên giáo viên mầm non, phổ

thông và giáo dục t ường xuyên trung học phổ thông, ngày 08 tháng 8

năm 2011

4. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2018), Kế hoạch số 270/KH-B D T n ày

02/5/2018 về việc o tạo, bồ dưỡn o v ên cơ sở giáo dục phổ

thông thực hiện c ươn trìn o oa o dục phổ thông mới.

5. Bộ Giáo dục và đào tạo (2018), C ươn trìn o dục phổ t ôn c ươn trìn

tổng thể T ôn tư số 32/2018/TT-B D T n 26 t n 12 năm 2018.

6. Bộ Giáo dục và đào tạo (2018), Qu định chuẩn nghề nghiệp o v ên cơ

sở giáo dục phổ thông, T ôn tư 20/2018/TT-B D T n 22/8/2018.

7. Nguy n Quốc Chí, Nguy n Th Mỹ Lộc (2005), Những xu thế quản lý

hiện đại và việc vận dụng vào quản lý giáo dục, Khoa Sư phạm, Đại

h c Quốc gia Hà Nội.

8. C.Mac (1976), Tư bản Quyển 1 tập 2, Nxb Sự thật, Hà Nội.

9. Dự án Việt - B (2006), Nâng cao chất lượn đ o tạo, bồ dưỡng giáo

viên tiểu học và trung học cơ sở các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam

(VIE 04 019 11), Tài liệu tập huấn Dạy - H c tích cực, và sử dụng Thiết

b dạy h c.

10. V ng (2008), Từ đ ển Tâm lí học, Nxb Từ đi n Bách khoa, Hà Nội.

11. V văn ụ (2007), "Nâng cao chất lượng b i ư ng gi o viên trư ng phổ

thông v sử dụng thiết b giáo dục", Tạp chí khoa học Giáo dục, tháng 4.

108

12. Nguy n H u ng (1996), ịn ướn đổi mớ p ươn p p đ o tạo

và bồ dưỡn o v ên ề tài cấp Bộ mã số B94 - 37 - 46, Trung tâm

nghiên cứu giáo viên, Viện Khoa h c Giáo dục.

13. Trư ng Th Đẹp (2015), Quản lý hoạt động bồ dưỡng chuyên môn cho

o v ên trường THCS quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh, Luận

văn thạc sỹ Quản l gi o ục.

14. V Đức Đạm (2005), Một số giải pháp quản lý phát triển N mầm

non trên địa bàn huyện Từ Sơn tỉnh Bắc Ninh, Luận văn thạc sĩ khoa

h c Quản lý giáo dục.

15. Tr n Kh nh Đức (2013), "Nghiên cứu nhu câu và xây ng mô hình đào

tạo th o năng lực trong linh vực giáo dục", ề tài Trọn đ ểm

HQ HN, mã số: QGTD.

16. Đảng Cộng sản Việt Nam (2013), Nghị quyết số 29 -NQ/TW về đổi mới

căn bản, toàn diện giáo dục v đ o tạo đ p ứng yêu cầu công nghiệp

hóa, hiện đạ óa tron đ ều kiện kinh tế thị trườn địn ướng xã hội

chủ n ĩa v ội nhập quốc tế, Nxb Chính tr Quốc gia, Hà Nội.

17. Nguy n Minh Đư ng, Phan Văn Kha (đ ng chủ biên) (2006), o tạo

nhân lực đ p ứng yêu cầu công nghiệp hóa - Hiện đạ óa tron đ ều

kiện kinh tế thị trường, toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, Nxb Đại h c

Quốc gia Hà Nội.

18. Harold Koontz Heinz Weihrich (Ngư i d ch: V Thiếu, Nguy n Mạnh

Quân, Nguy n Đăng ậu) (1994), Những vấn đề cốt yếu của quản lý,

Nxb Khoa h c - Kỹ thuật, Hà Nội.

19. Phạm Minh Hạc (1986), Một số vấn đề giáo dục và khoa học giáo dục,

Nxb Giáo dục HN.

20. Phạm Minh Hạc (1999), Giáo dục Việt Nam trước n ưỡng cửa của thế

kỷ XXI, Nxb Chính tr Quốc gia, Hà Nội.

109

21. Phạm Th Minh Hạnh (2007), Nghiên cứu hệ thốn đ n năn lực

chuyên môn của giáo viên THPT ở cộn òa P p v ướng vận dụng vào

Việt Nam, Luận án Tiến sĩ i o ục h c, Trư ng Đại h c Sư Phạm Hà Nội.

22. Bùi Hi n, Nguy n Văn iao, Nguy n H u Quỳnh, V Văn Tảo (2001),

Từ đ ển giáo dục, Nxb Từ đi n Bách Khoa, Hà Nội.

23. Bùi Minh Hi n, Nguy n Văn iao, Nguy n H u Quỳnh, V Văn Tảo

(2001), Từ đ ển Giáo dục học, Nxb Từ đi n bách khoa, Hà nội.

24. Tr n Bá Hoành (2010), Vấn đề giáo viên - Những nghiên cứu lí luận và

thực tiễn, Nxb Đại h c sư phạm Hà Nội.

25. H c viện chính tr quốc gia H Chí Minh, Khoa quản lý kinh tế (2005),

Khoa học quản lý, Nxb Lý luận chính tr

26. Tr n Ki m (2004), Khoa học quản lý giáo dục. Một số vấn đề lý luận

và thực tiễn, Nxb Giáo dục HN.

27. Đ ng Bá Lãm, Phạm Thành Ngh (1999), Chính sách và kế hoạch

trong quản lý giáo dục, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

28. Tr n Th Bích Li u (2013), Giáo dục phát triển năn lực sáng tạo, Nxb

Giáo dục Việt Nam, Hà Nội.

29. Nguy n Th Mai Loan (2002), Những giả p p đ o tạo, bồ dưỡn đội

n ũ c n bộ quản lý bậc học mầm non tỉnh Thái Nguyên, Luận văn Thạc

sĩ K - Đ SP à Nội.

30. Phan Văn Nhân (2011), "Giáo dục ngh nghiệp - Tiếp cận đào tạo theo

năng lực", Kỷ yếu Hội thảo quốc gia về Khoa học Giáo dục Việt Nam,

Hải Phòng.

31. Lục Th Nga (2005), “V việc quản lý hoạt động tự b i ư ng của giáo viên

nhằm nâng cao chất lượng dạy h c”, Tạp chí Giáo dục, (116), tháng 6.

32. Lục Th Nga (2007), Quản lý hoạt động tự bồ dưỡng nghiệp vụ sư

phạm của o v ên trường trung học cơ sở tron a đoạn hiện nay,

Luận án Tiến sĩ gi o ục h c, Viện Khoa h c Giáo dục Việt Nam.

110

33. Hoàng Phê (1994), Từ đ ển Tiếng Việt, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

34. Quốc hội Nư c CHXHCN Việt Nam (2019), Luật Giáo dục, Nxb

Chính tr Quốc gia Hà Nội.

35. Quốc hội khóa XIII, kỳ h p thứ 8 (2014), Nghị quyết số 88/2014/QH13

của Quốc hội về đổi mớ c ươn trìn s c o oa o dục phổ

thông, ngày 28 tháng 11.

36. Phạm Kim Thành (2013), Quản lý hoạt động bồ dưỡn năn lực dạy

học c o trường trung học phổ t ôn Tam ảo, tỉn ĩn P úc,

Luận văn Thạc sỹ Quản lý giáo dục.

37. Thủ tư ng Chính phủ (2012), Chiến lược phát triển Giáo dục 2011 -

2020, Quyết định số 711/Q -TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê

duyệt Chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020, ngày 13 tháng 6.

38. Hà Thế Truy n và Hoàng Minh Thao (2003), Quản lý giáo dục tiểu học

theo địn ướng công nghiệp hóa -hiện đại hóa, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

39. Thái Duy Tuyên, Nguy n H ng S n (2013), "B i ư ng ĐN Vnhằm

tích cực phục vụ sự nghiệp đổi m i căn ản, toàn diện giáo dục", Tạp

chí giáo Giáo dục, (321), kỳ 1 tháng 11.

40. Nguy n Quang Uẩn (2001), Tâm lý học đạ cươn , Nx Đ Q , à Nội.

41. H Văn Vĩnh (2004), Giáo trình khoa học quản lý, Nxb Chính tr Quốc

gia, Hà Nội.

42. Nguy n Th Thanh Trúc (2011), Thực trạng quản lý hoạt động b i

ư ng giáo viên ở c c trư ng trung h c phổ thông thành phố H Chí

Minh, Luận văn Thạc sỹ Quản lý giáo dục.

43. V Văn uy (2011), iện pháp quản lý b i ư ng năng lực ạy h c của

gi o viên trư ng Trung h c phổ thông Hải An thành phố Hải Ph ng đ p

ứng chuẩn ngh nghiệp, Luận văn Thạc sỹ Quản lý giáo dục.

44. Tr n Duy Nam (2013), Quản lý hoạt động b i ư ng chuyên môn,

nghiệp vụ cho đội ng gi o viên trung h c phổ thông ở đ a bàn Thành

phố H Chí Minh, Luận văn Thạc sỹ Quản lý giáo dục.

111

45. Nguy n Tiến Phúc (2014), Quản lý hoạt động b i ư ng giáo viên trung

h c phổ thông theo chuẩn ngh nghiệp ở vùng Tây B c, Luận án Tiến sỹ.

Tài liệu Tiếng Anh

46. OECD (2009), The Professional Development of Teachers, in Creating

Effective Teaching and Learning Environments: First Results from

TALIS. ISBN 978-92-64-05605-3.

47. UNESCO (1998), Teachers and teaching in a changing world, World

education report, Educational, Scientific and Cultural Organization, 7

Place de Fontenoy, 75352 Paris 07 SP, ISBN 92-3-103180-5.

112

PHỤ LỤC

PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN – Phiếu số 1 (DÀNH CHO GIÁO VIÊN, CÁN BỘ QUẢN LÝ, VIÊN CHỨC QUẢN LÝ

TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG)

Quý thầy cô thân mến! ể góp phần nân cao năn lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên và

quản lý tốt hoạt động bồ dưỡn năn lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên

Công nghệ tron trường trung học phổ t ôn đ p ứng yêu cầu c ươn trìn o

dục phổ thông mớ c ún tô đan tr ển a đề tài nghiên cứu “Quản lý hoạt động bồ dưỡn năn lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ c c trường

trung học phổ thông huyện T ường Tín, thành phố Hà Nộ đ p ứng yêu cầu c ươn

trình giáo dục phổ thông mớ ”. Ý ến của quý thầy (cô) là một phần rất quan trọng

và không thể thiếu được trong nghiên cứu này, do vậy tác giả rất mong muốn nhận

được sự úp đỡ, hợp tác của quý thầy (cô) về vấn đề này bằng cách trả lời một số

câu hỏ sau đâ .

Mong quý thầ (cô) đọc câu hỏi và lựa chọn p ươn n trả lời phù hợp nhất

theo ý kiến cá nhân bằn c c đ n dấu “X” v o ô lựa chọn hoặc ghi rõ ý kiến của

mình vào chỗ còn trống.

1. Thông tin cá nhân 1.1. Trƣờng trung học phổ thông……………

1.2. Chức vụ: 1 n ộ QL  1.3. Giới tính:

2. TTCM, TPCM 3. NTCM  4. Giáo viên  1. Nam 

2 N 

1.4. Trình độ đào tạo: 1 ử nhân 

2. Thạc sĩ 

3 Tiến sĩ 

1.5. Thâm niên công tác: 1 ư i 5 năm  3 Từ 6 đến 15 năm  

2 Từ 16 đến 25 năm  4 25 năm trở lên 

Phần 2: Nội dung khảo sát Câu 1: Th y ( ô) vui l ng đ nh gi vai tr t m quan tr ng của hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ ở các

trư ng trung h c phổ thông đ p ứng yêu c u chư ng trình gi o ục phổ thông

m i hiện nay như thế nào?

a. Rất quan tr ng   c ình thư ng

b. Quan tr ng d. Không quan tr ng

 

Câu 2: Th y ( ô) vui l ng đ nh gi mức độ c n thiết v các mục tiêu của

hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ ở

c c trư ng trung h c phổ thông đ p ứng yêu c u chư ng trình gi o ục phổ thông m i hiện nay như thế nào?

Mức độ cần thiết

STT

Nội dung

Cần thiết

Ít cần thiết

Không cần thiết

Rất cần thiết

1

Củng cố, mở rộng, nâng cao kiến thức chuyên môn, kỹ năng sư phạm cho GV

2 i p V đ p ứng chuẩn ngạch GV THPT

3 Nâng cao trình độ trên chuẩn cho GV THPT

4

Nâng cao ý thức, khả năng tự h c, tự b i ư ng của GV

5 Nâng cao th i độ đ ng đ n đối v i ngh sư phạm

Câu 3: Th y (Cô) vui l ng đ nh gi mức độ c n thiết v các nội dung của

hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ ở

c c trư ng trung h c phổ thông đ p ứng yêu c u chư ng trình gi o ục phổ thông

m i hiện nay như thế nào?

Mức độ cần thiết

STT

Nội dung

Cần thiết

Không cần thiết

Rất cần thiết

Ít cần thiết

1 Năng lực dạy h c

2 Năng lực gi o ục

3

Năng lực h c và tự h c đ ph t tri n năng lực ngh nghiệp

4

Năng lực nghiên cứu, ứng dụng khoa h c sư phạm vào thực ti n

5 Năng lực giao tiếp và năng lực x hội

6

Năng lực biết và sử dụng ngoại ng và tiếng dân tộc thi u số và năng lực ứng dụng CNTT vào trong dạy h c.

Câu 4: Th y ( ô) vui l ng đ nh gi mức độ phù hợp v các hình thức của hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ ở

c c trư ng trung h c phổ thông đ p ứng yêu c u chư ng trình gi o ục phổ thông

m i hiện nay như thế nào?

Mức độ phù hợp

STT

Nội dung

Phù hợp

Không phù hợp

Rất phù hợp

Ít phù hợp

1 B i ư ng tập trung

2

B i ư ng thông qua sinh hoạt tổ chuyên môn dựa trên NCBH

3 B i ư ng trực tuyến

4 Kết hợp b i ư ng trực tuyến và trực tiếp

5

B i ư ng thông qua tư vấn mạng lư i chuyên môn

6

B i ư ng thông qua hội ngh , hội thảo, xêmina

7

B i ư ng thông qua nghiên cứu khoa h c sư phạm ứng dụng

Tự b i ư ng

8

Câu 5: Th y ( ô) vui l ng đ nh gi mức độ phù hợp v c c phư ng ph p

của hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ

ở c c trư ng trung h c phổ thông đ p ứng yêu c u chư ng trình gi o ục phổ thông

m i hiện nay như thế nào?

Mức độ phù hợp

STT

Nội dung

Phù hợp

Không phù hợp

Rất phù hợp

Ít phù hợp

- Thuyết trình của báo cáo viên

1

- Thuyết trình kết hợp minh h a bằng hình ảnh

2

- Thuyết trình kết hợp luyện tập, thực hành

3

- Nêu vấn đ , thảo luận theo nhóm

4

- Nêu tình huống, tổ chức giải quyết theo nhóm

5

6

- Nêu vấn đ , cá nhân nghiên cứu tài liệu, trình bày báo cáo

- T a đàm, trao đổi

7

8

- Phối hợp các phư ng ph p Câu 6: Th y ( ô) vui l ng đ nh gi mức độ c n thiết v các lực lượng tham

gia hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ ở c c trư ng trung h c phổ thông đ p ứng yêu c u chư ng trình gi o ục phổ thông

m i hiện nay như thế nào?

Mức độ cần thiết

STT

Nội dung

Cần thiết

Ít cần thiết

Không cần thiết

Rất cần thiết

1 CBQL, chuyên gia

2 Giảng viên

3 GVCC, Tổ trưởng tổ chuyên môn

Câu 7: Th y ( ô) vui l ng đ nh gi mức độ c n thiết v các trang thiết b

phục vụ hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên công

nghệ ở c c trư ng trung h c phổ thông đ p ứng yêu c u đổi m i giáo dục phổ thông

hiện nay như thế nào?

Mức độ cần thiết

STT

Nội dung

Cần thiết

Ít cần thiết

Không cần thiết

Rất cần thiết

1 sở vật chất

2

Tài liệu, h c liệu

3 sở hạ t ng CNTT

4

Trang thiết b dạy h c

Câu 8: Th y ( ô) vui l ng đ nh gi mức độ phù hợp v công tác ki m tra, đ nh gi hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công

nghệ ở c c trư ng trung h c phổ thông đ p ứng yêu c u chư ng trình gi o ục phổ

thông m i hiện nay như thế nào?

Mức độ phù hợp

STT

Nội dung

Phù hợp

Không phù hợp

Rất phù hợp

Ít phù hợp

1

Ki m tra viết sau khi kết th c chuyên đ b i dư ng

2 Viết thu hoạch chuyên đ

3 Đ nh gi thông qua qu trình ạy h c

4 Đi u tra bằng phiếu h i

5 Đ nh gi l n nhau

6

Tự đ nh gi

7

Đ nh gi thông qua kết quả chất lượng giáo dục trong nhà trư ng

Câu 9: Th y (Cô) vui lòng đ nh gi kết quả v công tác quản lý mục tiêu b i

ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ ở c c trư ng trung

h c phổ thông đ p ứng yêu c u chư ng trình gi o ục phổ thông m i, ở trư ng mà

Th y ( ô) đang công t c, hiện nay như thế nào?

Kết quả thực hiện

STT

Nội dung

Tốt Khá TB Yếu

1

Mục tiêu phải phù hợp v i xu hư ng phát tri n chung của xã hội và phát tri n giáo dục.

2

Mục tiêu b i ư ng ch đến đích cuối c ng là ngư i h c sẽ vận dụng được nh ng gì sau quá trình h c tập và tu ư ng.

3

Phư ng châm i ư ng: Thuận lợi nhất, kết hợp b i ư ng nội ung và phư ng ph p ạy h c v i sử dụng thiết b dạy h c.

4

Phư ng ph p i ư ng: Phù hợp v i nội dung, kết hợp các hình thức nghe giảng, thảo luận và thực hành.

5

Hình thức b i ư ng: B i ư ng thông qua các l p tập huấn; b i ư ng thông qua sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn; thông qua cách tự h c.

6

Đ nh gi thực hiện kế hoạch b i ư ng. Hiệu quả việc b i ư ng được đ nh gi qua việc theo dõi giám sát trong tất cả chư ng trình h c tập Câu 10: Th y ( ô) vui l ng đ nh gi kết quả v công tác quản lý nội dung

b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ ở c c trư ng

trung h c phổ thông đ p ứng yêu c u chư ng trình gi o ục phổ thông m i, ở

trư ng mà Th y ( ô) đang công t c, hiện nay như thế nào?

Kết quả thực hiện

STT

Nội dung

Tốt Khá TB Yếu

1

ăn cứ vào nh ng yêu c u v NL M, NV được quy đ nh bởi văn ản có thẩm quy n, căn cứ vào tình hình, nhu c u c n được b i ư ng của đội ng V công nghệ ở trư ng THPT

2

X c đ nh nhu c u b i ư ng NL M, NV cho đội ng công nghệ ở trư ng THPT

3

Lập kế hoạch b i ư ng NL M, NV cho đội ng công nghệ ở trư ng T PT, x c đ nh nội dung, hình thức, phư ng ph p i ư ng

4

Tổ chức b i ư ng NLCM, NV cho đội ng V công nghệ ở trư ng T PT, c cấu nhân lực thực hiện việc b i ư ng

5

Ch đạo b i ư ng NL M, NV cho đội ng V công nghệ ở trư ng T PT, c c đi u kiện hỗ trợ b i ư ng

6

Ki m tra, đ nh gi i ư ng NL M, NV cho đội ng V công nghệ ở trư ng T PT, phư ng ph p đ nh gi , hình thức đ nh gi

Câu 11: Th y ( ô) vui l ng đ nh gi kết quả v công tác quản lý hình thức b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ ở c c trư ng

trung h c phổ thông đ p ứng yêu c u chư ng trình giáo dục phổ thông m i, ở

trư ng mà Th y ( ô) đang công t c, hiện nay như thế nào?

Kết quả thực hiện

STT

Nội dung

Tốt Khá TB Yếu

1

Tổ chức b i ư ng thông qua các l p tập huấn theo kế hoạch của Sở Giáo dục và Đào tạo.

2

Tổ chức b i ư ng tập trung ở cụm trư ng theo kế hoạch của Sở Giáo dục và Đào tạo.

3

Tổ chức b i ư ng thông qua sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn tại trư ng.

4

Tổ chức b i ư ng thông qua việc tự h c của cán bộ giáo viên (thông qua giáo trình, tài liệu được cung cấp).

Câu 12: Th y ( ô) vui l ng đ nh gi kết quả v công tác quản l phư ng

pháp b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ ở các

trư ng trung h c phổ thông đ p ứng yêu c u chư ng trình gi o ục phổ thông m i,

ở trư ng mà Th y ( ô) đang công tác, hiện nay như thế nào?

Kết quả thực hiện

STT

Phƣơng pháp

Tốt Khá TB Yếu

1

Thuyết trình của báo cáo viên;

2

Thuyết trình kết hợp v i minh hoạ bằng hình ảnh;

3

Thuyết trình kết hợp v i luyện tập và thực hành;

4 Nêu vấn đ , thảo luận theo nhóm;

5 Nêu tình huống, tổ chức giải quyết theo nhóm;

6

Nêu vấn đ , cá nhân nghiên cứu tài liệu, trình bày báo cáo;

7

Toạ đàm, trao đổi; Phối hợp c c phư ng ph p

Câu 13: Th y ( ô) vui l ng đ nh gi kết quả v công tác quản lý ki m tra, đ nh gi kết quả b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công

nghệ ở c c trư ng trung h c phổ thông đ p ứng yêu c u chư ng trình gi o ục phổ

thông m i, ở trư ng mà Th y ( ô) đang công t c, hiện nay như thế nào?

Kết quả thực hiện

STT

Phƣơng pháp

Tốt Khá TB Yếu

1

Làm bài thu hoạch cá nhân

2 Ki m tra viết ho c tr c nghiệm

3 Đ nh gi sản phẩm theo nhóm

4

Thao giảng

5 Viết ti u luận ho c sáng kiến kinh nghiệm

Câu 14: Th y ( ô) vui l ng đ nh gi kết quả v công tác quản l c c đi u

kiện thực hiện hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên

công nghệ ở c c trư ng trung h c phổ thông đ p ứng yêu c u chư ng trình gi o ục

phổ thông m i, ở trư ng mà Th y ( ô) đang công t c, hiện nay như thế nào?

Đảm bảo  Không đảm bảo 

a. Rất đảm bảo  c Ít đảm bảo  Câu 15: Th y ( ô) vui l ng đ nh gi mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ ở

c c trư ng trung h c phổ thông đáp ứng yêu c u chư ng trình gi o ục phổ thông

m i, ở trư ng mà Th y ( ô) đang công t c, hiện nay như thế nào?

Mức độ ảnh hƣởng

STT

Nội dung

nh hưởng

Ít nh hưởng

Rất nh hưởng

Không nh hưởng

1

L nh đạo Sở &ĐT, l nh đạo nhà trư ng nhận thức sự c n thiết của công tác b i ư ng năng lực chuyên môn cho giáo viên

2

Nhận thức chưa đ ng bộ của giáo viên (v nhu c u, động c và th i độ h c tập)

3

Việc xây dựng kế hoạch chưa s t v i nhu c u b i ư ng chuyên môn của giáo viên

4

Việc tổ chức, ch đạo sâu sát của các cấp quản lý giáo dục v hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn cho giáo viên

5

Nội ung, phư ng ph p và hình thức b i ư ng chuyên môn cho gi o viên chưa thiết thực

6

Đội ng o c o viên thiếu thuyết phục, chưa ph t huy được tính tự h c của h c viên

7

sở vật chất, đi u kiện phư ng tiện chưa đ p ứng đủ cho hoạt động b i ư ng chuyên môn

8

Việc chi trả các chế độ cho hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn cho giáo viên chưa thoả đ ng

9

Sự phối hợp v i các đ n v liên ngành trong tổ chức các hoạt động b i ư ng chuyên môn cho giáo viên Câu 16: Theo th y (Cô), hiện nay công tác quản lý hoạt động b i ư ng

năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ ở c c trư ng trung h c

phổ thông đ p ứng yêu c u chư ng trình gi o ục phổ thông m i đ đạt được nh ng

thành tựu và còn nh ng hạn chế nào? .......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

....................................................................................................................................... Câu 17: Theo th y (cô), đ quản lý hiệu quả hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ ở c c trư ng trung h c phổ thông đ p ứng yêu c u chư ng trình gi o ục phổ thông m i, thì c c trư ng nên thực hiện nh ng biện pháp nào? .......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

Chân thành c m ơ quý hầy (Cô)!

PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN – Phiếu số 2

(DÀNH CHO HỌC SINH) Các em học sinh thân mến!

ể góp một cái nhìn tổng thể về bồi dưỡng GV công nghệ nhằm nâng cao năn lực, chuyên môn cho giáo viên môn công nghệ, chúng tôi thực hiện đề tài

nghiên cứu “Qu n lý hoạt động bồ dưỡ ă ực chuyên môn, nghiệp vụ cho

giáo viên công nghệ c c trường trung học phổ thông huyệ hường Tín, thành phố Hà Nộ đ p ứng yêu cầu chươ trì h o dục phổ thông mới” và rất mong

muốn nhận được sự úp đỡ của các em về vấn đề này bằng cách trả lời giúp một số

câu hỏ sau đâ :

Mon c c em đọc câu hỏi và lựa chọn p ươn n trả lời bằn c c đ n dấu

(x) v o ô tươn ứng với câu trả lờ được lựa chọn.

1. Thông tin cá nhân 1.1. rường: ……………………

1.2. Lớp: 1. L p 10 

2. L p 11 

3. L p 12 

Tổ viên 

1.3. Chức vụ: Ban cán bộ l p, tổ trưởng  1.4. Giới tính: Nam 

N 

2. Nội dung khảo sát Các em vui lòng trả lời những câu hỏ dướ đâ :

Câu 1: Theo em giáo viên có tầm quan trọng nhƣ thế nào trong thực

hiện chƣơng trình giáo dục phổ thông mới nhƣ thế nào?

ất quan tr ng

ng

ng Không quan tr ng

Câu 2: Em có yêu thích môn Công nghệ không?

Vì sao:

....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

Câu 3: Theo em, hoạt động bồi dƣỡng năng lực chuyên môn, nghề

nghiệp cho giáo viên công nghệ ở các trƣờng trung học phổ thông đáp ứng yêu cầu chƣơng trình giáo dục phổ thông mới cần thực hiện những nội dung nào?

Năng lực dạy h c

ực gi o ục ực h c và tự h c đ ph t tri n năng lực ngh nghiệp

ực nghiên cứu, ứng dụng khoa h c sư phạm vào thực ti n

Năng lực giao tiếp và năng lực x hội

ực biết và sử dụng ngoại ng và tiếng dân tộc thi u số

Câu 4: Em đánh giá nhƣ thế nào về hiệu quả thực hiện các phƣơng pháp

dạy học của thầy cô dạy môn Công nghệ tại nhà trƣờng nơi em đang học?

ốt

Trung bình

Kém

Câu 5: Em đánh giá nhƣ thế nào về khả năng sƣ phạm và truyền tải nội

dung bài học của thầy cô dạy môn Công nghệ tại nhà trƣờng nơi em đang học?

ốt

Trung bình

Kém

Câu 6: Em mong muốn gì ở giáo viên Công nghệ tại nhà trƣờng nơi em

đang học? .......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

Câu 7: Em vui lòng cho biết những khó khăn trong quá trình dạy và học

của thầy cô dạy môn Công nghệ tại nhà trƣờng nơi em đang học? ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

Câu 8: Em có đề nghị gì với giáo viên và nhà trƣờng về việc tổ chức dạy

học môn Công nghệ, tại nhà trƣờng nơi em đang học? ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................

....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................

Xin trân trọng c m ơ sự hợp tác của các em!

PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN – Phiếu số 3 (DÀNH CHO GIÁO VIÊN, CÁN BỘ QUẢN LÝ, VIÊN CHỨC QUẢN LÝ

TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG)

Quý thầy cô thân mến! Nhằm khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp “Quản lý

hoạt động bồ dưỡn năn lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ các

trường trung học phổ thông huyện T ường Tín, thành phố Hà Nộ đ p ứng yêu cầu

c ươn trìn o dục phổ thông mớ ”. Ý ến của quý thầy (cô) là một phần rất

quan trọng và không thể thiếu được trong nghiên cứu này, do vậy tác giả rất mong muốn nhận được sự úp đỡ, hợp tác của quý thầy (cô) về vấn đề này bằng cách trả

lời một số câu hỏ sau đâ .

Tính cần thiết

Tính khả thi

TT

Biện pháp

Không kh

Cần thiết

Kh thi

Rất cần thiết

Không cần thiết

Rất kh thi

thi

1

Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức v t m quan tr ng quản lý hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ c c trư ng trung h c phổ thông đ p ứng yêu c u chư ng trình gi o ục phổ thông m i

2

Biện pháp 2: Xây dựng kế hoạch quản lý hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ trư ng trung h c phổ thông đ p ứng yêu c u chư ng trình gi o ục phổ thông m i

3

Biện pháp 3: Xây dựng nội ung, đổi m i hình thức, phư ng ph p quản lý hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ trư ng trung h c phổ thông đ p ứng yêu c u chư ng trình gi o ục phổ thông m i

Tính cần thiết

Tính khả thi

TT

Biện pháp

Không kh

Cần thiết

Kh thi

Rất cần thiết

Không cần thiết

Rất kh thi

thi

4

Biện pháp 4: Ch đạo tăng cư ng các ngu n lực đ tri n khai quản lý hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ trư ng trung h c phổ thông đ p ứng yêu c u chư ng trình gi o ục phổ thông m i

5

Biện pháp 5: Tổ chức ki m tra, đ nh gi quản lý hoạt động b i ư ng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên công nghệ trư ng trung h c phổ thông đ p ứng yêu c u chư ng trình gi o ục phổ thông m i

Chân thành c m ơ quý hầy (Cô)!