ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
LÊ THỊ NGỌC HOA
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC SỨC KHỎE VÀ PHÒNG BỆNH CHO TRẺ TẠI CÁC TRƯỜNG MẦM NON TRÊN ĐỊA BÀN PHƯỜNG QUAN TRIỀU, THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THÁI NGUYÊN - 2015
http://www.lrc.tnu.edu.vn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM LÊ THỊ NGỌC HOA
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC SỨC KHỎE VÀ PHÒNG BỆNH CHO TRẺ TẠI CÁC TRƯỜNG MẦM NON TRÊN ĐỊA BÀN PHƯỜNG QUAN TRIỀU, THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC Mã số: 62 14 01 14
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Tuyết Hạnh THÁI NGUYÊN - 2015
http://www.lrc.tnu.edu.vn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Đề tài: Quản lý hoạt động chăm sóc sức khỏe và
phòng bệnh cho trẻ tại các trường Mầm non trên địa bàn phường Quan Triều,
thành phố Thái Nguyên hoàn toàn là kết quả nghiên cứu của riêng bản thân tôi
và chƣa đƣợc công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào khác.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực của số liệu và các
nội dung khác trong Luận văn thạc sỹ của mình./.
http://www.lrc.tnu.edu.vn
Thái Nguyên, ngày 20 tháng 8 năm 2015 Tác giả Luận văn Lê Thị Ngọc Hoa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
i
LỜI CẢM ƠN
Trƣớc hết, tôi xin chân thành cảm ơn Phòng Đào tạo, Khoa Sau Đại
học, các thày giáo, cô giáo Trƣờng Đại học Sƣ phạm - Đại học Thái Nguyên
đã tận tình giảng dạy và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập,
nghiên cứu hoàn thành luận văn.
. Nguyễn Thị Tuyết
Hạnh- ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn, quan tâm giúp đỡ và chỉ bảo tôi trong suốt
quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Phòng Giáo dục & Đào tạo thành phố
Thái Nguyên, Ban Giám hiệu, giáo viên, nhân viên, phụ huynh học sinh các
trƣờng mầm non trên địa bàn phƣờng Quan Triều, thành phố Thái Nguyên đã
cung cấp số liệu, đóng góp ý kiến giúp đỡ, động viên tôi hoàn thành luận văn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhƣng Luận văn không tránh khỏi những thiếu
sót. Kính mong nhận đƣợc những ý kiến chỉ dẫn quý báu của quý thầy cô giáo,
các nhà khoa học trong hội đồng khoa học để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn./.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Học viên
http://www.lrc.tnu.edu.vn
Lê Thị Ngọc Hoa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC .......................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ .............................................................. v
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ................................................................. 4
......................................................................................... 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 4
6. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 4
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................. 5
............................................................................................. 5
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM
SÓC SỨC KHỎE VÀ PHÕNG BỆNH CHO TRẺ MẦM NON ................... 6
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu....................................................................... 6
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài ................................................................... 8
1.2.1. Khái niệm quản lý .............................................................................. 8
1.2.2. Quản lý trƣờng MN ............................................................................ 9
1.2.3. Sức khỏe ........................................................................................... 10
1.2.4. Chăm sóc sức khỏe ......................................................................... 12
1.2.6. Quản lý hoạt động CSSK và PB cho trẻ ở trƣờng MN .................... 13
1.3. Nội dung hoạt động CSSK và PB cho trẻ tại trƣờng MN .......................... 13
1.3.1. Công tác tổ chức ăn cho trẻ .............................................................. 13
1.3.2. Công tác tổ chức ngủ cho trẻ ........................................................... 13
1.3.3. Công tác tổ chức vệ sinh cho trẻ ...................................................... 14
1.3.4. Công tác theo dõi SK và PB cho trẻ ................................................ 14
http://www.lrc.tnu.edu.vn
iii
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
1.3.5. Công tác bảo đảm an toàn cho trẻ .................................................... 15
1.4. Hiệu trƣởng quản lý hoạt động CSSK và PB cho trẻ tại trƣờng MN ......... 15
1.4.1. Xây dựng kế hoạch CSSK và PB cho trẻ ở trƣờng MN.................. 15
1.4.2. Tổ chức các hoạt động CSSK và PB cho trẻ theo kế hoạch ........... 18
1.4.3. Chỉ đạo hoạt động CSSK và PB cho trẻ .......................................... 19
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động CSSK và PB cho trẻ ........................ 20
1.4.5. Xây dựng và quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ
hoạt động CSSK và PB cho trẻ ................................................................. 22
1.4.6. Phối hợp với các lực lƣợng trong hoạt động CSSK và PB cho trẻ ....... 23
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động CSSK và PB cho trẻ .......... 24
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 .................................................................................... 26
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC
SỨC KHỎE VÀ PHÕNG BỆNH CHO TRẺ TẠI CÁC TRƢỜNG
MẦM NON TRÊN ĐỊA BÀN PHƢỜNG QUAN TRIỀU ........................... 28
2.1. Tổ chức hoạt động khảo sát ........................................................................ 28
2.2. Một số đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội ảnh hƣởng đến tình trạng
SK của trẻ em độ tuổi MN của phƣờng Quan Triều ......................................... 28
2.2.1. Điều kiện tự nhiên, dân số, lao động của phƣờng ........................... 28
2.2.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội của phƣờng ............................ 29
2.3. Khái quát về các trƣờng MN trên địa bàn phƣờng Quan Triều, thành
phố Thái Nguyên ............................................................................................... 30
2.3.1. Khái quát về các trƣờng MN trên địa bàn phƣờng Quan Triều....... 30
2.3.2. Thực trạng cơ sở vật chất phục vụ hoạt động CSSK và PB
cho trẻ......................................................................................................... 31
2.3.3. Thực trạng đội ngũ CBGV, NV thực hiện công tác CSSK và
http://www.lrc.tnu.edu.vn
iv
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
PB cho trẻ ................................................................................................... 35
2.4. Thực trạng hoạt động CSSK và PB cho trẻ tại các trƣờng MN trên
địa bàn phƣờng Quan Triều ............................................................................... 39
2.4.1. Thực trạng SK của trẻ ở các trƣờng MN trên địa bàn p.
Quan Triều ................................................................................................ 39
2.4.2. Thực trạng công tác tổ chức ăn cho trẻ ở trƣờng ............................. 44
2.4.3. Thực trạng tổ chức giấc ngủ cho trẻ ................................................ 47
2.4.4. Thực trạng công tác tổ chức vệ sinh cho trẻ .................................... 48
2.4.5. Thực trạng công tác theo dõi SK và PB cho trẻ .............................. 50
2.4.6. Thực trạng công tác bảo đảm an toàn cho trẻ .................................. 52
2.4.7. Đánh giá chung các hoạt động CSSK và PB cho trẻ ....................... 54
2.5. Thực trạng quản lý hoạt động CSSK và PB cho trẻ ................................... 55
2.5.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch CSSK và PB cho trẻ....................... 55
2.5.2. Thực trạng tổ chức các hoạt động CSSK và PB cho trẻ .................. 57
2.5.3. Thực trạng chỉ đạo hoạt động CSSK và PB cho trẻ ........................ 59
2.5.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động CSSK và PB cho trẻ ....... 60
2.5.5. Thực trạng phối hợp với các lực lƣợng trong hoạt động CSSK
và PB cho trẻ .............................................................................................. 61
2.6. Đánh giá chung thực trạng quản lý hoạt động CSSK và PB cho trẻ
tại các trƣờng MN trên địa bàn phƣờng Quan Triều ......................................... 64
2.6.1. Những điểm mạnh ............................................................................ 64
2.6.2. Những hạn chế ................................................................................. 66
2.6.3. Nguyên nhân .................................................................................... 67
Tiểu kết chƣơng 2 .............................................................................................. 68
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC SỨC
KHỎE VÀ PHÕNG BỆNH CHO TRẺ TẠI CÁC TRƢỜNG MẦM
NON TRÊN ĐỊA BÀN P. QUAN TRIỀU, TP. THÁI NGUYÊN ....................... 69
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp .............................................................. 69
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu .................................................. 69
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống .................................................. 69
http://www.lrc.tnu.edu.vn
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa .................................................... 70
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
v
3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .................................................. 70
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ..................................................... 70
3.1.6. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ................................................... 70
3.2. Một số biện pháp quản lý hoạt động CSSK và PB cho trẻ tại các
trƣờng MN trên địa bàn phƣờng Quan Triều .................................................... 71
3.2.1. Biện pháp 1: Đa dạng hóa nội dung và hình thức bồi dƣỡng
chuyên môn, nghiệp vụ CSSK và PB cho trẻ cho CB, GV, NV ................ 71
3.2.2. Biện pháp 2: Nâng cao chất lƣợng việc xây dựng kế hoạch
CSSK và PB cho trẻ .................................................................................... 74
3.2.3. Biện pháp 3: Phân công sử dụng CB, GV, NV hợp lý và thể
hiện tính cam kết, cộng đồng trách nhiệm trong triển khai thực hiện
hoạt động CSSK và PB cho trẻ ................................................................... 76
3.2.4. Biện pháp 4: Chỉ đạo sâu sát hoạt động chăm sóc CSSK và PB
cho trẻ ......................................................................................................... 78
3.2.5. Biện pháp 5: Tăng cƣờng kiểm tra, đánh giá hoạt động CSSK
và PB cho trẻ ............................................................................................... 82
3.2.6. Biện pháp : Chủ động phối hợp với các lực lƣợng xã hội và phụ
huynh học sinh trong thực hiện CSSK và PB cho trẻ ....................................... 85
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 89
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý
hoạt động CSSK và PB cho trẻ tại các trƣờng MN trên địa bàn phƣờng
Quan Triều ......................................................................................................... 90
Tiểu kết chƣơng 3 .............................................................................................. 92
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 93
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... 97
http://www.lrc.tnu.edu.vn
vi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
PHỤ LỤC ........................................................................................................... 1
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BGH : Ban Giám hiệu
CB : Cán bộ
CB, GV, NV Cán bộ, giáo viên, nhân viên :
CBQL : Cán bộ quản lý
CĐ : Cao đẳng
CSSK : Chăm sóc sức khỏe
CSVC : Cơ sở vật chất
ĐH : Đại học
GD : Giáo dục
GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo :
GV : Giáo viên
MN : Mầm non
NV : Nhân viên
PB : Phòng bệnh
PHHS : Phụ huynh học sinh
SDD : Suy dinh dƣỡng
SK : Sức khỏe
THCS : Trung học cơ sở
TMH : Tai mũi họng
UBND : Ủy ban nhân dân
http://www.lrc.tnu.edu.vn
iv
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
: VSATTP Vệ sinh an toàn thực phẩm
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ
Bảng 2.1. Thống kê cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động CSSK và PB
cho trẻ ở các trƣờng MN trên địa bàn phƣờng Quan Triều ... 31
Bảng 2.2. Thống kê đội ngũ GV, NV các trƣờng MN trên địa bàn ............... 35
Bảng 2.3. Bảng thống kê chất lƣợng GV các trƣờng ..................................... 38
Bảng 2.4. Kết quả khám SK của trẻ ở Trƣờng MN Quan Triều năm
học 2014-2015 ............................................................................... 40
Bảng 2.5. Kết quả khám SK của trẻ ở Trƣờng MN Công ty Giấy
Hoàng Văn Thụ năm học 2014-2015 ............................................ 40
Bảng 2.6. Kết quả khám SK của trẻ ở Trƣờng MN Hoa Thép năm học
2014-2015 ...................................................................................... 41
Bảng 2.7. Đánh giá về công tác tổ chức ăn cho trẻ ở trƣờng của GV, NV ......... 46
Bảng 2.8. Đánh giá về công tác tổ chức ngủ cho trẻ ở trƣờng của GV, NV ....... 47
Bảng 2.9. Đánh giá về công tác tổ chức vệ sinh ở trƣờng của GV, NV
các trƣờng (tính theo tỷ lệ: %) ....................................................... 49
Bảng 2.10: Đánh giá về công tác theo dõi SK và PB cho trẻ ở trƣờng
của GV, NV các trƣờng ................................................................. 51
Bảng 2.11: Đánh giá về công tác bảo đảm an toàn cho trẻ trong trƣờng
MN của GV, NV các trƣờng .......................................................... 53
Bảng 2.12. Đánh giá chung về thực trạng công tác CSSK và PB cho trẻ
ở trƣờng MN .................................................................................. 54
Bảng 2.13. Công tác xây dựng kế hoạch CSSK và PB cho trẻ trong
trƣờng MN ..................................................................................... 56
Bảng 2.14. Công tác tổ chức hoạt động CSSK và PB cho trẻ ......................... 58
Bảng 2.15. Công tác chỉ đạo hoạt động CSSK và PB cho trẻ.......................... 59
Bảng 2.16. Công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động CSSK và PB cho trẻ ........ 60
Bảng 2.17. Công tác phối hợp giữa Nhà trƣờng và PHHS trong hoạt
http://www.lrc.tnu.edu.vn
động CSSK và PB cho trẻ .............................................................. 63
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
v
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Trình độ GV các trƣờng MN trên địa bàn phƣờng Quan Triều .......... 37
Biểu đồ 2.2. Thể trạng trẻ ở trƣờng MN Quan Triều năm học 2014 - 2015 ...... 42
Biểu đồ 2.3. Thể trạng trẻ ở trƣờng MN Công ty Giấy Hoàng Văn Thụ
năm học 2014 - 2015 ................................................................. 42
Biểu đồ 2.4. Thể trạng trẻ ở trƣờng MN Hoa Thép năm học 2014 - 2015 ........ 43
Biểu đồ 3.1. Biểu đồ về tính cần thiết của các biện pháp .............................. 90
http://www.lrc.tnu.edu.vn
vi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Biểu đồ 3.2. Biểu đồ về tính khả thi của các biện pháp ................................ 91
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục MN là cấp học đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc dân, là
cấp học đặt nền móng cho sự phát triển về thể chất, nhận thức, tình cảm xã hội
và thẩm mỹ cho trẻ em. Những kỹ năng mà trẻ đƣợc tiếp thu qua chƣơng trình
chăm sóc giáo dục MN sẽ là nền tảng cho việc học tập và thành công sau này
của trẻ. Do vậy, phát triển giáo dục MN, tăng cƣờng khả năng sẵn sàng đi học
cho trẻ là yếu tố quan trọng trong việc phát triển nguồn nhân lực chất lƣợng
cao cho đất nƣớc.
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ƣơng khóa XI (Nghị
quyết số 29-NQ/TW) với nội dung Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào
tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa - hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị
trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế đã nhấn mạnh: “Đối với
giáo dục MN, giúp trẻ phát triển thể chất, tình cảm, hiểu biết, thẩm mỹ, hình thành
các yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị tốt cho trẻ bước vào lớp 1. Hoàn
thành phổ cập giáo dục MN cho trẻ 5 tuổi vào năm 2015, nâng cao chất lượng
phổ cập trong những năm tiếp theo và miễn học phí trước năm 2020. Từng bước
chuẩn hóa hệ thống các trường MN. Phát triển giáo dục MN dưới 5 tuổi có chất
lượng phù hợp với điều kiện của từng địa phương và cơ sở giáo dục”.[1] .
Luật Bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em cũng đã nêu rõ: “Sức khoẻ của
trẻ em hôm nay là sự phồn vinh cho xã hội mai sau”. Để đáp ứng với những
yêu cầu phát triển đi lên của đất nƣớc trong giai đoạn hiện nay, mục tiêu chiến
lƣợc phát triển giáo dục của bậc học MN đã chỉ rõ: “Nâng cao chất lượng chăm
sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ trước 6 tuổi, tạo cơ sở để trẻ phát triển toàn diện
về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ”. [27].
Với những mục tiêu rất cụ thể, Quyết định số 226/QĐ-TTg ngày
22/2/2012 của Thủ tƣớng Chính phủ Phê duyệt chiến lược quốc gia về dinh
http://www.lrc.tnu.edu.vn
dưỡng giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 đã thể hiện sự quan tâm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
1
của Đảng, Nhà nƣớc và các tổ chức xã hội, của ngành Giáo dục và Đào tạo
trong việc cải thiện đáng kể chất lƣợng chăm sóc nuôi dạy trẻ, mà chăm sóc
dinh dƣỡng là khâu quan trọng để nâng cao SK cho trẻ. [13].
Những năm đầu đời đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc hình thành
nhân cách và phát triển năng lực của trẻ, bởi tuy trẻ bẩm sinh đã có khả năng tiếp
thu học tập, não bộ đã đƣợc lập trình để tiếp nhận các thông tin cảm quan và sử
dụng để hình thành hiểu biết và giao tiếp với thế giới, nhƣng thiên hƣớng học tập
của trẻ có thể bị hạn chế bởi nhiều yếu tố nhƣ thể chất, nhận thức và tình cảm xã
hội. Việc đƣợc hƣởng sự chăm sóc và phát triển tốt từ lứa tuổi trẻ thơ sẽ góp
phần tạo nền móng vững chắc cho sự phát triển trong tƣơng lai của trẻ. Giáo dục
MN sẽ chuẩn bị cho trẻ những kỹ năng nhƣ tự lập, sự kiềm chế, khả năng diễn
đạt rõ ràng, đồng thời hình thành hứng thú đối với việc đến trƣờng tiểu học, tăng
khả năng sẵn sàng để bƣớc vào giai đoạn giáo dục phổ thông.
Theo tổ chức Y tế thế giới: SK là một trạng thái thoải mái đầy đủ của
con người về thể chất, tinh thần, tình cảm và xã hội. [11].
Nhƣ vậy, nói “khỏe mạnh” không có nghĩa đơn thuần là không có bệnh,
mà khỏe mạnh phải gồm cả 3 mặt: Lành mạnh về thể chất; thoải mái về tinh
thần; đầy đủ về phúc lợi xã hội. Cho nên có SK tốt sẽ phòng đƣợc một số bệnh
thƣờng gặp nhằm giúp giảm tỷ lệ tử vong cho trẻ trƣớc 5 tuổi, đồng thời với SK
tốt, trẻ sẽ tƣ duy sáng tạo, có tình cảm đẹp đẽ, có thể dễ dàng thích nghi với
môi trƣờng, định hƣớng hành động nhanh chóng và phù hợp với yêu cầu phát
triển mới của xã hội.
Phƣờng Quan Triều, thành phố Thái Nguyên hiện có 3 trƣờng MN. Tại
đây, vấn đề CSSK và PB cho trẻ luôn đƣợc đặt lên hàng đầu từ rèn luyện thể
chất đến tinh thần nên một số bệnh trong chƣơng trình tiêm chủng quốc gia và
tiêm chủng mở rộng đã đƣợc tiêm chủng đại trà theo mùa dịch nhƣ uống vắc
xin ngừa bại liệt, tiêm ngừa Sởi, Rubella…., cung cấp các công nghệ thông tin
http://www.lrc.tnu.edu.vn
phục vụ giảng dạy và vui chơi của trẻ, ngoài ra việc tuyên truyền kiến thức về
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
2
cách xử trí khi có trẻ mắc bệnh nhƣ sốt xuất huyết, tay chân miệng…. tại các
trƣờng cũng đƣợc quan tâm nhằm giảm tỷ lệ các ca tử vong do hạn chế kiến
thức về CSSK và PB cho trẻ từ nhà trƣờng.
Hiện nay, tại các trƣờng MN trên địa bàn phƣờng, việc quản lý CSSK và
PB cho trẻ đang diễn ra khá tốt từ khâu tổ chức ăn, chăm sóc giấc ngủ; theo dõi
SK và phòng bệnh; vệ sinh; bảo vệ an toàn và phòng tránh một số tai nạn
thƣờng gặp; tuyên truyền kiến thức về nuôi dƣỡng, SK chăm sóc SK và phòng
bệnh, phối hợp với cơ quan y tế tiêm chủng cho trẻ theo mùa dịch tại trƣờng...
Nhƣng vẫn còn bộc lộ những hạn chế nhƣ kết quả trẻ dƣ cân - béo phì, suy dinh
dƣỡng giữa nhà trƣờng và cơ quan y tế chƣa thống nhất, kết quả khám SK
chậm; nhà trƣờng thông báo kết quả khám SK đến phụ huynh nhƣng chƣa theo
dõi tình hình điều trị theo chuyên khoa cho trẻ; khi trẻ bệnh phụ huynh thƣờng
không thông báo với nhà trƣờng cũng nhƣ giáo viên mà vẫn cho trẻ đi học bình
thƣờng, khi có chiến dịch tiêm chủng theo mùa dịch thì phụ huynh không dẫn
bé đến trạm y tế địa phƣơng để đƣợc tiêm ngừa; kiến thức về CSSK và PB cho
trẻ của giáo viên, nhân viên còn hạn chế…..
Từ những kết quả đã đạt đƣợc và những hạn chế còn tồn tại đặt ra yêu
cầu cần nghiên cứu để tìm kiếm các biện pháp quản lý hoạt động CSSK và
PB trẻ em phù hợp tình hình mới. Với những lý do đó, tác giả chọn đề tài
"Quản lý hoạt động chăm sóc sức khỏe và phòng bệnh cho trẻ tại các trường
Mầm non trên địa bàn phường Quan Triều, thành phố Thái Nguyên" để làm
luận văn tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu
Thông qua nghiên cứu cơ sở lý luận và khảo sát, đánh giá thực trạng, tìm
ra đƣợc các biện pháp quản lý công tác CSSK và PB cho trẻ ở các trƣờng MN
trên địa bàn phƣờng Quan Triều, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
nhằm giúp trẻ phát triển khỏe mạnh, góp phần thực hiện tốt mục tiêu giáo dục
http://www.lrc.tnu.edu.vn
của nhà trƣờng, chuẩn bị tốt các tiền đề để trẻ bƣớc vào lớp 1.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động chăm sóc sức khỏẻ, phòng bệnh cho trẻ và hoạt động quản lý
trƣờng MN.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động CSSK và PB cho trẻ tại các trƣờng MN trên địa bàn
phƣờng Quan Triều, thành phố Thái Nguyên.
Hoạt động CSSK và PB cho trẻ là một trong những hoạt động quan trọng
trong các trƣờng MN, nếu thực hiện tốt sẽ góp phần làm giảm tỷ lệ trẻ mắc
bệnh, là cơ sở để thế hệ mai sau phát triển toàn diện cả về tinh thần và thể chất.
Trong thực tế, quản lý hoạt động CSSK và PB cho trẻ ở các trƣờng MN trên địa
bàn phƣờng Quan Triều - thành phố Thái Nguyên đã đạt đƣợc một số kết quả
nhƣng vẫn còn bộc lộ những hạn chế nhất định. Nếu đề xuất đƣợc các biện
pháp quản lý phù hợp và khả thi sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng CSSK và PB
cho trẻ tại các trƣờng, đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục MN.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1 quản lý CSSK và PB cho trẻ ở
trƣờng MN.
5.2 quản lý CSSK và PB
cho trẻ ở các trƣờng MN trên địa bàn phƣờng Quan Triều.
5.3 các biện pháp quản lý hoạt động CSSK và PB cho trẻ ở các
trƣờng MN trên địa bàn phƣờng Quan Triều, thành phố Thái Nguyên
6. Phạm vi nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu quản lý CSSK và
PB cho trẻ trong trƣờng MN.
Đối tƣợng khảo sát là Cán bộ quản lý (BGH: 8, Chuyên viên tổ MN của
phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố 3, giáo viên: 35, nhân viên phục vụ: 10
và cha mẹ trẻ:100 thuộc 3 trƣờng MN trên địa bàn phƣờng Quan Triều, thành
phố Thái Nguyên.
Khảo sát thực trạng trong thời gian 3 năm học trở lại đây (năm học 2012-
http://www.lrc.tnu.edu.vn
2013; 2013-2014; 2014-2015).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
4
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận: Tìm hiểu, tổng hợp hóa,
khái quát, phân tích và trích dẫn các các tài liệu khoa học có liên quan về chăm
sóc và phòng bệnh cho trẻ MN, quản lý chăm sóc và phòng bệnh cho trẻ ở các
trƣờng nhằm xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài.
Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
- Phƣơng pháp điều tra viết: Xây dựng các biểu mẫu, phiếu điều tra nhằm
thu thập thông tin về hoạt động CSSK và PB cho trẻ và quản lý hoạt động này
ở các trƣờng MN trên địa bàn phƣờng Quan Triều.
- Phƣơng pháp phỏng vấn: Phỏng vấn một số cán bộ quản lý và giáo
viên, cô nuôi, cha mẹ của trẻ tại các trƣờng MN trên địa bàn phƣờng Quan
Triều để làm rõ thực trạng quản lý hoạt động CSSK và PB cho trẻ .
- Phƣơng pháp chuyên gia: Xin ý kiến chuyên gia về mức độ cần
thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động CSSK và PB cho
trẻ trong nhà trƣờng.
Nhóm phương pháp thống kê toán học:
Sử dụng phƣơng pháp thống kê toán học để xử lý số liệu, từ đó rút ra các
nhận xét khoa học.
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Khuyến nghị, Danh mục tài liệu tham khảo,
Phụ lục, nội dung chính của luận văn đƣợc trình bày trong 3 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động CSSK và PB cho trẻ
trong trƣờng MN .
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động CSSK và PB cho trẻ tại các
trƣờng MN trên địa bàn phƣờng Quan Triều, thành phố Thái Nguyên.
Chƣơng 3: Các biện pháp quản lý hoạt động CSSK và PB cho trẻ tại các
http://www.lrc.tnu.edu.vn
trƣờng MN trên địa bàn phƣờng Quan Triều, thành phố Thái Nguyên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
5
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC
SỨC KHỎE VÀ PHÕNG BỆNH CHO TRẺ MẦM NON
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Các nhà lãnh đạo, các nhà nghiên cứu của nhiều quốc gia trên thế giới
đều nhất trí cho rằng: Giáo dục chính là động lực để phát triển kinh tế - xã
hội, nguồn lực con ngƣời là tài sản quyết định cho sự nghiệp công nghiệp hoá,
hiện đại hoá đất nƣớc. Trong đó, vai trò của giáo dục MN ngày càng đƣợc coi
trọng. Đến nay, có 160 nƣớc và các tổ chức quốc tế đã cam kết coi giáo dục
MN là một mục tiêu quan trọng của giáo dục cho mọi ngƣời và đặc biệt chú
trọng phát triển chất lƣợng chăm sóc SK, phòng bệnh cho trẻ MN. Hội nghị
sức khỏe thế giới Alma - Ata tổ chức năm 1978, đã đƣa ra nội dung liên quan
đến chăm sóc SK trẻ em và vệ sinh, phòng chống các dịch bệnh. Đối với trẻ
MN, bao gồm 8 nội dung sau:
+ Giáo dục SK;
+ Phòng và chống các dịch bệnh đang lƣu hành ở địa phƣơng;
+ Tiêm chủng mở rộng (chủ yếu 6 bệnh lây nhiễm ở trẻ em);
+ Bảo vệ bà mẹ, trẻ em - kế hoạch hóa gia đình;
+ Đảm bảo thuốc thiết yếu và trang bị chủ yếu;
+ Cung cấp lƣơng thực, thực phẩm và cải thiện bữa ăn;
+ Điều trị bệnh thông thƣờng và thƣơng tích tại nhà;
+ Cung cấp đủ nƣớc sạch và thanh khiết môi trƣờng.[18].
Ở Việt Nam, các công trình nghiên cứu với mục đích thông qua các
nghiên cứu sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng CSSK và PB cho trẻ đã có khá
nhiều. Tuy nhiên, qua tìm hiểu, quản lý các hoạt động trong trƣờng MN lại
chƣa đƣợc nghiên cứu nhiều, đặc biệt là quản lý hoạt động CSSK và PB cho trẻ
tại trƣờng MN. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo có: “Các hoạt động giáo dục
http://www.lrc.tnu.edu.vn
dinh dƣỡng- SK cho trẻ MN”; “Quản lý trƣờng MN”…
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
6
Bên cạnh đó, còn phải kể đến các luận văn tiến sỹ, thạc sỹ nghiên cứu
các vấn đề liên quan đến hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ MN và đề ra những
biện pháp quản lý các hoạt động này. Đây cũng là những tài liệu cung cấp
những kiến thức lí luận và thực tiễn cho các nhà quản lý giáo dục MN.
Đề tài luận án tiến sỹ "Thực trạng suy dinh dƣỡng thấp còi và hiệu quả
cải thiện khẩu phần cho trẻ dƣới 5 tuổi tại vùng ven biển Tiền Hải, Thái Bình"
của tác giả Trần Quang Trung [28] đã đánh giá thực trạng suy dinh dƣỡng thấp
còi và đƣa ra các giải pháp cải thiện khẩu phần ăn cho trẻ nhằm hạn chế suy
dinh dƣỡng, góp phần CSSK và PB cho trẻ.
Đề tài luận văn thạc sĩ “Các biện pháp tăng cƣờng quản lý hoạt động
chăm sóc- giáo dục trẻ của các Hiệu trƣởng trƣờng MN Quận 3- TP. Hồ Chí
Minh” của tác giả Nguyễn Thị Minh Nguyệt [25] đã đánh giá thực trạng và đƣa
ra các biện pháp tăng cƣờng quản lý hoạt động chăm sóc- giáo dục trẻ.
Đề tài luận văn thạc sĩ “Một số biện pháp nâng cao hiệu quả giáo dục thể
chất cho trẻ 5- 6 tuổi thông qua trò chơi đóng vai theo chủ đề” của tác giả Lục
Thị Trung Hải, Đại học Sƣ phạm Hà Nội, năm 2005.[16]. Tác giả tập trung
nghiên cứu vào vai trò của hoạt động chơi trong sự phát triển thể chất của trẻ và
đề ra những biện pháp làm nâng cao hiệu quả giáo dục thể chất cho trẻ thông
qua các trò chơi đóng vai theo chủ để, góp phần phát triển vận động trẻ nhằm
nâng cao SK thể chất cho trẻ.
Trên các tạp chí khoa học, các phƣơng tiện thông tin đại chúng hiện nay
cũng có rất nhiều những bài nghiên cứu, những bài báo đề cập đến những nội
dung này. Về cơ bản những công trình trên đã đề cập đến công tác lãnh đạo, chỉ
đạo, biện pháp quản lý của Hiệu trƣởng các trƣờng MN nói chung chứ chƣa có
các công trình nghiên cứu sâu về hoạt động và các biện pháp quản lý hoạt động
CSSK và PB cho trẻ - một trong những nội dung trọng tâm của giáo dục MN và
http://www.lrc.tnu.edu.vn
hoạt động quản lý của ngƣời Hiệu trƣởng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
7
Từ những tìm hiểu và phân tích nhƣ trên, tác giả cho rằng: việc nghiên
cứu để đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động CSSK và PB cho trẻ phù hợp
trong giai đoạn hiện nay là một vấn đề rất cần thiết, đặc biệt với địa bàn nơi tác
giả đang công tác. Do vậy, tác giả đi sâu nghiên cứu vấn đề này trong phạm vi
3 trƣờng MN trên địa bàn phƣờng Quan Triều- thành phố Thái Nguyên với
mong muốn đề xuất các biện pháp nhằm góp phần cùng các nhà trƣờng thực
hiện tốt công tác quản lý nhà trƣờng trong giai đoạn hiện nay.
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Khái niệm quản lý
Bàn về khái niệm quản lý, các nhà khoa học trên thế giới cũng nhƣ trong
nƣớc có rất nhiều quan niệm khác nhau. Trong phạm vi luận văn này, tác giả
chỉ nêu ra một số khái niệm của các nhà khoa học tiêu biểu, nhằm tìm ra cái
chung, sự thống nhất của các nhà khoa học về quản lý.
Theo Daft “quản lý là việc thực hiện các mục đích của tổ chức một cách
hiệu quả và đạt hiệu xuất tốt, thông qua việc lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và
Với A.G. Afanaxex, ông đƣa ra quan điểm: Quản lý con người có
nghĩa là tác động đến anh ta sao cho hành vi, công việc và hoạt động của
anh ta đáp ứng những yêu cầu của xã hội, tập thể để những cái đó có lợi cho
tập thể và cá nhân, thúc đẩy sự tiến bộ của xã hội lẫn cá nhân. [20]
kiểm soát các nguồn lực của tổ chức”.[19]
Theo Trần Kiểm: “Quản lý là phối hợp nỗ lực của nhiều người sao cho
mục tiêu của từng cá nhân biến thành những thành tựu của xã hội”. [22]
Với nhiều cách hiểu, cách định nghĩa, quan niệm đa dạng và phong phú
về quản lý, các nhà khoa học đều thống nhất bản chất của quản lý đƣợc thể hiện
bởi hai bộ phận chính có quan hệ mật thiết:
- Bộ phận quản lý: là chủ thể quản lý có chức năng điều khiển hệ quản lý
nhằm thực hiện mục tiêu đã đặt ra.
- Bộ phận bị quản lý: là khách thể quản lý hoạt động dƣới sự điều hành
http://www.lrc.tnu.edu.vn
của chủ thể quản lý, bao gồm lực lƣợng lao động và quá trình sản xuất.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
8
Ngoài ra, hiệu quả của quản lý còn phụ thuộc vào yếu tố nhƣ: phƣơng
pháp, công cụ quản lý và mục tiêu.
- Công cụ quản lý là phƣơng tiện tác động của chủ thể quản lý tới khách
thể, có thể là mệnh lệnh (ngôn ngữ hay phi ngôn ngữ), quyết định (văn bản hay
không văn bản), các chính sách, luật, chƣơng trình, mục tiêu…
- Phƣơng pháp có thể hiểu là cách thức tác động của chủ thể lên khách
thể. Trong quản lý hiện nay, phƣơng pháp quản lý đƣợc đúc kết từ nhiều lĩnh
vực khác nhau, phụ thuộc vào hình thức, lĩnh vực hoạt động và phong cách
quản lý trong tổ chức.
- Mục tiêu có thể do chủ thể quản lý đề ra, cũng có thể do sự cam kết
giữa chủ thể và khách thể.
Đồng thời, từ các nhà khoa học đều thống nhất quản lý có 4 chức năng
cơ bản có quan hệ khăng khít, tác động qua lại lẫn nhau và tạo thành chu trình
quản lý. Đó là các chức năng: Kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra.
Tuy có nhiều cách hiểu, cách diễn đạt khác nhau song khái niệm quản lý
có thể phát biểu khái quát: “quản lý là việc thực hiện các mục đích của tổ chức
một cách hiệu quả và đạt hiệu suất tốt, thông qua việc lập kế hoạch, tổ chức,
lãnh đạo và kiểm soát các nguồn lực của tổ chức”.
1.2.2. Quản lý trường MN
Giáo dục MN là một bộ phận và là nền tảng của hệ thống giáo dục quốc
dân. Quản lý giáo dục ở mọi cấp đều nhằm mục đích là tạo ra những điều kiện
thuận lợi cho các cơ sở giáo dục thực hiện tốt mục tiêu, nhiệm vụ giáo dục.
Nhà trƣờng là đối tƣợng cuối cùng và cơ bản nhất của quản lý giáo dục.
Trƣơng học với tƣ cách là một tổ chức cơ sở giáo dục, mang tính xã hội và trực
tiếp đào tạo thế hệ trẻ. Nhà trƣờng là tế bào chủ chốt của hệ thống giáo dục.
Trƣờng học vừa là thành tố khách thể cơ bản của tất cả các cấp quản lý giáo
dục , vừa là hệ thống độc lập tự quản của xã hội. Do đó quản lý nhà trƣờng vừa
http://www.lrc.tnu.edu.vn
có tính chất Nhà nƣớc vừa có tính chất xã hội.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
9
Theo Phạm Viết Vƣợng: “Quản lý trường học là hoạt động của các cơ
quan quản lý nhằm tập hợp và tổ chức các hoạt động của giáo viên, học sinh
và các lực lượng giáo dục khác, cũng như huy động tối đa các nguồn lực giáo
dục để nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo trong nhà trường”. [31].
Từ các khái niệm về quản lý trƣờng học nhƣ trên, xuất phát từ vị trí của
giáo dục MN trong hệ thống giáo dục quốc dân và phạm vi nghiên cứu của luận
văn này, tác giả quan niệm: Quản lý trường MN là quá trình chủ thể quản lý
nhà trường thực hiện các chức năng kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra để
tập hợp và tổ chức các hoạt động của giáo viên, học sinh và các lực lượng
khác, cũng như huy động tối đa, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực giáo dục
nhằm đưa nhà trường đạt được các mục tiêu phát triển".
1.2.3. Sức khỏe
Theo tổ chức Y tế thế giới: “Sức khỏe là một trạng thái thoải mái đầy đủ
của con người về thể chất, tinh thần và xã hội”. [11].
Nhƣ vậy, con ngƣời khỏe mạnh bao gồm:
- Sức khoẻ thể chất: Sức khoẻ thể chất đƣợc thể hiện một cách tổng quát
sự sảng khoái và thoải mái về thể chất. Càng sảng khoái, thoải mái, càng chứng
tỏ bạn là ngƣời khoẻ mạnh.
Cơ sở của sự sảng khoái, thoải mái thể chất là:
+ Sức lực: Khả năng hoạt động của cơ bắp mạnh, có sức đẩy, sức kéo,
sức nâng cao…do đó làm công việc chân tay một cách thoải mái nhƣ mang vác,
điều khiển máy móc, sử dụng công cụ…
+ Sự nhanh nhẹn: Khả năng phản ứng của chân tay nhanh nhạy, đi lại,
chạy nhảy, làm các thao tác kỹ thuật một cách nhẹ nhàng, thoải mái.
+ Sự dẻo dai: Làm việc hoặc hoạt động chân tay tƣơng đối lâu và liên
tục mà không cảm thấy mệt mỏi.
+ Khả năng chống đỡ đƣợc các yếu tố gây bệnh: ít ốm đau hoặc nếu có
bệnh cũng nhanh khỏi và chóng hồi phục.
+ Khả năng chịu đựng đƣợc những điều kiện khắc nghiệt của môi
http://www.lrc.tnu.edu.vn
10
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
trƣờng: Chịu nóng, lạnh, hay sự thay đổi đột ngột của thời tiết.
Cơ sở của các điểm vừa nêu chính là trạng thái thăng bằng của mỗi hệ
thống và sự thăng bằng của 4 hệ thống: Tiếp xúc, vận động, nội tạng và điều
khiển của cơ thể.
- Sức khoẻ tinh thần: Sức khoẻ tinh thần là hiện thân của sự thoả mãn về
mặt giao tiếp xã hội, tình cảm và tinh thần. Nó đƣợc thể hiện ở sự sảng khoái, ở
cảm giác dễ chịu, cảm xúc vui tƣơi, thanh thản; ở những ý nghĩ lạc quan, yêu
đời; ở những quan niệm sống tích cực, dũng cảm, chủ động; ở khả năng chống
lại những quan niệm bi quan và lối sống không lành mạnh.
Có thể nói, sức khoẻ tinh thần là nguồn lực để sống khoẻ mạnh, là nền
tảng cho chất lƣợng cuộc sống, giúp cá nhân có thể ứng phó một cách tự tin và
hiệu quả với mọi thử thách, nguy cơ trong cuộc sống. Sức khoẻ tinh thần cho ta
khí thế để sống năng động, để đạt đƣợc các mục tiêu đặt ra trong cuộc sống và
tƣơng tác với ngƣời khác với sự tôn trọng và công bằng.
Sức khoẻ tinh thần chính là sự biểu hiện nếp sống lành mạnh, văn minh
và có đạo đức. Cơ sở của sức khoẻ tinh thần là sự thăng bằng và hài hoà trong
hoạt động tinh thần giữa lý trí và tình cảm.
- Sức khoẻ xã hội : Sự hoà nhập của cá nhân với cộng đồng đƣợc gọi là
sức khoẻ xã hội nhƣ câu nói của Mác: "Con người là sự tổng hoà các mối quan
hệ xã hội”. Sức khoẻ xã hội thể hiện ở sự thoải mái trong các mối quan hệ
chằng chịt, phức tạp giữa thành viên: gia đình, nhà trƣờng, bạn bè, xóm làng,
nơi công cộng, cơ quan. Nó thể hiện ở sự đƣợc chấp nhận và tán thành của xã
hội. Càng hoà nhập với mọi ngƣời, đƣợc mọi ngƣời đồng cảm, yêu mến càng
có sức khoẻ xã hội tốt và ngƣợc lại.
Cơ sở của sức khoẻ xã hội là sự thăng bằng giữa hoạt động và quyền lợi
cá nhân với hoạt động và quyền lợi của xã hội, của những ngƣời khác; là sự hoà
nhập giữa cá nhân, gia đình và xã hội.
Ba yếu tố sức khoẻ liên quan chặt chẽ với nhau. Nó là sự thăng bằng, hài
hoà của tất cả những khả năng sinh học, tâm lý và xã hội của con ngƣời. Nó là
http://www.lrc.tnu.edu.vn
11
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
cơ sở quan trọng tạo nền tảng cho hạnh phúc con ngƣời.
Nhƣ vậy, sức khỏe của trẻ MN là trạng thái thoải mái đầy đủ của trẻ về
thể chất, tinh thần và xã hội nhằm giúp trẻ thực hiện tốt chương trình học tập
và đặt nền tảng cho trẻ phát triển hài hòa về đức, trí, thể, mỹ…
1.2.4. Chăm sóc sức khỏe
Theo Hoàng Đình Cầu: “Chăm sóc SK là việc làm thỏa mãn các nhu cầu
trong sinh hoạt (nhu cầu đầy đủ dinh dưỡng, được vui chơi giả trí…), để đảm
bảo trạng thái thỏa mãn về thể chất, tinh thần, xã hội của mỗi thành viên trong
xã hội”.[8].
Chăm sóc trẻ em là hoạt động nuôi dƣỡng, giáo dục, theo dõi quá trình
phát triển của trẻ nhỏ, cung cấp đầy đủ mọi điều kiện về dinh dƣỡng, an toàn,
môi trƣờng tự nhiên, môi trƣờng xã hội để trẻ phát triển toàn diện.
Chăm sóc cần phù hợp với lứa tuổi, mức độ chăm sóc phù hợp với quá
trình phát triển thể chất, tình cảm, khả năng xã hội hóa và trí tuệ của trẻ.
Trong Điều 24, Điều lệ trƣờng MN (Ban hành kèm theo Quyết định số
14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo) đã quy định: “Hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ bao gồm: chăm
sóc dinh dưỡng; chăm sóc giấc ngủ; chăm sóc vệ sinh; chăm sóc sức khoẻ và
đảm bảo an toàn”. Bên cạnh đó cũng quy định: Việc nuôi dưỡng, chăm sóc,
giáo dục trẻ còn thông qua hoạt động tuyên truyền phổ biến kiến thức khoa học
về nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em cho các cha mẹ trẻ và cộng đồng.[3].
Nhƣ vậy, chăm sóc SK cho trẻ MN là hoạt động bao gồm các tác động
liên quan đến chăm sóc SK cho trẻ: chăm sóc dinh dưỡng; chăm sóc giấc ngủ;
chăm sóc vệ sinh; chăm sóc sức khoẻ và đảm bảo an toàn cho trẻ.
1.2.5. Phòng bệnh và phòng bệnh cho trẻ ở trường MN
Theo Philip D.Sloane và Melissa M. Hicks “phòng bệnh là quá trình
tránh các bệnh thông qua những can thiệp đặc biệt”. [26]. Nhƣ vậy, phòng
bệnh cho trẻ MN là các hoạt động có chủ định nhằm ngăn ngừa bệnh tật để giữ
http://www.lrc.tnu.edu.vn
12
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
gìn và tăng cường SK cho trẻ ở trường MN.
1.2.6. Quản lý hoạt động CSSK và PB cho trẻ ở trường MN
Trong luận văn này, quản lý hoạt động CSSK và PB cho trẻ ở trường MN
được hiểu là quá trình chủ thể quản lý nhà trường thực hiện các chức năng kế
hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra để tập hợp và tổ chức các hoạt động của
giáo viên, học sinh và các lực lượng khác, huy động tối đa và sử dụng hiệu quả
các nguồn lực giáo dục trong việc CSSK và PB cho trẻ nhằm nâng cao chất
lượng chăm sóc và giáo dục trẻ trong nhà trường.
1.3. Nội dung hoạt động CSSK và PB cho trẻ tại trƣờng MN
Theo Điều lệ trƣờng MN, hoạt động CSSK và PB cho trẻ tại trƣờng MN
gồm 5 nội dung [3], đó là:
1.3.1. Công tác tổ chức ăn cho trẻ
Đây là nội dung rất quan trọng bởi nó mang tính quyết định đến sự phát
triển về thể chất của trẻ. Các nhà trƣờng phải thực hiện các biện pháp nhằm
nâng cao chất lƣợng bữa ăn, đảm bảo đủ dinh dƣỡng cho trẻ. Chú trọng từ khâu
lựa chọn, sơ chế, chế biến thực phẩm, phục vụ bữa ăn cho trẻ. Trong quá trình
thực hiện phải phân công rõ từng ngƣời, từng công việc cụ thể, thực hiện đúng
dây chuyền chế biến. Đồ dùng trang thiết bị nhà bếp và đồ dùng GV phục vụ
bữa ăn trên lớp phải đƣợc trang bị đầy đủ, hợp vệ sinh, bếp ăn đƣợc cấp giấy
chứng nhận bếp đủ điều kiện VSATTP. Bên cạnh đó, cần giáo dục trẻ kiến thức
vệ sinh dinh dƣỡng, ăn đầy đủ các chất, ăn hết xuất và nền nếp văn minh lịch sự
trong khi ăn uống, động viên trẻ ăn hết xuất, chăm sóc đặc biệt đến trẻ còi
xƣơng, SDD, biếng ăn và mới ốm dậy.
1.3.2. Công tác tổ chức ngủ cho trẻ
Việc tổ chức giấc ngủ trƣa cho trẻ trƣờng mầm non là đáp ứng một nhu
cầu tự nhiên và chính đáng của trẻ. Đó cũng là một trong những nhiệm vụ hết
sức quan trọng của giáo viên mầm non trong quá trình chăm sóc, giáo dục trẻ.
Giấc ngủ tốt vừa là một trong những điều kiện căn bản, vừa là một trong những
dấu hiệu của sức khỏe trẻ em. Thời gian dành cho giấc ngủ trƣa tuy chỉ chiếm
http://www.lrc.tnu.edu.vn
13
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
một lƣợng nhỏ, bằng 1/ 5 thời gian giấc ngủ đêm, song nó lại mang một ý nghĩa
đặc biệt đối với cơ thể, làm giảm bớt sự mệt mỏi do hoạt động, khôi phục lại
tinh thần, sức lực của trẻ.
Nhà trƣờng phải bố trí phòng ngủ cho trẻ đảm bảo hợp vệ sinh, yên tĩnh,
thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông, có đủ chăn, chiếu, đệm nằm phục
vụ cho trẻ ngủ. GV phải chuẩn bị đệm đảm bảo an toàn, đủ số lƣợng, đồ dùng
cá nhân cho trẻ; theo dõi nhiệt độ, độ ẩm, không khí, ánh sáng, tiếng ồn…Khi
trẻ ngủ dậy, cô giáo tập cho trẻ thói quen tự phục vụ nhƣ biết cất gối của mình,
rửa mặt, vận động nhẹ nhàng…
1.3.3. Công tác tổ chức vệ sinh cho trẻ
Trong trƣờng MN, công tác tổ chức vệ sinh cho trẻ bao gồm nhiều nội
dung nhƣng tập trung chủ yếu là vệ sinh cá nhân cho trẻ và vệ sinh môi trƣờng.
Hai hoạt động này diễn ra TX và song song với nhau. Công tác tổ chức vệ sinh
có vai trò vô cùng quan trọng đối với sức khỏe và sự phát triển của trẻ. Bên
cạnh việc đảm bảo các điều kiện về vệ sinh, các GV, NV phải TX giáo dục vệ
sinh cá nhân và vệ sinh môi trƣờng cho trẻ thông qua chế độ sinh hoạt hàng
ngày để xây dựng ý thức cho trẻ, hình thành những thói quen tốt và kỹ năng
sống cho trẻ trong học tập và sinh hoạt.
1.3.4. Công tác theo dõi SK và PB cho trẻ
Điều lệ trƣờng MN [3] và Quy định về hoạt động y tế trong các cơ sở
giáo dục MN [7] quy định về công tác theo dõi SK và PB cho trẻ trong trƣờng
MN gồm các nội dung: phối hợp tổ chức khám sức khỏe định kỳ và phân loại
sức khoẻ cho trẻ em ít nhất mỗi năm hai lần vào đầu mỗi học kỳ; Đánh giá sự
phát triển về thể chất của trẻ em theo quy định hiện hành; Đo chiều cao, cân
nặng, ghi biểu đồ tăng trƣởng, theo dõi sự phát triển thể lực cho trẻ em dƣới 24
tháng tuổi mỗi tháng một lần, trẻ em trên 24 tháng tuổi mỗi quý một lần. Theo
dõi, phối hợp với cha mẹ hoặc ngƣời giám hộ của trẻ em trong việc tiêm chủng,
uống vắc xin phòng bệnh; Tổ chức khám sức khoẻ định kỳ hằng năm cho
CBQL, GV, NV trong các cơ sở giáo dục MN; tổ chức thực hiện vệ sinh học
đƣờng, vệ sinh môi trƣờng, phòng chống các dịch, bệnh, tật học đƣờng, đảm
http://www.lrc.tnu.edu.vn
14
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
bảo VSATTP, phòng chống SDD, phòng chống tai nạn thƣơng tích...
1.3.5. Công tác bảo đảm an toàn cho trẻ
Trƣờng học là nơi luôn cần có một môi trƣờng an toàn để trẻ học tập, vui
chơi hạn chế đến mức thấp nhất nguy cơ xảy ra tai nạn, dịch bệnh. Từ năm 2010,
Bộ Giáo dục và Đào tạo đã quy định, ngoài việc phổ cập mầm non cho trẻ 5 tuổi
thì đảm bảo an toàn tuyệt đối cũng là nhiệm vụ trọng tâm cho năm học [5], 4 tiêu
chuẩn của một môi trƣờng giáo dục mầm non an toàn, phòng, chống tai nạn
thƣơng tích cho trẻ gồm có: đảm bảo công tác y tế trƣờng học; môi trƣờng xung
quanh trƣờng an toàn và có hiệu quả; giảm đƣợc các yếu tố nguy cơ gây thƣơng
tích cho trẻ trong nhà trƣờng và trong năm không có trẻ bị tử vong hay bị thƣơng
tích nặng phải nằm viện do tai nạn, thƣơng tích xảy ra trong trƣờng.
Theo đó, trƣờng mầm non “đạt chuẩn” sẽ phải đảm bảo an toàn cho trẻ ở
cả hai mặt thể chất và tinh thần, đồng thời giúp phụ huynh yên tâm gửi gắm
con trong suốt thời gian phát triển đầu đời của trẻ. Điều đó thể hiện ở nhiều mặt
nhƣ tỉ lệ không gian xanh, không gian vận động cho trẻ, tiêu chuẩn lớp học,
phòng học an toàn, lối thoát hiểm, chất lƣợng giáo viên, an toàn vệ sinh thực
phẩm, y tế học đƣờng…
1.4. Hiệu trƣởng quản lý hoạt động CSSK và PB cho trẻ tại trƣờng MN
Tiếp cận theo quá trình quản lý, có thể xác định nội dung quản lý hoạt
động CSSK và PB cho trẻ ở trƣờng MN thông qua việc thực hiện 04 chức năng
quản lý. [20], [29]. Cụ thể là:
1.4.1. Xây dựng kế hoạch CSSK và PB cho trẻ ở trường MN
Xây dựng kế hoạch là chức năng quan trọng bởi nó gắn liền với việc
lựa chọn chƣơng trình hành động trong tƣơng lai của hệ thống. Phần lớn
trong mọi trƣờng hợp, xây dựng kế hoạch chi phối tất cả các chức năng khác
của quản lý. Do vậy, muốn đảm bảo đạt đƣợc mục tiêu giáo dục trong trƣờng
MN là CSSK và PB cho trẻ thì chất lƣợng xây dựng kế hoạch CSSK và PB
cho trẻ là là yếu tố quyết định.
- Xây dựng kế hoạch là xác định mục tiêu, chỉ rõ các bƣớc đi, biện pháp
http://www.lrc.tnu.edu.vn
15
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
thực hiện và bảo đảm các nguồn lực để đạt tới mục tiêu của tổ chức.
- Có nhiều cách để lập kế hoạch CSSK và PB cho trẻ. Có thể là xây dựng
theo từng khối lớp hoặc cho toàn trƣờng. Ví dụ:
+ Ban Giám hiệu lập kế hoạch tổng thể rồi các bộ phận tự chi tiết các
nội dung theo chức năng, nhiệm vụ của mình.
+ Từng giáo viên xây dựng kế hoạch cho nhóm lớp mình phụ trách. Sau
đó tổng hợp kế hoạch các nhóm thành kế hoạch cho cả khối. Căn cứ vào kế
hoạch các khối để lập kế hoạch cho trƣờng.
+ Dựa vào một mẫu kế hoạch nào đó rồi điều chỉnh cho phù hợp với nhà
trƣờng, phù hợp với các khối lớp và từng cá nhân.
- Đối với trƣờng MN, hoạt động CSSK và PB cho trẻ là nhiệm vụ trọng
tâm và là yếu tố quyết định đến chất lƣợng giáo dục của nhà trƣờng. Để đáp
ứng kịp thời với yêu cầu ngày càng cao của xã hội về chất lƣợng giáo dục, hiệu
trƣởng cần phải xây dựng kế hoạch CSSK và PB cho trẻ thƣờng xuyên, liên
tục, cập nhật với chƣơng trình giáo dục MN mới, phƣơng pháp giáo dục mới,
giúp giáo viên nắm rõ đƣợc mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp CSSK và PB cho
trẻ trong từng độ tuổi, đảm bảo thực hiện đúng, đủ và sáng tạo, xây dựng
những tiêu chuẩn đánh giá phù hợp với từng hoạt động CSSK và PB cho trẻ,
góp phần nâng cao chất lƣợng hoạt động của nhà trƣờng.
- Việc lập kế hoạch CSSK và PB cho trẻ của trƣờng MN thƣờng đƣợc
tiến hành nhƣ sau:
+ Bƣớc 1: Chuẩn bị cho việc lập kế hoạch, gồm các nội dung: xác định
thực trạng của nhà trƣờng, thu thập các thông tin về: phòng học, phòng sinh
hoạt chung, phòng vệ sinh, nhà bếp, trang thiết bị cơ sở vật chất của nhà bếp,
điều kiện về y tế, an toàn cho trẻ, đội ngũ giáo viên, nhân viên, số học sinh các
khối lớp, số lƣợng học sinh duy dinh dƣỡng, thấp còi, béo phì… từ đó, có
những phân tích để đánh giá đúng tình hình nhà trƣờng, phục vụ cho việc đƣa
http://www.lrc.tnu.edu.vn
16
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
ra hệ thống mục tiêu, biện pháp phù hợp.
+ Bƣớc 2: Xây dựng dự thảo kế hoạch, trong đó, đƣa ra hệ thống mục
tiêu, các biện pháp phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ năm học, thời gian, kinh
phí, điều kiện thực hiện cùng các bộ phận có trách nhiệm tổ chức thực hiện
vào nội dung kế hoạch. Tổ chức lấy ý kiến của lãnh đạo các bộ phận trong
trƣờng và giáo viên cốt cán nhằm tìm ra những biện pháp tốt nhất để phát huy
tối đa nguồn lực của nhà trƣờng vào việc thực hiện nhiệm vụ. Sau đó, tổng
hợp các ý kiến tham gia, lựa chọn những biện pháp tối ƣu nhất, điều chỉnh,
hoàn thiện kế hoạch.
+ Bƣớc 3: Phê duyệt và ban hành kế hoạch. Tất cả các cán bộ, giáo viên,
nhân viên trong nhà trƣờng có trách nhiệm thực hiện kế hoạch này. Trong quá
trình tổ chức thực hiện, nếu có những thay đổi, phát sinh ảnh hƣởng đến việc
thực hiện kế hoạch thì hiệu trƣởng tiến hành điều chỉnh kế hoạch cho phù hợp
để đảm bảo thực hiện đƣợc mục tiêu, nhiệm vụ đã đề ra.
Từ kế hoạch chung đó, hiệu trƣởng hƣớng dẫn các tổ, các bộ phận, các
nhóm lớp và cán bộ, giáo viên, nhân viên lập các kế hoạch cho các nội dung
công việc cụ thể nhƣ: kế hoạch tiêm phòng cho trẻ, kế hoạch nuôi dƣỡng, kế
hoạch chăm sóc trẻ, kế hoạch giảng dạy, kế hoạch giáo dục kỹ năng cho
trẻ…để thực hiện kế hoạch tổng thể. Khi lập kế hoạch cần thể hiện rõ mục tiêu,
các hoạt động dự kiến, thời gian thực hiện, điều kiện thực hiện…Đối với kế
hoạch phòng bệnh cho trẻ phải chú ý đặc điểm thời tiết theo mùa, qui luật hình
thành và bùng phát của các dịch bệnh để có các kế hoạch cụ thể. Trong kế
hoạch phải thể hiện rõ sự phối hợp với cấp trên, với chính quyền, các tổ chức
chính trị xã hội tại địa phƣơng và phụ huynh học sinh.
Cùng với kế hoạch CSSK và PB cho trẻ, trƣớc khi vào năm học mới,
trong kế hoạch năm học, Hiệu trƣởng cần xây dựng kế hoạch xây dựng cơ sở
vật chất, mua sắm trang thiết bị phục vụ công tác CSSK và PB cho trẻ ; kế
http://www.lrc.tnu.edu.vn
17
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
hoạch kinh phí…
1.4.2. Tổ chức các hoạt động CSSK và PB cho trẻ theo kế hoạch
- Tổ chức các hoạt động CSSK và PB cho trẻ là hoạt động diễn ra ngay
sau khi việc lập kế hoạch CSSK và PB cho trẻ hoàn thành nhằm biến những
mục đích, mục tiêu đề ra thành hiện thực. Nhờ chức năng tổ chức mà các bộ
phận thực hiện nhiệm vụ CSSK và PB cho trẻ gắn kết, hỗ trợ, phối hợp với
nhau vì mục tiêu chung.
- Để hoạt động CSSK và PB cho trẻ đƣợc thực hiện có hiệu quả, Hiệu
trƣởng cần tổ chức cụ thể hoạt động CSSK và PB cho trẻ cho giáo viên các
khối lớp về mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp chăm sóc, phòng bệnh, phân
công trách nhiệm cho từng thành viên, yêu cầu cần đạt trong hoạt động
CSSK và PB cho trẻ.
- Hiệu trƣởng cần chú ý thực hiện những công việc nhƣ sau:
+ Sắp xếp các giáo viên cho các lớp học phù hợp để các giáo viên có thể
hỗ trợ nhau trong thực hiện nhiệm vụ, nâng cao tay nghề; chia sẻ kinh nghiệm…
+ Nâng cao chất lƣợng hoạt động của các tổ chuyên môn, các khối lớp,
các bộ phận phục vụ;
+ Yêu cầu giáo viên, cô nuôi tham gia các lớp đào tạo, tập huấn, bồi
dƣỡng nhằm nâng cao trình độ, kiến thức về chƣơng trình, nghiệp vụ về CSSK
và PB cho trẻ;
+ Tổ chức và phối hợp với các đơn vị, các lực lƣợng tuyên truyền nâng
cao nhận thức về vệ sinh phòng bệnh, chăm sóc SK cho trẻ trong và ngoài nhà
trƣờng; tổ chức các hoạt động ngoại khóa, trao đổi kinh nghiệm về hoạt động
CSSK và PB cho trẻ;
+ Tổ chức các hoạt động nhằm phát triển về tình cảm và kỹ năng xã hội
phù hợp với các độ tuổi của trẻ trong trƣờng;
+ Tổ chức các điều kiện lớp học, điều kiện nhà bếp, các phƣơng tiện
cơ sở vật chất, thiết bị nấu ăn, thiết bị y tế, thiết bị chăm sóc SK … nhằm tạo
điều kiện thuận lợi cho hoạt động CSSK và PB cho trẻ của giáo viên, nhân
http://www.lrc.tnu.edu.vn
18
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
viên trong trƣờng;
+ Tổ chức thực hiện nghiêm túc quy trình chế biến bếp ăn một chiều;
+ Điều hành bộ phận nuôi dƣỡng xây dựng thực đơn có chất lƣợng, đảm
bảo dinh dƣỡng hợp lý, phục vụ tốt cho sự phát triển của trẻ, công khai thực đơn
hàng ngày theo đúng quy định và lựa chọn thực phẩm đảm bảo an toàn vệ sinh.
+ Tổ chức các hoạt động theo dõi SK định kỳ, khám SK và phòng chống
dịch bệnh, phòng chống tai nạn thƣơng tích cho trẻ theo đúng quy định; tổ chức
các hoạt động giáo dục thể chất, trí tuệ, tinh thần cho trẻ;
+ Tổ chức các biện pháp và hình thức phù hợp để tuyên truyền, hƣớng
dẫn các bậc phụ huynh học sinh trong việc chăm sóc, nuôi dƣỡng, phòng bệnh
cho trẻ khi ở nhà, thƣờng xuyên trao đổi thông tin về SK, ăn, ngủ và các hoạt
động hàng ngày của trẻ với phụ huynh học sinh…
+ Tổ chức việc phối hợp với các lực lƣợng ngoài nhà trƣờng để huy động
các nguồn lực xây dựng cơ sở vật chất phục vụ nhu cầu chăm sóc, nuôi dƣỡng,
phòng bệnh cho trẻ…
+ Tổ chức vệ sinh môi trƣờng, đảm bảo vệ sinh và an toàn cho trẻ.
+ Tổ chức, sử dụng nguồn tài chính theo đúng quy định, tiết kiệm, hợp lý
và hiệu quả.
1.4.3. Chỉ đạo hoạt động CSSK và PB cho trẻ
Đây là hoạt động thể hiện rất rõ vai trò của ngƣời hiệu trƣởng, bao gồm
các hoạt động: hƣớng dẫn, ra mệnh lệnh, đôn đốc, động viên, khích lệ tập thể
cán bộ, giáo viên, nhân viên để họ phát huy năng lực, sáng kiến cùng với hiệu
trƣởng đạt tới mục tiêu CSSK và PB cho trẻ một cách tốt nhất. Đó cũng là quá
trình ngƣời hiệu trƣởng hƣớng dẫn và ảnh hƣởng đến giáo viên, nhân viên bằng
sự gƣơng mẫu, tài năng, thông tin, kỹ năng tác động lẫn nhau.
- Nội dung hiệu trƣởng chỉ đạo hoạt động CSSK và PB cho trẻ bao gồm:
chỉ đạo về mục tiêu, nội dung, hình thức, phƣơng pháp CSSK và PB cho trẻ,
phân công trách nhiệm cho từng cán bộ, giáo viên, nhân viên, những yêu cầu
http://www.lrc.tnu.edu.vn
19
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
cần đạt trong hoạt động CSSK và PB cho trẻ.
- Giám sát, hƣớng dẫn giáo viên, nhân viên, các bộ phận liên quan thực
hiện đúng kế hoạch, chƣơng trình, chế độ sinh hoạt, học tập và rèn luyện theo
quy định từng độ tuổi trẻ.
- Đôn đốc sát sao việc thực hiện nhiệm vụ CSSK và PB cho trẻ của
những cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trƣờng.
- Chỉ đạo việc quản lý và sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị hỗ trợ cho
hoạt động CSSK và PB cho trẻ.
- Giám sát đội ngũ nhân viên thực hiện bếp ăn theo quy trình một chiều
đúng quy cách, đảm bảo bếp sạch, đẹp, an toàn, thân thiện. Nâng cấp các trang
thiết bị trong bếp (các đồ dùng, dụng cụ trong nhà bếp, trang bị thêm đồ dùng
cần thiết, bảo dƣỡng thƣờng xuyên hệ thống hút mùi, máy hấp, sấy …).
- Chỉ đạo chăm sóc dinh dƣỡng, chọn nhà cung cấp thực phẩm, sử dụng
thực phẩm, chế biến thức ăn đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm; thực hiện quy
định về lƣu mẫu thức ăn hàng ngày…
- Chỉ đạo công tác vệ sinh và phòng chống các bệnh dịch. Chỉ đạo bộ
phận y tế học đƣờng liên hệ chặt chẽ với giáo viên và cha mẹ học sinh về hoạt
động CSSK và PB cho trẻ; chỉ đạo việc tuyên truyền, hƣớng dẫn các bậc phụ
huynh học sinh trong việc chăm sóc, nuôi dƣỡng, phòng bệnh cho trẻ khi ở nhà,
thƣờng xuyên trao đổi thông tin về SK, ăn, ngủ và các hoạt động hàng ngày của
trẻ với phụ huynh học sinh…
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động CSSK và PB cho trẻ
Đối với hoạt động CSSK và PB cho trẻ ở trƣờng MN - một hoạt động
mang tính chủ quan (con ngƣời chăm sóc con ngƣời) thì kiểm tra là chức năng
quản lý thiết yếu để giám sát, theo dõi, đánh giá các hoạt động của cán bộ, giáo
viên, nhân viên và cả hệ thống tổ chức của nhà trƣờng nhằm phát hiện ra các
sai lệch trong thực hiện mục tiêu và tuân thủ các nguyên tắc của hoạt động
CSSK và PB cho trẻ, nắm đƣợc thực trạng CSSK và PB cho trẻ trong trƣờng,
từ đó có các biện pháp thích ứng kịp thời điều chỉnh sai lệch, nâng cao chất
http://www.lrc.tnu.edu.vn
20
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
lƣợng hoạt động.
- Hiệu trƣởng kiểm tra, giám sát, đánh giá thƣờng xuyên và định kỳ công
tác CSSK và PB cho trẻ
- Kiểm tra năng lực, trình độ, kỹ năng nghiệp vụ của giáo viên, nhân viên
qua việc thăm lớp, dự giờ, tham gia các buổi sinh hoạt ngoại khóa, chuyên đề,
sinh hoạt chuyên môn, chăm sóc và khám SK định kỳ học sinh...
- Phối hợp với các lực lƣợng thƣờng xuyên kiểm tra an toàn thực phẩm,
kiểm tra bếp ăn, quy trình chế biến, chia thức ăn, tổ chức giờ ăn, giờ ngủ cho
trẻ trên lớp, kiểm tra vệ sinh nƣớc uống, nguồn nƣớc phục vụ cho sinh hoạt,
không để xảy ra ngộ độc thức ăn, kiểm tra tỉ lệ chuyên cần…
- Kiểm tra, giám sát việc giữ gìn vệ sinh môi xanh, sạch, đẹp, đảm bảo an
toàn và thân thiện với trẻ; kiểm tra việc đảm bảo vệ sinh tại trƣờng học, các lớp
học, phƣơng tiện phục vụ việc chăm sóc, nuôi dạy trẻ.
- Bên cạnh đó, Hiệu trƣởng hƣớng dẫn và kiểm tra giáo viên thực hiện
nghiêm túc các quy định về:
+ Đánh giá trẻ hàng ngày: Đánh giá về tình trạng SK của trẻ. Đặc biệt
chú ý theo dõi, chăm sóc những trẻ mới đi học sau khi nghỉ ốm, trẻ có biểu hiện
mệt mỏi, ăn, ngủ kém…
+ Đánh giá trẻ cuối độ tuổi: Thực hiện đánh giá theo các chỉ số đánh giá
trẻ ở cuối các độ tuổi.
- Bên cạnh đó, Hiệu trƣởng đánh giá việc thực hiện chƣơng trình giáo
dục trẻ của trƣờng, từ đó đƣa ra các biện pháp phù hợp để nâng cao chất lƣợng
CSSK và PB cho trẻ.
- Khi tiến hành kiểm tra, đánh giá giáo viên, nhân viên trong hoạt động
CSSK và PB cho trẻ, Hiệu trƣởng cần thực hiện tốt các hoạt động sau đây:
+ Quy định rõ các tiêu chuẩn kiểm tra, đánh giá hoạt động CSSK và
http://www.lrc.tnu.edu.vn
21
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
PB cho trẻ.
+ Theo dõi, kiểm tra, điều chỉnh hoạt động CSSK và PB cho trẻ.
+ Kiểm tra việc tự bồi dƣỡng chuyên môn của giáo viên.
+ Đánh giá thƣờng xuyên và định kỳ hoạt động CSSK và PB cho trẻ
thông qua hoạt động thăm lớp, dự giờ, qua kết quả khám SK định kỳ, qua ý
kiến của phụ huynh học sinh…
+ Đánh giá năng lực chuyên môn, lòng yêu nghề, mến trẻ của giáo viên,
nhân viên thông qua nhiều kênh trong đó có sự tín nhiệm của tập thể cán bộ,
giáo viên trong trƣờng, của phụ huynh học sinh.
1.4.5. Xây dựng và quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ hoạt động
CSSK và PB cho trẻ
Đối với trƣờng MN, cơ sở vật chất, trang thiết bị là những yếu tố vô cùng
quan trọng phục vụ cho tất cả các hoạt động của nhà trƣờng, trong đó có hoạt
động CSSK và PB cho trẻ. Cơ sở vật chất và trang thiết bị của nhà trƣờng rất
phong phú và đa dạng, bao gồm: các phòng học, phòng sinh hoạt chung, phòng
chức năng, phòng bếp, nhà hiệu bộ, các đồ dùng trong các phòng, khuôn viên,
hiên chơi, sân chơi, nhà vệ sinh, các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi… theo tiêu
chuẩn kỹ thuật quy định của giáo dục MN. Trong quá trình sử dụng cơ sở vật
chất và trang thiết bị phục vụ nhiệm vụ, tất cả cán bộ, giáo viên, nhân viên phải
biết khai thác có hiệu quả, đồng thời có kế hoạch sử dụng, bảo quản tốt để sử
dụng đƣợc lâu dài, tiết kiệm, hiệu quả.
Để xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng đƣợc yêu cầu của hoạt
động CSSK và PB cho trẻ, hiệu trƣởng cần:
+ Nắm chắc và hiểu rõ những quy định, yêu cầu cụ thể về điều kiện cơ
sở vật chất, trang thiết bị của trƣờng MN, ví dụ nhƣ: tiêu chuẩn phòng chức
năng, diện tích hiên chơi, diện tích phòng học, tiêu chuẩn nhà bếp, các đồ chơi
http://www.lrc.tnu.edu.vn
22
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
ngoài trời theo quy định…
+ Nắm chắc tình hình địa phƣơng, nhà trƣờng và thực tế nhu cầu để lên
kế hoạch xây dựng cơ sở vật chất và mua sắm trang thiết bị; làm tốt điều này sẽ
giúp nhà trƣờng có đƣợc những điều kiện cơ sở vật chất tốt, đảm bảo phục vụ
nhiệm vụ và tiết kiệm…
+ Làm tốt công tác quy hoạch tổng thể của nhà trƣờng, trong đó bao gồm
từ quy hoạch diện tích đất của nhà trƣờng, quy hoạch các phòng học, phòng
chức năng, sân chơi…
+ Tham mƣu tích cực với ngành dọc và chính quyền địa phƣơng đầu tƣ
xây dựng cơ sở vật chất đảm bảo phục vụ nhu cầu dạy và chăm sóc trẻ, phù hợp
với quy hoạch chung của địa phƣơng.
+ Làm tốt công tác vận động tuyên truyền nhằm đẩy mạnh hoạt động
xã hội hóa giáo dục… góp phần vào việc đầu tƣ cơ sở vật chất và trang thiết
bị cho nhà trƣờng.
Khi đã xây dựng đƣợc cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ cho việc dạy
và học nói chung, việc CSSK và PB cho trẻ nói riêng, hiệu trƣởng phải tổ chức
việc quản lý cơ sở vật chất thông qua các hoạt động:
+ Hƣớng dẫn cho các tổ chuyên môn, giáo viên, nhân viên sử dụng và bảo
quản theo đúng quy định, tính năng của từng thiết bị;
+ Giao cho các bộ phận, cá nhân trong hệ thống tổ chức sử dụng và quản lý
cơ sở vật chất, trang thiết bị gắn với trách nhiệm của cá nhân;
+ Xây dựng kế hoạch bảo dƣỡng, sửa chữa kịp thời, đồng thời tăng cƣờng
công tác kiểm tra việc sử dụng, quản lý của các bộ phận…
+ Có đánh giá việc sử dụng, bảo quản cơ sở vật chất và trang thiết bị của
các bộ phận, cá nhân đƣợc giao nhiệm, coi đây là một trong những tiêu chí đánh
giá thi đua hàng năm.
1.4.6. Phối hợp với các lực lượng trong hoạt động CSSK và PB cho trẻ
Xây dựng cơ chế phối hợp và chỉ đạo công tác phối hợp với các lực
http://www.lrc.tnu.edu.vn
23
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
lƣợng trong việc CSSK và PB cho trẻ là nội dung rất quan trọng trong công
tác quản lý của hiệu trƣởng trƣờng MN bởi muốn làm tốt công tác CSSK và
PB cho trẻ cần sự vào cuộc tích cực của nhiều lực lƣợng trong xã hội chứ
không chỉ của riêng nhà trƣờng. Hiệu trƣởng cần chỉ đạo thực hiện tốt các
nội dung sau:
+ Phối hợp với các cơ quan ngành dọc để có định hƣớng đúng trong việc
thực hiện nhiệm vụ của nhà trƣờng nói chung cũng nhƣ hoạt động CSSK và PB
cho trẻ nói riêng.
+ Chỉ đạo các tổ chức, các bộ phận, các cán bộ, giáo viên, nhân viên
trong nhà trƣờng phối hợp với nhau thực hiện tốt các nội dung của công tác
CSSK và PB cho trẻ.
+ Chủ động phối hợp với gia đình trẻ cùng thực hiện mục tiêu CSSK và
PB cho trẻ; tuyên truyền, hƣớng dẫn cha mẹ trẻ chăm sóc, giáo dục khi trẻ ở
nhà; giáo viên các lớp thƣờng xuyên trao đổi thông tin của trẻ tới phụ huynh
qua các giờ đón trẻ hàng ngày; phối hợp cùng kiểm tra, đánh giá SK của trẻ
cũng nhƣ công tác chăm sóc của nhà trƣờng; tuyên truyền, vận động các gia
đình cùng tham gia hoạt động xã hội hóa giáo dục, ủng hộ vật chất và tinh thần
cho nhà trƣờng để phục vụ cho CSSK và PB cho trẻ…
+ Phối hợp với y tế địa phƣơng làm tốt công tác chăm sóc SK, tiêm
phòng cho trẻ.
+ Chủ động tham mƣu với cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với
các tổ chức đoàn thể chính trị- xã hội, các tổ chức xã hội nghề nghiệp cùng
tham gia chăm sóc, bảo vệ trẻ em, tham gia vào công tác xã hội hóa giáo dục,
huy động các nguồn lực xây dựng cơ sở vật chất và môi trƣờng giáo dục lành
mạnh, an toàn cho trẻ…
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động CSSK và PB cho trẻ
- Đƣờng lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nƣớc, các văn bản,
hƣớng dẫn của các bộ, ngành đối với giáo dục MN là yếu tố ảnh hƣởng mang
tầm vĩ mô đối với công tác CSSK và PB cho trẻ. Đây là những định hƣớng lớn,
http://www.lrc.tnu.edu.vn
24
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
những nguyên tắc cơ bản mà các nhà trƣờng MN phải tuân thủ trong toàn bộ
quá trình hoạt động của nhà trƣờng. Nếu đƣờng lối, chính sách, quy định… thể
hiện sự quan tâm sâu sắc đến công tác giáo dục MN nói chung, CSSK và PB
cho trẻ nói riêng thì sẽ tạo ra đƣợc những cơ sở quan trọng để thực hiện tốt
công tác CSSK và PB cho trẻ.
- Điều kiện dân cƣ, trình độ văn hóa, đặc điểm tình hình kinh tế- xã hội
của địa phƣơng có những ảnh hƣởng nhất định tới quản lý hoạt động CSSK và
PB cho trẻ. Nếu nhƣ trình độ dân trí thấp, địa hình đi lại khó khăn, điều kiện
của ngƣời dân còn hạn chế, văn hóa- xã hội chƣa phát triển thì việc CSSK và
PB cho trẻ chắc chắn sẽ chƣa đƣợc quan tâm và đầu tƣ chu đáo. Ngƣợc lại, nếu
những điều kiện trên đều đảm bảo thì đó chính là những yếu tố tích cực góp
phần thực hiện thành công mục tiêu CSSK và PB cho trẻ trong trƣờng MN.
- Sự quan tâm, đầu tƣ của chính quyền địa phƣơng đối với công tác CSSK
và PB cho trẻ. Thực tế cho thấy nếu địa phƣơng nào có sự quan tâm, đầu tƣ hợp
lý về cơ sở vật chất, chú trọng xây dựng đội ngũ giáo viên có năng lực, có phẩm
chất tốt và yêu trẻ thì nơi ấy, công tác CSSK và PB cho trẻ sẽ thuận lợi hơn.
- Điều kiện cơ sở vật chất, kinh phí trong các trƣờng MN cũng ảnh
hƣởng trực tiếp tới hoạt động CSSK và PB cho trẻ. Nếu có cơ sở vật chất, trang
thiết bị tốt, mọi hoạt động sẽ diễn ra thuận lợi, đúng yêu cầu, kế hoạch và
ngƣợc lại. Khi có nguồn kinh phí đảm bảo thì nhà trƣờng sẽ có thể mua sắm
đƣợc các trang thiết bị hiện đại, đồ dùng dạy học, xây dựng trƣờng lớp, sân
chơi…đáp ứng tốt nhu cầu CSSK và PB cho trẻ.
- Hiện nay, tình hình dịch bệnh cũng là một thách thức đối với các nhà
trƣờng. Thời tiết thay đổi, ô nhiễm môi trƣờng, sự kháng thuốc của các loại vi
khuẩn...đang khiến các dịch bệnh nhiều hơn và yếu tố lây lan diễn ra nhanh hơn.
Khi sức đề kháng của trẻ còn yếu, môi trƣờng tiếp xúc trong trƣờng MN rộng sẽ
khó tránh khỏi sự lây lan. Và khi dịch bệnh xảy ra sẽ ảnh hƣởng trực tiếp tới việc
CSSK và PB cho trẻ nói riêng và hoạt động trong trƣờng MN nói chung.
- Vệ sinh an toàn thực phẩm đang là vấn đề lớn đối với xã hội, đặc biệt
đối với công tác CSSK và PB cho trẻ. Ô nhiễm môi trƣờng, nguồn nƣớc, việc
http://www.lrc.tnu.edu.vn
25
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
sử dụng các loại hóa chất bảo quản, thuốc trừ sâu, kích thích tăng
trƣởng…không đúng quy định đang đặt ra cho xã hội những bức xúc không thể
giải quyết một sớm, một chiều. Với các trƣờng MN, việc đảm bảo cho 100%
trẻ ăn bán trú an toàn phụ thuộc rất lớn vào nguồn thực phẩm nhập vào, phụ
thuộc vào việc giữ vệ sinh trong khâu chế biến, chia thức ăn…
- Trình độ, năng lực, phẩm chất của đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng MN.
Một ngƣời quản lý giỏi sẽ biết mình phải làm gì, làm nhƣ thế nào để đạt đƣợc
mục đích quản lý. Trong nhà trƣờng, ngƣời hiệu trƣởng cần có uy tín, nhân
cách để thuyết phục cả hệ thống tổ chức thực hiện theo sự lãnh đạo của mình.
Muốn vậy, hiệu trƣởng phải là ngƣời có trình độ chuyên môn, có phẩm chất tốt,
có lòng yêu nghề, mến trẻ, có năng lực, kỹ năng quản lý tốt, thực sự là tấm
gƣơng sáng cho cán bộ, giáo viên noi theo. Khi hiệu trƣởng đảm bảo đƣợc các
yêu cầu trên, chắc chắn tập thể sẽ đoàn kết, thống nhất, cán bộ, giáo viên, nhân
viên sẽ có động lực thúc đẩy thực hiện tốt nhiệm vụ CSSK và PB cho trẻ.
- Trình độ, năng lực, phẩm chất của cán bộ, giáo viên, nhân viên trong
trƣờng. Đây là những ngƣời trực tiếp tham gia vào quá trình CSSK và PB cho
trẻ trong trƣờng MN nên trình độ, năng lực và phẩm chất của họ có ảnh hƣởng
nhất định đến kết quả của hoạt động này. Sẽ có ngƣời có chuyên môn, năng lực
và phẩm chất tốt, đồng thời cũng có những ngƣời còn có những hạn chế nhất
định. Để làm tốt việc CSSK và PB cho trẻ, rất cần đội ngũ cán bộ, giáo viên,
nhân viên có trình độ, năng lực và phẩm chất tốt.
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1
Trên cơ sở việc tìm hiểu lịch sử nghiên cứu vấn đề quản lý hoạt động
CSSK và PB cho trẻ trên thế giới và trong nƣớc, luận văn đã tìm hiểu và trình
bày những vấn đề lý luận cơ bản về vấn đề này. Những khái niệm cơ bản liên
quan đến vấn đề nhƣ: quản lý, quản lý trƣờng MN, khái niệm về SK, phòng
bệnh, CSSK và PB cho trẻ ở trƣờng MN… đã đƣợc tác giả tìm hiểu và trình
http://www.lrc.tnu.edu.vn
26
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
bày ngắn gọn trong luận văn.
Tác giả đã nghiên cứu hoạt động CSSK và PB cho trẻ ở trƣờng MN,
công tác quản lý hoạt động CSSK và PB cho trẻ ở trƣờng MN, từ đó khẳng
định: Quản lý hoạt động CSSK và PB cho trẻ ở trường MN được hiểu là quá
trình chủ thể quản lý nhà trường thực hiện các chức năng kế hoạch, tổ chức,
chỉ đạo và kiểm tra để tập hợp, tổ chức các hoạt động của giáo viên, học sinh
và các lực lượng khác, huy động tối đa và sử dụng hiệu quả các nguồn lực
giáo dục trong việc CSSK và PB cho trẻ nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc
và giáo dục trẻ trong nhà trường. Chủ thể quản lý nhà trƣờng, đứng đầu là
Hiệu trƣởng thực hiện các chức năng quản lý thông qua các hoạt động cụ thể
nhƣ: Xây dựng kế hoạch CSSK và PB cho trẻ ở trƣờng MN; Tổ chức các hoạt
động CSSK và PB cho trẻ theo kế hoạch; Chỉ đạo hoạt động CSSK và PB cho
trẻ; Kiểm tra, đánh giá hoạt động CSSK và PB cho trẻ; Xây dựng và quản lý cơ
sở vật chất, trang thiết bị phục vụ hoạt động CSSK và PB cho trẻ; Phối hợp với
các lực lƣợng trong hoạt động CSSK và PB cho trẻ…
Quản lý hoạt động CSSK và PB cho trẻ chịu tác động, của nhiều yếu tố,
bao gồm các yếu tố bên trong, bên ngoài nhà trƣờng, tác động của đƣờng lối
chủ trƣơng chính sách của Đảng Nhà nƣớc cho đến các qui định của Ngành,
những yếu tố thuộc về năng lực của đội ngũ CBQL, GV, NV cho đến các yếu
tố môi trƣờng tự nhiên và các điều kiện khác...Theo đó, để quản lý tốt hoạt
động CSSK và PB cho trẻ ở trƣờng MN, ngƣời hiệu trƣởng cần triển khai các
hoạt động một cách linh hoạt, phù hợp với điều kiện thực tiễn của nhà trƣờng,
chú ý đến các tác động ảnh hƣởng từ môi trƣờng xung quanh cũng nhƣ từ chính
các thành tố nội tại của trƣờng học để triển khai các hoạt động hiệu quả.
Đây là những căn cứ quan trọng để tác giả tiến hành khảo sát, đánh giá
thực trạng và đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động CSSK và PB cho trẻ tại
các trƣờng MN trên địa bàn phƣờng Quan Triều, thành phố Thái Nguyên, tỉnh
http://www.lrc.tnu.edu.vn
27
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Thái Nguyên trong các chƣơng tiếp theo.
Chƣơng 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
CHĂM SÓC SỨC KHỎE VÀ PHÕNG BỆNH CHO TRẺ TẠI CÁC TRƢỜNG MẦM NON TRÊN ĐỊA BÀN PHƢỜNG QUAN TRIỀU
2.1. Tổ chức hoạt động khảo sát
- Địa bàn tiến hành khảo sát:
Trƣờng MN Quan Triều, Trƣờng MN Công ty Giấy Hoàng Văn Thụ,
Trƣờng MN Hoa Thép- phƣờng Quan Triều, thành phố Thái Nguyên.
- Cách thức tiến hành điều tra, khảo sát:
+ Nghiên cứu báo cáo tự đánh giá của 3 trƣờng: Trƣờng MN Quan Triều,
Trƣờng MN Công ty Giấy Hoàng Văn Thụ, Trƣờng MN Hoa Thép năm học 2014 -
2015 và các báo cáo tổng kết 3 năm học gần đây: năm học 2012 - 2013, 2013 - 2014
và 2014 - 2015. Nghiên cứu các sáng kiến kinh nghiệm, các báo cáo về công tác nuôi
dƣỡng, CHĂM SÓC SK và giáo dục trẻ ở 3 trƣờng trong 3 năm học gần đây.
+ Quan sát, tìm hiểu các hoạt động CSSK và PB cho trẻ tại 3 trƣờng.
+ Tiến hành điều tra, khảo sát bằng phiếu hỏi với 53 CBQL, GV, NV và
100 PHHS của 3 trƣờng về thực trạng tổ chức và quản lý hoạt động CSSK và
PBcho trẻ. Thông tin thu đƣợc sẽ đƣợc tổng hợp, so sánh và đƣa về tỷ lệ % để
đánh giá thực trạng.
2.2. Một số đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội ảnh hƣởng đến tình trạng SK
của trẻ em độ tuổi MN của phƣờng Quan Triều
2.2.1. Điều kiện tự nhiên, dân số, lao động của phường
Phƣờng Quan Triều là phƣờng có vị trí ở khu vực phía Bắc thành phố
Thái Nguyên, cách trung tâm thành phố 4 km. Phía Bắc giáp với xã Sơn Cẩm
(huyện Phú Lƣơng), phía Đông Bắc giáp với sông Cầu, qua sông là xã Cao
Ngạn, phía Đông giáp với phƣờng Quang Vinh, phía Nam giáp với xã Quyết
http://www.lrc.tnu.edu.vn
28
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Thắng và phía Tây giáp với xã Phúc Hà, phía Tây Bắc giáp phƣờng Tân Long.
Địa hình phƣờng Quan Triều đa dạng, có vùng đồng bằng, xen lẫn đồi
hình bát úp. Khí hậu mang những nét chung của khí hậu vùng Đông Bắc, thuộc
miền nhiệt đới gió mùa, mùa đông lạnh giá ít có mƣa, mùa hè nóng ẩm mƣa
nhiều. Diện tích đất tự nhiên của Phƣờng là 279,14 ha, trong đó đất nông
nghiệp là 128,23 ha, đất phi nông nghiệp là 143,81 ha và đất chƣa sử dụng là
7,10 ha. Khoáng sản tiêu biểu nhất của Quan Triều là than, với trữ lƣợng đáng
kể. Dân số hiện nay gần 10.000 ngƣời.
2.2.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội của phường
Phƣờng Quan Triều có cơ cấu kinh tế là Công nghiệp, Tiểu thủ Công
nghiệp- Thƣơng mại, dịch vụ- Nông nghiệp. Năm 2014, giá trị sản xuất công
nghiệp - tiểu thủ công nghiệp đạt 257 tỷ đồng; toàn phƣờng có 452 cơ sở kinh
doanh, dịch vụ; sản lƣợng lƣơng thực có hạt đạt 312,6 tấn; thu ngân sách năm
2014 đạt 4 tỷ đồng.
, Mƣờng.
Phƣờng đƣợc chia thành 25 tổ dân phố. An ninh chính trị đƣợc giữ vững, trật tự
an toàn xã hội cơ bản đƣợc đảm bảo.
Công tác giáo dục đƣợc quan tâm chỉ đạo và đạt đƣợc nhiều kết quả đáng
khích lệ. Chất lƣợng dạy và học đƣợc nâng cao, cơ sở vật chất và trang thiết bị
từ các trƣờng MN, Tiểu học đến THCS đƣợc quan tâm đầu tƣ TX hàng năm;
chất lƣợng đội ngũ GV đều đạt chuẩn và trên chuẩn về trình độ đào tạo; công
tác xã hội hóa giáo dục đƣợc triển khai sâu rộng trong các nhà trƣờng và cộng
đồng dân cƣ, phong trào xây dựng xã hội học tập, hoạt động khuyến học,
khuyến tài đƣợc mọi tầng lớp nhân dân quan tâm và hƣởng ứng nhiệt tình; công
tác quản lý nhà nƣớc về Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn đƣợc coi trọng, từng
bƣớc đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục và Đào tạo. Năm
http://www.lrc.tnu.edu.vn
29
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
học 2013-2014, đầu tƣ xây dựng cơ sở vật chất cho giáo dục là trên 6 tỷ đồng.
Hiện nay có 5/5 trƣờng học đạt chuẩn Quốc gia, trong đó Trƣờng Tiểu học
Hoàng Văn Thụ và Trƣờng MN Hoa Thép đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2 (lần
2). Chất lƣợng phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi mức độ 2,
THCS và phổ cập giáo dục trẻ em 5 tuổi tiếp tục đƣợc đảm bảo.
Công tác khám chữa bệnh và chăm sóc SK cho nhân dân đƣợc thực hiện
tốt; thực hiện có hiệu quả các chƣơng trình Quốc gia về y tế nhƣ tiêm chủng
mở rộng, y tế học đƣờng, phòng chống HIV/AIDS... Đội ngũ CB y tế đƣợc
tăng cƣờng về số lƣợng, nâng cao về chất lƣợng. Phƣờng đạt chuẩn Quốc gia
về Y tế từ năm 2010.
Công tác quản lý nhà nƣớc về y tế đƣợc tăng cƣờng, việc kiểm tra chất
lƣợng VSATTP của các cơ sở s
.
Công tác dân số, kế hoạch hoá gia đình, bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ
em luôn đƣợc quan tâm, hàng năm đều hoàn thành các chỉ tiêu về dân số, kế
hoạch hóa gia đình, tỷ suất sinh thô còn 0,7%o, nhiều năm không có ngƣời sinh
con thứ 3. Quyền trẻ em đƣợc pháp luật bảo vệ, đƣợc xã hội và gia đình quan
tâm thực hiện. Vai trò của gia đình đối với xã hội và xã hội đối với gia đình
ngày càng đƣợc khẳng định.
2.3. Khái quát về các trƣờng MN trên địa bàn phƣờng Quan Triều, thành
phố Thái Nguyên
2.3.1. Khái quát về các trường MN trên địa bàn phường Quan Triều
Trên địa bàn có 3 trƣờng MN, trong đó, có 2 trƣờng công lập do Thành
phố quản lý. Đó là Trƣờng MN Quan Triều và Trƣờng MN Công ty Giấy
Hoàng Văn Thụ (Trƣờng MN Công ty Giấy Hoàng Văn Thụ trƣớc đây thuộc sự
quản lý của Công ty Giấy Hoàng Văn Thụ, năm 2011 đƣợc bàn giao về Thành
http://www.lrc.tnu.edu.vn
30
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
phố quản lý. Trƣờng MN Quan Triều có 2 điểm trƣờng ở tổ dân phố 21 và tổ
dân phố 8). Trƣờng MN Hoa Thép trực thuộc Ban Phụ nữ, Tổng cục công
nghiệp Quân đội phục vụ con em CB công nhân viên Công ty TNHH một thành
viên 27 và một phần nhu cầu của nhân dân trên địa bàn. 3/3 trƣờng đều đạt
chuẩn Quốc gia, trong đó 2 trƣờng đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1, Trƣờng MN
Hoa Thép đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2.
Hiện nay, tổng số nhóm, lớp của 3 nhà trƣờng là 30. Các trƣờng đều đƣợc
đầu tƣ cơ sở vật chất ngày càng khang trang, hoàn thiện, có đầy đủ các phòng học,
phòng chức năng phục vụ các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ. Tập thể CBGV có
trình độ, nhiệt tình, yêu nghề, mến trẻ, luôn có ý thức phấn đấu vƣơn lên. 100%
CBGV đạt chuẩn và trên chuẩn. Nhiều GV đã đạt GV giỏi cấp huyện, cấp tỉnh, 01
GV đạt danh hiệu Nhà giáo ƣu tú; vị thế, vai trò của các nhà trƣờng ngày càng đƣợc
khẳng định. Tập thể CB, GV, NV các trƣờng luôn nỗ lực phấn đấu, đổi mới, sáng
tạo nhằm đạt đƣợc những kết quả cao hơn nữa trong thời gian tiếp theo.
2.3.2. Thực trạng cơ sở vật chất phục vụ hoạt động CSSK và PB cho trẻ
Bảng 2.1. Thống kê cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động CSSK và PB cho
trẻ ở các trƣờng MN trên địa bàn phƣờng Quan Triều
Các chỉ số Tên trƣờng
Q. Triều Năm học 2012-2013 1.807 Năm học 2013-2014 1.807 Năm học 2014-2015 1.807
Cty Giấy 3.567 3.567 3.567 Tổng diện tích đất sử dụng (m²) Hoa Thép 5.687 5.687 5.687
Q. Triều 9(540) 9 (540) 9(540)
Cty Giấy 7 (420) 7 (420) 8 (480) Số phòng sinh hoạt chung, diện tích (m²) Hoa Thép 13 (780) 13 (780) 13 (780)
Q. Triều 60 60 60
Cty Giấy 48 48 48 Diện tích phòng giáo dục nghệ thuật (m²) Hoa Thép 70 70 70
Q. Triều 0 0 0
http://www.lrc.tnu.edu.vn
31
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Cty Giấy 0 0 0 Số kho chứa thiết bị giáo dục Hoa Thép 30 30 30
Các chỉ số Tên trƣờng
Năm học 2012-2013 100 Năm học 2013-2014 100 Năm học 2014-2015 100 Q. Triều
Diện tích bếp ăn (m²) Cty Giấy 40 40 40
Hoa Thép 160 160 160
Q. Triều 55 55 55
Diện tích văn phòng (m²) Cty Giấy 48 48 48
Hoa Thép 18 18 18
Q. Triều 15 15 15
Diện tích phòng y tế (m²) Cty Giấy 10 10 10
Hoa Thép 15 15 15
Q. Triều 500 500 500 Diện tích đất làm sân Cty Giấy 250 250 500 chơi, sân tập(m²) Hoa Thép 1.500 1.500 1.500
Q. Triều 1 1 1 Số phòng vệ sinh cho Cty Giấy 1 1 1 CB, GV, NV Hoa Thép 2 2 2
Q. Triều 9 9 9
Số phòng vệ sinh cho trẻ Cty Giấy 7 7 8
Hoa Thép 13 13 13
Q. Triều 7 8 8 Số máy tính dùng cho
hệ thống văn phòng và Cty Giấy 4 4 4
quản lý Hoa Thép 4 4 4
Q. Triều 23 23 23 Số máy tính dùng phục Cty Giấy 7 7 8 vụ học tập Hoa Thép 16 16 16
Q. Triều 30 31 31 Số máy tính đƣợc kết Cty Giấy 11 11 12 nối Internet Hoa Thép 20 20 2
(Nguồn: Trường MN Quan Triều, Trường MN Công ty Giấy Hoàng Văn Thụ,
http://www.lrc.tnu.edu.vn
32
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Trường MN Hoa Thép, năm học 2012-2013 đến 2014 - 2015)
Từ những thống kê và quan sát cho thấy: các nhà trƣờng đƣợc quan tâm
đầu tƣ khá lớn về cơ sở vật chất phục vụ hoạt động CSSK và PB cho trẻ. Bình
quân chung 3 trƣờng đạt tỉ lệ 10,7 m2/trẻ. Riêng Trƣờng MN Quan Triều chỉ
đạt 5,6 m2/trẻ. Phòng hiệu bộ, các phòng học, phòng chức năng đƣợc xây dựng
kiên cố, có hồ sơ thiết kế và quy hoạch mặt bằng tổng thể các công trình do Sở
Xây dựng Thái Nguyên cấp và thiết kế. Khuôn viên có tƣờng rào bao quanh,
đẹp và đảm bảo an toàn. Các trƣờng đều có nguồn nƣớc sạch, có hệ thống cấp
và thoát nƣớc đảm bảo vệ sinh, nhà vệ sinh đảm bảo yêu cầu.
Các trƣờng đều có sân chơi đƣợc lát gạch chống trơn trƣợt với hệ thống
cây xanh tạo bóng mát, có mái che sân chơi, các chậu hoa, cây cảnh sinh động
và hấp dẫn, đƣợc sắp xếp hợp lý, khoa học. Ngoài ra, các trƣờng còn có vƣờn
rau, cây ăn quả. Trên sân đều có ít nhất 5 loại đồ chơi theo danh mục thiết bị và
đồ chơi ngoài trời cho giáo dục MN. Hàng rào bao quanh đƣợc trang trí bằng
những bức hình ngộ nghĩnh của thế giới trẻ thơ nhƣ: ông Bụt, ông Tiên, cô
Tấm, chuột Mic-ky; Buratino…và những hình ảnh con vật dễ thƣơng, gần gũi.
Phòng sinh hoạt chung, đồng thời là nơi tổ chức ăn, ngủ cho trẻ có diện
tích trung bình đạt 1,7 m2 cho một trẻ (quy định là 1,5 đến 1,8 m2). Các phòng
đều có đủ ánh sáng tự nhiên và thoáng mát, nền gạch hoa không trơn trƣợt. Có
đầy đủ bàn ghế cho GV và trẻ, tranh ảnh minh họa, cây cảnh trang trí đẹp, phù
hợp. Từ năm học 2011-2012 đến nay, các trƣờng có đầy đủ đồ dùng thiết bị
theo quy định của Bộ GD&ĐT theo Thông tƣ 02/2010. Ngoài ra, còn có rất
nhiều đồ chơi do các cô giáo tự làm từ các nguyên liệu sƣu tầm và đóng góp
của trẻ. Các phòng này khi phục vụ ngủ cho trẻ đều đảm bảo yên tĩnh, thoáng
mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông, có đủ chăn, chiếu, đệm. giƣờng nằm phục
vụ cho trẻ ngủ. Một số lớp có điều hòa nhiệt độ. Các lớp có hiên chơi rộng từ
1,8 m đến 2,1m, có lan can bao quanh cao 1,0m, khoảng cách giữa các nan sắt
http://www.lrc.tnu.edu.vn
33
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
hành lang không lớn hơn 0,1m..
Các trƣờng đều có phòng giáo dục thể chất, nghệ thuật có đủ ánh sáng,
có gƣơng, gióng múa, có đàn, có tủ đựng trang phục biểu diễn cho cô và trẻ, có
đầy đủ các trang thiết bị phục vụ dạy và học. Tuy nhiên, diện tích của phòng
giáo dục thể chất, nghệ thuật của trƣờng MN Công ty Giấy Hoàng Văn Thụ
không đủ diện tích theo quy định (48 m2)
Bếp ăn của các trƣờng đều đảm bảo diện tích theo quy định, đƣợc xây
dựng theo quy trình vận hành một chiều, có từng khu riêng từ khâu sơ chế ->
chế biến thức ăn sống -> khu nấu ăn -> phòng chia thức ăn. Đồ dùng, trang
thiết bị hiện đại, đảm bảo vệ sinh, có tủ lạnh lƣu mẫu thức ăn hàng ngày, các
bếp ăn đƣợc cấp giấy chứng nhận bếp đủ điều kiện VSATTP.
Tất cả các phòng học đƣợc thiết kế hệ thống nhà vệ sinh tự hoại riêng.
Có khu vệ sinh riêng dành cho CB, GV. Các nhà vệ sinh đều đƣợc xây dựng
đảm bảo yêu cầu vệ sinh, phù hợp và thuận tiện cho sử dụng.
Phòng Y tế đƣợc đặt ở vị trí thuận tiện. Diện tích Phòng Y tế của Trƣờng
MN Công ty Giấy Hoàng Văn Thụ chƣa đủ diện tích theo quy định. Tại các
phòng đều có trang thiết bị y tế và đồ dùng theo dõi SK trẻ, có các biểu bảng
thông báo các biện pháp tích cực can thiệp chữa bệnh chăm sóc trẻ SDD, trẻ
béo phì, có bảng kế hoạch theo dõi tiêm phòng và khám SK định kỳ cho trẻ.
Có đủ thiết bị, đồ chơi, đồ dùng cá nhân theo qui định và sử dụng có hiệu
quả trong chăm sóc, giáo dục trẻ theo hƣớng dẫn tại Thông tƣ 02/2010/TT-
BGDĐ ngày 11/02/2010 của Bộ GD&ĐT về việc Ban hành Danh mục Đồ dùng
- Đồ chơi - Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho GDMN phù hợp với từng độ
tuổi, TX đƣợc kiểm tra, đánh giá, sử dụng đồ dùng có hiệu quả. Các thiết bị, đồ
dùng, đồ chơi ngoài danh mục qui định đều đảm bảo tính giáo dục, an toàn, phù
hợp với trẻ. Hằng năm, có kế hoạch bảo quản, sửa chữa, thay thế, bổ sung,
nâng cấp trang thiết bị đồ dùng, đồ chơi, sơn, sửa đu quay, cầu trƣợt… tạo tính
http://www.lrc.tnu.edu.vn
34
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
thẩm mỹ và an toàn cho trẻ.
Từ những thống kê trên ta thấy: cơ sở vật chất của 3 nhà trƣờng về cơ
bản là đạt các yêu cầu đề ra theo quy định của Điều lệ trƣờng MN, nhiều nội
dung đạt trên chuẩn quy định, chỉ còn một vài nội dung dƣới chuẩn nhƣ: phòng
giáo dục nghệ thuật, phòng Y tế của trƣờng MN Công ty Giấy Hoàng Văn Thụ,
sân chơi của Trƣờng MN Quan Triều (phân hiệu 2), phòng sinh hoạt chung của
trƣờng MN Quan Triều,… Điều kiện cơ sở vật chất của các trƣờng MN trên địa
bàn phƣờng Quan Triều nhƣ trên chính là những thuận lợi quan trọng đáp ứng
tốt công tác giáo dục MN nói chung và công tác CSSK và PB cho trẻ nói riêng.
2.3.3. Thực trạng đội ngũ CBGV, NV thực hiện công tác CSSK và PB cho trẻ
- Về cơ cấu đội ngũ GV, NV:
Qua số liệu thống kê từ các trƣờng trên địa bàn vào dịp kết thúc năm học
2014-2015 cho thấy, các nhà trƣờng đều có đủ số lƣợng GV theo quy định tại
Thông tƣ số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/3/2015 của Bộ Giáo dục
đào tạo và Bộ Nội vụ.
Bảng 2.2. Thống kê đội ngũ GV, NV các trƣờng MN trên địa bàn
Dân tộc thiểu số Nội dung Tên trường Nữ Tổng số Tổng Nữ
Chia theo chế độ lao động Biên chế 29 Hợp đồng 2 31 29 Quan Triều 2 2
20 20 Cty Giấy 20 CB, GV, NV 1 1
40 40 Hoa Thép 40 3 3
6 6 Quan Triều 6
6 6 6 Đảng viên là GV Cty Giấy
7 7 Hoa Thép 7
3 3 Quan Triều 3 1 1
2 2 2 Đảng viên là CBQL Cty Giấy
3 3 Hoa Thép 3
2 2 Quan Triều 2
2 2 2 Đảng viên là NV Cty Giấy
http://www.lrc.tnu.edu.vn
35
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
4 4 Hoa Thép 4
Dân tộc thiểu số Nội dung Tên trường Nữ Tổng số Tổng Nữ
21 21 Chia theo chế độ lao động Biên chế 21 Hợp đồng 1 1 Quan Triều
GV giảng dạy Cty Giấy 19 19 1 1 19
30 30 2 2 Hoa Thép 30
Quan Triều 1 1 1
Hiệu trƣởng Cty Giấy 1 1 1
Hoa Thép 1 1 1
Quan Triều 2 2 2 1 1
Phó Hiệu trƣởng Cty Giấy 1 1 1
Hoa Thép 2 2 2
Quan Triều 3 3 3
NV văn phòng Cty Giấy 1 1 1
Hoa Thép 1 1 1
2
Quan Triều 2 1
NV bảo vệ Cty Giấy 1 1
Hoa Thép 2 2
Quan Triều
Cty Giấy NV khác: 2 2 2
Hoa Thép 6 6 6
Quan Triều 40
Tuổi trung bình GV Cty Giấy 37
Hoa Thép 35
(Nguồn: Trường MN Quan Triều, Trường MN Công ty Giấy Hoàng Văn Thụ,
http://www.lrc.tnu.edu.vn
36
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Trường MN Hoa Thép, năm học 2014 - 2015)
Qua bảng tổng hợp trên cho thấy: các Nhà trƣờng đều có đủ số lƣợng
GV theo quy định. Độ tuổi trung bình của GV, NV là 37 tuổi, đảm bảo cơ
cấu tuổi hợp lý giữa các độ tuổi, tạo nên sự cân đối giữa sự năng động, nhiệt
huyết, tinh thần đổi mới với những kinh nghiệm trong công tác chăm sóc và
giáo dục trẻ. Các nhà trƣờng đều đảm bảo số lƣợng NV y tế theo quy định và
đều trong diện biên chế.
Tuy nhiên, tại Trƣờng MN Quan Triều, số GV tuổi cao còn nhiều nên
dẫn đến một số hạn chế nhƣ: chậm trong việc tiếp cận cái mới, chậm trong việc
đổi mới phƣơng pháp giáo dục, chăm sóc, nuôi dƣỡng trẻ, đặc biệt là vấn đề
ứng dụng công nghệ thông tin vào chăm sóc, nuôi dƣỡng, giáo dục trẻ.
- Về trình độ:
100% GV có trình độ từ trung học sƣ phạm MN trở lên, trong đó CĐ,
ĐH và trên ĐH là 42/70 GV (đạt 60%). Trƣờng MN Hoa Thép có trình độ CĐ,
TH
50%
50%
48%
CĐ
45%
42%
40%
42%
ĐH và sau ĐH
35%
30%
32%
30%
25%
20%
20%
20%
15%
16%
10%
5%
0%
Trƣờng MN Quan Triều
Trƣờng MN Cty Giấy HVT
Trƣờng MN Hoa Thép
ĐH và trên ĐH rất cao, chiếm tới 70%.
Biểu đồ 2.1: Trình độ GV các trường MN trên địa bàn phường Quan Triều
Nhƣ vậy, có thể thấy rằng trong những năm qua, trình độ của đội ngũ
GV các trƣờng đã đƣợc nâng lên rõ rệt. Số GV đƣợc tuyển mới đều có trình độ
http://www.lrc.tnu.edu.vn
37
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
CĐ hoặc ĐH, nhiều GV tiếp tục học nâng cao. 100% CBQL có trình độ ĐH
chuyên môn, Trung cấp Lí luận Chính trị, có chứng chỉ nghiệp vụ hoặc trình độ
ĐH, Thạc sỹ chuyên ngành Quản lý Giáo dục. Hầu hết các GV đều có trình độ
A, B Tiếng Anh và Tin học. NV cấp dƣỡng có giấy chứng nhận SK, chứng chỉ
cấp dƣỡng. Đây là những yếu tố thuận lợi mang tính quyết định để các trƣờng
thực hiện tốt nhiệm vụ của mình, đồng thời tiến hành các hoạt động đổi mới
trong công tác CSSK và PB cho trẻ, cũng nhƣ các hoạt động bồi dƣỡng, thực
hiện những chƣơng trình giáo dục MN mới mà Bộ GD&ĐT đã đề ra.
- Về tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng:
Bảng 2.3. Bảng thống kê chất lƣợng GV các trƣờng
Năm học
Năm học
Năm học
Tên trƣờng
Nội dung
2012-2013
2013-2014
2014-2015
Số GV chƣa đạt chuẩn đào tạo
Số GV trên chuẩn đào tạo
Số GV đạt danh hiệu GV dạy giỏi cấp huyện
Số GV đạt danh hiệu GV dạy giỏi cấp tỉnh
Số GV đạt danh hiệu GV dạy giỏi quốc gia
Số lƣợng sáng kiến kinh nghiệm của CB, GV đƣợc nghiệm thu Q. Triều Cty Giấy Hoa Thép Q. Triều Cty Giấy Hoa Thép Q. Triều Cty Giấy Hoa Thép Q. Triều Cty Giấy Hoa Thép Q. Triều Cty Giấy Hoa Thép Q. Triều Cty Giấy Hoa Thép 0 0 0 8 9 19 6 4 7 1 1 2 0 0 0 9 7 21 0 0 0 10 11 21 6 4 8 0 0 2 0 0 0 8 9 22 0 0 0 10 11 21 5 3 9 0 1 3 0 0 0 10 8 24
(Nguồn: Trường MN Quan Triều, Trường MN Công ty Giấy Hoàng Văn Thụ,
http://www.lrc.tnu.edu.vn
38
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Trường MN Hoa Thép, năm học 2014 - 2015)
Các trƣờng đã làm tốt công tác tuyển đầu vào, đào tạo, bồi dƣỡng và tạo
điều kiện cho GV nâng cao trình độ. Có 100% GV đạt chuẩn, trên chuẩn đào
tạo, nhiều GV đạt danh hiệu GV dạy giỏi cấp huyện, cấp tỉnh, nhiều sáng kiến
kinh nghiệm đƣợc nghiệm thu và ứng dụng vào thực tiễn. Trƣờng MN Hoa
Thép có 1 GV đạt danh hiệu Nhà giáo ƣu tú.
Các NV hành chính, kế toán, y tế đều có trình độ trung cấp và ĐH, hàng
năm đƣợc tham gia các lớp tập huấn, bồi dƣỡng chuyên môn nghiệp vụ. Các
NV đều có ý thức trách nhiệm với nhiệm vụ đƣợc giao.
Về cơ bản, GV biết vận dụng sáng tạo, có hiệu quả các phƣơng pháp
giáo dục trong việc tổ chức hoạt động vui chơi, học tập cho trẻ, biết khai thác
các tình huống trong cuộc sống để tổ chức các hoạt động giáo dục một cách
phù hợp, tạo cơ hội cho trẻ tìm tòi, khám phá khuyến khích sáng tạo. 95% GV
biết sử dụng máy vi tính và ứng dụng công công nghệ thông tin vào phục vụ
giảng dạy và chăm sóc trẻ.
GV thực hiện nghiêm túc chƣơng trình bồi dƣỡng TX, bồi dƣỡng hè, bồi
dƣỡng chuyên đề, tự bồi dƣỡng nâng cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ.
Trong 3 năm học (từ 2012-2013 đến 2014-2015) đã có 5 CB, GV, NV
học xong chƣơng trình ĐH, 1 GV học xong thạc sỹ Quản lý Giáo dục. Hiện có
5 ngƣời đang theo học lớp ĐH MN hệ tại chức và 2 GV đang theo học Trung
cấp Lí luận Chính trị. Đây là những điều kiện mang tính quyết định đến chất
lƣợng công tác giáo dục của các nhà trƣờng nói chung cũng nhƣ công tác
CSSK và PB cho trẻ nói riêng.
2.4. Thực trạng hoạt động CSSK và PB cho trẻ tại các trƣờng MN trên địa
bàn phƣờng Quan Triều
2.4.1. Thực trạng SK của trẻ ở các trường MN trên địa bàn p. Quan Triều
Những năm qua, số lƣợng trẻ theo học tại các trƣờng MN trên địa bàn
tăng. Năm học 2012-2013, tổng số trẻ là 978, đến năm học 2014-2015 là
http://www.lrc.tnu.edu.vn
39
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
1.034, tăng 56 trẻ.
Thực hiện quy định về hoạt động y tế trong các cơ sở giáo dục MN (Ban
hành kèm theo Quyết định số: 58/2008/QĐ-BGDĐT ngày 17 tháng 10 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo), các nhà trƣờng hàng năm đều
tiến hành khám SK cho trẻ vào 2 đợt trong năm vào đầu mỗi học kỳ: đợt 1 vào
tháng 9 và đợt 2 vào tháng 3 hàng năm. Kết quả khám SK của trẻ năm học
2014 - 2105 của các trƣờng thể hiện ở bảng 2.4, 2.5, 2.6 dƣới đây:
Bảng 2.4. Kết quả khám SK của trẻ ở Trƣờng MN Quan Triều
năm học 2014-2015
Các bệnh
Đợt Tổng số trẻ khám Mắt TMH Răng Da Giun Bệnh khác Loại 1 Phân loại Loại 2 Loại 3
2 31 41 1 6 2 285 35 0 Đợt 1
0,6 9,7 14,3 0,3 1,9 0,6 89 11 0 Số lƣợng: 320 %
3 25 47 0 1 291 29 0 0 Số lƣợng: 320 Đợt 2
0,9 7,8 14,6 0 0,3 91 9 0 0 %
(Nguồn: Trường MN Quan Triều năm học 2014 - 2015)
Bảng 2.5. Kết quả khám SK của trẻ ở Trƣờng MN Công ty Giấy
Hoàng Văn Thụ năm học 2014-2015
Các bệnh Phân loại
Đợt Tổng số trẻ khám Mắt TMH Răng Da Giun Loại 1 Loại 2 Loại 3 Bệnh khác
2 15 30 15 9 2 172 17 0
Đợt 1 1,6 8 15,9 8 4,8 1,1 91 9 0 Số lƣợng 188 %
2 11 27 13 2 174 0 15 0
Đợt 2 1,0 5,8 14,2 6,9 1,1 92 0 8 0 Số lƣợng: 189 %
http://www.lrc.tnu.edu.vn
40
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
(Nguồn: Trường MN Công ty Giấy Hoàng Văn Thụ năm học 2014 - 2015)
Bảng 2.6. Kết quả khám SK của trẻ ở Trƣờng MN Hoa Thép
năm học 2014-2015
Các bệnh
Đợt Tổng số trẻ khám Mắt TMH Răng Da Giun Bệnh khác Loại 1 Phân loại Loại 2 Loại 3
9 55 86 0 23 0 473 47 0
Đợt 1 1,7 10,6 16,5 0 4,4 0 91 9 0 Số lƣợng: 520 %
6 34 51 0 0 1 505 20 0
Đợt 2 1,2 6,5 9,7 0 0 96 4 0 Số lƣợng: 525 %
(Nguồn: Trường MN Hoa Thép, năm học 2014 - 2015)
Nhìn vào bảng 2.4, 2.5, 2.6 cho thấy: tỷ lệ trẻ mắc các bệnh thông
thƣờng ở cả 3 trƣờng thấp, điều này thể hiện SK của trẻ ở các trƣờng MN trên
địa bàn khá cao, công tác CSSK và PB cho trẻ từ ở nhà đến trƣờng học đƣợc
thực hiện tƣơng đối tốt. Cụ thể, trong lần khám đợt 1 vào tháng 9/2014 ở cả 3
trƣờng chỉ có 13 trẻ mắc bệnh về mắt, (chiếm tỷ lệ từ 0,6 đến 1,7%) và chỉ có 4
trẻ mắc bệnh khác. Bệnh có số trẻ mắc cao nhất là bệnh về răng với 157 cháu
mắc, trƣờng MN Hoa Thép có tỷ lệ trẻ mắc cao nhất là 16,5%, bệnh về tai, mũi,
họng là 103 cháu. Tỷ lệ trẻ đƣợc phân loại 1 có ở các trƣờng chiếm từ 89% đến
91%, không có trẻ SK loại 3. Trƣờng có tỷ lệ trẻ mắc bệnh cao hơn so với các
trƣờng còn lại là trƣờng MN Hoa Thép.
Trong lần khám SK lần 2, tức là lần khám khi trẻ đã học qua 6 tháng ở
trƣờng, trong tổng số 1.034 cháu đƣợc khám (tăng 6 trẻ so với đợt 1) thì tỷ lệ
trẻ mắc các bệnh ở từng trƣờng đã giảm, mức độ giảm mạnh nhất là ở Trƣờng
MN Hoa Thép. Đặc biệt, số trẻ mắc giun đã không còn. Phân loại SK cũng có
những tiến bộ so với đợt khám và phân loại đầu năm học. Trong đó, số trẻ đƣợc
phân loại 1 tăng nhiều nhất ở Trƣờng MN Hoa Thép (từ 91% lên 96%). Các
trƣờng đều không có trẻ xếp loại 3. Điều đó cho thấy, đội ngũ CB, GV, NV tại
http://www.lrc.tnu.edu.vn
41
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
các trƣờng đã thực hiện tốt nhiệm vụ CSSK và PB cho trẻ.
Đối với việc theo dõi thể trạng của trẻ, các trƣờng MN đã thực hiện đều đặn
hàng tháng và đánh giá kết quả ở các tháng đầu của quý (theo năm học). Về thể
trạng chiều cao của trẻ đƣợc đánh giá ở ba cấp độ: chiều cao bình thƣờng, thấp còi
độ 1, thấp còi độ 2. Trong những năm gần đây, tại cả 3 trƣờng không có trẻ thấp
còi độ 2 và tỷ lệ trẻ thấp còi độ 1 là không nhiều. Về cân nặng của trẻ đƣợc đánh
giá ở ba cấp độ: cân nặng bình thƣờng, SDD vừa, SDD nặng. Ở tiêu chí này,
trong 3 năm gần đây, các trƣờng đều không có trƣờng hợp nào trẻ mắc SDD nặng.
Biểu đồ 2.2. Thể trạng trẻ ở trường MN Quan Triều năm học 2014 - 2015
(Nguồn: Trường MN Quan Triều năm học 2014 - 2015)
http://www.lrc.tnu.edu.vn
42
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Biểu đồ 2.3. Thể trạng trẻ ở trường MN Công ty Giấy Hoàng Văn Thụ năm học 2014 - 2015 (Nguồn: Trường MN Công ty Giấy Hoàng Văn Thụ năm học 2014 - 2015)
Biểu đồ 2.4. Thể trạng trẻ ở trường MN Hoa Thép năm học 2014 - 2015
(Nguồn: Trường MN Hoa Thép, năm học 2014 - 2015)
Quan sát biểu đồ 2.2, 2.3, 2.4 ta thấy: tỉ lệ trẻ SDD vừa và trẻ thấp còi độ
1 tại các trƣờng MN trên địa bàn phƣờng chiếm tỷ lệ khá cao vào dịp đầu năm
học. Tuy nhiên, qua một thời gian đƣợc chăm sóc, nuôi dƣỡng tại trƣờng MN
(tức là lần đánh giá vào quý III- tháng 3) thì tỷ lệ trẻ SDD và thấp còi giảm hẳn.
Trong đó, giảm mạnh nhất là ở Trƣờng MN Hoa Thép với tỷ lệ đầu năm là
11,1% và 10,8% đến cuối năm chỉ còn 4,8% và 5,3% trẻ SDD vừa và thấp còi
độ 1. Qua đó cho thấy, thể trạng trẻ đã đƣợc cải thiện khá nhiều khi đƣợc học
tập và chăm sóc ở các trƣờng.
Kết quả tự đánh giá của các trƣờng và các đoàn đánh giá ngoài của
Phòng khảo thí và kiểm định chất lƣợng thuộc Sở Giáo dục- Đào tạo Thái
Nguyên thực hiện trong năm học 2014-2015 tại các trƣờng MN trên địa bàn
phƣờng Quan Triều cho thấy:
- Các trƣờng thực hiện theo dõi SK qua biểu đồ tăng trƣởng và khám
SK định kì 2 lần/năm cho 100% học sinh. Kết quả này đƣợc tổng hợp trong
sổ theo dõi trẻ của lớp, sổ liên lạc với gia đình và bảng tổng hợp tại lớp để
http://www.lrc.tnu.edu.vn
43
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
phụ huynh đƣợc biết.
- 100% trẻ đƣợc tham gia thực hiện các vận động cơ bản theo chƣơng
trình phát triển thể chất của từng độ tuổi khác nhau phù hợp với lứa tuối của
trẻ, 90% - 95% trẻ đạt đƣợc các chỉ số về: các vận động phát triển nhóm cơ và
hô hấp, các vận động cơ bản và phát triển tố chất vận động ban đầu, các cử
động của bàn tay, ngón tay, có sự phối hợp các giác quan và vận động…
- Phần lớn trẻ có khả năng thực hiện các hoạt động tự phục vụ đơn giản
trong ăn uống, sinh hoạt, vệ sinh phù hợp với độ tuổi.
- 87 trẻ có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trƣờng ở trƣờng lớp, gia đình và
những nơi công cộng…
- 95% trẻ có thói quen thực hiện những nội quy đơn giản của lớp học
nhƣ: cất đồ dùng, đồ chơi đúng nơi quy định, bỏ rác vào thùng rác, giữ gìn lớp
học sạch sẽ, ăn mặc gọn gàng, phù hợp, lau mặt, rửa mặt, rửa tay, xúc miệng…
- 90% trẻ có ý thức chấp hành quy định về an toàn giao thông đã đƣợc
hƣớng dẫn theo độ tuổi khi đi qua đƣờng.
- Đa số trẻ thích các hoạt động chăm sóc, bảo vệ cây xanh, vƣờn rau, biết
yêu thƣơng, quan tâm, chăm sóc đến các con vật nuôi trong nhà…
2.4.2. Thực trạng công tác tổ chức ăn cho trẻ ở trường
Các nhà trƣờng đã thực hiện nhiều biện pháp nhằm nâng cao chất lƣợng
bữa ăn, đảm bảo đủ dinh dƣỡng cho trẻ. Nhà trƣờng quan tâm tới việc lựa chọn,
sơ chế và chế biến thực phẩm. Chỉ đạo nghiêm túc khâu giao nhận thực phẩm,
thực phẩm phải đảm bảo tƣơi ngon và có giá cả phù hợp, đầy đủ về số lƣợng.
Phân công GV thanh tra thực phẩm hàng ngày khi giao và nhận thực phẩm
sống, khi chia thức ăn chín, thanh tra định kỳ và thanh tra đột xuất… Thực
phẩm đƣợc lấy mẫu và lƣu 24 giờ theo đúng quy định về đảm bảo VSATTP.
Bếp ăn của cả 3 trƣờng đều đƣợc thiết kế theo quy trình bếp ăn một
chiều, có từng khu riêng từ khâu sơ chế -> chế biến thức ăn sống -> khu nấu ăn
-> phòng chia thức ăn chín và phục vụ bữa ăn đảm bảo vệ sinh và toàn bộ quy
http://www.lrc.tnu.edu.vn
44
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
trình này đƣợc thực hiện nghiêm túc, phân công rõ từng ngƣời, từng công việc
cụ thể, thực hiện đúng dây chuyền chế biến. Đồ dùng trang thiết bị nhà bếp và
đồ dùng GV phục vụ bữa ăn trên lớp đƣợc trang bị đầy đủ, hợp vệ sinh. Các
bếp ăn đƣợc cấp giấy chứng nhận bếp đủ điều kiện VSATTP.
Để thực hiện đúng kế hoạch, đảm bảo nhu cầu dinh dƣỡng cho trẻ, phù
hợp với kinh phí đóng góp tại địa phƣơng, bộ phận bếp ăn và NV kế toán cùng
nhau xây dựng thực đơn, tính toán khẩu phẩn ăn hàng ngày cho trẻ trên cơ sở
nắm vững nhu cầu của trẻ từng độ tuổi và hàm lƣợng các chất dinh dƣỡng cần
thiết trong các loại thực phẩm cơ bản. Các thực đơn này đƣợc xây dựng phù
hợp theo tuần, theo mùa, đảm bảo thực đơn 4 tuần trong tháng không trùng
nhau. Các món ăn đảm bảo nhu cầu dinh dƣỡng, cơ cấu bữa ăn, thay đổi theo
mùa cho phù hợp với nhu cầu của trẻ và nguồn thực phẩm theo mùa của địa
phƣơng. Bên cạnh đó, còn sử dụng các thực phẩm thay thế đảm bảo thành phần
dinh dƣỡng theo nhu cầu của trẻ. (Phụ lục 1)
Các nhà trƣờng đều có kế hoạch phục hồi dinh dƣỡng cho những trẻ
SDD. Những năm qua, cả 3 trƣờng đều không có trẻ SDD nặng. Mức độ SDD
vừa vào đợt kiểm tra thứ 2 (tháng 3) giảm hẳn so với đầu năm. Các nhà trƣờng
cũng có biện pháp PB béo phì cho trẻ và tăng cƣờng vận động cho trẻ, đảm bảo
sức khoẻ cho trẻ bị béo phì.
BGH thực hiện việc kiểm tra đột xuất, giám sát trực tiếp đối với nhà bếp,
GV thực hiện và giáo dục trẻ kiến thức vệ sinh dinh dƣỡng, ăn đầy đủ các chất,
ăn hết xuất và nền nếp văn minh lịch sự trong khi ăn uống, động viên trẻ ăn hết
xuất, chăm sóc đặc biệt đến trẻ còi xƣơng, SDD, biếng ăn và mới ốm dậy.
Để phục vụ cho đánh giá thực trạng về công tác tổ chức ăn cho trẻ ở
trƣờng, tác giả đã tiến hành khảo sát ý kiến của 45 GV, NV của Trƣờng MN
Quan Triều, Trƣờng MN Công ty Giấy Hoàng Văn Thụ, Trƣờng MN Hoa
Thép. Sau khi có kết quả cụ thể của từng trƣờng (phụ lục 2), tác giả tổng hợp cả
http://www.lrc.tnu.edu.vn
45
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
3 trƣờng ở bảng 2.7.
Bảng 2.7. Đánh giá về công tác tổ chức ăn cho trẻ ở trƣờng của GV, NV
Tỷ lệ: %
Mức độ thực hiện Kết quả thực hiện STT Nội dung TX KTX KTH Tốt Khá TB Yếu
1 60,7 39,3 57,2 36,2 6,6
2 85,8 14,2 83,6 14,2 2,2
Tổ chức cho trẻ ăn đủ lƣợng, đủ chất theo yêu cầu lứa tuổi Đảm bảo nƣớc uống hàng ngày theo nhu cầu cho trẻ Tổ chức chăm sóc bữa 3 57,2 42,8 52,8 31,8 15,4 ăn cho trẻ theo lứa tuổi
Từ bảng tổng hợp trên cho thấy: việc tổ chức bữa ăn cho trẻ tại các
trƣờng đƣợc đánh giá ở mức độ thực hiện TX và KTX, không ai đánh giá là
không thực hiện và kết quả thực hiện đƣợc đánh giá khá tốt (từ 84,6% trở lên).
Nội dung đảm bảo nƣớc uống hàng ngày theo nhu cầu cho trẻ đƣợc đánh giá
cao nhất với mức độ thực hiện TX là 85,8% và kết quả thực hiện có tới 83,6%
đánh giá kết quả thực hiện tốt, chỉ có 2,2% đánh giá mức trung bình. Ở nội
dung thứ 3, tổ chức chăm sóc bữa ăn cho trẻ theo lứa tuổi mặc dù đánh giá mức
độ thực hiện TX là khá cao (57,2%) nhƣng đánh giá về kết quả thực hiện lại có
tới 15,4% đánh giá ở mức trung bình. Qua đây có thể thấy là các nhà trƣờng
chƣa quan tâm một cách sâu sát đến việc thực hiện việc tổ chức chăm sóc bữa
ăn cho trẻ theo lứa tuổi. (Trong đó, qua các phiếu khảo sát tại trƣờng MN Công
ty Giấy Hoàng Văn Thụ, về đánh giá kết quả thực hiện ở nội dung này, có tới
26,4% GV, NV đƣợc hỏi đánh giá ở mức trung bình).
Qua quan sát tại các trƣờng trong việc tổ chức bữa ăn cho trẻ nhận thấy:
bàn ghế, bát đĩa phù hợp với lứa tuổi; phòng ăn sạch sẽ, có trang bị quạt và điều
hòa; về cơ bản, trẻ ăn hết xuất; với những trẻ ăn chậm, ăn ít, các cô lấy cơm và
thức ăn thành nhiều lần, bố trí ngồi xen kẽ với những bạn ăn nhanh, ăn hết xuất
http://www.lrc.tnu.edu.vn
46
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
để tạo không khí ăn ngon và học tập bạn; trƣớc giờ ăn, tổ chức cho trẻ cùng
tham gia chuẩn bị nhƣ giúp cô chia cơm, chia thức ăn, thìa… Trong giờ ăn, trẻ
đƣợc rèn biết mời cô, mời bạn ăn cơm, tự xúc, ngồi ngay ngắn, không trêu đùa,
nói chuyện nhiều khi ăn…
2.4.3. Thực trạng tổ chức giấc ngủ cho trẻ
Tại các trƣờng, công tác tổ chức giấc ngủ cho trẻ đƣợc thực hiện tốt. Các
trƣờng đều bố trí phòng sinh hoạt chung làm nơi ngủ cho trẻ, đảm bảo hợp vệ
sinh, yên tĩnh, thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông, có đủ chăn, chiếu,
đệm nằm phục vụ cho trẻ ngủ. Một số lớp có điều hòa nhiệt độ.
Để cho trẻ có giấc ngủ tốt, các GV đều chuẩn bị các điều kiện nhƣ:
- Cô giáo chuẩn bị đệm cho trẻ đảm bảo an toàn, đủ số lƣợng trẻ. Mỗi trẻ
có đủ đồ dùng cá nhân nhƣ gối, chăn; theo dõi nhiệt độ, độ ẩm, không khí, ánh
sáng, tiếng ồn…
- Trƣớc giờ ngủ, GV nhẹ nhàng vỗ về hoặc mở các bài hát ru để tạo cho
trẻ cảm giác yên tĩnh, êm dịu ngủ ngon giấc.
- Sau khi trẻ ngủ dậy cô giáo tập cho trẻ thói quen tự phục vụ nhƣ biết
cất gối của mình, rửa mặt, vận động nhẹ nhàng…
Bảng 2.8. Đánh giá về công tác tổ chức ngủ cho trẻ ở trƣờng của GV, NV
Tỷ lệ: %
Mức độ thực hiện Kết quả thực hiện STT Nội dung TX KTX KTH Tốt Khá TB Yếu
Công tác chuẩn bị cho 1 83,6 16,4 79,5 13,9 6,6 trẻ ngủ ở trƣờng MN
2 83,6 16,4 72,6 25,2 2,2
3 77,0 23,0 66,3 24,9 8,8
http://www.lrc.tnu.edu.vn
47
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Chăm sóc trẻ khi ngủ (quan sát, điều chỉnh nhiệt độ, quạt, đảm bảo yên tĩnh…) Chăm sóc khi trẻ thức dậy (lau mặt, trẻ đi vệ sinh, thu dọn chăn, gối, vận động nhẹ nhàng)
Qua ý kiến đánh giá của CB, GV, NV của từng trƣờng (Phụ lục 3), và
tổng hợp của cả 3 trƣờng ở bảng 2.7 cho thấy: công tác tổ chức ngủ cho trẻ
đƣợc GV, NV các trƣờng thực hiện TX và kết quả thực hiện tốt. Việc chăm
sóc trẻ khi ngủ đƣợc đánh giá mức độ thực hiện TX và kết quả thực hiện cao
nhất, chỉ có 2,2% GV, NV đánh giá kết quả ở mức độ bình thƣờng. Tuy
nhiên, hoạt động chuẩn bị cho trẻ ngủ ở trƣờng MN và chăm sóc khi trẻ thức
dậy vẫn có 6,6% và 8,8% đánh giá ở mức trung bình. Để đánh giá kỹ hơn,
tác giả tiến hành quan sát, tìm hiểu thì nhận thấy, bên cạnh những việc đã
đƣợc thực hiện tốt thì hoạt động phối hợp với gia đình để hiểu rõ phƣơng
pháp ngủ của trẻ chƣa đƣợc quan tâm nhiều. Thƣờng là nếu trẻ có vấn đề về
giấc ngủ hoặc SK thì phụ huynh chủ động trao đổi với GV, còn GV và NV ít
khi chủ động tìm hiểu. Khi các trẻ tỉnh dậy trƣớc gây ồn ào thƣờng không
đƣợc nhắc nhở kịp thời dẫn đến các bạn khác bị đánh thức cảm thấy ngủ
không đủ giấc. Nếu nhƣ GV, NV quan tâm hơn nữa đến những vấn đề này sẽ
giúp cho trẻ có giấc ngủ sâu và phù hợp với trẻ hơn, góp phần tăng cƣờng
SK thể chất và thoải mái về tinh thần cho trẻ.
2.4.4. Thực trạng công tác tổ chức vệ sinh cho trẻ
Trong trƣờng MN, công tác tổ chức vệ sinh cho trẻ bao gồm nhiều
nội dung nhƣng tập trung chủ yếu là ở 2 nội dung: vệ sinh cá nhân cho trẻ
và vệ sinh môi trƣờng. Đây là công tác có vai trò vô cùng quan trọng đối
với SK và sự phát triển của trẻ. Các GV, NV phải TX giáo dục vệ sinh cá
nhân và vệ sinh môi trƣờng cho trẻ thông qua chế độ sinh hoạt hàng ngày
để xây dựng ý thức, hình thành những thói quen tốt và kỹ năng sống cho trẻ
http://www.lrc.tnu.edu.vn
48
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
trong học tập, sinh hoạt.
Bảng 2.9. Đánh giá về công tác tổ chức vệ sinh ở trƣờng
của GV, NV các trƣờng (tính theo tỷ lệ: %)
Mức độ thực hiện Kết quả thực hiện
STT Nội dung
TX KTX KTH Tốt Khá TB Yếu
Vệ sinh cá nhân cho trẻ
59,4 40,6 50,6 42,8 6,6 1 Chuẩn bị đầy đủ về đồ dùng vệ sinh
55,0 45,0 50,9 43,5 5,6 2 Giữ quần áo trẻ sạch sẽ, hợp thời tiết
77,0 23,0 48,4 38,5 13,1 3
Rèn luyện để trẻ biết tự rửa tay khi bẩn, trƣớc khi ăn, sau khi đi vệ sinh
Rèn luyện để trẻ biết 66,0 34,0 63,8 31,8 4,4 4 giữ vệ sinh chung
92,7 7,3 88,0 12,0 0,0 5
Rèn luyện trẻ biết để dép, ba lô, đồ chơi đúng nơi quy định
77,0 23,0 66,0 27,4 6,6 6
Việc thực hiện vệ sinh cá nhân của GV, ngƣời chăm sóc trẻ (vệ sinh thể, khám SK thân định kỳ)
Vệ sinh môi trường
7 Vệ sinh đồ dùng, đồ chơi 77,0 23,0 70,4 18,6 11,0
8 Vệ sinh phòng nhóm 77,0 23,0 59,4 27,4 13,2
9 Xử lý rác và nƣớc thải 66,0 34,0 52,8 36,2 11,0
http://www.lrc.tnu.edu.vn
49
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
10 Giữ sạch nguồn nƣớc 94,9 5,1 92,4 7,6 0,0
Bảng 2.9 cho thấy: công tác tổ chức vệ sinh cho trẻ đƣợc thực hiện TX và kết
quả thực hiện tốt. Trong đó, đánh giá cao việc rèn luyện trẻ biết để dép, ba lô, đồ
chơi đúng nơi quy định, việc thực hiện vệ sinh cá nhân của GV, ngƣời chăm sóc trẻ,
giữ sạch nguồn nƣớc. Phần lớn các nội dung còn lại đều đƣợc đánh giá ở mức khá
và tốt. Qua đó cho thấy các trƣờng đã rất nỗ lực trong việc đảm bảo vệ sinh mặc dù
với trẻ nhỏ, việc để các em có ý thức và thực hiện tốt vệ sinh cá nhân là rất khó
khăn. Bên cạnh đó, phƣờng Quan Triều cũng là phƣờng có mức độ ô nhiễm không
khí lớn, đặc biệt là bụi, khói từ đƣờng băng tải than, các nhà máy, cơ sở sản xuất
công nghiệp. Điều này khiến việc vệ sinh phòng, nhóm, vệ sinh đồ chơi, đồ dùng
phải thực hiện nhiều hơn. Tuy nhiên, trong vệ sinh cá nhân cho trẻ, việc rèn luyện
để trẻ biết tự rửa tay khi bẩn, trƣớc khi ăn, sau khi đi vệ sinh có tới 13,1% đánh giá
kết quả thực hiện ở mức bình thƣờng. Vệ sinh môi trƣờng có tới 3 nội dung có từ 11
đến 13,2% đánh giá tƣơng tự. Qua các phiếu đánh giá tại trƣờng MN Công ty Giấy
Hoàng Văn Thụ, chỉ có 39,4% đánh giá mức độ thực hiện việc xử lý rác và nƣớc
thải ở mức TX và có tới 26,4% đánh giá kết quả thực hiện ở mức trung bình.
2.4.5. Thực trạng công tác theo dõi SK và PB cho trẻ
Đây là nội dung đang diễn ra khá tốt tại các trƣờng. Bắt đầu mỗi năm
học, các nhà trƣờng đều đƣa nội dung phối hợp với Trạm Y tế phƣờng trong
công tác theo dõi SK và PB cho trẻ vào kế hoạch năm học, trong đó thực hiện
tốt các nội dung quy định của Điều lệ trƣờng MN và quy định về hoạt động y tế
trong các cơ sở giáo dục MN nhƣ: phối hợp tổ chức khám SK định kỳ và phân
loại sức khoẻ cho trẻ em ít nhất mỗi năm hai lần vào đầu mỗi học kỳ; Đánh giá
sự phát triển về thể chất của trẻ em theo quy định hiện hành; Đo chiều cao, cân
nặng, ghi biểu đồ tăng trƣởng, theo dõi sự phát triển thể lực cho trẻ em dƣới 24
tháng tuổi 1lần/tháng, trẻ em trên 24 tháng tuổi 1 lần/quý. Theo dõi, phối hợp
với cha mẹ hoặc ngƣời giám hộ của trẻ em trong việc tiêm chủng, uống vắc xin
http://www.lrc.tnu.edu.vn
50
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
PB; Tổ chức khám sức khoẻ định kỳ hàng năm cho CBQL, GV, NV trong các
cơ sở giáo dục MN; tổ chức thực hiện vệ sinh học đƣờng, vệ sinh môi trƣờng,
phòng chống các dịch bệnh học đƣờng, đảm bảo VSATTP, phòng chống SDD,
phòng chống tai nạn thƣơng tích...
Bảng 2.10: Đánh giá về công tác theo dõi SK và PB cho trẻ
ở trƣờng của GV, NV các trƣờng
Tỷ lệ: %
Mức độ thực hiện Kết quả thực hiện STT Nội dung TX KTX KTH Tốt Khá TB Yếu
1 100 0,0 77,0 23,0 0,0
2 81,4 18,6 72,6 23,0 4,4
3 83,6 16,4 77,0 14,2 8,8
4 55,0 45,0 55,0 31,8 13,2
5 48,4 51,6 48,4 36,2 15,4
6 59,4 40,6 46,2 34,0 19,8
7 100 0,0 85,8 14,2 0,0
8 79,2 20,8 72,6 27,4 0,0
http://www.lrc.tnu.edu.vn
51
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Khám SK theo định kỳ 2 lần/năm cho trẻ Theo dõi quá trình phát triển thể lực của trẻ (cân đo, chấm biểu đồ theo dõi SK trẻ theo lứa tuổi) Theo dõi và đánh giá sự phát triển thể lực của trẻ bằng biểu đồ tăng trƣởng. (Theo dõi tình trạng phát triển BT, SDD, thừa cân ở trẻ) qua các kênh của biểu đồ Thực hiện phòng và xử trí một số bệnh dịch thƣờng gặp ở trƣờng MN Phát hiện sớm và chăm sóc trẻ ốm Thực hiện phát hiện sớm một số bệnh thƣờng gặp ở trẻ MN (bệnh nhiễm khuẩn hô hấp, bệnh ỉa chảy, phòng chống SDD) Có tủ thuốc và các dụng cụ sơ cứu ban đầu Tổ chức các hoạt động trong chế độ sinh hoạt hàng ngày của trẻ MN
Từ kết quả khảo sát trên cho thấy: công tác theo dõi SK và PB cho trẻ tại
các trƣờng đƣợc thực hiện khá tốt. Có nhiều nội dung đƣợc đánh giá rất cao,
tiêu biểu là trƣờng MN Hoa Thép. Đó là các nội dung: Khám SK theo định kỳ
2 lần/năm cho trẻ; theo dõi quá trình phát triển thể lực của trẻ; theo dõi và đánh
giá sự phát triển thể lực của trẻ bằng biểu đồ tăng trƣởng; có tủ thuốc và các
dụng cụ sơ cứu ban đầu; tổ chức các hoạt động trong chế độ sinh hoạt hàng
ngày của trẻ MN. Điều này thể hiện các trƣờng đã quán triệt các yêu cầu về
công tác theo dõi SK và PB cho trẻ, coi đây là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu.
Tuy nhiên, bên cạnh những đánh giá tốt, ở nội dung này vẫn còn rất nhiều
những vấn đề mà các nhà trƣờng phải chú trọng thực hiện và thực hiện quyết
liệt hơn nữa để trẻ đƣợc chăm sóc tốt hơn, đó là: việc phòng và xử trí một số
bệnh dịch thƣờng gặp ở trƣờng MN; phát hiện sớm và chăm sóc trẻ ốm; thực
hiện phát hiện sớm một số bệnh thƣờng gặp ở trẻ MN. Kết quả cho thấy chính
các CB, GV, NV đều thừa nhận việc chăm sóc trẻ, quan tâm đến trẻ, đặc biệt là
phát hiện sớm các vấn đề về SK của trẻ của các GV, NV còn hạn chế.
2.4.6. Thực trạng công tác bảo đảm an toàn cho trẻ
Từ bảng 2.11 cho thấy: nội dung đảm bảo an toàn cho trẻ trong trƣờng
MN là nhận đƣợc những đánh giá tốt nhất. Điều này cho thấy các nhà trƣờng đã
nhận thức rất đầy đủ về việc xây dựng ngôi nhà thứ 2 cho trẻ đảm bảo an toàn
về mọi mặt, để trẻ yêu thích việc đến trƣờng và cha mẹ học sinh yên tâm khi
gửi trẻ ở trƣờng. Có tới 10 hoạt động đƣợc đánh giá mức độ thực hiện TX là
trên 80%, kết quả thực hiện đạt trên 90% tốt, khá.
Các nhà trƣờng cũng rất quan tâm đến việc xây dựng các điều kiện vật
chất đảm bảo an toàn cho trẻ: tƣờng rào, dụng cụ sinh hoạt, học tập, nhà vệ
sinh… đều đúng quy chuẩn, chất lƣợng và đƣợc kiểm tra TX; TX đôn đốc,
nhắc nhở GV, NV sát sao với học sinh, đặc biệt là những trẻ ốm, trẻ khuyết tật,
dành cho trẻ những quan tâm, chăm sóc để trẻ thấy đƣợc sự gắn bó, yêu thƣơng
và an toàn về tâm lý; đảm bảo các điều kiện về VSATTP; chú trọng việc giáo
dục kỹ năng sống cho trẻ để trẻ có ý thức về việc tự bảo vệ mình. Tuy nhiên,
http://www.lrc.tnu.edu.vn
52
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
hoạt động đảm bảo ATGT cho trẻ khi đến trƣờng và về nhà, hoạt động đảm bảo
an toàn trong giờ ăn vẫn có 8,8% và 6,6% đánh giá kết quả thực hiện ở mức
trung bình. Đây là những nội dung rất quan trọng bởi với trẻ, ăn là hoạt động
rất dễ xảy ra mất an toàn khi xảy ra trớ, sặc… Với những hoạt động này, các
nhà trƣờng cần phải có những biện pháp tích cực hơn nữa trong thời gian tới.
Bảng 2.11: Đánh giá về công tác bảo đảm an toàn cho trẻ
trong trƣờng MN của GV, NV các trƣờng
Tỷ lệ: %
STT Nội dung Mức độ thực hiện Kết quả thực hiện TX KTX KTH Tốt Khá TB Yếu
Tạo môi trƣờng an toàn cho trẻ - An toàn về thể lực, SK 79,2 20,8 77,0 20,8 2,2 1 - An toàn tâm lý 88,0 12,0 81,4 18,6 0,0
- An toàn tính mạng 97,5 2,5 93,4 6,6 0,0
74,8 25,2 66,0 25,2 8,8
90,2 9,8 77,0 14,2 8,8
100 0,0 97,5 2,5 0,0
2
97,5 2,5 88,0 9,8 2,2
88,3 11,7 77,0 18,6 4,4
83,6 16,4 77,0 16,4 6,6
81,4 18,6 79,2 18,6 2,2
3 74,8 25,2 63,8 31,8 4,4
4 88,0 12,0 79,2 20,8 0,0
http://www.lrc.tnu.edu.vn
53
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Việc đảm bảo an toàn cho trẻ từ nhà đến trƣờng, từ trƣờng về nhà: - Đảm bảo ATGT cho trẻ khi đến trƣờng và về nhà - Đảm bảo an toàn không để động vật cắn trẻ - Đảm bảo an toàn không để trẻ ngã, đuối nƣớc - Đảm bảo an toàn trong giờ chơi - Đảm bảo an toàn trong giờ tập luyện có chủ đích - Đảm bảo an toàn trong giờ ăn - Đảm bảo an toàn trong giờ ngủ Có hồ sơ sổ sách ghi chép giám sát lý do, cách phòng chống xử lý khi tai nạn thƣơng tích xảy ra Công tác chăm sóc trẻ khuyết tật hòa nhập trong trƣờng MN (nếu có)
2.4.7. Đánh giá chung các hoạt động CSSK và PB cho trẻ
Từ việc tổng hợp kết quả khảo sát đối với GV, NV ở các nội dung trên,
cho thấy: về cơ bản, các GV, NV đã đánh giá hoạt động CSSK và PB cho trẻ
tại trƣờng mình công tác đƣợc thực hiện khá tốt với 100% ngƣời đƣợc hỏi đánh
giá mức độ thực hiện các nội dung ở mức TX và KTX; kết quả thực hiện phần
lớn các nội dung đƣợc trên 85% đánh giá khá, tốt. Các nội dung có đánh giá
thấp hơn đó là: việc tổ chức ăn cho trẻ (ở hoạt động tổ chức cho trẻ ăn đủ
lƣợng, đủ chất theo yêu cầu lứa tuổi; tổ chức chăm sóc bữa ăn cho trẻ theo lứa
tuổi); công tác tổ chức vệ sinh ở trƣờng (ở hoạt động chuẩn bị đầy đủ về đồ
dùng vệ sinh; giữ quần áo trẻ sạch sẽ, hợp thời tiết) và đặc biệt là một số hoạt
động trong công tác PB cho trẻ thực hiện còn nhiều hạn chế…
Từ kết quả đó, tác giả tiến hành khảo sát ý kiến của 100 PHHS có con
học tập tại 3 trƣờng MN trên địa bàn phƣờng Quan Triều đánh giá chung nhất
về hoạt động CSSK và PB cho trẻ. Tỷ lệ đánh giá của GV, NV và PHHS ở các
nội dung nhƣ bảng 2.12 (các nội dung cụ thể của từng trƣờng ở phụ lục 7):
Bảng 2.12. Đánh giá chung về thực trạng công tác CSSK và PB
cho trẻ ở trƣờng MN
Tỷ lệ: %
Kết quả thực hiện STT Công tác chăm sóc SK và PB cho trẻ
1 Tổ chức ăn cho trẻ
2 Tổ chức ngủ cho trẻ
3 Tổ chức vệ sinh
4 Theo dõi SK và PB cho trẻ
5 Đảm bảo an toàn cho trẻ Yếu Tốt Khá 27,4 61,6 29,9 60,2 19,8 77,0 19,0 80,0 27,4 66,0 24,9 64,2 29,6 61,6 27,9 62,1 16,5 81,4 16,0 81,0 TB 11,0 9,9 3,2 1,0 6,6 10,9 8,8 10,0 2,1 3,0 GV PHHS GV PHHS GV PHHS GV PHHS GV PHHS
(Nguồn: Khảo sát từ PHHS và đánh giá của CB, GV, NV lấy trên cơ sở tổng
http://www.lrc.tnu.edu.vn
54
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
hợp bình quân ý kiến đánh giá của từng hoạt động trong các nội dung )
Trên cơ sở tổng hợp bình quân ý kiến đánh giá của GV, NV các
trƣờng ở từng hoạt động của các nội dung trong công tác CSSK và PB cho
trẻ và ý kiến khảo sát của 100 PHHS cho thấy: các hoạt động CSSK và PB
cho trẻ ở 3 trƣờng MN đều đƣợc đánh giá cao với kết quả thực hiện tốt và
khá là chủ yếu (tỷ lệ chênh lệch giữa đánh giá tốt và khá rất lớn). Nội dung
đƣợc đánh giá cao nhất là tổ chức ngủ cho trẻ và đảm bảo an toàn cho trẻ. Có
3 nội dung rất quan trọng, đó là tổ chức ăn cho trẻ; tổ chức vệ sinh; theo dõi
SK và PB cho trẻ lại chƣa đƣợc đánh giá cao, trong đó, tập trung nhiều ở
Trƣờng MN Giấy Hoàng Văn Thụ. Thực trạng này thể hiện việc CSSK và
PB cho trẻ chƣa thực sự đi vào chiều sâu và chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu
ngày càng cao của giáo dục MN, đặc biệt hoạt động PB còn nhiều vấn đề cần
giải quyết. Các trƣờng cần phải có những biện pháp mang tính chiến lƣợc
nhằm nâng cao chất lƣợng công tác CSSK và PB cho trẻ.
2.5. Thực trạng quản lý hoạt động CSSK và PB cho trẻ
2.5.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch CSSK và PB cho trẻ
Việc xây dựng kế hoạch đƣợc các nhà trƣờng đặc biệt coi trọng, từ các
kế hoạch tổng thể đến các kế hoạch bộ phận. Chuẩn bị bƣớc vào năm học mới,
3 nhà trƣờng đều tiến hành xác định thực trạng của nhà trƣờng, thu thập các
thông tin về: phòng học, phòng sinh hoạt chung, phòng vệ sinh, nhà bếp, trang
thiết bị cơ sở vật chất của nhà bếp, điều kiện về y tế, an toàn cho trẻ, đội ngũ
GV, NV, số học sinh các khối lớp, số lƣợng học sinh duy dinh dƣỡng, thấp còi,
béo phì… từ đó, có những phân tích để đánh giá đúng tình hình, phục vụ cho
việc đƣa ra hệ thống mục tiêu, biện pháp phù hợp với thực tế nhà trƣờng, địa
phƣơng và sát với nhiệm vụ năm học, chỉ đạo của cấp trên.
Qua xem xét hồ sơ quản lý của 3 trƣờng cho thấy hoạt động CSSK và PB
cho trẻ đều đã đƣợc đƣa vào kế hoạch năm học. Để có những thông tin cụ thể
và đánh giá mức độ thực hiện về nội dung này, tác giả đã tiến hành khảo sát ý
kiến của 8 CBQL và 45 GV, NV của 3 trƣờng. Sau khi có kết quả đánh giá của
http://www.lrc.tnu.edu.vn
55
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
từng trƣờng nhƣ ở phụ lục 8, tác giả tổng hợp đánh giá cả 3 trƣờng nhƣ sau:
Bảng 2.13. Công tác xây dựng kế hoạch CSSK và PB cho trẻ
trong trƣờng MN
STT Nội dung Kết quả thực hiện (%) Tốt Khá TB Yếu
Đánh giá thực trạng công tác CSSK và PB 1 52,1 38,5 9,4 cho trẻ trƣớc khi vào năm học mới.
Xây dựng kế hoạch hoạt động CSSK và
2 PB cho trẻ từ các tổ công tác và bộ phận 37,5 47,2 15,3
y tế học đƣờng.
Đề ra hệ thống mục tiêu CSSK và PB cho
3 trẻ rõ ràng, sát thực với yêu cầu của ngành 48,9 38,0 13,1
giáo dục và tình hình nhà trƣờng .
Thảo luận ý kiến của CB, NV để đƣa ra
4 các biện pháp thực hiện kế hoạch CSSK và 54,4 41,8 3,8
PB cho trẻ
Phân bổ thời gian và kinh phí thực hiện kế 5 35,6 47,5 16,9 hoạch CSSK và PB cho trẻ hợp lý
Phân công các bộ phận thực hiện, điều
6 kiện thực hiện KH CSSK và PB cho trẻ 41,3 47,1 11,6
hợp lý.
Thống nhất kế hoạch CSSK và PB cho trẻ
7 tới toàn thể CB, NV và PHHS nắm rõ để 52,1 38,5 9,4
thực hiện đúng tiến độ trong kế hoạch.
Bảng 2.13 cho kết quả đánh giá các hoạt động trong việc xây dựng kế
hoạch CSSK và PB cho trẻ tại 3 trƣờng đã ở mức cao (đánh giá khá, tốt từ
http://www.lrc.tnu.edu.vn
56
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
83,1% trở lên). Trong đó, nổi bật là hoạt động đánh giá thực trạng công tác
CSSK và PB cho trẻ trƣớc khi vào năm học mới và thảo luận ý kiến của CB,
NV để đƣa ra các biện pháp thực hiện kế hoạch CSSK và PB cho trẻ. Ở
những nội dung này, 100% CB, GV của trƣờng MN Hoa Thép đánh giá kết
quả là khá và tốt. Điều này cho thấy, tập thể BGH các trƣờng, đặc biệt là
trƣờng MN Hoa Thép rất sát sao, nghiêm túc và dân chủ trong việc đánh giá
thực trạng để xác định đúng các mục tiêu, biện pháp thực hiện, đồng thời dân
chủ, tôn trọng ý kiến của GV, NV trong việc xây dựng kế hoạch hoạt động
CSSK và PB cho trẻ. Đây chính là cơ sở để hoạt động xây dựng kế hoạch có
chất lƣợng và hiệu quả hơn.
5 hoạt động còn lại dù chủ yếu vẫn ở mức đánh giá khá, tốt nhƣng tỷ lệ
đánh giá khá thƣờng là cao hơn đánh giá tốt. Bên cạnh đó, đánh giá trung bình
cũng còn ở mức cao, từ 11,6% trở lên. Qua trao đổi với các GV, NV, họ cho
rằng, bƣớc cuối cùng của xây dựng kế hoạch, đó là thống nhất kế hoạch CSSK
và PB cho trẻ tới toàn thể CB, GV, NV và PHHS nắm rõ để thực hiện đúng tiến
độ chƣa thực hiện tốt. Nhà trƣờng mới chỉ chú trọng thống nhất trong nội bộ
nhà trƣờng còn các PHHS hầu nhƣ không đƣợc triển khai cụ thể, kỹ lƣỡng
(thƣờng chỉ triển khai qua loa tại buổi họp PHHS đầu năm). Trong hoạt động
quản lý, đây là những nội dung thể hiện đƣợc trình độ, kỹ năng, kiến thức về
khoa học quản lý mà nhà quản lý cần phải có ngoài những yếu tố về kinh
nghiệm, đạo đức, tình cảm.
2.5.2. Thực trạng tổ chức các hoạt động CSSK và PB cho trẻ
Đây là hoạt động đƣợc các Hiệu trƣởng thực hiện ngay sau khi việc lập
kế hoạch CSSK và PB cho trẻ hoàn thành nhằm biến những mục đích, mục tiêu
đề ra thành hiện thực. Thông qua việc thực hiện chức năng tổ chức mà các bộ
phận thực hiện nhiệm vụ CSSK và PB cho trẻ gắn kết, hỗ trợ, phối hợp với
http://www.lrc.tnu.edu.vn
57
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
nhau vì mục tiêu chung.
Bảng 2.14. Công tác tổ chức hoạt động CSSK và PB cho trẻ
Kết quả thực hiện (%) STT Nội dung Tốt Khá TB Yếu
Phân công GV, NV phù hợp năng lực trong
chuyên môn, nghiệp vụ để hỗ trợ và giúp đỡ 1 37,6 47,0 15,4 nhau nâng cao chất lƣợng chăm sóc giáo dục
trẻ ở các độ tuổi.
2 Bếp ăn đảm bảo đúng quy định 78,7 15,7 5,6
Bồi dƣỡng kiến thức nuôi dƣỡng, chăm sóc 3 56,3 36,2 7,5 trẻ cho GV và NV trong trƣờng.
Tổ chức lao động khoa học trong công tác 4 41,3 45,5 13,2 CSSK và PB cho trẻ
Tổ chức cho CB, GV, NV học tập, nâng cao 5 54,2 40,3 5,5 trình độ CM, phẩm chất đạo đức, lối sống
Theo đánh giáo của 53 CBQL, GV, NV các trƣờng, công tác tổ chức
hoạt động CSSK và PB cho trẻ đƣợc đánh có phần cao hơn so với xây dựng kế
hoạch. Trong đó việc tổ chức cho CB, GV, NV học tập, nâng cao trình độ CM,
phẩm chất đạo đức, lối sống và tổ chức bếp ăn 1 chiều đƣợc đánh giá cao nhất.
Đáng lƣu ý là nội dung phân công GV, NV phù hợp năng lực trong chuyên
môn, nghiệp vụ để hỗ trợ, giúp đỡ nhau nâng cao chất lƣợng chăm sóc giáo dục
trẻ ở các độ tuổi và tổ chức lao động khoa học lại chƣa đƣợc đánh giá cao. Đây
là nội dung thể hiện rất rõ năng lực quản lý của Hiệu trƣởng. Do vậy, các Hiệu
trƣởng cần tìm các biện pháp khắc phục để phân công cho phù hợp, tạo một
môi trƣờng làm việc đoàn kết, thống nhất, biết chia sẻ và giúp đỡ nhau, nhằm
phát huy thế mạnh của từng ngƣời, hạn chế những thiếu sót, nâng cao chất
http://www.lrc.tnu.edu.vn
58
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
lƣợng hoạt động CSSK và PB cho trẻ.
2.5.3. Thực trạng chỉ đạo hoạt động CSSK và PB cho trẻ
Bảng 2.15. Công tác chỉ đạo hoạt động CSSK và PB cho trẻ
Kết quả thực hiện (%) STT Nội dung Tốt Khá TB Yếu
1 46,9 38,0 15,1
2 52,5 36,2 11,3
3 76,9 17,5 5,6
4 65,8 30,5 3,7
5 43,2 38,1 18,7
6 43,0 38,3 18,7
Hƣớng dẫn và giám sát GV, NV thực hiện mục tiêu, nội dung, hình thức, phƣơng pháp CSSK và PB cho trẻ. Đôn đốc GV, NV thực hiện đúng chƣơng trình, chế độ sinh hoạt theo quy định từng độ tuổi trẻ. Chỉ đạo việc xây dựng thực đơn, tính khẩu phần ăn hàng ngày. Giám sát việc chăm sóc dinh dƣỡng, chế biến thức ăn đảm bảo VSATTP trong nhà trƣờng Đôn đốc NV, GV trong công tác vệ sinh và phòng chống dịch bệnh cho trẻ. Hƣớng dẫn GV, NV sử dụng, bảo quản cơ sở vật chất, trang thiết bị hỗ trợ cho hoạt động CSSK và PB cho trẻ
Kết quả đánh giá nhƣ trên cho thấy: công tác chỉ đạo hoạt động CSSK
và PB cho trẻ vẫn tiếp tục đƣợc đánh giá khá cao và nhận đƣợc sự đồng tình,
ủng hộ của tập thể CB, GV, NV, tập trung nhiều ở trƣờng MN Hoa Thép (Phụ
lục 10). Điều này một lần nữa khẳng định nhà trƣờng đã thực hiện tốt các
nhiệm vụ, góp phần vào nâng cao chất lƣợng nhà trƣờng và tạo đƣợc uy tín với
ngành, với PHHS và nhân dân địa phƣơng. Nội dung đƣợc đánh giá cao nhất là
chỉ đạo việc xây dựng thực đơn, tính khẩu phần ăn hàng ngày và giám sát việc
chăm sóc dinh dƣỡng, chế biến thức ăn đảm bảo VSATTP cho trẻ.
Việc đôn đốc NV, GV trong công tác vệ sinh và phòng chống dịch bệnh
cho trẻ và hƣớng dẫn GV, NV sử dụng, bảo quản cơ sở vật chất, trang thiết bị
hỗ trợ cho hoạt động CSSK và PB cho trẻ bị đánh giá ở mức thấp nhất. Điều
http://www.lrc.tnu.edu.vn
59
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
này thể hiện ở chính kết quả công tác PB cho trẻ ở mục 2.4.5 cũng chƣa đƣợc
đánh giá cao. Hoạt động hƣớng dẫn GV, NV sử dụng, bảo quản cơ sở vật chất,
trang thiết bị hỗ trợ cho hoạt động CSSK và PB cho trẻ cũng cần đƣợc quan
tâm hơn nữa khi còn có 18,7% ngƣời đƣợc hỏi đánh giá ở mức trung bình. Nếu
thực hiện tốt hoạt động này sẽ phát huy đƣợc tính năng, tác dụng những máy
móc, trang thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ cho mọi hoạt động của các trƣờng,
đồng thời, bảo quản tốt các máy móc, trang thiết bị…đã đƣợc đầu tƣ.
2.5.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động CSSK và PB cho trẻ
Khảo sát ý kiến của CB, GV, NV các trƣờng về thực trạng công tác kiểm
tra, đánh giá hoạt động CSSK và PB cho trẻ, kết quả từng trƣờng ở phụ lục 11,
tổng hợp kết quả ở bảng 2.16.
Bảng 2.16. Công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động CSSK và PB cho trẻ
Kết quả thực hiện (%)
STT Nội dung Tốt Khá TB Yếu
1 64,8 27,7 7,5
2 45,1 36,2 18,7
3 62,0 32,4 5,6
4 43,1 38,2 18,7
5 67,5 28,7 3,8 Xây dựng kế hoạch kiểm tra công tác CSSK và PB cho trẻ theo năm học Quy định rõ các tiêu chuẩn kiểm tra đánh giá hoạt động CSSK và PB cho trẻ Theo dõi, kiểm tra hoạt động chăm sóc SK cho trẻ (Ăn, ngủ,vệ sinh, theo dõi SK bằng biểu đồ tăng trƣởng) Theo dõi, kiểm tra toàn diện hoạt động PB cho trẻ Đinh kỳ kiểm tra năng lực, trình độ, kỹ năng nghiệp vụ của GV, NV
6 Đánh giá hoạt động CSSK và PB cho trẻ 48,6 7 Kiểm tra việc lƣu mẫu thức ăn hàng ngày 46,8 60,0 8 Kiểm tra việc thực hiện thực đơn 38,3 36,3 36,3 13,1 16,9 3,7
9 59,9 30,7 9,4
10 71,1 27,0 1,9
http://www.lrc.tnu.edu.vn
60
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
11 63,8 26,8 9,4 Kiểm tra việc thực hiện khẩu phẩn ăn cho trẻ Đảm bảo tính chính xác, khách quan trong quá trình kiểm tra, đánh giá hoạt động CSSK và PB cho trẻ Điều chỉnh hoạt động CSSK và PB cho trẻ sau kiểm tra, đánh giá
Bảng 2.16 cho thấy hoạt động kiểm tra trong 3 trƣờng đều đƣợc đánh giá
khá, tốt từ 81,3% trở lên. Việc xây dựng kế hoạch kiểm tra và đảm bảo tính
khách quan trong quá trính kiểm tra, đánh giá đƣợc thực hiện tốt hơn cả. Điều
này cũng thể hiện sự tin tƣởng của CB, GV, NV đối với hoạt động kiểm tra.
Chính sự khách quan, trung thực, chính xác của hoạt động kiểm tra đã giúp
Hiệu trƣởng kịp thời tiến hành việc điều chỉnh, khắc phục những việc chƣa làm
đƣợc trong công tác CSSK và PB cho trẻ.
Điều dễ nhận thấy là vấn đề PB cho trẻ vẫn chƣa thực sự nhận đƣợc sự
hài lòng của các GV, NV từ khâu tổ chức, chỉ đạo thực hiện đến kiểm tra, đánh
giá. Việc quy định các tiêu chuẩn kiểm tra đánh giá hoạt động CSSK và PB cho
trẻ còn bị đánh giá ở mức thấp nhất cho thấy các nhà trƣờng chƣa xây dựng
đƣợc những tiêu chuẩn đánh giá đúng, phù hợp. Điều này sẽ gây ra những khó
khăn cho CB, GV, NV trong quá trình thực hiện cũng nhƣ trong hoạt động
kiểm tra và đánh giá của Hiệu trƣởng. Và đối với việc kiểm tra lƣu mẫu thức ăn
hàng, các trƣờng cần phải quan tâm hơn nữa, không thể phó mặc cho bộ phận
nhà bếp thực hiện mà không sát sao kiểm tra TX.
2.5.5. Thực trạng phối hợp với các lực lượng trong hoạt động CSSK và PB
cho trẻ
Cả 3 nhà trƣờng đều đã xây dựng cơ chế phối hợp và chỉ đạo công tác
phối hợp với các lực lƣợng trong việc CSSK và PB cho trẻ khá tốt.
- Các nhà trƣờng đã bám sát và chủ động phối hợp với Phòng Giáo dục
Đào tạo Thành phố, Phòng Giáo dục MN (Sở Giáo dục- Đào tạo Thái Nguyên)
để có định hƣớng đắn trong việc thực hiện nhiệm vụ của trƣờng nói chung cũng
nhƣ hoạt động CSSK và PB cho trẻ nói riêng.
- Chủ động tham mƣu với Đảng ủy, HĐND, UBND phƣờng Quan Triều
về những nội dung chỉ đạo liên quan đến công tác giáo dục MN tại địa phƣơng
nói chung, hoạt động CSSK và PB cho trẻ nói riêng. Bên cạnh đó, các nhà
trƣờng còn thực hiện tốt công tác phối hợp với các tổ chức đoàn thể chính trị-
http://www.lrc.tnu.edu.vn
61
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
xã hội, các tổ chức xã hội nghề nghiệp, các doanh nghiệp trên địa bàn cùng
tham gia chăm sóc, bảo vệ trẻ em, tham gia vào công tác xã hội hóa giáo dục,
huy động các nguồn lực xây dựng cơ sở vật chất và môi trƣờng giáo dục lành
mạnh, an toàn cho trẻ em…
- Các trƣờng tích cực phối hợp với Trạm y tế phƣờng làm tốt công tác
chăm sóc SK, khám SK định kỳ và tiêm phòng cho trẻ theo quy định.
- Trong quá trình tổ chức các hoạt động TX, các Hiệu trƣởng đã chỉ đạo
Công đoàn, Đoàn Thanh niên, các tổ chuyên môn, văn phòng, các CB, GV, NV
phối hợp, giúp đỡ lẫn nhau nhằm thực hiện tốt các nội dung của công tác CSSK
và PB cho trẻ.
- Đặc biệt, với gia đình trẻ, nhà trƣờng đóng vai trò chủ động phối hợp
để cùng chung tay thực hiện mục tiêu CSSK và PB cho trẻ thông qua rất nhiều
hoạt động nhƣ: tuyên truyền, hƣớng dẫn cha mẹ trẻ chăm sóc, giáo dục khi trẻ
ở nhà; GV các lớp duy trì việc trao đổi thông tin của trẻ với PHHS qua các giờ
đón trẻ hàng ngày; phối hợp cùng kiểm tra, đánh giá SK của trẻ cũng nhƣ công
tác chăm sóc của nhà trƣờng ; tuyên truyền, vận động các gia đình cùng tham
gia hoạt động XHH giáo dục, ủng hộ vật chất và tinh thần cho nhà trƣờng để
phục vụ cho CSSK và PB cho trẻ… Hàng năm, đều thành lập Ban đại diện cha
mẹ học sinh cấp trƣờng, lớp. Các Ban đại diện đã hoạt động đúng Điều lệ, có
kế hoạch hoạt động cụ thể theo nhiệm vụ và tình hình thực tế từng năm học.
Cuối năm học, ban đại diện có báo cáo kết quả về hoạt động của hội và có ý
kiến đề xuất với nhà trƣờng để có kế hoạch cho năm học tiếp theo.
Tuy nhiên, qua tìm hiểu và trao đổi với BGH, CB, GV, NV và PHHS,
chúng tôi nhận thấy công tác phối hợp gia đình vẫn còn những hạn chế cần phải
quan tâm khắc phục trong thời gian tới. Đó là: Các hình thức tuyên truyền của
các nhà trƣờng có nội dung chƣa phong phú và dễ tiếp cận; một bộ phận PHHS
chƣa thực sự quan tâm, sát sao đến vấn đề dinh dƣỡng của trẻ ở trƣờng: ít quan
tâm đến thực đơn, phó mặc những vấn đề này cho nhà trƣờng ; một số không
nắm đƣợc tình trạng SK, tinh thần của trẻ; không thông báo cho GV khi trẻ ốm;
việc tham gia đóng góp ý kiến với nhà trƣờng về chƣơng trình và phƣơng pháp
http://www.lrc.tnu.edu.vn
62
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
CSSK và PB cho trẻ, về môi trƣờng trƣờng học, cơ sở vật chất, trang thiết bị,
đồ dùng đồ chơi của nhóm/lớp, về thái độ, tác phong, hành vi ứng xử,... của
GV và NV với trẻ và PHHS còn nhiều hạn chế…
Kết quả khảo sát ý kiến của 53 CBQL, GV, NV và 100 PHHS của 3
trƣờng về công tác phối hợp giữa nhà trƣờng và gia đình trong hoạt động CSSK
và PB cho trẻ nhƣ bảng 2.17 (cụ thể từng trƣờng ở Phụ lục 12).
Bảng 2.17. Công tác phối hợp giữa Nhà trƣờng và PHHS
trong hoạt động CSSK và PB cho trẻ
Tỷ lệ: %
TT Hình thức phối hợp
GV 1 Mức độ thực hiện Kết quả thực hiện TX KTX KTH Tốt Khá TB Yếu 76,9 23,1 PHHS 69,2 30,8 43,1 37,5 19,4 50,4 29,8 19,8
GV 78,7 21,3 62,0 32,4 5,6 2
Thông qua bảng thông báo Trao đổi TX, hàng ngày trong giờ đón, trả trẻ
GV 3 Qua họp phụ huynh
GV 4
PHHS 82,1 17,9 37,6 62,4 PHHS 45,5 54,5 39,3 60,7 PHHS 36,6 63,4 43,2 56,8 GV 81,1 16,9 2,0 53,7 37,0 9,3 62,3 34,7 3,0 41,3 47,4 11,3 41,5 47,6 10,9 41,3 53,1 5,6
5 PHHS 41,5 58,5 39,6 49,5 10,9
GV 71,1 28,9 76,9 21,1 2,0
6 PHHS 75,0 25,0 70,2 26,8 3,0
GV 7
22,5 53,0 24,5 18,7 58,8 22,5 PHHS 19,8 56,5 23,7 28,7 40,7 30,6 69,3 25,1 5,6 82,4 17,6 GV
8 PHHS 67,2 32,8 69,2 24,9 5,9 Qua các đợt kiểm tra SK cho trẻ Qua tổ chức sinh hoạt, phổ biến kiến thức theo CĐ, khi có dịch bệnh Thông qua các hội thi, các hoạt động văn nghệ của nhà trƣờng CB, GV đến thăm trẻ tại nhà Phụ huynh tham quan hoạt động của nhà trƣờng
GV 9 Qua hòm thƣ cha mẹ
GV 10
30,0 40,0 30,0 22,4 55,1 22,5 PHHS 24,7 41,7 33,6 27,6 37,8 34,6 40,3 51,9 7,8 53,4 40,6 6,0 53,7 42,5 3,8 44,9 55,1 PHHS 51,4 48,6 53,6 46,4 GV
http://www.lrc.tnu.edu.vn
63
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
11 PHHS 54,4 45,6 58,3 37,7 4,0 Qua các phƣơng tiện thông tin đại chúng Phối hợp kiểm tra các nội dung CSSK và PB cho trẻ
Qua bảng đánh giá 2.17 chúng ta nhận thấy các nhà trƣờng chƣa thực
hiện các hình thức phối hợp một cách toàn diện. Có những nội dung đƣợc đánh
giá rất cao về mức độ thực hiện TX và kết quả thực hiện cũng rất đáng ghi nhận
nhƣ: Trao đổi TX, hàng ngày trong giờ đón, trả trẻ; qua họp phụ huynh ; thông
qua các hội thi, các hoạt động văn nghệ; phụ huynh tham quan hoạt động của
nhà trƣờng; phối hợp kiểm tra các nội dung CSSK và PB cho trẻ. Tuy nhiên,
có những nội dung mặc dù đƣợc thực hiện TX nhƣng kết quả thực hiện lại
không đƣợc đánh giá cao, đáng chú ý là: Thông qua bảng thông báo có tới
76,9% GV và 69,2% PHHS đánh giá là TX thực hiện nhƣng có tới 19,4 GV và
19,8% PHHS đánh giá kết quả thực hiện ở mức trung bình. Qua tìm hiểu,
chúng tôi thấy các nhà trƣờng bố trí bảng thông báo ở vị trí chƣa phù hợp, khó
quan sát và nội dung thông báo còn nghèo nàn, thiếu sinh động dẫn đến hiệu
quả, chất lƣợng chƣa cao. Đặc biệt, có những hình thức phối hợp còn bị đánh
giá là không thực hiện và kết quả thực hiện rất thấp. Điển hình là hình thức:
CB, GV đến thăm trẻ tại; qua hòm thƣ cha mẹ. Qua tìm hiểu, chúng tôi đƣợc
biết là chỉ khi học sinh ốm nặng, bị tai nạn hoặc gia đình có hoàn cảnh khó
khăn thì GV chủ nhiệm cùng với ban đại diện cha mẹ học sinh của lớp hoặc
trƣờng mới đến thăm trẻ tại nhà, còn bình thƣờng thì không thực hiện bởi lớp
đông, GV không thể bố trí thời gian để thực hiện hình thức này đƣợc TX. Còn
với hình thức qua hòm thƣ thì cha mẹ chƣa quan tâm đến việc này và các hòm
thƣ cũng đặt ở những vị trí khó quan sát.
2.6. Đánh giá chung thực trạng quản lý hoạt động CSSK và PB cho trẻ tại
các trƣờng MN trên địa bàn phƣờng Quan Triều
2.6.1. Những điểm mạnh
- Đội ngũ CBQL của các nhà trƣờng có trình độ, kinh nghiệm, là Đảng
viên Đảng Cộng sản Việt Nam, đều đã trải qua công việc trực tiếp đứng lớp nên
cơ bản đủ khả năng để lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, tổ chức và đánh giá các hoạt
http://www.lrc.tnu.edu.vn
64
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
động trong nhà trƣờng.
- Các CBQL đều nhận thức đƣợc tầm quan trọng của công tác CSSK và
PB cho trẻ ở trƣờng. Do vậy, trong quá trình thực hiện hoạt động quản lý,
BGH đã nghiêm túc triển khai từ khâu xây dựng kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo
đến kiểm tra, đánh giá.
- BGH các nhà trƣờng hàng năm đều xây dựng kế hoạch quản lý các hoạt
động CSSK và PB cho trẻ trên cơ sở tiến hành xác định thực trạng của nhà
trƣờng, từ đó có những phân tích để đánh giá đúng tình hình nhà trƣờng, phục
vụ cho việc đƣa ra hệ thống mục tiêu, biện pháp phù hợp với thực tế nhà
trƣờng, địa phƣơng và sát với nhiệm vụ năm học, chỉ đạo của cấp trên.
Những nội dung này cũng đƣợc bàn bạc, trao đổi và thống nhất trong
các bộ phận trong quá trình xây dựng kế hoạch và đƣợc bổ sung, chỉnh sửa cho
phù hợp với từng thời điểm.
`- Trong quản lý tổ chức hoạt động CSSK và PB cho trẻ, BGH 3 trƣờng
đều triển khai và tổ chức cụ thể hóa hoạt động CSSK và PB cho trẻ cho GV các
khối lớp về mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp chăm sóc, phòng bệnh, phân công
trách nhiệm cho từng thành viên, những yêu cầu cần đạt trong hoạt động CSSK
và PB cho trẻ. Quan tâm đến việc đào tạo, bồi dƣỡng nâng cao trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp cho CB, GV bằng nhiều hình thức khác
nhau, tạo điều kiện thuận lợi giúp CB, GV, NV tiếp cận và vận dụng tốt những
kiến thức, phƣơng pháp mới trong công việc CSSK và PB cho trẻ.
- BGH thực hiện tốt chức năng chỉ đạo hoạt động CSSK và PB cho trẻ
bao gồm: chỉ đạo về mục tiêu, nội dung, hình thức, phƣơng pháp, phân công
trách nhiệm cho từng CB, GV, NV, những yêu cầu cần đạt trong hoạt động
CSSK và PB cho trẻ. Do vậy, các hoạt động của các nhà trƣờng luôn đƣợc thực
hiện tốt, đảm bảo thời gian, tiến độ, chất lƣợng.
- Việc kiểm tra đánh giá các hoạt động nói chung và hoạt động CSSK và
PB cho trẻ nói riêng trong trƣờng đƣợc thực hiện TX, định kỳ hoặc đột xuất và
http://www.lrc.tnu.edu.vn
65
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
trở thành nề nếp. CB, GV và NV đều tuân thủ kỷ luật lao động, kỷ cƣơng nề
nếp chuyên môn; coi trọng việc kiểm tra đánh giá và điều chỉnh hoạt động sau
kiểm tra, đánh giá. Hoạt động kiểm tra, đánh giá đảm bảo tính dân chủ, trung
thực, nghiêm túc, công bằng và công khai.
- Công tác phối hợp với các lực lƣợng trong hoạt động CSSK và PB cho trẻ
đã đƣợc các nhà trƣờng chú trọng. Cả 3 nhà trƣờng đều đã xây dựng cơ chế phối
hợp và chỉ đạo công tác phối hợp với các lực lƣợng trong việc CSSK và PB cho
trẻ với một số hình thức và bƣớc đầu có đƣợc những hiệu quả nhất định.
2.6.2. Những hạn chế
- Các CBQL tuy có đủ bằng cấp, vƣợt chuẩn quy định về chuyên môn,
đƣợc đào tạo về quản lý nhƣng chất lƣợng còn chƣa tƣơng xứng với bằng cấp.
Có ngƣời chƣa biết vận dụng những kiến thức đã đƣợc trang bị vào công tác
quản lý mà thƣờng chỉ đạo bằng kinh nghiệm.
- Trong việc xây dựng kế hoạch, CBQL chƣa chú trọng đến việc xây
dựng kế hoạch từ các tổ, các bộ phận; phân bổ thời gian và kinh phí thực hiện
kế hoạch CSSK và PB cho trẻ còn chƣa hợp lý; việc thống nhất với PHHS chƣa
đƣợc TX và cụ thể.
- Trong tổ chức hoạt động CSSK và PB cho trẻ, BGH phân công GV,
NV còn chƣa thực sự phù hợp năng lực trong chuyên môn, nghiệp vụ để hỗ trợ
và giúp đỡ nhau nâng cao chất lƣợng chăm sóc giáo dục trẻ ở các độ tuổi và tổ
chức lao động còn chƣa hợp lý.
- Trong kiểm tra, đánh giá, việc đôn đốc NV, GV trong công tác vệ sinh
và phòng chống dịch bệnh cho trẻ; hƣớng dẫn GV, NV sử dụng, bảo quản cơ sở
vật chất, trang thiết bị hỗ trợ cho hoạt động CSSK và PB cho trẻ còn hạn chế.
- Trong phối hợp với các lực lƣợng để CSSK và PB cho trẻ thì các hình
thức tuyên truyền của các nhà trƣờng có nội dung chƣa phong phú và dễ tiếp
cận; một bộ phận PHHS chƣa thực sự quan tâm, sát sao đến vấn đề dinh dƣỡng
của trẻ ở trƣờng; việc tham gia đóng góp ý kiến với nhà trƣờng về các vấn đề
http://www.lrc.tnu.edu.vn
66
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
CSSK và PB cho trẻ còn chƣa TX và chất lƣợng…
2.6.3. Nguyên nhân
Để có đƣợc các kết quả trên đây cũng nhƣ còn một số mặt hạn chế trong
quản lý hoạt động CSSK và PB cho trẻ là do những nguyên nhân nhất định. Đó
là do sự tác động của các yếu tố ảnh hƣởng đến quá trình quản lý của các nhà
trƣờng. Dƣới đây là các nguyên nhân chính
2.6.3.1. Nguyên nhân của điểm mạnh
- Đảng, Nhà nƣớc, các cấp, các ngành dành sự quan tâm sâu sắc đến
công tác giáo dục mầm non nói chung, CSSK và PB cho trẻ nói riêng. Đây là
nguyên nhân cơ bản, là cơ sở để các trƣờng MN thực hiện tốt công tác CSSK
và PB cho trẻ.
- Nhân dân trên địa bàn về cơ bản có nhận thức tốt, kinh tế khá và ổn
định, dành những điều kiện tốt nhất cho con em mình.
- Đảng ủy- UBND phƣờng quan tâm, có những đầu tƣ lớn về cơ sở vật
chất và vận động xã hội hóa.
- Các trƣờng có cơ sở vật chất đáp ứng tốt nhu cầu CSSK và PB cho trẻ.
- Đội ngũ CBQL, GV, NV có trình độ, kinh nghiệm, yêu nghề, mến trẻ.
2.6.3.2. Nguyên nhân của hạn chế
- Đội ngũ CBQL có trình độ trên chuẩn nhƣng phần lớn là đào tạo chắp
vá theo hình thức tại chức, chuyên tu hoặc từ xa. Có CBQL tuổi cao nên khả
năng tiếp cận cái mới, sử dụng công nghệ thông tin còn hạn chế.
- Có lúc có Hiệu trƣởng còn “khoán trắng” cho Hiệu phó hoặc kế toán
chỉ đạo công tác CSSK và PB cho trẻ bởi đây là công việc khó khăn, phức tạp
và bản thân họ cũng chƣa hiểu sâu về dinh dƣỡng, SK và PB cho trẻ.
- Chƣa chú trọng việc đa dạng hóa các hình thức phối hợp với các lực
lƣợng trong việc CSSK và PB cho trẻ.
- Trƣờng Mầm non Quan Triều, Phòng Y tế, phòng Giáo dục nghệ thuật
của trƣờng MN Công ty Giấy Hoàng Văn Thụ diện tích còn hạn chế.
http://www.lrc.tnu.edu.vn
67
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
- Tình hình dịch bệnh, an toàn thực phẩm còn khó kiểm soát.
Từ những đánh giá chung nhƣ trên, tác giả thấy rằng: để thực hiện tốt
hơn nữa việc quản lý hoạt động CSSK và PB cho trẻ tại các trƣờng MN trên địa
bàn phƣờng Quan Triều cần giải quyết tốt các vấn đề về đào tạo, bồi dƣỡng
nâng cao trình độ về chuyên môn, nghiệp vụ, nhận thức chính trị, đạo đức nghề
nghiệp cho đội ngũ CB, GV, NV; nâng cao chất lƣợng xây dựng kế hoạch
CSSK và PB cho trẻ; Chú ý phân công GV, NV khoa học, hợp lý hơn; Tăng
cƣờng kiểm tra, đánh giá hoạt động CSSK và PB cho trẻ theo kế hoạch đã đề
ra; Thƣờng xuyên đôn đốc NV, GV trong công tác vệ sinh và phòng chống dịch
bệnh cho trẻ; hƣớng dẫn GV, NV sử dụng, bảo quản cơ sở vật chất, trang thiết
bị hỗ trợ cho hoạt động CSSK và PB cho trẻ nhằm phát huy tốt các thiết bị, cơ
sở vật chất cho hoạt động CSSK và PB cho trẻ; đẩy mạnh việc phối hợp với các
lực lƣợng trong cộng đồng để làm tốt hơn nữa công tác CSSK và PB cho trẻ…
Tiểu kết chƣơng 2
Qua khảo sát thực tế tại các trƣờng MN trên địa bàn phƣờng Quan Triều
cho thấy: cả 3 trƣờng đã có nhiều biện pháp nhằm nâng cao chất lƣợng CSSK và
PB cho trẻ. Các kết quả đạt đƣợc trong công tác quản lý hoạt động CSSK và PB
cho trẻ cũng nhƣ sự phát triển toàn diện của các em học sinh chính là sự phản
ánh trực tiếp chất lƣợng của các nhà trƣờng. Tuy nhiên, trong quản lý CSSK và
PB cho trẻ tại các trƣờng trên địa bàn phƣờng Quan Triều vẫn còn những hạn
chế nhƣ: đội ngũ CBQL tuy có trình độ nhƣng đào tạo còn chắp vá nên chất
lƣợng chƣa tƣơng xứng với trình độ; trong xây dựng kế hoạch còn có những nội
dung chƣa sâu sát; tổ chức lao động, phân công nhiệm vụ chƣa khoa học, phù
hợp; việc kiểm tra, đánh giá, đôn đốc NV, GV trong công tác vệ sinh và phòng
chống dịch bệnh cho trẻ, hƣớng dẫn GV, NV sử dụng, bảo quản cơ sở vật chất,
trang thiết bị hỗ trợ cho hoạt động CSSK và PB cho trẻ còn hạn chế; hình thức
phối hợp với các lực lƣợng còn chƣa đa dạng…Đây là những vấn đề cần đƣợc
nghiên cứu, tìm những biện pháp để nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt
http://www.lrc.tnu.edu.vn
68
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
động CSSK và PB cho trẻ tại các trƣờng MN trên địa bàn phƣờng Quan Triều.
Chƣơng 3
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC SỨC KHỎE
VÀ PHÕNG BỆNH CHO TRẺ TẠI CÁC TRƢỜNG MẦM NON
TRÊN ĐỊA BÀN P. QUAN TRIỀU, TP. THÁI NGUYÊN
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu
Các biện pháp quản lý đƣợc đề xuất phải hƣớng đến mục tiêu là khắc
phục những khâu còn hạn chế trong việc CSSK và PB cho trẻ ở các trƣờng MN
trên địa bàn phƣờng Quan Triều, nhằm nâng cao chất lƣợng CSSK và PB cho
trẻ, giúp trẻ khỏe mạnh, phát triển hài hòa về thể chất, tinh thần, góp phần phát
triển trí tuệ, chuẩn bị cho trẻ đủ điều kiện học lên tiểu học.
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống
Các biện pháp quản lý đề ra phải đảm bảo tính hệ thống bởi mỗi biện
pháp quản lý đƣợc coi là một thành tố của hệ thống biện pháp quản lý. Sự
vận hành của mỗi thành tố đó phải đảm bảo trong mối tƣơng tác qua lại hữu
cơ, gắn bó với nhau sao cho hiệu quả của mỗi biện pháp phối hợp lại sẽ đem
lại sự phát triển tối ƣu cho cả hệ thống. Tính hệ thống của các BP quản lý đề
xuất phải thể hiện sự tác động đến các thành tố của quá trình CSSK và PB
cho trẻ. Cụ thể trong luận văn này, khi đƣa ra các biện pháp quản lý công tác
CSSK và PB cho trẻ tại các trƣờng MN trên địa bàn phƣờng thì phải quan
tâm đến mọi nội dung công tác này của nhà trƣờng trong mối quan hệ qua lại
với nhau và đảm bảo phát huy tốt mối quan hệ giữa nhà trƣờng, gia đình và
các lực lƣợng trong xã hội khi triển khai các biện pháp để đảm bảo hoạt
động CSSK và PB cho trẻ đƣợc thực hiện một cách đồng bộ, thống nhất, đạt
http://www.lrc.tnu.edu.vn
69
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
đƣợc hiệu quả cao.
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa
Các biện pháp quản lý đề xuất phải có tính kế thừa bởi nó đƣợc xây dựng trên
cơ sở các nguyên tắc trong quản lý, dựa vào những kết quả đã đạt đƣợc trong thực tế
công tác quản lý hoạt động CSSK và PB cho trẻ ở các trƣờng MN để phát huy những
điểm mạnh, rút kinh nghiệm những điểm yếu để thực hiện ngày một tốt hơn.
3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn
Tất cả các lý thuyết về GD nói chung đều mang tính chất lý luận và đƣợc
tổng kết, rút kinh nghiệm từ nhiều đơn vị GD khác nhau nên khi áp dụng vào
những cơ sở GD ở một địa phƣơng cụ thể thì phải phù hợp với điều kiện thực
tiễn của cơ sở và của địa phƣơng đó.
Việc xây dựng các biện pháp quản lý hoạt động CSSK và PB cho trẻ tại
các trƣờng MN trên địa bàn phƣờng Quan Triều phải dựa trên điều kiện, hoàn
cảnh, môi trƣờng của các nhà trƣờng hiện tại và tƣơng lai. Trên cơ sở điều kiện
vật chất, khả năng tài chính, nguồn nhân lực hiện có, khả năng và trình độ của
CB quản lý, GV, NV các nhà trƣờng sẽ tiến hành thực hiện từng biện pháp một
cách tối ƣu nhất. Các biện pháp đề xuất phải là những biện pháp phù hợp với
nhu cầu thật sự để giải quyết đƣợc những khó khăn trở ngại của các nhà trƣờng
trong việc CSSK và PB cho trẻ.
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi
Các biện pháp đƣa ra phải lấy cơ sở từ nghiên cứu lí luận và khảo sát thực
tiễn. Bên cạnh đó, phải đƣợc sự đồng thuận của các cấp quản lý GD, của địa
phƣơng, đặc biệt là sự đồng thuận CB, GV, NV các trƣờng- những ngƣời trực
tiếp chịu sự tác động của các biện pháp quản lý. Các biện pháp đề xuất phải thực
hiện đƣợc trong điều kiện của các trƣờng trên địa bàn (đội ngũ CB, GV, NV,
điều kiện cơ sở vật chất, tài chính…). Đó chính là những điều kiện đảm bảo các
biện pháp sẽ đƣợc thực hiện hiệu quả trong thực tế trong thời gian tới.
3.1.6. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ
Quản lý hoạt động CSSK và PB cho trẻ là một trong những nội dung quản
lý chính ở trƣờng MN và chịu sự ảnh hƣởng, tác động của nhiều yếu tố chủ quan
http://www.lrc.tnu.edu.vn
70
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
và khách quan. Do vậy, các biện pháp quản lý cần phải đƣợc thực hiện một cách
đồng bộ và các biện pháp đề xuất không đƣợc mâu thuẫn nhau, không đƣợc tách
rời, riêng rẽ mà phải có mối quan hệ chặt chẽ với nhau tạo thành một chỉnh thể
nhằm tác động tới nhiều mặt khác nhau của vấn đề đang đƣợc quản lý.
3.2. Một số biện pháp quản lý hoạt động CSSK và PB cho trẻ tại các
trƣờng MN trên địa bàn phƣờng Quan Triều
3.2.1. Biện pháp 1: Đa dạng hóa nội dung và hình thức bồi dưỡng chuyên
môn, nghiệp vụ CSSK và PB cho trẻ cho CB, GV, NV 3.2.1.1. Mục đích của biện pháp
- Nâng cao chất lƣợng đội ngũ CB quản lý, GV và NV trong các nhà
trƣờng để thực hiện tốt yêu cầu, nhiệm vụ. Xây dựng đội ngũ CB, GV, NV
có trình độ, năng lực, phẩm chất đạo đức tốt, yêu nghề, mến trẻ, có tinh thần
trách nhiệm để thực hiện có hiệu quả hoạt động CSSK và PB cho trẻ tại các
trƣờng trên địa bàn.
- Nâng cao nhận thức của CB, GV, NV về vai trò, ý nghĩa và tầm quan
trọng của hoạt động CSSK và PB cho trẻ trong nhà trƣờng, từ đó xác định rõ
trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền lợi liên quan trong thực hiện nhiệm vụ
CSSK và PB cho trẻ.
3.2.1.2. Nội dung và cách thức thực hiện
Nâng cao nhận thức của CB quản lý, GV, NV về mục đích, ý nghĩa, tầm
quan trọng của công tác bồi dƣỡng và tự bồi dƣỡng nhằm nâng cao chất lƣợng
hoạt động CSSK và PB cho trẻ tại trƣờng MN.
- Đối với CB quản lý: Nhận thức đúng đắn về vai trò, trách nhiệm của
nhà trƣờng đối với XH; vai trò quyết định của đội ngũ GV, VN đối với công
tác CSSK và PB cho trẻ; hiểu rõ xu thế phát triển của GD MN và yêu cầu XH
đối với chất lƣợng CSSK và PB cho trẻ, từ đó nâng cao trách nhiệm trong việc
đào tạo đội ngũ GV, NV. Phải coi xây dựng tập thể GV vững mạnh là ƣu tiên
hàng đầu trong công tác quản lý, điều hành công việc.
- Đối với GV, NV: nhận thức đúng vai trò, chức năng, nhiệm vụ của
mình, có ý thức tự học, tự bồi dƣỡng nhằm nâng cao trình độ, chuyên môn
nghiệp vụ. Phải làm việc với thái độ tích cực, nghiêm túc, tự giác và trách
nhiệm. Có nhƣ vậy mới tiếp thu đƣợc các kiến thức mới, những kinh nghiệm
http://www.lrc.tnu.edu.vn
71
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
hay để áp dụng vào việc CSSK và PB cho trẻ.
Để thực hiện tốt việc đa dạng hóa nội dung và hình thức bồi dƣỡng
chuyên môn, nghiệp vụ CSSK và PB cho trẻ cho CB, GV, NV, cần tiến hành
những công việc nhƣ:
- CB quản lý tìm hiểu và nắm rõ những chủ trƣơng, những quyết định
liên quan đến hoạt động CSSK và PB cho trẻ trong trƣờng MN, các văn bản
pháp quy của Chính phủ, của Bộ GD&ĐT, của Vụ GD MN, của Sở GD&ĐT…
về các vấn đề liên quan đến quản lý trƣờng MN, hoạt động chăm sóc, nuôi
dƣỡng, GD ở trƣờng MN…
BGH tạo điều kiện cho GV, NV tìm hiểu, nghiên cứu những văn bản,
thông tƣ, chỉ thị nhƣ: quy định chung về mục tiêu, nhiệm vụ trƣờng MN; Luật
GD, điều lệ trƣờng MN; các thông tƣ liên Bộ về trang bị bảo hộ lao động, các
quy định về mức tiền ăn, về chế độ cho trẻ MN; quy chế của ngành về tiêu
chuẩn bếp ăn, trang thiết bị, đồ dùng thực hiện chăm sóc trẻ; quy định về vệ
sinh an toàn thực phẩm; trƣờng học an toàn; phòng, chống tai nạn, thƣơng tích
cho trẻ, những văn bản của Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT, Phòng GD&ĐT thành
phố về hƣớng dẫn thực hiện nhiệm vụ GD MN qua từng năm học…
Tổ chức cho GV, NV nghe thời sự, học chuyên đề, tổ chức các cuộc thi
tìm hiểu đƣờng lối chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nƣớc trên các lĩnh
vực đời sống, xã hội, tìm hiểu luật GD, điều lệ trƣờng MN, quy chế của ngành,
các nội dung về CSSK và PB cho trẻ …
Lồng ghép những nội dung về CSSK và PB cho trẻ để GV, NV nắm
đƣợc kiến thức và thấy đƣợc tầm quan trọng của hoạt động này với sự phát
triển của trẻ nói chung và với chất lƣợng GD của nhà trƣờng nói riêng.
Các hoạt động bồi dƣỡng chuyên môn, nâng cao chuyên môn nghiệp vụ
cho GV, NV trong nhà trƣờng có thể đƣợc tiến hành thông qua các hoạt động:
- Xây dựng lực lƣợng GV, NV nòng cốt chuyên môn. Sau khi tham dự các
lớp bồi dƣỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, CBQL sẽ lựa chọn ra đội ngũ GV có
khả năng tiếp thu cao, có tinh thần trách nhiệm với công việc và truyền đạt cho
đội ngũ này những kiến thức mới, những thông tin mới về CSSK và PB cho trẻ,
http://www.lrc.tnu.edu.vn
72
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
đặc biệt là chƣơng trình GD MN mới và các chuyên đề trọng tâm trong năm.
- Tổ chức bồi dƣỡng chuyên môn cho GV toàn trƣờng. BGH nhà trƣờng
tổ chức lớp bồi dƣỡng. Hƣớng dẫn cho GV soạn giáo án một cách khoa học
theo chƣơng trình đổi mới, tổ chức các hoạt động chăm sóc SK đa dạng, phong
phú, tổ chức các trò chơi sao cho tất cả trẻ đƣợc tham gia và biết kết hợp giữa
động và tĩnh cho phù hợp. Giao nhiệm vụ cho các GV cốt cán lên dạy mẫu.
- Bồi dƣỡng nội dung, phƣơng pháp đặc thù của từng hoạt động, từng lĩnh
vực phát triển. Nhận thức đƣợc điểm mới trong chƣơng trình, nội dung GD MN
đƣợc cấu trúc theo các lĩnh vực phát triển của trẻ; về phƣơng pháp là tăng cƣờng
cho trẻ đƣợc hoạt động, trải nghiệm cá nhân và luôn quan tâm đến hứng thú, nhu
cầu cá nhân. BGH cần chỉ đạo các GV tích cực, chủ động và sáng tạo trong việc
hình thành các ý tƣởng và xây dựng kế hoạch CSSK và PB cho trẻ một cách có
định hƣớng, khoa học và thực tiễn. Khi triển khai, BGH nhà trƣờng và các GV
nòng cốt cần giúp GV, NV nắm vững lý thuyết của từng hoạt động, từng độ tuổi
để vận dụng vào thực tế sao cho phù hợp và tích hợp một cách linh hoạt, sáng
tạo, có nhƣ vậy trẻ mới phát triển một cách tối đa và hiệu quả.
- Bồi dƣỡng GV, NV thông qua các buổi sinh hoạt chuyên môn, chia sẻ
kinh nghiệm.Trong quá trình tổ chức các buổi sinh hoạt, BGH khơi gợi, đặt
vấn đề về các nội dung đổi mới phƣơng pháp CSSK và PB cho trẻ để giúp
GV, NV suy nghĩ, tìm hƣớng giải quyết áp dụng vào thực tế công việc; phát
huy tính tích cực và khả năng của mỗi GV, NV. Nhờ vậy, mỗi GV, NV trong
thực hiện nhiệm vụ luôn tự tin vào chính mình, biết tự hoàn thiện để nâng cao
tay nghề và trau dồi kiến thức, cập nhật kiến thức để áp dụng vào các hoạt
động, tháo gỡ đƣợc những vƣớng mắc, khó khăn qua các ý kiến chia sẻ, các
câu trả lời của đồng nghiệp và GV, NV sẽ có thêm những kinh nghiệm quý
báu trong CSSK và PB cho trẻ.
- Tập trung vào bồi dƣỡng kỹ năng tổ chức các hoạt động CSSK và PB
cho trẻ: kỹ năng giao tiếp với trẻ khi ăn, ngủ, kích thích trẻ ăn ngon miệng,
cách chăm sóc trẻ lƣời ăn, trẻ SDD…
- Bồi dƣỡng GV, NV thông qua các hoạt động kiểm tra, dự giờ. Qua đó,
http://www.lrc.tnu.edu.vn
73
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
góp ý cụ thể những ƣu điểm, hạn chế giúp cho GV, NV biết phát huy những ƣu
điểm của mình và khắc phục những điểm còn tồn tại để nâng cao chất lƣợng ở
các hoạt động tiếp theo. Đây là cách bồi dƣỡng trực tiếp cho GV, NV mang lại
hiệu quả khá cao.
- Bồi dƣỡng thông qua thi viết sáng kiến kinh nghiệm. BGH các nhà trƣờng
tổ chức thi viết sáng kiến kinh nghiệm, thành lập hội đồng khoa học chấm và xếp
loại chính xác, khách quan. Lựa chọn những sáng kiến hay để chia sẻ và áp dụng
vào thực tiễn trong nhà trƣờng. Qua hoạt động viết sáng kiến kinh nghiệm, GV,
NV sẽ có thể những kiến thức về cơ sở lý luận, thực tiễn về công tác CSSK và PB
cho trẻ. Từ đó có những biện pháp để làm tốt hơn công việc của mình.
3.2.1.3. Điều kiện thực hiện
BGH phối hợp với Phòng GD&ĐT, Sở GD&ĐT Thái Nguyên trong quá
trình thực hiện đào tạo, bồi dƣỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho GV, NV.
BGH tạo điều kiện thuận lợi về thời gian, hỗ trợ các điều kiện về kinh
phí để GV đƣợc tham gia các lớp đào tạo, bồi dƣỡng về chuyên môn tại trƣờng
hoặc do Phòng, Sở GD&ĐT tổ chức.
Các nhà trƣờng trang bị đủ sách, tài liệu phục vụ cho công tác nghiên
cứu tìm hiểu chính sách, pháp luật và bồi dƣỡng chuyên môn, nghiệp vụ của
CB GV, NV.
Có các tiêu chí đánh giá quy định về việc bồi dƣỡng chuyên môn, nghiệp
vụ cho GV, NV nhằm nâng cao sự tự giác, tích cực của GV, NV trong công tác
đào tạo, bồi dƣỡng, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
3.2.2. Biện pháp 2: Nâng cao chất lượng việc xây dựng kế hoạch CSSK và
PB cho trẻ
3.2.2.1. Mục đích của biện pháp
Giúp CB quản lý thực hiện tốt việc lập kế hoạch CSSK và PB cho trẻ với
những định hƣớng phát triển cụ thể, công việc và thời gian thực hiện, các giải
pháp và kết quả dự kiến phù hợp với đặc điểm của trẻ trong trƣờng MN, phù
hợp với điều kiện cơ sở vật chất của trƣờng lớp, với điều kiện môi trƣờng tự
nhiên của địa phƣơng và văn hóa của dân tộc; khắc phục đƣợc những hạn chế
http://www.lrc.tnu.edu.vn
74
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
còn tồn tại trong công tác CSSK và PB cho trẻ trong những năm học trƣớc.
3.2.2.2. Nội dung và cách thức thực
Xây dựng kế hoạch CSSK và PB cho trẻ phải lựa chọn mục tiêu, nội
dung, phƣơng pháp phù hợp với đặc điểm của trẻ, phù hợp với điều kiện cơ sở
vật chất của trƣờng lớp, điều kiện môi trƣờng tự nhiên của địa phƣơng và văn
hóa - xã hội của dân tộc, của vùng miền, và đặc biệt đối với địa bàn phƣờng
Quan Triều, cần chú ý những biện pháp phòng chống những bệnh về đƣờng hô
hấp do ảnh hƣởng của điều kiện môi trƣờng ô nhiễm của địa phƣơng. Đối với
trƣờng MN Công ty Giấy Hoàng Văn Thụ, phải chú ý đƣa nội dung khắc phục
việc xử lý rác và nƣớc thải vào kế hoạch. Khi xây dựng kế hoạch cần chú ý đến
khả năng phát triển mọi mặt theo độ tuổi của trẻ, nắm vững nội dung chăm sóc,
nuôi dƣỡng thuộc các lĩnh vực phát triển theo chƣơng trình GD ở độ tuổi.
Kế hoạch CSSK và PB cho trẻ đƣợc lập trƣớc khi năm học mới bắt đầu.
Để lập kế hoạch, CBQL và GV cần làm tốt các công việc sau:
- Nắm chắc các quy định của ngành, các văn bản chỉ đạo của các cấp, các
ngành về công tác CSSK và PB cho trẻ. Đánh giá chính xác những thành tựu và
hạn chế của năm học trƣớc, thực trạng của nhà trƣờng, của địa phƣơng để xác
định mục tiêu năm học mới. CBQL khảo sát tình hình CB, GV, NV, học sinh,
các nguồn lực của nhà trƣờng. Sau khi tuyển sinh, bƣớc đầu phân loại học sinh
theo lứa tuổi, quan tâm đến những trẻ học hòa nhập, khuyết tật.
- Rà soát tình hình nhân sự, phân công GV phù hợp với đối tƣợng học
sinh, đặc điểm lứa tuổi và hoàn cảnh gia đình của GV. Đánh giá lại cơ sở vật
chất, các phƣơng tiện phục vụ cho công tác CSSK và PB cho trẻ, các điều
kiện về môi trƣờng. Trong đó, lƣu ý các yếu tố về ô nhiễm môi trƣờng (khói,
bụi từ các nhà máy, xí nghiệp) để có biện pháp bảo vệ môi trƣờng và phòng
chống các bệnh về đƣờng hô hấp cho trẻ. Từ đó, xây dựng kế hoạch bám sát
thực trạng nhà trƣờng.
- Lập kế hoạch phải bám sát các văn bản chỉ đạo của ngành dọc, các quy
định, nhiệm vụ trọng tâm trong năm học đó và trên cơ sở kế hoạch tổng thể của
năm học, phù hợp tình hình thực tế của nhà trƣờng và địa phƣơng. Khi xây
dựng kế hoạch quản lý hoạt động CSSK và PB cho trẻ, CBQL cần lƣu ý đến
http://www.lrc.tnu.edu.vn
75
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
các yếu tố cấu thành nên kế hoạch quản lý, bao gồm:
+ Các dự kiến về mục tiêu
+ Dự kiến thời gian thực hiện
+ Nội dung công việc gắn liền với hoạt động CSSK và PB cho trẻ
+ Ngƣời thực hiện và các điều kiện thực hiện
- Thành lập các tổ/nhóm và phân công nhiệm vụ liên quan đến công tác
CSSK và PB cho trẻ.
- BGH lập kế hoạch CSSK và PB cho trẻ phải đƣa ra các mục tiêu, chỉ số cần
đạt về SK của trẻ, yêu cầu về CSSK và PB cho trẻ mà các GV, NV phải thực hiện.
Kế hoạch đƣa ra phải chỉ rõ những mặt mạnh, yếu, thuận lợi, khó khăn của nhà
trƣờng, có kế hoạch chi tiết cho từng kỳ, từng tháng, từng tuần và cụ thể đến từng
khối lớp, từng bộ phận. Có nhƣ vậy mới giúp các bộ phận nắm vững và thực hiện
hiệu quả. Đặc biệt, qua khảo sát cho thấy, việc phân bổ thời gian và kinh phí thực
hiện kế hoạch CSSK và PB cho trẻ ở 3 trƣờng đều chƣa đƣợc đánh giá cao, do vậy,
khi xây dựng kế hoạch, các nhà trƣờng có tính toán sát với thực tiễn hơn nữa.
- Sau khi xây dựng xong kế hoạch, cần thông qua BGH, các tổ, các GV,
NV trong trƣờng để đóng góp ý kiến. CBQL tổng hợp và tiếp thu các ý kiến rồi
điều chỉnh, hoàn thiện kế hoạch. Sau khi ban hành kế hoạch, các nhà trƣờng cần
phải thống nhất đầy đủ với các bộ phận, với PHHS để cùng chung tay thực hiện.
3.2.2.3. Điều kiện thực hiện
CB, GV, NV trong nhà trƣờng nghiên cứu và hiểu rõ về mục tiêu, yêu
cầu, nội dung của chƣơng trình GD MN.
CB, GV, NV nêu cao tinh thần trách nhiệm trong công tác CSSK và
PB cho trẻ.
3.2.3. Biện pháp 3: Phân công sử dụng CB, GV, NV hợp lý và thể hiện tính
cam kết, cộng đồng trách nhiệm trong triển khai thực hiện hoạt động CSSK
và PB cho trẻ
3.2.3.1. Mục đích của biện pháp
Giúp cho CB quản lý nhà trƣờng tổ chức hoạt động CSSK và PB cho trẻ
khoa học hơn nhằm phát huy tốt nhất vai trò của tất cả các thành viên trong nhà
trƣờng, giúp đỡ nhau trong thực hiện nhiệm vụ, nâng cao chất lƣợng chăm sóc
http://www.lrc.tnu.edu.vn
76
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
giáo dục trẻ ở các độ tuổi.
3.2.3.2. Nội dung và cách thực hiện
- Để tổ chức CSSK và PB cho trẻ tại các trƣờng trên địa bàn phƣờng đạt
kết quả tốt đòi hỏi phải xây dựng đƣợc cơ chế hoạt động và bộ máy nhân sự
đảm bảo các điều kiện để thực hiện nhiệm vụ CSSK và PB cho trẻ một cách tốt
nhất. BGH, tổ trƣởng chuyên môn căn cứ vào trình độ, năng lực, kết quả thực
hiện nhiệm vụ của GV, NV trong năm học trƣớc; kết hợp với việc thăm dò ý
kiến, nguyện vọng của GV, NV để phân công, bố trí GV, NV có khả năng,
năng lực khác nhau vào công việc phù hợp, đồng thời để GV, NV có thể hỗ trợ
và giúp đỡ nhau trong công việc và nâng cao tay nghề cho GV, NV trẻ.
- Vào đầu năm học, tổ chức cho GV thực hiện đăng ký thi đua, trong đó
có đăng ký về kết quả thực hiện nhiệm vụ trong năm học. Đây sẽ là căn cứ để
cuối năm đánh giá, đối chiếu để xếp loại thi đua cuối năm cho các GV, NV.
- Hiệu trƣởng phân công cho các bộ phận (tổ nuôi, GV, kế toán) phối hợp
xây dựng thực đơn và tính khẩu phần ăn cho trẻ đảm bảo số lƣợng, chất lƣợng,
cơ cấu bữa ăn và phù hợp kinh phí đóng góp và bản thân Hiệu trƣởng phải hết
sức quan tâm sát sao đến nội dung này. Khi thực đơn đƣợc xây dựng một cách
khoa học sẽ giúp nhà trƣờng chủ động đƣợc nguồn thực phẩm, khai thác đƣợc đa
dạng các loại thực phẩm, chế biến đa dạng các món ăn cung cấp dinh dƣỡng đầy
đủ nhất cho trẻ. Trong khi xây dựng thực đơn và tính khẩu phần ăn cho trẻ cần
chú ý cho phù hợp với đặc điểm lứa tuổi và hợp khẩu vị của trẻ; đáp ứng đƣợc
nhu cầu dinh dƣỡng của trẻ; sử dụng đa dạng các loại thực phẩm, thực phẩm sẵn
có theo mùa; thực đơn phải đƣợc xây dựng theo từng tuần, từng tháng và theo
mùa để chủ động nguồn thực phẩm và không gây nhàm chán cho trẻ.
- Hiệu trƣởng cần xây dựng mối quan hệ chặt chẽ giữa các bộ phận, các
GV, NV để họ cùng tham gia thực hiện các nhiệm vụ, cùng chia sẻ, giúp đỡ
nhau nhằm mục đích hoàn thành tốt nhất nhiệm vụ CSSK và PB cho trẻ.
- Trong vấn đề CSSK và PB cho trẻ đặc biệt chú ý đến vấn đề chăm sóc
và PB cho trẻ theo từng lứa tuổi bởi mỗi lứa tuổi có nhu cầu về ăn ngủ,
CSSK…khác nhau. Nếu thực hiện tốt đƣợc vấn đề này sẽ góp phần hiệu quả
http://www.lrc.tnu.edu.vn
77
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
trong việc giảm tỷ lệ trẻ mắc bệnh béo phì và suy dinh dƣỡng, thấp còi.
- Hiệu trƣởng cần chú ý tổ chức các hoạt động nhƣ: tọa đàm, chia sẻ
kinh nghiệm cho GV, NV trong việc CSSK và PB cho trẻ. Phân công cho
những GV có năng lực, chuyên môn tốt phụ trách những hoạt động này. Khi tổ
chức, cần có sự tham gia của phụ huynh để họ cùng chia sẻ trách nhiệm trong
việc CSSK và PB cho trẻ khi ở trƣờng.
- BGH phân công cho bộ phận y tế của nhà trƣờng phối hợp với Trạm Y
tế phƣờng Quan Triều khám SK định kỳ cho các cháu cụ thể: khám SK cho các
cháu 2 lần/năm thời gian vào tháng 9 và tháng 3, GV 1 lần/năm vào tháng 9,
tẩy giun cho các cháu mỗi năm một lần, tổ chức cho các cháu uống vitamin A,
súc miệng bằng nƣớc Flo… Thông báo kết quả khám sức khoẻ của trẻ cho phụ
huynh nắm đƣợc sự phát triển của trẻ cũng nhƣ để những trẻ có dấu hiệu mắc
bệnh đƣợc điều trị kịp thời.
3.2.3.3. Điều kiện thực hiện
CB quản lý nhà trƣờng đánh giá đúng năng lực, trình độ chuyên môn,
phẩm chất đạo đức, tinh thần trách nhiệm của tất cả CB GV, NV trong trƣờng.
CB quản lý nhà trƣờng khách quan, công tâm trong phân công, bố trí
CB, GV, NV đảm nhiệm các công việc của nhà trƣờng.
CB quản lý, GV, NV có hiểu biết sâu sắc về công tác CSSK và PB cho
trẻ và sẵn sàng chia sẻ, giúp đỡ nhau cùng hoàn thành nhiệm vụ.
3.2.4. Biện pháp 4: Chỉ đạo sâu sát hoạt động chăm sóc CSSK và PB cho trẻ
3.2.4.1. Mục đích của biện pháp
Giúp CBQL nhà trƣờng thực hiện tốt việc chỉ đạo các thành viên, đặc biệt
là đội ngũ GV, NV làm công tác CSSK và PB cho trẻ hoàn thành những nhiệm vụ
đƣợc phân công trong kế hoạch để đạt đƣợc mục tiêu CSSK và PB cho trẻ.
3.2.4.2. Nội dung và cách thực hiện
Để thực hiện tốt kế hoạch đề ra, CBQL phải chỉ đạo CBGV, NV trong
trƣờng thực hiện tốt các yêu cầu, nhiệm vụ, chức năng của các bộ phận trong
công tác CSSK và PB cho trẻ. Trong quá trình thực hiện, cần hƣớng dẫn, đôn
đốc các GV, NV thực hiện để đảm bảo theo đúng kế hoạch, đúng tiến độ, khoa
http://www.lrc.tnu.edu.vn
78
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
học và đạt mục tiêu đề ra.
- Trong việc tổ chức ăn cho trẻ ở trƣờng, Hiệu trƣởng cần giám sát chặt
chẽ tất cả các khâu. Thực đơn phải đảm bảo nhu cầu năng lƣợng của trẻ theo
từng lứa tuổi. Đồng thời cần chú ý đến tỷ lệ chất sinh năng lƣợng trong khẩu
phần ăn của trẻ. Khi thực đơn và khẩu phần ăn phù hợp, khoa học thì mới duyệt
thực hiện, nếu không đảm bỏ, Hiệu trƣởng yêu cầu phải xây dựng lại.
Chỉ đạo bộ phận nuôi dƣỡng tìm các nhà cung cấp thực phẩm có uy tín
ở địa phƣơng để mua những thực phẩm tƣơi, ngon, an toàn, vừa đảm bảo đủ
dinh dƣỡng, an toàn cho trẻ, vừa phù hợp với mức kinh phí đóng góp. Nếu
bộ phận nuôi dƣỡng thực hiện tốt những nội dung này, cần có biện pháp
khen thƣởng, khuyến khích.
Thƣờng xuyên kiểm tra và chỉ đạo bộ phận nhà bếp tuân thủ quy trình
bếp ăn một chiều từ khâu sơ chế -> chế biến thức ăn sống -> khu nấu ăn ->
phòng chia thức ăn chín và phục vụ bữa ăn đảm bảo vệ sinh, chia thức ăn đúng
giờ, đủ số lƣợng theo khẩu phần ăn phù hợp với lứa tuổi của từng khối lớp.
Thực hiện nghiêm túc việc lấy mẫu và lƣu giữ thức ăn 24 giờ để nếu có xảy ra
ngộ độc thực phẩm còn tìm đƣợc nguyên nhân để xử lý, tránh việc ngộ độc
đáng tiếc lần sau có thể xảy ra. Nhắc nhở GV các khối lớp phải chăm sóc và
động viên trẻ ăn hết xuất để đảm bảo cung cấp đủ chất dinh dƣỡng cho hoạt
động trong ngày và đảm bảo sự phát triển thể chất của trẻ.
- Trong việc tổ chức ngủ cho trẻ, Hiệu trƣởng phải thƣờng xuyên đôn
đốc, nhắc nhở GV, NV, kiểm tra việc chuẩn bị các điều kiện cho trẻ ngủ, theo
dõi trẻ khi ngủ, sau khi ngủ dậy. Kiểm tra về ánh sáng, vệ sinh phòng học, chăn
đệm vào mùa đông, quạt, điều hòa vào mùa hè… Kiểm tra việc đảm bảo giờ
giấc ngủ cho trẻ.
Nhắc nhở GV các lớp quan tâm, trao đổi với PHHS các vấn đề liên quan
giấc ngủ của trẻ để nắm đƣợc phƣơng pháp ngủ phù hợp với từng trẻ và có
phƣơng án xử lý cho phù hợp với hoạt động ngủ của cả lớp nhằm đảm bảo giấc
ngủ cho từng trẻ và cả lớp một cách hợp lý, khoa học.
- Trong việc tổ chức vệ sinh cho trẻ, Hiệu trƣởng chỉ đạo GV thực hiện tốt
http://www.lrc.tnu.edu.vn
79
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
các quy định về đảm bảo vệ sinh cho trẻ. Chỉ đạo GV lồng ghép công tác GD vệ
sinh cho trẻ vào các hoạt động có chủ đích trong từng môn học theo chủ đề, chú
trọng vào các chủ đề gần gũi với trẻ để trẻ nhanh hiểu, tiếp thu và thực hiện theo.
Nếu GV nào thực hiện tốt việc GD kỹ năng sống cho trẻ sẽ đƣợc điểm cộng trong
xét duyệt thi đua cuối năm và đƣợc tuyên dƣơng trong cuộc họp chuyên môn.
Bên cạnh đó, Hiệu trƣởng còn chỉ đạo nhà trƣờng làm tốt công tác tuyên
truyền để các bậc phụ huynh nhận thức đầy đủ về ý nghĩa và tầm quan trọng
trong việc giữ vệ sinh cá nhân cho trẻ. Việc tuyên truyền có thể tiến hành bằng
nhiều hình thức: qua buổi họp đầu năm, họp định kỳ, qua hoạt động góc về vệ
sinh cá nhân, qua tranh ảnh, trang trí của lớp, qua bảng thông báo…. Nội dung
tuyên truyền phải phong phú và phải thay đổi thƣờng xuyên, lựa chọn nội dung
tuyên truyền phải hay, hấp dẫn, thu hút sự chú ý của PHHS.
Tạo các sân chơi bổ ích cho trẻ thông qua những giờ học, những đợt phát
động phong trào thi đua với các tiêu chí cụ thể: “Bé chăm ngoan, sạch đẹp” nhằm
rèn luyện vệ sinh cá nhân cho trẻ, thƣờng xuyên động viên, khen thƣởng với
những trẻ thực hiện tốt để kích thích sự tự giác và học tập lẫn nhau giữa các trẻ.
Đặc biệt, trong việc đảm bảo vệ sinh môi trƣờng- nội dung mà qua khảo
sát tại các trƣờng cho thấy vẫn còn những hạn chế thì BGH các nhà trƣờng phải
chỉ đạo quyết liệt hơn, thƣờng xuyên quan tâm nhắc nhở, động viên GV, NV vệ
sinh trong và ngoài khuôn viên trƣờng lớp sạch sẽ, quan tâm trồng cây xanh,
bóng mát tạo cảnh quan môi trƣờng xanh, sạch, đẹp, chỉ đạo việc đầu tƣ cơ sở
vật chất đảm bảo tốt nhất việc xử lý rác và nƣớc thải. Địa bàn phƣờng Quan
Triều có nhiều nhà máy, bãi than, băng tải than…nên nhiều bụi bẩn, Hiệu
trƣởng cần chỉ đạo tốt hơn nữa việc lau rửa đồi chơi, đồ dùng sinh hoạt cho trẻ.
Hiệu trƣởng quan sát và đôn đốc bộ phận nhà bếp đảm bảo VSATTP.
Nhà bếp phải vệ sinh dụng cụ nấu ăn, chia thức ăn, dụng cụ ăn uống hàng ngày
phải đƣợc rửa sạch, phơi khô dƣới ánh nắng, tráng nƣớc sôi dụng cụ đựng thức
ăn cho trẻ. Hàng tuần, tổng vệ sinh nhà bếp, khơi thông cống rãnh… Khi chế
biến thức ăn, đảm bảo chế biến thức ăn một chiều và thƣờng xuyên lau chùi
http://www.lrc.tnu.edu.vn
80
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
bếp ăn trƣớc và sau khi nấu ăn xong.
- Trong việc CSSK và PB cho trẻ, Hiệu trƣởng chỉ đạo cho bộ phận y tế nhà
trƣờng phối hợp với Trạm Y tế phƣờng Quan Triều lên kế hoạch và tổ chức thực
hiện khám SK, tiêm phòng cho các cháu theo đúng lịch và đúng nguyên tắc.
Nhắc nhở bộ phận y tế và GV các lớp tiến hành cân đo chấm biểu đồ và
theo dõi SK của trẻ trên biểu đồ hàng tháng, hàng quý để phát hiện sớm những
trƣờng hợp có nguy cơ SDD hay béo phí để GV và phụ huynh biết, từ đó có
hƣớng CSSK cho trẻ hợp lý. Tiến hành bồi dƣỡng cho những trẻ giảm cân và trẻ
SDD. Đối với trẻ béo phì tăng cƣờng cho trẻ vận động nhằm giảm cân cho trẻ.
Chỉ đạo bộ phận y tế, phối hợp với GV ở các đơn vị lớp tổ chức các biện
pháp vệ sinh phòng chống các dịch bệnh thƣờng kỳ cũng nhƣ những khi có
nguy cơ có dịch:
+ Phun thuốc sát khuẩn;
+ Vệ sinh đồ dùng, đồ chơi hàng ngày;
+ Lau chùi bằng nƣớc diệt khuẩn.
Đôn đốc GV các lớp theo dõi tiêm phòng và nhắc nhở PHHS tiêm phòng
cho trẻ đầy đủ theo quy định.
Theo dõi, nhắc nhở và hƣớng dẫn GV, NV thực hiện phòng chống dịch
sốt xuất huyết, tay chân miệng, tiêu chảy, viêm hô hấp nhằm phát hiện và ngăn
chặn kịp thời tránh lây lan. Kết hợp với phụ huynh tăng cƣờng rèn luyện thể
chất, GD ý thức vệ sinh cho trẻ.
Chỉ đạo bộ phận y tế đảm bảo trang bị đầy đủ thuốc PB thông thƣờng,
bông băng, gạc, cồn cho trẻ và GV tại trƣờng, thƣờng xuyên kiểm tra hạn sử
dụng của thuốc. Kết hợp phụ huynh xử trí kịp thời trƣờng hợp trẻ bệnh, trẻ có
SK yếu. Cách ly kịp thời trƣờng hợp trẻ bệnh tại trƣờng.
- Trong việc đảm bảo an toàn cho trẻ, BGH cần cung cấp những kiến
thức về nguy cơ và cách phòng chống tai nạn thƣơng tích cho toàn thể CB GV,
NV. Tuyên truyền đến CB, GV, NV trong trƣờng về ý thức trách nhiệm thực
hiện trƣờng học an toàn, phòng chống tai nạn thƣơng tích.
Chỉ đạo bộ phận y tế của nhà trƣờng phụ trách sơ cứu cho trẻ khi gặp rủi
ro tại trƣờng. Thƣờng xuyên kiểm tra tủ thuốc sơ cứu, đảm bảo đầy đủ thuốc và
http://www.lrc.tnu.edu.vn
81
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
những dụng cụ cần thiết để cấp cứu khi xảy ra tai nạn hoặc bị chấn thƣơng.
Đôn đốc GV các lớp thực hiện lồng ghép những nội dung GD kỹ năng
sống, cách bảo vệ mình trƣớc những nguy hiểm từ các vật dụng trong sinh hoạt,
phòng tránh và xử lý khi bị bỏng, phòng tránh tai nạn thƣơng tích do ngã, va đập,
không chơi ở những nơi có thể gây nguy hiểm... Thông qua các bài học này sẽ
giúp trẻ có ý thức tự bảo vệ bản thân và biết nhắc nhở các bạn khác thực hiện.
3.2.4.3. Điều kiện thực hiện
CBQL, GV, NV trong trƣờng có tinh thần học hỏi, năng động, nhiệt tình,
có trách nhiệm, đoàn kết, phối hợp và giúp đỡ lẫn nhau trong công việc.
3.2.5. Biện pháp 5: Tăng cường kiểm tra, đánh giá hoạt động CSSK và PB cho trẻ
3.2.5.1. Mục đích của biện pháp
Tăng cƣờng công tác kiểm tra, đánh giá thông qua việc kiểm tra, đánh
giá một cách khoa học nhằm đánh giá quá trình thực hiện kế hoạch CSSK và
PB cho trẻ của GV, NV trong trƣờng; phát hiện kịp thời những sai sót, lệch lạc
trong quá trình thực hiện, từ đó có những biện pháp khắc phục kịp thời. Thông
qua kiểm tra, đánh giá cũng tìm ra những cách làm tốt, thúc đẩy GV, NV tích
cực hơn nữa trong công tác CSSK và PB cho trẻ,
3.2.5.2. Nội dung và cách thực hiện
Việc đánh giá công tác CSSK và PB cho trẻ trong các trƣờng cần đƣợc
tiến hành theo các bƣớc cơ bản sau đây:
- Thành lập Hội đồng tự đánh giá. Hiệu trƣởng ra quyết định thành lập
Hội đồng tự đánh giá từ đầu năm học. Hội đồng này các thành viên, trong đó:
chủ tịch hội đồng là Hiệu trƣởng nhà trƣờng; phó chủ tịch hội đồng là Phó hiệu
trƣởng, thƣ ký là GV có năng lực tốt của nhà trƣờng và các thành viên khác
gồm đại diện hội đồng trƣờng, các tổ trƣởng chuyên môn, tổ trƣởng tổ văn
phòng, đại diện cấp ủy Đảng và các tổ chức đoàn thể. Những thành viên trong
hội đồng tự đánh giá phải là những CB, GV, NV có năng lực chuyên môn cao,
có kinh nghiệm trong công tác CSSK và PB cho trẻ và đƣợc các thành viên
trong trƣờng tôn trọng, nể phục..
- Hội đồng tự đánh giá xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá cụ thể;
http://www.lrc.tnu.edu.vn
82
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
kiểm tra thanh tra giám sát chặt chẽ các hoạt động CSSK và PB cho trẻ trong
trƣờng đối với CB, GV, NV. Đặc biệt, phải quan tâm đến đến kiểm tra toàn
diện hoạt động phòng bệnh, kiểm tra việc lƣu mẫu thức ăn hàng ngày là những
hoạt động các nhà trƣờng thực hiện còn chƣa tốt.
- Tiến hành kiểm tra, thu thập, xử lý và phân tích các thông tin về hoạt
động CSSK và PB cho trẻ để phục vụ cho đánh giá hoạt động này. Hội đồng tự
đánh giá căn cứ vào các tiêu chí của tiêu chuẩn đánh giá chất lƣợng GD do Bộ
GD&ĐT ban hành để xây dựng bộ tiêu chí đánh giá hoạt động CSSK và PB
cho trẻ phù hợp với điều kiện của trƣờng. Hiện nay, việc quy định các tiêu chí
kiểm tra đánh giá hoạt động này của các nhà trƣờng chƣa đƣợc rõ ràng.
Trong quá trình kiểm tra, thu thập số liệu, Hội đồng tự đánh giá tập trung
kiểm tra, giám sát CBGV thực hiện các quy định, quy chế về nhiệm vụ chăm sóc
GD trẻ ở các nhóm, lớp, quản lý tốt hồ sơ sổ sách toàn trƣờng. Khi kiểm tra cần
chú ý kiểm tra, đánh giá cả quá trình thực hiện hoạt động CSSK và PB cho trẻ
trong ngày của GV, NV vì đặc thù của hoạt động này diễn ra trong suốt cả ngày.
- Nội dung tiến hành kiểm tra:
+ Kiểm tra việc thực hiện chƣơng trình CSSK và PB cho trẻ tại trƣờng,
các quy định, quy chế chuyên môn nghiệp vụ CSSK và PB cho trẻ của GV.
+ Kiểm tra việc bảo quản sử dụng cơ sở vật chất của các nhóm lớp phục
vụ hoạt động CSSK và PB cho trẻ.
+ Kiểm tra hoạt động sƣ phạm của GV: về phẩm chất đạo đức, lối sống, chấp
hành pháp luật, các quy định của ngành, việc thực hiện nhiệm vụ đƣợc giao.
+ Kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ và kết quả hoạt động của các tổ chức
đoàn thể của nhà trƣờng.
- Có nhiều hình thức kiểm tra:
+ Kiểm tra có thông báo trƣớc, kiểm tra đột xuất, trong đó, chú ý kiểm tra
trƣớc hoạt động đảm bảo ngăn ngừa kịp các sai sót; tăng cƣờng kiểm tra đột xuất
đảm bảo chỉ tiêu thanh tra toàn diện và dự giờ hàng tháng rút kinh nghiệm, nhận
xét GV. Kiểm tra toàn diện đƣợc 100% GV; kiểm tra chuyên đề mỗi GV kiểm tra
2 lần/năm. Việc kiểm tra đột xuất một số nội dung: kiểm tra việc thực hiện chƣơng
http://www.lrc.tnu.edu.vn
83
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
trình, kiểm tra hồ sơ, giáo án, kiểm tra thực hiện chế độ sinh hoạt...
+ Hiệu trƣởng dự 30 - 40 tiết/ tháng và thanh tra 2 GV, trong đó 1 GV nhà trẻ
và 1 GV mẫu giáo (theo lịch thanh tra trong chƣơng trình công tác tháng).
BGH và các khối trƣởng tăng cƣờng dự giờ, nhận xét, đánh giá GV rõ
ràng, chính xác.
Sau khi kiểm tra, cần thu thập thông tin và tiến hành đánh giá về hoạt
động CSSK và PB cho trẻ của GV, NV một cách khách quan và chính xác. Kết
quả kiểm tra, đánh giá phải thể hiện trong biểu mẫu đánh giá để tiến hành so
sánh, đối chiếu lần sau.
- Hội đồng tự đánh giá tiến hành đánh mức độ đạt đƣợc tiêu chí theo bộ
tiêu chí đánh giá hoạt động CSSK và PB cho trẻ của nhà trƣờng. Việc đánh giá
mức độ đạt đƣợc của tiêu chí đƣợc thực hiện thông qua phiếu đánh giá. Đây là
tài liệu ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc nhóm công tác theo từng
tiêu chí và là cơ sở để tổng hợp thành báo cáo tự đánh giá của nhà trƣờng.
- Kết quả tự đánh giá đƣợc trình bày bằng Báo cáo tự đánh giá. Kết quả
đƣợc trình bày lần lƣợt theo các tiêu chuẩn. Ðối với mỗi tiêu chí cần có đầy đủ
các phần: mô tả hiện trạng, điểm mạnh, điểm yếu, kế hoạch cải tiến chất lƣợng,
tự đánh giá theo từng tiêu chí, kết luận về tiêu chuẩn… Tùy theo kế hoạch phát
triển và chiến lƣợc ƣu tiên của nhà trƣờng trong hoạt động CSSK và PB cho trẻ
mà từng nhà trƣờng có những kế hoạch nhằm phát huy những điểm mạnh và
khắc phục những điểm yếu của mình.
- Sau khi xây dựng báo cáo, nhà trƣờng công bố báo cáo tự đánh giá cho
toàn thể CBGV, NV nhà trƣờng đƣợc biết để lấy ý kiến góp ý. Đồng thời, dựa
vào kết quả kiểm tra đánh giá, cần phát huy thế mạnh của CB, GV, NV làm tốt
công tác CSSK và PB cho trẻ và uốn nắn, điều chỉnh một số sai lệch, thiếu sót của
GV, NV chƣa thực hiện tốt hoạt động này. Từ đó đƣa ra các biện pháp chỉ đạo cụ
thể giúp cho GV thực hiện hoạt động này tốt hơn trong thời gian tiếp theo.
- Tiến hành khen thƣởng, động viên những GV, NV có thành tích và
khiển trách, nhắc nhở, có kế hoạch bồi dƣỡng nghiệp vụ những GV còn có
những hạn chế, thực hiện công việc chƣa đạt yêu cầu hoặc còn những sai sót.
Từ đó, tạo thành động lực, thành phong trào thi đua thực hiện tốt công tác
http://www.lrc.tnu.edu.vn
84
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
CSSK và PB cho trẻ.
Ngoài ra, còn có thể kiểm tra việc CSSK và PB cho trẻ trong nhà trƣờng
thông qua các hoạt động kiểm tra, đánh giá các nội dung khác hoặc trong kế
hoạch kiểm tra, đánh toàn diện nhà trƣờng.
3.2.5.3. Điều kiện thực hiện
BGH các nhà trƣờng nắm rõ những yêu cầu về kiểm tra đánh giá chất
lƣợng GD trƣờng MN.
Hiệu trƣởng với vai trò là chủ tịch Hội đồng tự đánh giá sát sao trong
quản lý, chỉ đạo, tổ chức thực hiện hoạt động CSSK và PB cho trẻ, từ đó mới
có những đánh giá khách quan nhất.
Các thành viên khác trong Hội đồng tham gia với tinh thần trách
nhiệm cao và sự am hiểu, nắm chắc các yêu cầu của tự đánh giá và nội dung
tham gia đánh giá.
3.2.6. Biện pháp : Chủ động phối hợp với các lực lượng xã hội và phụ huynh
học sinh trong thực hiện CSSK và PB cho trẻ
3.2.6.1. Mục đích của biện pháp
-
nguồn lực xã hội cùng với các nhà trƣờng chăm lo cho GD MN nói chung,
công tác CSSK và PB cho trẻ nói riêng.
- Đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền, góp phần nâng cao nhận thức, kiến
thức về CSSK và PB cho trẻ với PHHS, các lực lƣợng xã hội, giúp họ hiểu rõ hơn
tầm quan trọng và vai trò của họ trong thực hiện nhiệm vụ CSSK và PB cho trẻ.
- Giúp tạo sự gắn kết, phối hợp giữa nhà trƣờng, gia đình và các lực
lƣợng xã hội trong công tác chăm sóc, nuôi dƣỡng, GD trẻ của các nhà trƣờng.
3.2.6.2. Nội dung và cách thức thực hiện
* Nhà trường tích cực tham mưu với Đảng ủy, Ủy ban nhân dân phường
Quan Triều, tăng cường phối hợp với các ban, ngành, đoàn thể phường trong
công tác CSSK và PB cho trẻ.
- BGH các nhà trƣờng tích cực tham mƣu với Đảng ủy, UBND phƣờng
các chủ trƣơng lớn liên quan đến công tác chăm sóc bảo vệ trẻ em nói chung và
http://www.lrc.tnu.edu.vn
85
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
CSSK và PB cho trẻ trên địa bàn nói riêng.
- Nhà trƣờng phối hợp với Trạm Y tế phƣờng
+ Khám SK định kỳ cho trẻ.
+ Hƣớng dẫn các bậc cha mẹ phòng chống một số bệnh thƣờng gặp ở
trẻ em: các bệnh về hô hấp, còi xƣơng, suy dinh dƣỡng, tiêm chủng đúng
lịch, đủ mũi…
+ Làm tốt công tác PB khi có dịch.
- Phối hợp với Hội Phụ nữ, Hội Cựu Chiến binh, Hội Nông dân, Đoàn
Thanh niên thực hiện các nội dung:
+ Nâng cao nhận thức và năng lực của các đoàn viên, hội viên để họ
tham gia tích cực vào việc tổ chức, quản lý và thực hiện các hoạt động CSSK
và PB cho trẻ, huy động các gia đình đƣa trẻ trong độ tuổi MN đến lớp.
+ Phối hợp với đội ngũ tuyên truyền viên của các tổ chức trang bị cho
hội viên những kiến thức nuôi dạy con khoa học.
+ Phối hợp tổ chức các hội thi, các hoạt động tuyên truyền để động viên
đông đảo các lực lƣợng học tập trau dồi kiến thức và nuôi dạy trẻ cho tốt.
+ Vận động cha mẹ tham gia các hoạt động XXH giáo dục.
+ Cùng tham gia chăm sóc, giáo dục trẻ, đặc biệt trong thời gian các
cháu nghỉ hè, tuyên truyền phòng chống tai nạn thƣơng tích cho trẻ.
Phát động phong trào làm đồ chơi, đồ dùng học tập cho trẻ, đóng góp
công sức lao động xây dựng cơ sở vật chất cho các cơ sở GD MN. Phổ biến
kiến thức chăm sóc - GD trẻ.
- Các hình thức phối hợp hoạt động:
+ Thông qua các hội nghị ở địa phƣơng mà CB, GV, NV các trƣờng
đƣợc tham dự.
+ Thông qua góc tuyên truyền cho cha mẹ trẻ ở trƣờng.
+ Qua các buổi họp phụ huynh.
+ Thông qua các phƣơng tiện thông tin đại chúng: đài phát thanh, truyền
hình, sách báo, tranh, băng rôn, khẩu hiệu…
+ Thông qua các hoạt động tuyên truyền của các tổ chức chính trị, xã
http://www.lrc.tnu.edu.vn
86
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
hội, các Hội đặc thù.
+ Tổ chức các hội thi, liên hoan, các chƣơng trình giao lƣu.
+ Thành lập các câu lạc bộ tƣ vấn về chăm sóc - GD trẻ thơ.
- Để thực hiện tốt những nội dung trên, các nhà trƣờng cần:
+ Nắm chắc các chủ trƣơng, đƣờng lối của Đảng, Nhà nƣớc, hệ thống
văn bản chỉ đạo của ngành dọc và các ngành liên quan về chăm sóc, giáo dục
và bảo vệ trẻ để tham mƣu chính xác và kịp thời.
+ Làm tốt công tác tuyên truyền cho cộng đồng và các thành viên trong
Nhà trƣờng về vai trò của cộng đồng đối với việc nâng cao chất lƣợng CSSK
và PB cho trẻ và vai trò của GD đối với sự phát triển cộng đồng thông qua
nhiều hình thức.
+ Xây dựng kế hoạch cụ thể để phối hợp với cộng đồng có hiệu quả.
+ Phát hiện và phát huy những kinh nghiệm, kiến thức của phụ huynh,
vận động họ tham gia vào các hoạt động của nhà trƣờng.
* Các nhà trường phối hợp với gia đình trong công tác CSSK và PB cho trẻ.
Những nội dung phối hợp:
- Phối hợp thực hiện chƣơng trình chăm sóc bảo vệ SK và PB cho trẻ:
+ Tham gia tổ chức khám SK, theo dõi SK của trẻ theo định kì theo quy định.
+ GV và cha mẹ cùng chia sẻ, trao đổi kiến thức chăm sóc SK cho trẻ.
+ Phòng chống suy dinh dƣỡng và béo phì cho trẻ, có kế hoạch và biện
pháp chăm sóc đối với trẻ suy dinh dƣỡng và trẻ có khiếm khuyết.
+ Đóng góp các loại kinh phí theo quy định, các hiện vật theo yêu cầu
của nhà trƣờng
- Phối hợp thực hiện chƣơng trình GD trẻ:
+ Tham gia xây dựng kế hoạch GD của trƣờng, của lớp.
+ Cha mẹ tham gia vào các hoạt động thực hiện các nội dung GD trẻ phù
hợp với chƣơng trình, nhƣ: Tạo điều kiện giúp trẻ đƣợc tự do tìm tòi khám phá
trong môi trƣờng an toàn; lôi cuốn các thành viên trong gia đình, đặc biệt các
thành viên là nam giới tham gia vào việc chăm sóc và giáo dục trẻ.
http://www.lrc.tnu.edu.vn
87
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
+ Coi trọng việc phát triển, can thiệp sớm và GD hòa nhập trẻ khuyết tật.
Đối với trẻ ở lứa tuổi MN, phát hiện sớm những phát triển không bình
thƣờng của trẻ có vai trò rất quan trọng trong việc giúp trẻ hòa nhập, thích nghi,
sớm có biện pháp can thiệp để hạn chế những khiếm khuyết hoặc giúp trẻ trở
lại bình thƣờng.
Các nhà trƣờng cần chủ động cung cấp, giới thiệu cho PHHS các mốc
và những vấn đề cần lƣu ý trong sự phát triển của trẻ.
- Phối hợp với lớp, với trƣờng trong việc tham gia tổ chức ngày lễ, ngày
hội, tổ chức ngày sinh nhật cho trẻ.
- Phối hợp kiểm tra đánh giá công tác CSSK và PB cho trẻ ở trƣờng và
lớp của trẻ:
+ Tham gia cùng với BGH kiểm tra, đánh giá chất lƣợng CSSK và PB.
Theo dõi tình hình SK của trẻ hằng ngày, trao đổi kịp thời để GV có sự điều
chỉnh trong nội dung và phƣơng pháp chăm sóc cho trẻ.
+ Tích cực tham gia đóng góp ý kiến với nhà trƣờng một cách trách nhiệm
và chất lƣợng về chƣơng trình và phƣơng pháp CSSK và PB cho trẻ, về môi
trƣờng học, cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi của lớp, thái độ, tác
phong, hành vi ứng xử,… của GV và NV trong trƣờng với trẻ và phụ huynh.
- Tham gia xây dựng cơ sở vật chất: Tham gia lao động vệ sinh trƣờng
lớp, trồng cây xanh, làm đồ dùng, đồ chơi cho trẻ. Đóng góp xây dựng, cải tạo
trƣờng, lớp, công trình vệ sinh,… theo quy định và theo thỏa thuận. Đóng góp
những hiện vật cho lớp hoặc trƣờng MN nhƣ: bàn, ghế, thang leo, cầu trƣợt, các
vật liệu cho trẻ thực hành,…
- Hình thức phối hợp của nhà trƣờng với gia đình:
+ Qua bảng thông báo, góc “tuyên truyền cho cha mẹ” của trƣờng hoặc
tại mỗi nhóm lớp: thông tin tuyên truyền tới phụ huynh các kiến thức CSSK và
PB cho trẻ hoặc thông báo về nội dung hoạt động; các yêu cầu của nhà trƣờng
đối với gia đình; hoặc những nội dung mà gia đình cần phối hợp với cô giáo
trong việc thực hiện chƣơng trình CSSK và PB cho trẻ.
http://www.lrc.tnu.edu.vn
88
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
+ Trao đổi thƣởng xuyên, hàng ngày trong các giờ đón, trả trẻ.
+ Tổ chức họp phụ huynh để thông báo cho gia đình những công việc,
thảo luận về các hình thức phối hợp giữa gia đình và nhà trƣờng (họp đầu năm),
hoặc kết hợp phổ biến kiến thức CSSK và PB cho trẻ cho cha mẹ.
+ Thông qua các đợt kiểm tra SK cho trẻ.
+ Thông qua các hội thi, hoạt động văn hóa văn nghệ.
+ CB, GV đến thăm trẻ tại nhà.
+ Hòm thƣ cha mẹ.
+ Phụ huynh tham quan hoạt động của trƣờng MN.
+ Thông qua các phƣơng tiện thông tin đại chúng.
+ Đặc biệt, các nhà trƣờng cần chú trọng hơn nữa tới việc phối hợp với
cha mẹ học sinh thông qua việc GV, NV đến thăm trẻ tại nhà, qua hòm thƣ và
bảng thông báo. Cần đổi mới để những hình thức phối hợp này có đƣợc hiệu
quả tốt hơn. Cần đặt hòm thƣ, bảng thông báo ở nơi thuận tiện, dễ nhìn thấy để
cha mẹ học sinh chú ý hơn; thƣờng xuyên kiểm tra hòm thƣ và trả lời thƣ góp ý
của cha mẹ học sinh. Với bảng thông báo cần phải chú trọng đến nội dung và
hình thức trình bày hơn nữa. Đối với đối việc đến thăm trẻ tại nhà, cần bố trí
thời gian, dành sự quan tâm hơn nữa đối với trẻ, đặc biệt là với những trẻ ốm,
trẻ có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn.
3.2.6.3. Điều kiện thực hiện
Nhà trƣờng, gia đình và các lực lƣợng xã hội nhận thức rõ vai trò, trách
nhiệm của mình cũng nhƣ thực hiện tốt sự phối hợp giữa nhà trƣờng, gia đình
và các lực lƣợng trong công tác CSSK và PB cho trẻ nói riêng và các hoạt động
nuôi dƣỡng, chăm sóc, GD của nhà trƣờng nói chung.
Các nhà trƣờng giữ vai trò chủ động phối hợp với các lực lƣợng xã hội
và gia đình học sinh trong công tác CSSK và PB cho trẻ.
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp
Các biện pháp quản lý là một hệ thống đa dạng và linh hoạt, không có
biện pháp nào là vạn năng, có thể giải quyết tất cả mọi vấn đề. Trong sáu biện
pháp đề xuất trên, mỗi biện pháp đều có những vị trí, vai trò, những ƣu điểm,
http://www.lrc.tnu.edu.vn
89
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
hạn chế nhất định, do đó các biện pháp nêu trên phải đƣợc thực hiện một cách
hệ thống và đồng bộ. Việc thực hiện đơn lẻ các biện pháp sẽ không đem lại
hiệu quả cao, thậm chí làm mất đi ý nghĩa của chính nó. Cụ thể trong luận văn
này, biện pháp 1: Đa dạng hóa nội dung và hình thức bồi dƣỡng chuyên môn,
nghiệp vụ CSSK và PB cho trẻ cho CB, GV, NV là biện pháp trung tâm khắc
phục những hạn chế còn đang tồn tại, góp phần nâng cao chất lƣợng của đội
ngũ CB, GV, NV- yếu tố mang tính quyết định trong các hoạt động của các
trƣờng MN trên địa bàn phƣờng Quan Triều nói chung cũng nhƣ công tác
CSSK và PB cho trẻ nói riêng. Biện pháp này có tác động trực tiếp đến các biện
pháp còn lại. Tuy nhiên, biện pháp 1 không thể thực hiện một cách độc lập mà
phải thực hiện đồng thời cùng 5 biện pháp còn lại để các biện pháp còn lại bổ
trợ, tăng cƣờng cùng biện pháp 1 khắc phục những hạn chế, góp phần nâng cao
chất lƣợng công tác quản lý hoạt động CSSK và PB cho trẻ tại các trƣờng MN
trên địa bàn phƣờng Quan Triều.
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt
động CSSK và PB cho trẻ tại các trường MN trên địa bàn phường Quan Triều
Để đánh giá mức độ về tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đã đề
xuất, tác giả đã tiến hành khảo sát, lấy ý kiến đánh giá của 53 CBQL, GV, NV
3 trƣờng MN trên địa bàn phƣờng Quan Triều, kết quả khảo sát đƣợc thể hiện ở
biểu đồ 3.1 và 3.2.
http://www.lrc.tnu.edu.vn
90
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Biểu đồ 3.1. Biểu đồ về tính cần thiết của các biện pháp
Biểu đồ 3.2. Biểu đồ về tính khả thi của các biện pháp
Qua biểu đồ 3.1 và biểu đồ 3.2 cho thấy, các biện pháp đều đƣợc đánh
giá rất cao về tính cần thiết và tính khả thi. Trong đó, biện pháp 1, biện pháp
3 và biện pháp 6 đƣợc đánh giá cao nhất về tính cần thiết. Biện pháp 1, biện
pháp 3, biện pháp 4 đƣợc đánh giá cao nhất về tính khả thi. Biện pháp 2 và
biện pháp 6 vẫn có những trƣờng hợp đánh giá ít khả thi ở mức độ rất thấp
(chỉ 1,9 và 3,8). Nhƣ vậy, qua khảo sát thấy rằng các biện pháp quản lý hoạt
động CSSK và PB cho trẻ đƣợc đề xuất là thiết thực và phù hợp với thực tế
hoạt động tại các trƣờng MN trên địa bàn phƣờng Quan Triều. Đó là những
biện pháp bổ sung thêm vào các biện pháp mà các nhà trƣờng đang thực hiện
tốt. Ngoài các biện pháp đề xuất trong luận văn, những ngƣời đƣợc hỏi ý
http://www.lrc.tnu.edu.vn
91
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
kiến cũng không đề xuất thêm biện pháp nào khác.
Tiểu kết chƣơng 3
Căn cứ trên cơ sở lý luận và kết quả khảo sát thực tiễn công tác CSSK và
PB cho trẻ tại các trƣờng MN trên địa bàn phƣờng Quan Triều, tác giả đã đề xuất
6 biện pháp nhằm làm tốt hơn nữa công tác quản lý hoạt động CSSK và PB cho
trẻ cho các trƣờng. Các biện pháp đều tập trung vào khắc phục những hạn chế
trong hoạt động quản lý công tác CSSK và PB cho trẻ. Đó là các biện pháp:
- Biện pháp 1: Đa dạng hóa nội dung và hình thức bồi dƣỡng chuyên
môn, nghiệp vụ CSSK và PB cho trẻ cho CB, GV, NV.
- Biện pháp 2: Nâng cao chất lƣợng việc xây dựng kế hoạch CSSK và
PB cho trẻ.
- Biện pháp 3: Phân công sử dụng CB, GV, NV hợp lý và thể hiện tính
cam kết, cộng đồng trách nhiệm trong triển khai thực hiện hoạt động CSSK và
PB cho trẻ.
- Biện pháp 4: Chỉ đạo sâu sát hoạt động chăm sóc CSSK và PB cho trẻ.
- Biện pháp 5: Tăng cƣờng kiểm tra, đánh giá hoạt động CSSK và PB cho trẻ.
- Biện pháp 6: Chủ động phối hợp với các lực lƣợng xã hội và phụ huynh
học sinh trong thực hiện CSSK và PB cho trẻ.
Các biện pháp quản lý đƣợc đề xuất trên cơ sở các nguyên tắc đảm bảo
tính hệ thống, tính kế thừa, tính thực tiễn, tính khả thi và tính đồng bộ. Các biện
pháp này có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, tác động, hỗ trợ nhau. Nếu sử dụng
các biện pháp này một cách hệ thống, đồng bộ, linh hoạt sẽ khắc phục đƣợc
những hạn chế còn tồn tại trong hoạt động CSSK và PB cho trẻ tại các trƣờng,
đồng thời, góp phần nâng cao chất lƣợng công tác CSSK và PB cho trẻ tại các
trƣờng MN trên địa bàn phƣờng Quan Triều.
Các biện pháp đề xuất quản lý hoạt động CSSK và PB cho trẻ ở ở các
trƣờng MN trên địa bàn phƣờng Quan Triều đƣợc xin ý kiến của 53 CBQL,
GV, NV của 3 nhà trƣờng và đều nhận đƣợc những đánh giá cao về tính cần
http://www.lrc.tnu.edu.vn
92
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
thiết và tính khả thi.
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
Từ những kết quả thu đƣợc, tác giả luận văn rút ra một số kết luận nhƣ sau:
1.1. Để thực hiện đƣợc mục tiêu đặt ra, tác giả đã nghiên cứu tổng quan về
quá trình nghiên cứu, những khái niệm công cụ nhƣ: quản lý, quản lý trƣờng mầm
non, sức khỏe, phòng bệnh… và đi sâu vào các nội dung quản lý hoạt động CSSK
và PB cho trẻ của hiệu trƣởng các trƣờng MN theo các chức năng của quản lý.Tìm
hiểu và làm rõ các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động CSSK và PB cho trẻ
bao gồm những yếu tố chủ quan và những yếu tố khách quan.
1.2. Luận văn đã nghiên cứu, điều tra, đánh giá thực trạng quản lý hoạt
động CSSK và PB cho trẻ tại 3 trƣờng MN trên địa bàn phƣờng Quan Triều.
Qua đó cho thấy: cả 3 trƣờng đã có nhiều biện pháp nhằm nâng cao chất lƣợng
CSSK và PB cho trẻ. Tuy nhiên, trong quản lý CSSK và PB cho trẻ tại các
trƣờng trên địa bàn phƣờng Quan Triều vẫn còn những hạn chế nhƣ: đội ngũ
CBQL tuy có trình độ nhƣng đào tạo còn chắp vá nên chất lƣợng chƣa tƣơng
xứng với trình độ; trong xây dựng kế hoạch còn có những nội dung chƣa sâu
sát; tổ chức lao động, phân công nhiệm vụ chƣa khoa học, phù hợp; việc kiểm
tra, đánh giá, đôn đốc NV, GV trong công tác vệ sinh và phòng chống dịch
bệnh cho trẻ, hƣớng dẫn GV, NV sử dụng, bảo quản cơ sở vật chất, trang thiết
bị hỗ trợ cho hoạt động CSSK và PB cho trẻ còn hạn chế; hình thức phối hợp
với các lực lƣợng còn chƣa đa dạng…
1.3. Từ những cơ sở lý luận và phân tích thực tiễn hoạt động CSSK và
PB cho trẻ ở các trƣờng MN trên địa bàn phƣờng Quan Triều trong thời gian
vừa qua, tác giả đề xuất sáu biện pháp quản lý nhằm góp phần nâng cao hiệu
quả hoạt động CSSK và PB cho trẻ trong các nhà trƣờng. Các biện pháp
đƣợc đề xuất có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, bổ trợ cho nhau giúp Hiệu
trƣởng nhà trƣờng thực hiện tốt việc quản lý hoạt động CSSK và PB cho trẻ.
http://www.lrc.tnu.edu.vn
93
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Đó là các biện pháp:
- Biện pháp 1: Đa dạng hóa nội dung và hình thức bồi dƣỡng chuyên
môn, nghiệp vụ CSSK và PB cho trẻ cho CB, GV, NV.
- Biện pháp 2: Nâng cao chất lƣợng việc xây dựng kế hoạch CSSK và PB
cho trẻ.
- Biện pháp 3: Phân công sử dụng CB, GV, NV hợp lý và thể hiện tính
cam kết, cộng đồng trách nhiệm trong triển khai thực hiện hoạt động CSSK và
PB cho trẻ.
- Biện pháp 4: Chỉ đạo sâu sát hoạt động chăm sóc CSSK và PB cho trẻ.
- Biện pháp 5: Tăng cƣờng kiểm tra, đánh giá hoạt động CSSK và PB
cho trẻ.
- Biện pháp 6: Chủ động phối hợp với các lực lƣợng xã hội và phụ huynh
học sinh trong thực hiện CSSK và PB cho trẻ.
Các biện pháp này đã đƣợc tác giả luận văn khảo nghiệm về tính cần
thiết và tính khả thi của các biện pháp thông qua việc xin ý kiến của 53 CBQL,
GV, NV của các trƣờng MN trên địa bàn phƣờng Quan Triều. Kết quả khảo sát
cho thấy các biện pháp đề xuất có tính cần thiết và khả thi rất cao.
Từ những kết luận trên khẳng định giả thuyết của đề tài nêu ra là phù hợp
và tác giả đã hoàn thành mục đích, các nhiệm vụ nghiên cứu ban đầu đã đề ra.
2. Khuyến nghị
Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo:
+ Cần có những chính sách đãi ngộ hợp lý và đặc thù cho giáo viên MN,
giúp giáo viên nâng cao chất lƣợng cuộc sống để họ yên tâm công tác, dành
nhiều hơn nữa công sức, thời gian, trí tuệ vào việc chăm sóc, giáo dục trẻ.
Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo Thái Nguyên:
+ Tổ chức nhiều hơn nữa các hoạt động và đa dạng các hình thức bồi
dƣỡng kiến thức, năng lực chuyên môn cho giáo viên mầm non để giáo viên,
nhân viên đƣợc cập nhật, bổ sung kiến thức và nâng cao năng lực CSSK và
http://www.lrc.tnu.edu.vn
94
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
PB cho trẻ.
Đối với UBND thành phố Thái Nguyên:
+ Chỉ đạo phòng GD và Đào tạo làm tốt công tác bồi dƣỡng đội ngũ CBQL.
+ Có chế độ ƣu đãi mang tính đặc thù về thu hút ngƣời tài vào làm việc
tại các trƣờng MN.
+ Tạo điều kiện về kinh phí và cơ sở vật chất cho các trƣờng MN.
+ Khi tiến hành tuyển chọn và phân công giáo viên, nhân viên về các
trƣờng nên trao đổi kỹ với các trƣờng về nhu cầu, nguyện vọng thực tế của trƣờng.
+ Tăng cƣờng các hoạt động tuyên truyền về chăm sóc và PB cho trẻ.
Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Thái Nguyên
+ Tăng cƣờng các hoạt động kiểm tra, giám sát về công tác CSSK và PB
cho trẻ tại các trƣờng MN.
+ Tăng cƣờng các biện pháp chỉ đạo đổi mới phƣơng pháp CSSK và PB
cho trẻ nhằm phát huy sự năng động, sáng tạo của cán bộ, giáo viên, nhân viên
trong các trƣờng mầm non.
+ Tổ chức các buổi giao lƣu, trao đổi kinh nghiệm về công tác quản lý
hoạt động CSSK và PB cho trẻ giữa các trƣờng trong và ngoài thành phố.
Đối với Đảng ủy, UBND phường Quan Triều:
+ Quan tâm đầu tƣ hơn nữa cho giáo dục MN, trong đó chú trọng việc
xây dựng cơ sở hạ tầng và tăng cƣờng kinh phí cho các hoạt động giáo dục, đặc
biệt quan tâm đến việc mở rộng diện tích cho trƣờng MN Quan Triều, xây dựng
đầu tƣ phòng Giáo dục nghệ thuật, phòng Y tế của trƣờng MN công ty Giấy
Hoàng Văn Thụ.
+ Chỉ đạo và tổ chức công tác xã hội hóa giáo dục ở địa phƣơng hiệu
quả, chất lƣợng hơn. Chú trọng việc tuyên truyền, vận động các tổ chức chính
trị, xã hội, các cơ quan, đơn vị và nhân dân đóng góp kinh phí xây dựng các
công trình phục vụ chăm sóc và giáo dục trẻ.
Đối với cán bộ quản lý các trường MN trên địa bàn:
+ Tích cực tham gia các hoạt động góp phần nâng cao trình độ, nghiệp
http://www.lrc.tnu.edu.vn
95
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
vụ quản lý nhà trƣờng, đặc biệt là quản lý hoạt động CSSK và PB cho trẻ.
Đối với giáo viên, nhân viên:
+ Tích cực học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, rèn luyện
phẩm chất đạo đức, lối sống, lòng yêu nghề, mến trẻ.
+ Sắp xếp thời gian hợp lý để làm tốt công tác phối hợp với PHHS trong
CSSK và PB cho trẻ.
Đối với PHHS các trường:
+ Tích cực tham gia các hoạt động phối hợp với nhà trƣờng trong công
tác CSSK và PB cho trẻ.
http://www.lrc.tnu.edu.vn
96
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
+ Quan tâm, dành nhiều thời gian để chăm sóc, giáo dục con cái khi ở nhà.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Ban Chấp hành Trung ƣơng, (2013), Văn kiện Hội nghị lần thứ 8, Ban
Chấp hành Trung ương khóa XI, NXB Chính trị Quốc gia.
2. Đặng Quốc Bảo (2007), Cẩm nang nâng cao năng lực quản lý Nhà trường,
NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội
3. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2008), Điều lệ Trường mầm non (Ban hành kèm
theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 4 năm 2008 của
Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
4. Bộ Giáo dục và Đào tạo (1997), Một số vấn đề về quản lý giáo dục mầm non,
Hà Nội
5. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2010), Thông tư ban hành quy định về xây dựng
trường học an toàn, phòng, chống tai nạn, thương tích trong cơ sở giáo
dục mầm non, 13/2010/TT-BGDĐT.
6. Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ (2015), Thông tư liên tịch quy định
về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc
trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập, Thông tƣ số 06/2015/TTLT-
BGDĐT-BNV.
7. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2008), Quy định về hoạt động y tế trong các cơ
sở giáo dục MN (Ban hành kèm theo Quyết định số: 58/2008/QĐ-BGDĐT
ngày 17 tháng 10 năm 2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
8. Hoàng Đình Cầu (năm 1995), Quản lý và chăm sóc sức khỏe ban đầu,
NXB Y học Hà Nội
9. Phạm Thị Châu, Trần Thị Sinh (2000), Một số vấn đề về quản lý giáo dục
mầm non, NXB Đại học Quốc gia, Hà Nội.
10. Phạm Mai Chi, Lê Minh Hà (1999), Chăm sóc sức khỏe trong trường mầm
http://www.lrc.tnu.edu.vn
97
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
non, NXB Giáo dục.
11. Phạm Mai Chi, Lê Minh Hà, Lê Ngọc Ái, Phạm Năng Cƣờng, Nguyễn
Công Khanh, Nguyễn Tố Mai (2000), Chăm sóc sức khỏe trong trường
mầm non, NXB Giáo dục
12. Phạm Mai Chi, Vũ Yến Khanh, Nguyễn Thị Hồng Thu (2012), Các hoạt
động giáo dục dinh dưỡng- sức khỏe cho trẻ mầm non, NXB Giáo dục
13. Chính phủ (2012), Chiến lược quốc gia về dinh dưỡng giai đoạn 2011-
2020 và tầm nhìn đến năm 2030, NXB Chính trị Quốc gia.
14. Chính phủ (2011), Đề án: Phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai
đoạn 2011 - 2030, Quyết định số 641/QĐ-TTg ngày 28/4/2011.
15. Lê Minh Hà, Nguyễn Công Khẩn (2008), Dinh dưỡng và sự phát triển của
trẻ nhỏ, NXB Giáo dục.
16. Lục Thị Trung Hải, (2005), Một số biện pháp nâng cao hiệu quả giáo dục
thể chất cho trẻ 5- 6 tuổi thông qua trò chơi đóng vai theo chủ đề, Đại học
Sƣ phạm Hà Nội.
17. Thu Hiền, Hồng Thu, Anh Sơn (2010), Cẩm nang chăm sóc sức khỏe trẻ
em trong trường mầm non, NXB Giáo dục.
18. Nguyễn Văn Hiến, Trần Đức Thuận, Hà Văn Nhƣ, Bùi Thị Thu Hà, Các
nguyên lý chăm sóc sức khoẻ ban đầu. Trƣờng Đại học Y tế công cộng- Hà
Nội 2002.
19. Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh Khu vực I, (2007),
Tâm lý học quản lý, NXB Lao động xã hội.
20. Học viện Chính trị- Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh Khu vực I (2012),
Khoa học Quản lý, NXB Chính trị - Hành chính.
21. Học viện quản lý giáo dục (2013), Quản lý trường mầm non, NXB giáo
dục, Hà Nội.
http://www.lrc.tnu.edu.vn
98
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
22. Trần Kiểm, (2012), Quản lý Giáo dục, NXB Đại học Sƣ phạm.
23. Trần Thị Bích Liễu (2001), Kỹ năng và bài tập thực hành quản lý trường
mầm non của Hiệu trưởng, NXB Giáo dục.
24. Nguyễn Thị Mỹ Lộc (2011), Quản lý giáo dục - một số vấn đề lý luận và
thực tiễn, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
25. Nguyễn Thị Minh Nguyệt (2006), Các biện pháp tăng cường quản lý hoạt
động chăm sóc- giáo dục trẻ của các Hiệu trưởng trường MN Quận 3- TP.
Hồ Chí Minh”, Luận văn thạc sĩ .
26. Philip D.Sloane và Melissa M. Hicks, “Y học Gia đình” ,Thƣ viện điện tử
Trƣờng Đại học Y Hà Nội.
27. Quốc hội (2004), Luật Bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em, NXB Lao động.
28. Trần Quang Trung (2012), Thực trạng suy dinh dưỡng thấp còi và hiệu
quả cải thiện khẩu phần cho trẻ dưới 5 tuổi tại vùng ven biển Tiền Hải,
Thái Bình", Luận án tiến sỹ.
29. Đinh Văn Vang (1995), Một số vấn đề quản lý trường mầm non, NXB Đại
học sƣ phạm Hà Nội.
30. Vụ giáo dục mầm non (1997), Chiến lược phát triền giáo dục mầm non từ
nay đến năm 2020, Viện nghiên cứu và phát triển giáo dục, Hà Nội.
http://www.lrc.tnu.edu.vn
99
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
31. Phạm Viết Vƣợng (2000), Giáo dục học, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội
PHỤ LỤC Phụ lục 1: Bảng thực đơn các trường MN trên địa bàn phường Quan Triều TRƢỜNG MẦM NON QUAN TRIỀU BẢNG THỰC ĐƠN THÁNG 11 – 2014
THỨ TUẦN 1 (03/ 11 – 07/ 11)
2
3
TUẦN 2 (10/ 11 – 14/ 11) + CƠM: Thịt bò sốt vang – Củ quả xào thịt – Canh bí xanh nấu tôm + CHÁO GÀ BÍ XANH + Chiều: Bún mọc; Ăn phụ: Chè đỗ xanh + CƠM: Thịt đậu sốt cà chua, Giá đỗ xào thịt,Canh cải nấu cá + CHÁO THỊT RAU + Chiều: Cháo dinh dƣỡng ; Ăn phụ: Sữa VitaDairy
4
5
6
+ CƠM: Cá thịt sốt cà chua – Củ quả xào thịt – Canh rau đay mƣớp nấu tôm + CHÁO TÔM RAU + Chiều: Bún mọc; Ăn phụ: Chè đỗ đen + CƠM: Thịt kho tàu – Giá đỗ xào thịt – Canh rau nấu cua + CHÁO THỊT RAU + Chiều: Cháo đỗ xanh thịt ; Ăn phụ: Sữa VitaDairy + CƠM: Thịt bò sốt vang – Cải chíp xào nấm – Canh khoai tây cà rốt hầm xƣơng + CHÁO THỊT BÕ RAU + Chiều: Xôi thịt; Ăn phụ: Nƣớc cam + CƠM: Thịt đậu sốt cà chua – Củ cải xào thịt – Canh cải nấu ngao + CHÁO THỊT RAU + Chiều: Phở thịt nạc ; Ăn phụ: Sữa tƣơi Vinamilk + CƠM: Trứng đúc thịt – Muối lạc - Canh bắp cải thịt + CHÁO TRỨNG RAU + Chiều: Bún bò; Ăn phụ: Sữa đậu nành đóng hộp + CƠM: Gà rang gừng – Xu lơ cà rốt xào thịt – Canh khoai tây cà rốt hầm xƣơng + CHÁO THỊT BÕ RAU + Chiều: Xôi thịt; Ăn phụ: Chuối + CƠM: Cá thịt sốt cà chua – Củ cải xào thịt – Canh cải nấu ngao + CHÁO CÁ RAU + Chiều: Phở thịt nạc ; Ăn phụ: Sữa tƣơi Vinamilk + CƠM: Trứng đúc thịt – Muối lạc - Canh cải cúc nấu thịt + CHÁO TRỨNG RAU + Chiều: Bún bò; Ăn phụ: Sữa đậu nành đóng hộp
THỨ TUẦN 3 TUẦN 4
(17/ 11 - 21/ 11) (24/ 11– 28/ 11)
2
+ CƠM: Gà rim gừng – Củ quả xào thịt – Canh bí xanh nấu tôm + CHÁO GÀ BÍ XANH + Chiều: Bún mọc; Ăn phụ: Chè đỗ xanh
3
+ CƠM: Thịt đậu sốt cà chua, Giá đỗ xào thịt,Canh riêu cua + CHÁO THỊT RAU + Chiều: Cháo dinh dƣỡng ; Ăn phụ: Sữa VitaDairy
4
5
6
+ CƠM: Thịt bò sốt vang – Cải chíp xào nấm – Canh khoai tây cà rốt hầm xƣơng + CHÁO THỊT BÕ RAU + Chiều: Xôi thịt; Ăn phụ: Chuối + CƠM: Cá thịt sốt cà chua – Củ cải xào thịt – Canh cải nấu ngao + CHÁO CÁ RAU + Chiều: Phở thịt nạc ; Ăn phụ: Sữa tƣơi Vinamilk + CƠM: Trứng đúc thịt – Muối lạc - Canh cải cúc nấu thịt + CHÁO TRỨNG RAU + Chiều: Bún bò; Ăn phụ: Sữa đậu nành đóng hộp
+ CƠM: Gà rim nƣớc mắm; Muối lạc. Canh bí xanh nấu tôm. + CHÁO GÀ BÍ XANH + Chiều: Bún mọc; Ăn phụ: Chè đỗ đen + CƠM: Tôm thịt rim, Rau xào thịt – Canh sƣờn su hào cà rốt + CHÁO TÔM RAU + Chiều: Cháo dinh dƣỡng ; Ăn phụ: Sữa tƣơi Vinamilk + CƠM: Trứng đúc thịt, Củ quả xào thịt, Canh rau nấu cua + CHÁO TRỨNG RAU + Chiều: Bún bò; Ăn phụ: Chè đậu xanh + CƠM: Gà rim nƣớc mắm; Muối lạc. Canh bí xanh nấu tôm. + CHÁO GÀ BÍ XANH + Chiều: Bún mọc; Ăn phụ: Chè đỗ đen + CƠM: Tôm thịt rim, Rau xào thịt - Canh sƣờn su hào cà rốt + CHÁO TÔM RAU + Chiều: Cháo dinh dƣỡng ; Ăn phụ: Sữa tƣơi Vinamilk
TRƢỜNG MẦM NON CÔNG TY GIẤY HOÀNG VĂN THỤ BẢNG THỰC ĐƠN THÁNG 11 – 2014
TUẦN 1 TUẦN 2 THỨ (03/ 11 – 07/ 11) (10/ 11 – 14/ 11)
2
+ CƠM: Gà rim nƣớc mắm; Muối lạc. Canh bí xanh nấu tôm. + CHÁO TÔM RAU + Chiều: Bún mọc; Ăn phụ: Chè đỗ đen
3
+ CƠM: Thịt bò sốt vang – Củ quả xào thịt – Canh bí xanh nấu tôm + CHÁO GÀ BÍ XANH + Chiều: Bún mọc; Ăn phụ: Chè đỗ xanh + CƠM: Thịt kho tàu – Giá đỗ xào thịt – Canh rau nấu cua + CHÁO THỊT RAU + Chiều: Cháo đỗ xanh thịt ; Ăn phụ: Sữa VitaDairy
4
5
+ CƠM: Tôm thịt rim, Rau xào thịt – Canh sƣờn su hào cà rốt + CHÁO GÀ BÍ XANH + Chiều: Cháo dinh dƣỡng ; Ăn phụ: Sữa tƣơi Vinamilk + CƠM: Trứng đúc thịt, Củ quả xào thịt, Canh rau nấu cua + CHÁO TRỨNG RAU + Chiều: Bún bò; Ăn phụ: Chè đậu xanh + CƠM: Gà rim nƣớc mắm; Muối lạc. Canh bí xanh nấu tôm. + CHÁO GÀ BÍ XANH + Chiều: Bún mọc; Ăn phụ: Chè đỗ đen
6 + CƠM: Gà rang gừng – Củ cải xào thịt – Canh cải nấu ngao + CHÁO THỊT BÕ RAU + Chiều: Xôi thịt; Ăn phụ: Nƣớc cam + CƠM: Thịt đậu sốt cà chua – Củ cải xào thịt – Canh cải nấu ngao + CHÁO THỊT RAU + Chiều: Phở thịt nạc ; Ăn phụ: Sữa tƣơi Vinamilk + CƠM: Trứng đúc thịt – Muối lạc - Canh bắp cải thịt + CHÁO TRỨNG RAU + CƠM: Tôm thịt rim, Rau xào thịt - Canh sƣờn su hào cà rốt + CHÁO TÔM RAU
+ Chiều: Bún bò; Ăn phụ: Sữa đậu nành đóng hộp + Chiều: Cháo dinh dƣỡng ; Ăn phụ: Sữa tƣơi Vinamilk
THỨ TUẦN 3 TUẦN 4
(17/ 11 - 21/ 11) (24/ 11– 28/ 11)
2
+ CƠM: Gà rim gừng – Giá đỗ xào thịt – Canh bí xanh nấu tôm + CHÁO GÀ BÍ XANH + Chiều: Bún mọc; Ăn phụ: Chè đỗ xanh
3
+ CƠM: Thịt đậu sốt cà chua, củ quả xào thịt,Canh riêu cua + CHÁO THỊT RAU + Chiều: Cháo dinh dƣỡng ; Ăn phụ: Sữa VitaDairy
4
5
6 + CƠM: Thịt gà rim - Củ quả xào thịt - Canh bí xanh nấu tôm + CHÁO GÀ RAU + Chiều: Bún mọc; Ăn phụ: Chè đỗ đen + CƠM: Thịt rim đậu phụ – Giá đỗ xào thịt – Canh cải nấu cá + CHÁO THỊT RAU + Chiều: Cháo đỗ xanh thịt ; Ăn phụ: Sữa VitaDairy + CƠM: Thịt bò sốt vang – Xu lơ cà rốt xào thịt – Canh khoai tây cà rốt hầm xƣơng + CHÁO THỊT BÕ RAU + Chiều: Xôi thịt; Ăn phụ: Nƣớc cam + CƠM: Cá rán sốt cà chua – Củ cải xào thịt – Canh cải nấu ngao + CHÁO CÁ RAU + Chiều: Phở thịt nạc ; Ăn phụ: Sữa tƣơi Vinamilk + CƠM: Trứng đúc thịt – Muối lạc - Canh cải cúc nấu thịt + CHÁO TRỨNG RAU + CƠM: Thịt bò sốt vang – Cải chíp xào nấm – Canh khoai sọ hầm xƣơng + CHÁO THỊT BÕ RAU + Chiều: Xôi thịt; Ăn phụ: Chuối + CƠM: Cá thịt sốt cà chua – Củ cải xào thịt – Canh cải nấu ngao + CHÁO TRỨNG RAU + Chiều: Phở thịt nạc ; Ăn phụ: Sữa tƣơi Vinamilk + CƠM: Trứng đúc thịt – Muối lạc - Canh cải cúc nấu thịt + CHÁO CÁ RAU
+ Chiều: Bún bò; Ăn phụ: Sữa đậu nành đóng hộp + Chiều: Bún bò; Ăn phụ: Sữa đậu nành đóng hộp
TRƢỜNG MẦM MON HOA THÉP BẢNG THỰC ĐƠN THÁNG 11 – 2014
THỨ TUẦN 1 TUẦN 2
(03/ 11 – 07/ 11) (10/ 11 – 14/ 11)
2
+ CƠM: Gà rim nƣớc mắm; Muối lạc. Canh bí xanh nấu tôm. + CHÁO TÔM RAU + Chiều: Bún mọc; Ăn phụ: Chè đỗ đen
3
4
+ CƠM: Tôm thịt rim, Rau xào thịt – Canh sƣờn su hào cà rốt + CHÁO GÀ BÍ XANH + Chiều: Cháo dinh dƣỡng ; Ăn phụ: Sữa tƣơi Vinamilk + CƠM: Trứng đúc thịt, Củ quả xào thịt, Canh rau nấu cua + CHÁO TRỨNG RAU + Chiều: Bún bò; Ăn phụ: Chè đậu xanh
5
+ CƠM: Gà rim nƣớc mắm; Muối lạc. Canh bí xanh nấu tôm. + CHÁO GÀ BÍ XANH + Chiều: Bún mọc; Ăn phụ: Chè đỗ đen
6 + CƠM: Gà rim gừng – Giá đỗ xào thịt – Canh bí xanh nấu tôm + CHÁO GÀ BÍ XANH + Chiều: Bún mọc; Ăn phụ: Chè đỗ xanh + CƠM: Thịt đậu sốt cà chua, củ quả xào thịt,Canh riêu cua + CHÁO THỊT RAU + Chiều: Cháo dinh dƣỡng ; Ăn phụ: Sữa VitaDairy + CƠM: Thịt bò sốt vang – Cải chíp xào nấm – Canh khoai sọ hầm xƣơng + CHÁO THỊT BÕ RAU + Chiều: Xôi thịt; Ăn phụ: Chuối + CƠM: Cá thịt sốt cà chua – Củ cải xào thịt – Canh cải nấu ngao + CHÁO TRỨNG RAU + Chiều: Phở thịt nạc ; Ăn phụ: Sữa tƣơi Vinamilk + CƠM: Trứng đúc thịt – Muối lạc - Canh bắp cải thịt + CHÁO CÁ RAU + CƠM: Tôm thịt rim, Rau xào thịt - Canh sƣờn su hào cà rốt
+ Chiều: Bún bò; Ăn phụ: Sữa đậu nành đóng hộp
+ CHÁO TÔM RAU + Chiều: Cháo dinh dƣỡng ; Ăn phụ: Sữa tƣơi Vinamilk
THỨ TUẦN 3 TUẦN 4
(17/ 11 - 21/ 11) (24/ 11– 28/ 11)
2
3
4
5
6
+ CƠM: Thịt gà rim - Củ quả xào thịt - Canh bí xanh nấu tôm + CHÁO GÀ RAU + Chiều: Bún mọc; Ăn phụ: Chè đỗ đen + CƠM: Thịt rim đậu phụ – Giá đỗ xào thịt – Canh cải nấu cá + CHÁO THỊT RAU + Chiều: Cháo đỗ xanh thịt ; Ăn phụ: Sữa VitaDairy + CƠM: Thịt bò sốt vang – Xu lơ cà rốt xào thịt – Canh khoai tây cà rốt hầm xƣơng + CHÁO THỊT BÕ RAU + Chiều: Xôi thịt; Ăn phụ: Nƣớc cam + CƠM: Cá rán sốt cà chua – Củ cải xào thịt – Canh cải nấu ngao + CHÁO CÁ RAU + Chiều: Phở thịt nạc ; Ăn phụ: Sữa tƣơi Vinamilk + CƠM: Trứng đúc thịt – Muối lạc - Canh cải cúc nấu thịt + CHÁO TRỨNG RAU + Chiều: Bún bò; Ăn phụ: Sữa đậu nành đóng hộp + CƠM: Thịt rim đậu phụ – Giá đỗ xào thịt – Canh cải nấu cá + CHÁO THỊT RAU + Chiều: Cháo đỗ xanh thịt ; Ăn phụ: Sữa VitaDairy + CƠM: Gà rim gừng – Giá đỗ xào thịt – Canh bí xanh nấu tôm + CHÁO GÀ BÍ XANH + Chiều: Bún mọc; Ăn phụ: Chè đỗ xanh + CƠM: Thịt bò sốt vang – Cải chíp xào nấm – Canh khoai sọ hầm xƣơng + CHÁO THỊT BÕ RAU + Chiều: Xôi thịt; Ăn phụ: Chuối + CƠM: Cá thịt sốt cà chua – Củ cải xào thịt – Canh cải nấu ngao + CHÁO TRỨNG RAU + Chiều: Phở thịt nạc ; Ăn phụ: Sữa tƣơi Vinamilk + CƠM: Trứng đúc thịt – Muối lạc - Canh cải cúc nấu thịt + CHÁO CÁ RAU + Chiều: Bún bò; Ăn phụ: Sữa đậu nành đóng hộp
Phụ lục 2. Đánh giá về công tác tổ chức ăn cho trẻ ở trƣờng của GV, NV
Tỷ lệ: %
Mức độ thực hiện Kết quả thực hiện
STT Nội dung TX KTX KTH Tốt Khá TB Yếu Tên trƣờng
60 40 59,4 34 6,6
1 Quan Triều Cty Giấy 50 50 46,2 40,6 13,2
28 Hoa Thép 72 66 34 0,0
79,2 20,8 79,2 14,2 6,6 Quan Triều
2 Cty Giấy 85,8 14,2 85,8 14,2 0,0
Hoa Thép 92,4 7,6 85,8 14,2 0,0
59,4 40,6 52,8 34 13,2 Quan Triều 3
Tổ chức cho ăn đủ trẻ lƣợng, đủ chất theo yêu cầu lứa tuổi bảo Đảm uống nƣớc hàng ngày theo nhu cầu cho trẻ Tổ chức chăm sóc bữa trẻ ăn cho theo lứa tuổi Cty Giấy 52,8 47,2 Hoa Thép 59,4 40,6 39,6 34 26,4 66 27,4 6,6
Phụ lục 3. Đánh giá về công tác tổ chức ngủ cho trẻ ở trƣờng của GV, NV
Tỷ lệ: %
Mức độ Kết quả thực hiện thực hiện STT Nội dung Tên trƣờng
TX KTX KTH Tốt Khá TB Yếu
Quan Triều 85,8 14,2 73,6 19,8 6,6 Công tác chuẩn
1 bị cho trẻ ngủ ở Cty Giấy 79,2 20,8 79,2 14,2 6,6
trƣờng MN Hoa Thép 85,8 14,2 85,8 7,6 6,6
Quan Triều 85,8 14,2 79,2 20,8 0,0 Chăm sóc trẻ Cty Giấy 92,4 7,6 72,6 27,4 0,0 2 khi ngủ Hoa Thép 72,6 27,4 66 27,4 6,6
Quan Triều 79,2 20,8 73,6 19,8 6,6 Chăm sóc khi trẻ Cty Giấy 72,6 27,4 59,4 27,4 13,2 3 thức dậy Hoa Thép 79,2 20,8 66 27,4 6,6
Phụ lục 4. Đánh giá về công tác tổ chức vệ sinh ở trƣờng
của GV, NV các trƣờng
Tỷ lệ: %
Mức độ thực hiện Kết quả thực hiện Tên STT Nội dung trƣờng TX KTX KTH Tốt Khá TB Yếu
Quan Triều 59,4 40,6 Cty Giấy 52,8 47,2
Vệ sinh cá nhân cho trẻ
52,8 40,6 6,6 39,6 53,8 6,6 1
Hoa Thép 66 34 59,4 34 6,6
Quan Triều 52,8 47,2 Cty Giấy 59,4 40,6 Hoa Thép 52,8 47,2 Quan Triều 79,2 20,8 Cty Giấy 72,6 27,4
2
47,2 46,2 6,6 52,8 36,9 10,3 52,8 47,2 0,0 59,4 27,4 13,2 39,6 40,6 19,8
3
Quan Triều 72,6 27,4 34 Cty Giấy
Hoa Thép 79,2 20,8 46,2 47,5 6,6
66 6,6 59,4 34 72,6 27,4 0,0 4
Quan Triều 85,8 14,2 7,6 Cty Giấy 92,4
Hoa Thép 59,4 40,6 59,4 34 6,6
85,8 14,2 85,8 14,2
5
Quan Triều 72,6 27,4 Cty Giấy 72,6 27,4
Hoa Thép 100 0,0 92,4 7,6
66 27,4 6,6 59,4 27,4 13,2
6
Hoa Thép 85,8 14,2 72,6 27,4 0,0
Chuẩn bị đầy đủ về đồ dùng vệ sinh Giữ quần áo trẻ sạch sẽ, hợp thời tiết Rèn luyện để trẻ biết tự rửa tay khi bẩn, trƣớc khi ăn, sau khi đi vệ sinh Rèn luyện để trẻ biết giữ vệ sinh chung Rèn luyện trẻ biết để dép, ba lô, đồ chơi đúng nơi quy định Việc thực hiện vệ sinh cá nhân của GV, ngƣời chăm sóc trẻ
Mức độ thực hiện Kết quả thực hiện Tên STT Nội dung trƣờng TX KTX KTH Tốt Khá TB Yếu
Quan Triều 72,6 27,4
Vệ sinh môi trường
66 20,8 13,2 Vệ sinh
7 đồ dùng, Cty Giấy 85,8 14,2 66 20,8 13,2
Quan Triều 92,4
đồ chơi Hoa Thép 72,6 27,4 79,2 14,2 6,6
Quan Triều 85,8 14,2
7,6 72,6 14,2 13,2 Vệ sinh 8 Cty Giấy 72,6 27,4 52,8 34 13,2 phòng nhóm Hoa Thép 66 34 52,8 34 13,2
Quan Triều 100
66 27,4 6,6 Xử lý rác và 9 Cty Giấy 39,6 60,4 33 40,6 26,4 nƣớc thải Hoa Thép 72,6 27,4 59,4 40,6 0,0
92,4 7,6 0,0 Giữ sạch 10 Cty Giấy 92,4 92,4 7,6 7,6 nguồn nƣớc Hoa Thép 92,4 92,4 7,6 7,6
Phụ lục 5: Đánh giá về công tác theo dõi SK và PB cho trẻ
ở trƣờng của GV, NV các trƣờng
Tỷ lệ: %
Mức độ thực hiện Kết quả thực hiện
Quan Triều 100
K Nội dung Tên trường TX KTX KTH Tốt Khá TB Yếu
72,6 27,4 Khám SK theo
1 định kỳ 2 lần/năm Cty Giấy 100 79,2 20,8
Quan Triều 72,6 27,4
cho trẻ Hoa Thép 100 79,2 20,8
72,6 27,4 0,0 Theo dõi quá trình
2 phát triển thể lực Cty Giấy 85,8 14,2 66 27,4 6,6
của trẻ Hoa Thép 85,8 14,2 79,2 14,2 6,6
Mức độ thực hiện Kết quả thực hiện
K Nội dung Tên trường TX KTX KTH Tốt Khá TB Yếu
Quan Triều 92,4 7,6
Theo dõi và đánh 79,2 14,2 6,6
giá sự phát triển Cty Giấy 72,6 27,4 66 20,8 13,2
thể lực của trẻ 3 bằng biểu đồ tăng Hoa Thép 85,8 14,2 85,8 7,6 6,6 trƣởng, qua các
kênh của biểu đồ
Quan Triều 52,8 47,2
Thực hiện phòng 46,2 40,6 13,2
Quan Triều 39,6 60,4
và xử trí một số Cty Giấy 46,2 53,8 52,8 27,4 19,8 4 bệnh dịch thƣờng Hoa Thép 66 34 66 27,4 6,6 gặp ở trƣờng MN
39,6 40,6 19,8 Phát hiện sớm và Cty Giấy 52,8 47,2 52,8 34 13,2 5 chăm sóc trẻ ốm Hoa Thép 52,8 47,2 52,8 34 13,2
Quan Triều 59,4 40,6
Thực hiện phát 52,8 27,4 19,8
Quan Triều 100
hiện sớm một số Cty Giấy 52,8 47,2 39,6 34 26,4 6 bệnh thƣờng gặp Hoa Thép 66 34 46,2 40,6 13,2 ở trẻ MN
92,4 7,6 Có tủ thuốc và các
7 dụng cụ sơ cứu Cty Giấy 100 79,2 20,8
ban đầu Hoa Thép 100 85,8 14,2
Quan Triều 72,6 27,4
Tổ chức các hoạt 66 34
động trong chế độ Cty Giấy 79,2 20,8 79,2 20,8 8 sinh hoạt hàng Hoa Thép 85,8 14,2 72,6 27,4 ngày của trẻ MN
Phụ lục 6: Đánh giá về công tác bảo đảm an toàn cho trẻ trong trƣờng MN
của GV, NV các trƣờng
Tỷ lệ: %
Kết quả thực hiện Mức độ thực hiện STT Nội dung Tên trường
TX KTX KTH Tốt Khá TB Yếu
Tạo môi trƣờng
Quan Triều 79,2 20,8
an toàn cho trẻ:
Quan Triều 92,4 7,6
72,6 27,4 0,0 - An toàn về thể Cty Giấy 72,6 27,4 72,6 20,8 6,6 lực, sức khỏe Hoa Thép 85,8 14,2 85,8 14,2 0,0
79,2 20,8 0,0 1
- An toàn tâm lý Cty Giấy 79,2 20,8 79,2 20,8 0,0
Quan Triều 92,4 7,6
Hoa Thép 92,4 7,6 85,8 14,2 0,0
93,4 6,6
- An toàn tính mạng Cty Giấy 100 93,4 6,6
Hoa Thép 100 93,4 6,6
Việc ĐB an toàn
cho trẻ từ nhà
đến trƣờng, từ
Quan Triều
trƣờng về nhà:
- Đảm bảo 66 34 59,4 27,4 13,2 2 ATGT cho trẻ Cty Giấy 85,8 14,2 72,6 20,8 6,6
Quan Triều 92,4 7,6
khi đến trƣờng Hoa Thép 72,6 27,4 66 27,4 6,6 và về nhà
85,8 7,6 6,6 - Đảm bảo an
toàn không để Cty Giấy 85,8 14,2 66 20,8 13,2
động vật cắn trẻ Hoa Thép 92,4 7,6 79,2 14,2 6,6
Kết quả thực hiện Mức độ thực hiện STT Nội dung Tên trường
Quan Triều 100
TX KTX KTH Tốt Khá TB Yếu
92,4 7,6 - Đảm bảo an
toàn không để trẻ Cty Giấy 100 100 0,0
Quan Triều 92,4 7,6
ngã, đuối nƣớc Hoa Thép 100 100 0,0
Quan Triều 100
85,8 7,6 6,6 - Đảm bảo an toàn Cty Giấy 100 92,4 7,6 0,0 trong giờ chơi Hoa Thép 100 85,8 14,2 0,0
85,8 14,2 0,0 - Đảm bảo an toàn
trong giờ tập Cty Giấy 79,2 20,8 66 27,4 6,6
Quan Triều 85,8 14,2
luyện có chủ đích Hoa Thép 85,8 14,2 79,2 14,2 6,6
Quan Triều 79,2 20,8
79,2 14,2 6,6 - Đảm bảo an Cty Giấy 72,6 27,4 66 20,8 13,2 toàn trong giờ ăn Hoa Thép 92,4 7,6 85,8 14,2 0,0
Quan Triều
79,2 14,2 6,6 - Đảm bảo an toàn Cty Giấy 85,8 14,2 85,8 14,2 0,0 trong giờ ngủ Hoa Thép 79,2 20,8 72,6 27,4 0,0
Có hồ sơ sổ sách 66 34 59,4 34 6,6
ghi chép giám sát Cty Giấy 72,6 27,4 66 34 0,0
lý do, cách phòng 3 chống xử lý khi Hoa Thép 85,8 14,2 66 27,4 6,6 tai nạn thƣơng
tích xảy ra
Quan Triều 85,8 14,2
Công tác CS trẻ 72,6 27,4
khuyết tật hòa Cty Giấy 92,4 7,6 85,8 14,2 4 nhập trong trƣờng Hoa Thép 85,8 14,2 79,2 20,8 MN (nếu có)
Phụ lục 7: Đánh giá chung về thực trạng công tác CSSK và PB
cho trẻ ở trƣờng MN
Tỷ lệ: %
Công tác chăm sóc SK Kết quả thực hiện STT và PB cho trẻ Tốt Khá TB Yếu
Quan Triều 9
1 Tổ chức ăn cho trẻ Cty Giấy
GV PHHS GV PHHS GV
Hoa Thép Quan Triều
2 Tổ chức ngủ cho trẻ Cty Giấy
Hoa Thép Quan Triều
3 Tổ chức vệ sinh Cty Giấy
Hoa Thép Quan Triều
4 Cty Giấy Theo dõi SK và PB cho trẻ
GV PHHS GV PHHS GV PHHS GV PHHS GV PHHS GV PHHS GV PHHS GV PHHS GV
Hoa Thép Quan Triều
5 Cty Giấy Đảm bảo an toàn cho trẻ
GV PHHS GV PHHS GV
Hoa Thép 59,4 27,4 13,2 31 60 52,8 27,4 19,8 12 54 34 0,0 72,6 27,4 8,7 PHHS 66,7 24,6 3,0 79,2 17,8 0,0 19 81 6,6 27,4 66 3,0 19 78 0,0 85,8 14,2 0,0 81 19 0,0 72,6 27,4 69 9,0 22 59,4 27,4 13,2 15 28 57 6,6 66 27,4 8,7 66,7 24,6 6,6 52,8 40,6 54 6,0 40 59,4 20,8 19,8 21 54 25 0,0 72,6 27,4 3,0 PHHS 78,3 18,7 0,0 85,8 14,4 3,0 81 16 6,6 79,2 14,2 6,0 78 16 0,0 79,2 20,8 0,0 PHHS 84,1 15,9
Phụ lục 8: Công tác xây dựng kế hoạch CSSK và PB cho trẻ
trong trƣờng MN
Kết quả thực hiện (%) Tên STT Nội dung trƣờng Tốt Khá TB Yếu
Quan Triều 49,5 34 16,5 Đánh giá thực trạng công tác
1 CSSK và PB cho trẻ trƣớc Cty Giấy 46,4 41,8 11,8
khi vào năm học mới. Hoa Thép 60,5 39,5 0,0
Quan Triều 38,5 45 16,5 Xây dựng kế hoạch hoạt động
2 CSSK và PB cho trẻ từ các tổ Cty Giấy 35,4 46,9 17,7
công tác và bộ phận y tế Hoa Thép 38,5 49,7 11,8
Đề ra hệ thống mục tiêu CSSK Quan Triều 49,5 39,5 11,0
và PB cho trẻ rõ ràng, sát thực Cty Giấy 53,1 35,1 11,8 3 với yêu cầu của ngành GD và Hoa Thép 44 39,5 16,5 tình hình nhà trƣờng .
Thảo luận ý kiến của CB, Quan Triều 55 39,5 5,5
NV để đƣa ra các biện pháp Cty Giấy 53,1 41 5,9 4 thực hiện kế hoạch CSSK và Hoa Thép 55 45 0,0 PB cho trẻ.
Quan Triều 33 50,5 16,5 Phân bổ thời gian và kinh
5 phí thực hiện kế hoạch CSSK Cty Giấy 35,4 46,9 17,7
và PB cho trẻ hợp lý Hoa Thép 38,5 45 16,5
Quan Triều 38,5 49,5 12 Phân công các bộ phận thực
6 hiện, điều kiện thực hiện KH Cty Giấy 41,3 46,9 11,8
CSSK và PB cho trẻ hợp lý. Hoa Thép 44 45 11
Thống nhất kế hoạch CSSK Quan Triều 33 50,5 16,5
và PB cho trẻ tới toàn thể Cty Giấy 35,4 52,8 11,8
7 CB, NV và PHHS nắm rõ để
thực hiện đúng tiến độ trong Hoa Thép 33 50,5 16,5
kế hoạch.
Phụ lục 9: Công tác tổ chức hoạt động CSSK và PB cho trẻ
Kết quả thực hiện
(%) STT Nội dung Tên trƣờng
Tốt Khá TB Yếu
Phân công GV, NV phù hợp Quan Triều 38,5 49,5 12
năng lực trong CM, NV để Cty Giấy 41,3 41 17,7
1 hỗ trợ và giúp đỡ nhau nâng
cao chất lƣợng CS, GD trẻ ở Hoa Thép 33 50,5 16,5
các độ tuổi.
Quan Triều 82,5 12 5,5
2 Bếp ăn đảm bảo đúng quy định Cty Giấy 76,7 17,4 5,9
Hoa Thép 77 17,5 5,5
Quan Triều 55 39,5 5,5 Bồi dƣỡng kiến thức nuôi
3 dƣỡng, chăm sóc trẻ cho GV Cty Giấy 59 35,1 5,9
và NV trong trƣờng. Hoa Thép 55 34 11
Quan Triều 38,5 50,5 11 Tổ chức lao động khoa học
4 trong công tác CSSK và PB Cty Giấy 41,3 41 17,7
cho trẻ Hoa Thép 44 45 11
Quan Triều 60,5 34 5,5 Tổ chức cho CB, GV, NV học
5 tập, nâng cao trình độ CM, Cty Giấy 47,2 41,8 11
phẩm chất đạo đức, lối sống Hoa Thép 55 45 0,0
Phụ lục 10: Công tác chỉ đạo hoạt động CSSK và PB cho trẻ
Kết quả thực hiện (%) STT Nội dung Tên trƣờng Tốt Khá TB Yếu
Hƣớng dẫn và giám sát GV, Quan Triều 44 39,5 16,5
NV thực hiện mục tiêu, ND, Cty Giấy 47,2 35,1 17,7 1 hình thức, phƣơng pháp CSSK Hoa Thép 49,5 39,5 11 và PB cho trẻ.
Đôn đốc GV, NV thực hiện đúng Quan Triều 49,5 39,5 11
chƣơng trình, chế độ sinh hoạt 2 Cty Giấy 53,1 35,1 11,8
theo quy định từng độ tuổi trẻ. Hoa Thép 34 11 55
Quan Triều 17,5 5,5 77 Chỉ đạo việc xây dựng thực đơn, Cty Giấy 76,7 17,4 5,9 3 tính khẩu phần ăn hàng ngày. Hoa Thép 77 17,5 5,5
Giám sát việc chăm sóc dinh Quan Triều 60,5 34 5,5
dƣỡng, chế biến thức ăn đảm 4 Cty Giấy 70,8 29,2 0,0
bảo VSATTP trong nhà trƣờng Hoa Thép 66 28,5 5,5
Đôn đốc NV, GV trong công Quan Triều 38,5 39,5 22
tác vệ sinh và phòng chống 5 Cty Giấy 47,2 35,1 17,7
dịch bệnh cho trẻ. Hoa Thép 39,5 16,5 44
Hƣớng dẫn GV, NV sử dụng, Quan Triều 34 22 44
bảo quản CSVC, trang thiết bị Cty Giấy 35,4 46,9 17,7 6 hỗ trợ cho hoạt động CSSK và Hoa Thép 49,5 34 16,5 PB cho trẻ
Phụ lục 11: Công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động CSSK và PB cho trẻ
Kết quả thực hiện
(%) STT Nội dung Tên trƣờng
Tốt Khá TB Yếu
1
2
77 17,5 5,5 51,3 42,8 5,9 66 11 23 22 34 44 47,2 35,1 17,7 44 39,5 16,5 55 39,5 5,5 64,9 29,2 5,9 3 Quan Triều Cty Giấy Hoa Thép Quan Triều Cty Giấy Hoa Thép Quan Triều Cty Giấy Hoa Thép 66 28,5 5,5 Xây dựng kế hoạch kiểm tra công tác CSSK và PB cho trẻ theo năm học Quy định rõ các tiêu chuẩn kiểm tra đánh giá hoạt động CSSK và PB cho trẻ Theo dõi, kiểm tra hoạt động chăm sóc SK cho trẻ (Ăn, ngủ,vệ sinh, theo dõi SK bằng biểu đồ tăng trƣởng)
4 Theo dõi, kiểm tra toàn diện hoạt động PB cho trẻ
5
Định kỳ kiểm tra năng lực, trình độ, kỹ năng nghiệp vụ của GV, NV
6 Đánh giá hoạt động CSSK và PB cho trẻ
7 Kiểm tra việc lƣu mẫu thức ăn hàng ngày
8 Kiểm tra việc thực hiện thực đơn
9 Kiểm tra việc thực hiện khẩu phẩn ăn cho trẻ
10 Quan Triều 44 22 34 Cty Giấy 41,3 41 17,7 Hoa Thép 44 39,5 16,5 Quan Triều 71,5 23 5,5 64,9 29,2 5,9 Cty Giấy 0,0 34 66 Hoa Thép Quan Triều 49,5 34 16,5 41,3 46,9 11,8 Cty Giấy 11 34 55 Hoa Thép Quan Triều 38,5 39,5 22 41,3 41 17,7 Cty Giấy 60,5 28,5 11 Hoa Thép Quan Triều 60,5 39,5 0,0 59 35,5 5,9 Cty Giấy 5,5 60,5 34 Hoa Thép Quan Triều 60,5 34 5,5 53,1 35,1 11,8 Cty Giấy 11 23 66 Hoa Thép 77 Quan Triều 0,0 23 Cty Giấy 64,9 29,9 5,9 Hoa Thép 71,5 28,5 0,0 Đảm bảo tính chính xác, khách quan trong quá trình kiểm tra, đánh giá hoạt động CSSK và PB cho trẻ
11 Điều chỉnh hoạt động CSSK và PB cho trẻ sau kiểm tra, đánh giá Quan Triều Cty Giấy Hoa Thép 66 11 23 64,9 23,3 11,8 5,5 60,5 34
Phụ lục 12: Công tác phối hợp giữa Nhà trƣờng và PHHS
trong hoạt động CSSK và PB cho trẻ
Tỷ lệ: %
Kết quả thực hiện Mức độ thực hiện
TT
Quan Triều
Hình thức phối hợp
22 18
1 Giấy Thông qua bảng thông báo 21
Quan Triều
Hoa Thép
Giấy 2
Quan Triều
Trao đổi TX, hàng ngày trong giờ đón, trả trẻ 23 77 GV Hoa Thép
3 Giấy Qua họp phụ huynh
Quan Triều
Hoa Thép
11 12
Giấy 4
Qua các đợt kiểm tra SK cho trẻ
Quan Triều
Hoa Thép
Giấy 5 12
Qua tổ chức sinh hoạt, phổ biến kiến thức theo CĐ, khi có dịch bệnh Hoa Thép TX KTX KTH Tốt Khá TB Yếu 34 44 23 77 GV 31 51 34 66 PHHS 41,3 41 17,7 76,7 23,3 GV 51 31 69 28 PHHS 44 37,5 18,5 23 77 GV 49,3 30,4 20,3 PHHS 72,5 27,5 60,5 34,5 5,5 82,5 17,5 GV 16 3,0 81 16 84 PHHS 64,9 29,2 5,9 76,7 23,3 GV 16 0,0 84 19 81 PHHS 60,5 34,5 5,5 78,3 18,9 2,9 47,2 41,8 11 63 34 3,0 59 29,8 11,8 60 37 3,0 55 39,9 5,5 63,8 33,3 2,9 45 44 39 49 41,3 46,9 11,8 49 9,0 42 38,5 50,5 11 43,5 44,9 11,6 38,5 56 5,5 52 9,0 39 41,3 52,8 5,9 42 46 44 50,5 5,5 37,7 50,7 11,6 PHHS 81,2 18,8 67 GV 33 42 PHHS 58 41,3 58,7 GV 48 PHHS 52 GV 38,5 61,5 PHHS 46,4 53,6 56 GV 44 36 PHHS 64 35,4 64,6 GV 36 PHHS 64 GV 38,5 61,5 PHHS 37,7 62,3 38,5 61,5 GV 58 42 PHHS 47,2 52,8 GV 58 42 PHHS 56 44 GV PHHS 40,6 59,4
Kết quả thực hiện Mức độ thực hiện
TT
Quan Triều
Hình thức phối hợp
6 Giấy
Quan Triều
Thông qua các hội thi, các hoạt động văn nghệ của nhà trƣờng Hoa Thép
24 55 22 27
Giấy 7 40 30 24 58 CB, GV đến tại trẻ thăm nhà
Quan Triều
Hoa Thép
Giấy 8
Quan Triều
huynh Phụ quan tham hoạt động của nhà trƣờng Hoa Thép
40 36 27 37
9 Giấy Qua hòm thƣ cha mẹ 46 33
Quan Triều
33 22 43 45 Hoa Thép
Giấy 10
Quan Triều
các Qua phƣơng tiện thông tin đại chúng Hoa Thép
Giấy 11
Phối hợp kiểm tra các nội CSSK dung và PB cho trẻ Hoa Thép TX KTX KTH Tốt Khá TB Yếu 23 0,0 77 71,5 28,5 GV 69 72 28 3,0 28 PHHS 76,7 17,4 5,9 64,9 35,1 GV 28 3,0 69 31 69 PHHS 77 GV 23 0,0 23 77 72,5 24,6 2,9 PHHS 84,1 15,9 56 GV 27,5 56 16,5 22 21 PHHS 46 27 23,6 48,9 27,5 17,7 58,7 23,6 GV 18 PHHS 30 GV 16,5 54 29,5 16,5 61,5 22 PHHS 20,3 56,5 23,2 29 36,2 34,8 82,5 17,5 23 5,5 GV 71,5 66 34 69 PHHS 25 6,0 76,7 23,3 64,9 29,2 5,9 GV 69 37 63 PHHS 25 6,0 71,5 23 5,5 GV 12 88 69,6 24,6 5,8 PHHS 72,5 27,5 GV 27,5 39,5 33 16,5 61,5 22 24 PHHS 36 29,5 41 29,5 17,7 58,7 23,6 GV 21 PHHS 24 33 39,5 27,5 33 GV 29 39,1 31,9 31,9 33,3 34,8 PHHS 49,5 50,5 GV 38,5 49,5 12 54 51 PHHS 40 6,0 49 38,5 55,6 5,9 41,3 58,7 GV 40 9,0 51 52 48 PHHS 44 50,5 5,5 GV 56 44 55,1 42 2,9 PHHS 55,1 44,9 46 0,0 54 59,5 40,5 GV 63 60 PHHS 31 6,0 40 53,1 41 5,9 47,2 52,8 GV 43 3.0 54 49 51 PHHS 54 40,5 5,5 GV 46 54 58 39,1 2,9 PHHS 52,2 47,8
Phụ lục 13: Phiếu trƣng cầu ý kiến dành cho cán bộ, giáo viên, nhân viên
các trƣờng MN trên địa bàn phƣờng Quan Triều
Để góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt động chăm sóc sức khỏe và phòng bệnh cho trẻ trong trường mầm non nơi Ông,(Bà) công tác, xin Ông,(Bà) vui lòng cho biết ý kiến về một số vấn đề sau bằng cách điền các thông tin hoặc đánh dấu (X) vào ô mà Ông,(Bà) lựa chọn.
Xin chân thành cảm ơn!
1. Ông, (Bà) vui lòng cung cấp một số thông tin về bản thân
- Chức vụ :……………………………………..................................
- Giới tính:…………………………………………………………….
- Nơi công tác:………………………………………………………...
- Tuổi đời:……………………………………………………………..
- Số lần đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua, giáo viên giỏi:
+ Cấp cơ sở
+ Cấp thành phố
+ Cấp tỉnh
+ Cấp Quốc gia
2. Ý kiến của Ông, (Bà) về quản lý hoạt động chăm sóc sức khỏe và
phòng bệnh cho trẻ tại trƣờng Ông, (Bà) công tác
Các từ viết tắt: TX: Thƣờng xuyên KTH: Không thực hiện
KTX: Không thƣờng xuyên TB: Trung bình
2.1. Về công tác tổ chức ăn cho trẻ ở trường?
Mức độ thực hiện Kết quả thực hiện STT Nội dung TX KTX KTH Tốt Khá TB Yếu
1
2
3 Tổ chức cho trẻ ăn đủ lƣợng, đủ chất theo yêu cầu lứa tuổi Đảm bảo nƣớc uống hàng ngày theo nhu cầu cho trẻ Tổ chức chăm sóc bữa ăn cho trẻ theo lứa tuổi
2.2. Về công tác tổ chức ngủ cho trẻ ở trường?
Mức độ thực hiện Kết quả thực hiện STT Nội dung TX KTX KTH Tốt Khá TB Yếu
1
2
3
Công tác chuẩn bị cho trẻ ngủ ở trƣờng mầm non Chăm sóc trẻ khi ngủ (Quan sát, điều chỉnh nhiệt độ, quạt, đảm bảo yên tĩnh…) Chăm sóc khi trẻ thức dậy (Lau mặt, cho trẻ đi vệ sinh, thu dọn chăn, gối, vận động nhẹ nhàng)
2.3. Về công tác tổ chức vệ sinh ở trường?
Mức độ thực hiện Kết quả thực hiện STT Nội dung TX KTX KTH Tốt Khá TB Yếu
Vệ sinh cá nhân cho trẻ
1
2
3
4
5
6
Chuẩn bị đầy đủ về đồ dùng vệ sinh Giữ quần áo trẻ sạch sẽ, hợp thời tiết Rèn luyện để trẻ biết tự rửa tay khi bẩn, trƣớc khi ăn, sau khi đi vệ sinh Rèn luyện để trẻ biết giữ vệ sinh chung Rèn luyện trẻ biết để dép, ba lô, đồ chơi đúng nơi quy định Việc thực hiện vệ sinh cá nhân của giáo viên, ngƣời chăm sóc trẻ (vệ sinh thân thể, khám sức khỏe định kỳ)
Vệ sinh môi trường
6 Vệ sinh đồ dùng, đồ chơi 7 Vệ sinh phòng, nhóm 8 Xử lý rác và nƣớc thải 9 Giữ sạch nguồn nƣớc
2.4. Về công tác theo dõi sức khỏe và phòng bệnh cho trẻ
Mức độ thực hiện Kết quả thực hiện
STT Nội dung TX KTX KTH Tốt Khá TB Yếu
1
2
3
4
5
6
7
8
Khám sức khỏe theo định kỳ 2 lần/năm cho trẻ Theo dõi quá trình phát triển thể lực của trẻ (Cân đo, chấm biểu đồ theo dõi sức khỏe trẻ theo lứa tuổi) Đánh giá sự phát triển thể lực của trẻ bằng biểu đồ tăng trƣởng. (Theo dõi tình trạng phát triển BT, suy dinh dƣỡng, thừa cân ở trẻ) qua các kênh của biểu đồ Thực hiện phòng và xử trí một số bệnh dịch thƣờng gặp ở trƣờng mầm non Phát hiện sớm và chăm sóc trẻ ốm (phát hiện sớm trẻ ốm, chăm sóc trẻ ốm, chăm sóc trẻ sau khi ốm) Thực hiện phát hiện sớm một số bệnh thƣờng gặp ở trẻ mầm non (bệnh nhiễm khuẩn hô hấp, bệnh ỉa chảy, phòng chống suy dinh dƣỡng) Có tủ thuốc và các dụng cụ sơ cứu ban đầu Tổ chức các hoạt động trong chế độ sinh hoạt hàng ngày của trẻ mầm non
2.5. Về công tác bảo đảm an toàn cho trẻ trong trường mầm non
Mức độ thực hiện Kết quả thực hiện STT Nội dung TX KTX KTH Tốt Khá TB Yếu
1
2
3
4 Tạo môi trƣờng an toàn cho trẻ (an toàn về thể lực, sức khỏe, tâm lý, tính mạng) Việc đảm bảo an toàn cho trẻ từ nhà đến trƣờng, từ trƣờng về nhà và trong các hoạt động của trẻ ở trƣờng Có hồ sơ sổ sách ghi chép giám sát lý do, cách phòng chống xử lý khi tai nạn thƣơng tích xảy ra Công tác chăm sóc trẻ khuyết tật hòa nhập trong trƣờng mầm non (Nếu có)
2.6. Về công tác xây dựng kế hoạch chăm sóc sức khỏe và phòng bệnh cho
trẻ trong trường mầm non
Kết quả thực hiện Nội dung Tốt Khá TB Yếu
1. Đánh giá thực trạng công tác chăm sóc sức khỏe và phòng bệnh cho trẻ trƣớc khi vào năm học mới. 2. Xây dựng kế hoạch hoạt động chăm sóc sức khỏe và phòng bệnh cho trẻ từ các tổ công tác và bộ phận y tế học đƣờng nhà trƣờng. 3. Đề ra hệ thống mục tiêu chăm sóc sức khỏe và phòng bệnh cho trẻ rõ ràng, sát thực với yêu cầu của ngành giáo dục và tình hình nhà trƣờng. 4. Thảo luận ý kiến của cán bộ, nhân viên để đƣa ra các biện pháp thực hiện kế hoạch chăm sóc sức khỏe và phòng bệnh cho trẻ 5. Dự kiến thời gian và kinh phi phí thực hiện kế hoạch chăm sóc sức khỏe và phòng bệnh cho trẻ. 6. Dự kiến các bộ phận thực hiện, điều kiện thực hiện kế hoạch chăm sóc sức khỏe và phòng bệnh cho trẻ hợp lý. 7. Thống nhất kế hoạch chăm sóc sức khỏe và phòng bệnh cho trẻ tới toàn thể cán bộ, nhân viên và phụ huynh học sinh nắm rõ để thực hiện đúng tiến độ trong kế hoạch.
2.7. Về công tác tổ chức hoạt động chăm sóc sức khỏe và phòng bệnh
cho trẻ ở trường Ông, (Bà) công tác?
Nội dung Kết quả thực hiện Tốt Khá TB Yếu
1. Phân công giáo viên, nhân viên phù hợp năng lực trong chuyên môn, nghiệp vụ để hỗ trợ và giúp đỡ nhau nâng cao chất lƣợng chăm sóc giáo dục trẻ ở các độ tuổi. 2. Tổ chức bếp ăn 1 chiều đảm bảo đúng quy định 3. Bồi dƣỡng kiến thức nuôi dƣỡng, chăm sóc trẻ cho giáo viên và nhân viên trong trƣờng. 4. Tổ chức lao động khoa học trong công tác chăm sóc sức khỏe và phòng bệnh cho trẻ 5.Tổ chức cho cán bộ, giáo viên, nhân viên học tập, nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức, lối sống
2.8. Về công tác chỉ đạo hoạt động chăm sóc sức khỏe và phòng bệnh
cho trẻ?
Kết quả thực hiện Nội dung Tốt Khá TB Yếu
1. Hƣớng dẫn và giám sát giáo viên, nhân viên thực hiện mục tiêu, nội dung, hình thức, phƣơng pháp chăm sóc sức khỏe và phòng bệnh cho trẻ. 2. Đôn đốc giáo viên, nhân viên thực hiện đúng chƣơng trình, chế độ sinh hoạt theo quy định từng độ tuổi trẻ. 3. Chỉ đạo việc xây dựng thực đơn, tính khẩu phần ăn hàng ngày. 4. Giám sát việc chăm sóc dinh dƣỡng, chế biến thức ăn đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm cho trẻ trong nhà trƣờng 5. Đôn đốc nhân viên, giáo viên trong công tác vệ sinh và phòng chống dịch bệnh cho trẻ. 6. Hƣớng dẫn giáo viên, nhân viên sử dụng, bảo quản cơ sở vật chất, trang thiết bị hỗ trợ cho hoạt động chăm sóc sức khỏe và phòng bệnh cho trẻ
2.9. Về công tác kiểm tra, đánh giá GV, NV trong hoạt động chăm sóc
sức khỏe và phòng bệnh cho trẻ của nhà trường?
Kết quả thực hiện
STT Nội dung Tốt Khá TB Yếu
Xây dựng kế hoạch kiểm tra công tác chăm sóc 1 sức khỏe và phòng bệnh cho trẻ theo năm học
Quy định rõ các tiêu chuẩn kiểm tra đánh giá
2 hoạt động chăm sóc sức khỏe và phòng bệnh
cho trẻ
Theo dõi, kiểm tra hoạt động chăm sóc sức
3 khỏe cho trẻ (Ăn, ngủ, vệ sinh, theo dõi sức
khỏe bằng biểu đồ tăng trƣởng)
Theo dõi, kiểm tra hoạt động phòng bệnh 4 cho trẻ
Kiểm tra năng lực, trình độ, kỹ năng nghiệp vụ 5 của giáo viên, nhân viên
Đánh giá hoạt động chăm sóc sức khỏe và 6 phòng bệnh cho trẻ
Kiểm tra việc lƣu mẫu thức ăn hàng ngày, kiểm
7 tra thực đơn, khẩu phần ăn cho trẻ, kiểm thực
ba bƣớc…
Đảm bảo tính chính xác, khách quan trong quá
8 trình kiểm tra, đánh giá hoạt động chăm sóc
sức khỏe và phòng bệnh cho trẻ
Điều chỉnh hoạt động chăm sóc sức khỏe và 9 phòng bệnh cho trẻ sau kiểm tra, đánh giá
2.10. Về công tác phối hợp giữa nhà trường và cha mẹ học sinh trong
hoạt động chăm sóc sức khỏe và phòng bệnh cho trẻ?
Mức độ thực hiện Kết quả thực hiện STT Hình thức phối hợp TX KTX KTH Tốt Khá TB Yếu
1 Thông qua bảng thông báo
2
Trao đổi thƣờng xuyên, hằng ngày trong các giờ đón, trả trẻ 3 Qua họp phụ huynh
4
5
Qua các đợt kiểm tra sức khỏe cho trẻ Thông qua các hội thi của nhà trƣờng 6 Qua hòm thƣ cha mẹ
7
8
Qua các phƣơng tiện thông tin đại chúng Phối hợp với các lực lƣợng kiểm tra các nội dung hoạt động chăm sóc sức khỏe và phòng bệnh cho trẻ
* Đánh giá chung của Ông, (Bà) về công tác quản lý hoạt động chăm
sóc sức khỏe và phòng bệnh cho trẻ ở trƣờng Ông (Bà) công tác?
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
* Ông, (Bà) có đề xuất gì với nhà trƣờng về công tác quản lý hoạt động
chăm sóc sức khỏe và phòng bệnh cho trẻ?
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
Xin cảm ơn sự hợp tác của Ông, (Bà)!
Phụ lục 14: Phiếu trƣng cầu ý kiến dành cho cha mẹ trẻ
Công việc chăm sóc sức khỏe và phòng bệnh cho trẻ cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa gia đình, nhà trường và xã hội. Để có thêm tư liệu về hoạt động chăm sóc sức khỏe và phòng bệnh cho trẻ đang tiến hành tại trường mầm non nơi con (cháu) quý vị đang học, xin quý vị vui lòng cho chúng tôi biết một số ý kiến về các vấn đề dưới đây.
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác từ quý vị!
1. Thông tin cá nhân của quý vị:
- Nghề nghiệp đang công tác:………………………………….
- Tuổi:……………..........
- Có con:………..….……..tuổi
- Học lớp:……………....
- Trƣờng Mầm non:
2. Quý vị có quan tâm đến thực đơn của con ở trƣờng không? Quý vị có
ý kiến đóng góp gì vào thực đơn đó không?
…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
3. Quý vị có theo dõi bảng cân nặng và kết quả khám sức khỏe của con
mình tại trƣờng không? Tại sao?
…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
4. Quý vị có ý kiến gì về thái độ phục vụ, cách thức chăm sóc trẻ của
giáo viên, nhân viên trong trƣờng?
…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
5. Con quý vị khi đi học ở trƣờng có thƣờng xảy ra tai nạn thƣơng tích
không? Vì sao?
…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
6. Quý vị có quan tâm đến những thông tin ở góc tuyên truyền ở các lớp
không? Tại sao?
…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
7. Giáo viên có thƣờng xuyên trao đổi với quý vị về tình hình sức khỏe
của trẻ không?
- Thƣờng xuyên Thỉnh thoảng
- - Ít khi Không trao đổi
8. Theo quý vị, cơ sở vật chất của trƣờng đã đáp ứng cho công chăm sóc
sức khỏe và phòng bệnh cho trẻ nhƣ thế nào?
- Đáp ứng rất tốt - Đáp ứng tốt
- Đáp ứng bình thƣờng - Chƣa đáp ứng
9. Quý vị vui lòng cho biết ý kiến đánh giá về công tác chăm sóc sức
khỏe và phòng bệnh cho trẻ của trƣờng mầm non nơi con (cháu) Ông/Bà học?
Kết quả thực hiện
STT Công tác chăm sóc sức khỏe và phòng bệnh cho trẻ Tốt Khá Yếu
1 Chăm sóc dinh dƣỡng cho trẻ Trung bình
2 Chăm sóc giấc ngủ cho trẻ
3 Chăm sóc vệ sinh cho trẻ
4 Theo dõi sức khỏe và phòng bệnh cho trẻ
5 Bảo đảm an toàn cho trẻ
10. Quý vị đánh giá thế nào về sự phối hợp giữa nhà trƣờng và cha mẹ
học sinh trong hoạt động chăm sóc sức khỏe và phòng bệnh cho trẻ ?
Các từ viết tắt:
TX: Thƣờng xuyên KTX: Không thƣờng xuyên
KTH: Không thực hiện TB: Trung bình
Mức độ thực hiện Kết quả thực hiện
STT TX KTX KTH Tốt Khá TB Yếu
Hình thức phối hợp giữa nhà trƣờng với cha mẹ học sinh trong công tác chăm sóc sức khỏe và phòng bệnh cho trẻ
1 Thông qua bảng thông báo
Trao đổi thƣờng xuyên,
2 hằng ngày trong các giờ
đón, trả trẻ
3 Qua họp phụ huynh
Qua các đợt kiểm tra sức 4 khỏe cho trẻ
Thông qua các hội thi 5 của nhà trƣờng
6 Qua hòm thƣ cha mẹ
Qua các phƣơng tiện 7 thông tin đại chúng
11. Quý vị có đề xuất gì với nhà trƣờng về công tác chăm sóc sức khỏe
và phòng bệnh cho trẻ?
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
Xin cảm ơn sự hợp tác của quý vị!
Phụ lục 15: Phiếu khảo sát ý kiến dành cho cán bộ, giáo viên, nhân viên
các trƣờng MN trên dịa bàn phƣờng Quan Triều
Để có thêm tư liệu cho việc đánh giá về sự cần thiết và tính khả thi của
các biện pháp đề xuất trong Luận văn nhằm phục vụ cho việc triển khai các
biện pháp trong thời gian tới ở các trường MN trên địa bàn phường Quan
Triều, xin quý vị vui lòng cho chúng tôi biết ý kiến đánh giá về các biện pháp
quản lý hoạt động CSSK và PB cho trẻ dưới đây.
TT Các biện pháp Khả thi
Tính cần thiết Tính khả thi Ít Rất khả cần thi thiết Cần thiết Ít cần thiết Rất khả thi
Đa dạng hóa nội dung và hình thức
1 bồi dƣỡng chuyên môn, nghiệp vụ
CSSK và PB cho trẻ cho CB, GV, NV
Nâng cao chất lƣợng việc xây dựng kế 2 hoạch CSSK và PB cho trẻ
Phân công sử dụng CB, GV, NV hợp
lý và thể hiện tính cam kết, cộng đồng 3 trách nhiệm trong triển khai thực hiện
hoạt động CSSK và PB cho trẻ
Chỉ đạo sâu sát hoạt động chăm sóc 4 CSSK và PB cho trẻ
Tăng cƣờng kiểm tra, đánh giá hoạt 5 động CSSK và PB cho trẻ
Chủ động phối hợp với các lực lƣợng
6 xã hội và phụ huynh học sinh trong
thực hiện CSSK và PB cho trẻ
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác từ quý vị!
Phụ lục 16: Kế hoạch hoạt động Y tế của các trƣờng MN
trên địa bàn phƣờng Quan Triều năm học 2013-2014
NHÀ MÁY Z127 TRƢỜNG MN HOA THÉP
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Thái Nguyên, ngày 15 tháng 8 năm 2014
Số: 01 /TMN
KẾ HOẠCH Hoạt động y tế trƣờng học năm học 2014 - 2015
Căn cứ công văn số 4299/BC-CT ngày 22/7/2014 của Cục Chính trị về
hƣớng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2014-2015;
Căn cứ kế hoạch số 09/KH-TrMN ngày 14/10/2014 về thực hiện nhiệm vụ
công tác năm học 2014 - 2015 đã đƣợc lãnh đạo chỉ huy Nhà máy phê duyệt;
Căn cứ thực tế của trƣờng mầm non Hoa Thép;
Trƣờng mầm non Hoa Thép lập kế hoạch hoạt động công tác y tế, an toàn
trƣờng học năm học 2014-2015 nhƣ sau:
I. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG
1/ Công tác tổ chức khám và quản lý sức khỏe:
- Thành lập Ban công tác chăm sóc sức khỏe trẻ gồm các thành viên:
+ Đ/c Nguyễn Thị Thắm - Hiệu trƣởng
+ Đ/c Phạm Thị Tâm - Hiệu phó
+ Đ/c Vũ Thị Thu Hƣơng - Hiệu phó
+ Đ/c Dƣơng Hải Nhi - Nhân viên y tế
- Phát huy tốt vai trò của ban chỉ đạo y tế trƣờng học
- Xây dựng kế hoạch, triển khai thực hiện, giám sát, kiểm tra
- Trang bị đầy đủ các dụng cụ y tế, túi sơ cấp cứu và các loại thuốc theo
đúng danh mục qui định
- Triển khai đầy đủ các văn bản đến toàn thể GV - NV trong trƣờng
- Thực hiện đầy đủ các qui định về y tế
- Tham gia đầy đủ các buổi tập huấn do cấp trên tổ chức
2. Công tác truyền thông chăm sóc sức khỏe:
- Tích cực tuyên truyền và công tác vệ sinh phòng bệnh, phòng chống một
số bệnh khi chuyển mùa.
- Tuyên truyền giữ vệ sinh trong ăn uống, sinh hoạt, vệ sinh răng miệng.
- Tuyên truyền về sự phối hợp giữa phụ huynh và nhà trƣờng trong chăm
sóc sức khỏe cho trẻ mầm non.
3. Công tác chăm sóc sức khỏe:
- Theo dõi sƣc khỏe trẻ bằng biểu đồ phát triển:
+ Khám sức khỏe cho trẻ 2 lần/ năm.
+ Cân đo theo dõi chiều cao, cân nặng cho trẻ: Mẫu giáo : 01 lần/ quí;
Nhà trẻ 01lần/ tháng.
- Thƣờng xuyên kiểm tra, giám sát hoạt động chăm sóc dinh dƣỡng cho
trẻ tại nhóm lớp.
- Thƣờng xuyên kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm Nhà bếp, kiểm tra
định lƣợng, năng lƣợng khẩu phần ăn của trẻ.
- Phối kết hợp cùng Quân y đơn vị, giáo viên, phụ huynh chăm sóc sức
khỏe cho trẻ, luôn kịp thời phát hiện và ngăn chặn kịp thời những ổ dịch.
- Tích cực tham gia các lớp tập huấn về kiến thức chăm sóc sức khỏe trẻ
mầm non.
4. Vệ sinh môi trƣờng học tập
4.1/ Vệ sinh phòng học:
- Sĩ số cháu trong lớp học không quá đông
- Đảm bảo đầy đủ ánh sáng trong lớp học và các phòng chức năng, phòng
học thoáng mát
- Bàn ghế học sinh đầy đủ, đúng qui cách
- Giáo viên thƣờng xuyên giáo dục tƣ thế ngồi học cho các cháu
- Lớp học luôn sạch sẽ, trang trí đẹp phù hợp với từng độ tuổi, các đồ chơi
các cháu đƣợc chú trọng độ an toàn
4.2/ Vệ sinh môi trƣờng:
- Tăng cƣờng thêm cây xanh trong trƣờng và lớp học
- Cung cấp đầy đủ nƣớc uống và nƣớc sinh hoạt cho các cháu, trang bị
đầy đủ các dụng cụ cho việc thực hiện vệ sinh cá nhân trẻ
- Thƣờng xuyên nhắc nhở phụ huynh và CNV nam trong trƣờng không
đƣợc hút thuốc lá trong khuôn viên trƣờng học
- Trang bị thêm đồ chơi ngoài trời để tăng cƣờng vận động cho các cháu
- Có lịch vệ sinh hàng tuần, tháng và phân công cụ thể ngƣời thực hiện
các đồ chơi ngoài trời và các hồ nƣớc
4.3/ Nâng cao chất lƣợng nhà vệ sinh
- Giữ gìn nhà vệ sinh thoáng, sạch, đẹp
- Đảm bảo đầy đủ các bồn cầu, bồn tiểu, vòi nƣớc, xà phòng rửa tay cho
các cháu
- Nhà vệ sinh luôn khô thoáng sạch sẽ không có mùi hôi, khai, trơn trƣợt,
cung cấp đầy đủ giấy vệ sinh và xà phòng rửa tay cho các cháu.
5/ Phòng chống dịch bệnh
- Xây dựng kế họach phòng chống dịch bệnh, phối hợp chặt chẽ với Quân
y đơn vị khi có trẻ mắc bệnh
- Thực hiện đúng lịch vệ sinh hằng ngày, tuần ,tháng
- Trang bị đầy đủ xà phòng rửa tay, nƣớc javel
- Kiểm tra giám sát chặt chẽ vệ sinh môi trƣờng xung quanh, lớp, nhà bếp
- Theo dõi sát tình hình sức khỏe các cháu, nắm rõ lý do cháu nghỉ học
- Báo cáo kịp thời khi có dịch xảy ra
- Các cháu bị bệnh phải nghỉ học đúng theo qui định của y tế
- Giáo viên nắm vững các kiến thức phòng bệnh và cách pha thuốc khử khuẩn
- Thực hiện tốt lịch rửa tay và hƣớng dẫn các cháu rửa tay theo đúng 6
bƣớc qui định
- Đồ dùng cá nhân trẻ đƣợc giặt, hấp hàng ngày
- Thƣờng xuyên kiểm tra môi trƣờng xung quanh tránh để ứ đọng nƣớc
- Vận động phụ huynh cho các cháu đi tiêm ngừa sởi, rubella
6/ Đảm bảo an toàn, phòng chống tai nạn thƣơng tích
- Xây dựng kế hoạch đảm bảo an toàn, phòng chống tai nạn thƣơng tích
ngay từ năm học
- Thƣờng xuyên kiểm tra các đồ chơi ngoài trời bị hƣ hỏng và có kế hoạch
sửa chữa
- Kiểm tra các bình chữa cháy, vòi cứu hỏa, nạp các khí chữa cháy đúng
theo qui định
- Hƣởng ứng tuần lễ quốc gia về An toàn lao động, phòng chống cháy nổ,
xây dựng phƣơng án đảm bảo an toàn trƣờng học
- Tổ chức các đợt diễn tập nhƣ PCCC, ngộ độc thực phẩm, sơ cấp cứu
- Hợp đồng với công ty gas bảo trì gas hàng tháng tháng
7/ Vệ sinh an toàn thực phẩm - nƣớc:
7.1/ Bếp ăn :
- Thực hiện đúng qui trình bếp 1 chiều, trang bị toàn bộ dụng cụ nhà bếp
bằng inox, dụng cụ sống chín riêng biệt rõ ràng.
- Bố trí bồn rửa tay cho cấp dƣỡng ngay trong nhà bếp
- Trang bị đầy đủ đồ bảo hộ lao động cho cấp dƣỡng
- Tổ chức khám sức khỏe cho cấp dƣỡng 1 lần/ năm học, 100% cấp dƣỡng
đều đƣợc học và có giấy chứng nhận VSATTP
- Tiếp tục nâng cao chất lƣợng vệ sinh an toàn thực phẩm
- Thực hiện việc ký kết hợp đồng cung cấp thực phẩm rõ ràng
- Giỏ rác luôn có nắp đậy, rác đƣợc xử lý hằng ngày. Nơi tập kết rác ở xa
lớp học
- Cống rãnh thông thoát không ứ đọng,
- Thực hiện tốt môi trƣờng xanh - sạch - đẹp - an toàn và thân thiện
- Thực hiện đầy đủ, nghiêm túc sổ lƣu mẫu 3 bƣớc an toàn thực
phẩm.thực hiện đầy đủ chế độ lƣu mẫu theo qui định về giờ lƣu, số lƣợng lƣu,
không để tình trạng ngộ độc thực phẩm xãy ra trong trƣờng học.
- Thực hiện kiểm tra thƣờng xuyên thực phẩm đầu vào về chất lƣợng và
số lƣợng, Có đầy đủ các phiếu kiểm dịch động vật
7.2/ Vệ sinh nƣớc uống, nƣớc sinh hoạt:
- Thực hiện nghiêm túc việc xét nghiệm nƣớc sinh hoạt theo đúng qui
định 1 lần/ năm
- Nhà trƣờng trang bị máy lọc nƣớc.
- Bồn chứa nƣớc đƣợc lát gạch men và xúc hồ đúng định kỳ 2 lần/ năm học
8/ Vệ sinh cá nhân:
- Hƣớng dẫn các cháu thực hiện rửa tay đúng theo qui định
- Thực hiện lịch rửa tay thƣờng xuyên
- Hƣớng dẫn, nhắc nhở các cháu biết rửa tay trƣớc khi ăn và sau khi đi vệ sinh
- Hƣớng dẫn các cháu biết giữ gìn vệ sinh chung, không xả rác, bỏ rác
đúng nơi qui định, không vứt rác, ném sỏi xuống hồ cá
- Hƣớng dẫn các cháu biết chấp hành luật lệ giao thông thông qua các tiết
dạy tại lớp và các trò chơi ngoài trời
- Thực hiện tốt chƣơng trình nha học đƣờng, chú trọng việc giáo dục vệ
sinh răng miệng và tổ chức cho các cháu chải răng tại trƣờng
- Trang bị đầy đủ bàn chải và kem đánh răng cho các cháu và kịp thời
thay khi bị hƣ
- Tổ chức khám răng cho các cháu và vận động phụ huynh chữa răng cho
các cháu
- Thƣờng xuyên nhắc nhở các cháu chải răng sau khi ăn
9/ Mắt học đƣờng:
- Trang bị đầy đủ đèn, tận dụng ánh sánh tự nhiên cho lớp học đảm bảo
đầy đủ ánh sang thoe qui định
- Trang bị thêm bóng đèn cho các phòng năng khiếu
- Trang bị bàn ghế đúng qui định
- Thƣờng xuyên nhắc nhở, giáo dục các cháu ngồi học đúng tƣ thế
- Theo dõi nhắc nhở phụ huynh cho cháu đeo kính đúng độ khi cháu mắc
bệnh tật khúc xạ và tái khám đúng định kỳ
- Không để các cháu chơi những đồ chơi nhọn dễ gây thƣơng tích cho mắt
10/ Chƣơng trình dinh dƣỡng:
- Ngay từ đầu năm học trƣờng tổ chức cân đo đánh giá tình trạng sức khỏe các
cháu, từ đó có biện pháp can thiệp đối với trẻ SDD, thừa cân, béo phì
- Đảm bảo đủ khẩu phần calo cho từng độ tuổi
- Hàng tháng các cháu đều đƣợc cân đo để có biện pháp kịp thời đối với
trẻ SDD, thừa cân, béo phì
- Tổ chức bửa ăn với thực đơn phong phú, đa dạng về thực thẩm, cho trẻ
ăn nhiều loại trái cây, sinh tố
II/ TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1/ Trƣờng học:
- Xây dựng kế hoạch ngay từ đầu năm học 2014 - 2015
- Tổ chức, triển khai các thông tin đầy đủ cho GV CNC, thực hiện báo cáo
kịp thời đầy đủ.
- Hồ sơ, sổ sách đầy đủ đúng theo qui định
- Thƣờng xuyên kiểm tra, nhắc nhở các lớp thực hiện nghiêm túc các qui
định về y tế
- Phòng chống dịch bệnh tốt, tuyên truyền đến phụ huynh cùng phối hợp
- Đảm bảo an toàn cho trẻ
- Tổ chức đầy đủ các chuyên đề nhƣ: phòng cháy chữa cháy, phòng ngộ
độc thực phẩm, phòng chống thuốc lá trong nhà trƣờng …..
2/ Chế độ báo cáo kiểm tra:
- Báo cáo kịp thời đúng thời gian qui định
- Tham gia đầy đủ các buổi học, tập huấn về y tế.
- Kiểm tra vệ sinh lớp, bếp, môi trƣờng xung quanh./.
NGƢỜI LẬP Dƣơng Hải Nhi HIỆU TRƢỞNG Trung tá Nguyễn Thị Thắm