ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

--------------------- TRẦN TH PHƯ NG N

QUẢN ĐẤU THẦU C C N C VỐN O A

TẠI AN QUẢN TRUNG Ư NG C C N THU I

UẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN KINH TẾ

CHƯ NG TRÌNH Đ NH HƯỚNG TH C HÀNH

Hà Nội – 2016

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

---------------------

TRẦN TH PHƯ NG N

QUẢN ĐẤU THẦU C C N C VỐN O A

TẠI AN QUẢN TRUNG Ư NG C C N THU I

Chuyên ngành: Quản inh t

Mã số: 60 34 04 10

UẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN KINH TẾ

CHƯ NG TRÌNH Đ NH HƯỚNG TH C HÀNH

NGƯỜI HƯỚNG ẪN KHOA HỌC: PGS TS NGU N TR C

C NHẬN C A C NHẬN C A CH T CH

C N Ộ HƯỚNG ẪN HỘI ĐỒNG CHẤM UẬN VĂN

PGS TS NGU N TR C PGS TS ANH TỐN

Hà Nội – 2016

ỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam kết:

1. Những nội dung trong luận văn này là do tôi thực hiện dưới sự

hướng dẫn trực tiếp của PGS. TS. Nguy n Tr ê h iệu trư n Trường

Đại học Kinh tế Đại học Quốc ia à Nội.

2. Mọi tham khảo dùn tron luận văn đều được trích dẫn rõ ràn tên

tác iả tên côn trình thời ian địa điểm côn bố.

3. Nếu c nhữn sao chép khôn hợp lệ, vi phạm quy chế đào tạo hay

gian trá tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trườn và pháp luật./.

Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2016

Tá giả uận văn

Trần Th Ph ng n

ỜI CẢM N

Tron suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này tôi đã nhận

được sự hướn dẫn iúp đỡ quý báu của các thầy các cô và sự độn viên

iúp đỡ từ ia đình bạn bè. Với lòn kính trọn và biết ơn sâu sắc tôi xin

được bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới:

an iám hiệu hòn Đào tạo hoa inh tế hính trị Trườn Đại

học inh tế các thầy iáo cô iáo tron hoa inh tế hính trị đã iúp tôi

tích lũy thêm kiến thức tron quá trình học tập và hoàn thành luận văn này.

Đặc biệt tôi xin được cảm ơn chân thành tới PGS. TS. Nguy n Tr

ê thầy đã luôn tận tình ch bảo hướn dẫn truyền đạt nhữn kinh n hiệm

thực tế quý báu và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi tron suốt quá trình

n hiên cứu Đề tài và hoàn thành luận văn tốt n hiệp.

Tôi xin được cảm ơn chân thành tới các đ n chí lãnh đạo và chuyên

viên của an quản lý Trun ươn các dự án Thu lợi đã tạo điều kiện iúp đỡ

và cun cấp cho tôi n u n tài liệu tham khảo quý báu để tôi c thể hoàn thành

được luận văn này.

uối cùn tôi xin dành sự biết ơn đến nhữn n ười thân tron ia đình

bạn bè đã luôn khích lệ và độn viên tôi hoàn thành xuất sắc nhiệm v học

tập!

Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2016

Tá giả uận văn

Trần Th Ph ng n

M C C

N V T T T ......................................................................... i

N N ......................................................................................... ii

N N ......................................................................................... iii

Đ U ................................................................................................... 1

N . T N N T N N N N N V T T N V N Đ T N V N ODA . 5

. . T n quan tình hình n hiên cứu về quản lý đấu thầu các dự án c vốn ODA .................................................................................................................. 5

. . ơ s lý luận về quản lý đấu thầu các dự án c vốn ........................ 9 . . . Đấu thầu và quản lý đấu thầu s d n vốn ................................. 10

. . . Vai trò đặc điểm của đấu thầu và quản lý đấu thầu s d n vốn ODA.13

. . . ự cần thiết phải quản lý đấu thầu s d n vốn .......................... 14

. . . Nội dun quản lý đấu thầu s d n vốn ...................................... 16

. . . ác nhân tố ảnh hư n .......................................................................... 29

. . . ác tiêu chí đánh iá quản lý đấu thầu ................................................. 31 . . inh n hiệm quản lý đấu thầu các dự án s d n vốn .................. 33

. . . uản lý đấu thầu các dự án s d n vốn tại ộ ế hoạch và Đầu tư ...................................................................................................................... 33

. . . uản lý đấu thầu các dự án s d n vốn tại an quản lý các dự án âm n hiệp – ộ Nôn n hiệp và hát triển nôn thôn ............................ 35

. . . ài học kinh n hiệm rút ra tron quản lý đấu thầu các dự án s d n vốn ......................................................................................................... 36

N . N N N ........................................... 39

. . hươn pháp thu thập x lý và phân tích tài liệu ................................... 39

. . . hươn pháp thu thập ........................................................................... 39

. . . hươn pháp x lý và phân tích tài liệu ............................................... 39

. . hươn pháp thốn kê mô tả so sánh ...................................................... 40 . . hươn pháp phân tích t n hợp ............................................................ 40

N . T T N N Đ T N V N T N N T N N N T ......................................................................................................................... 42

. . hái quát về an quản lý Trun ươn các dự án Thủy lợi ...................... 42

. . . ự hình thành và phát triển ................................................................... 42

. . . ơ cấu t chức ....................................................................................... 43

. . Tình hình quản lý các dự án c vốn tại an quản lý Trun ươn các dự án Thủy lợi ................................................................................................. 46

. . Thực trạn hoạt độn đấu thầu và quản lý đấu thầu các dự án c vốn tại an quản lý Trun ươn các dự án Thủy lợi ................................... 50

. . . uản lý côn tác lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu ................................. 50 . . . T chức thực hiện côn tác đấu thầu và quản lý đấu thầu .................... 53

. . . iểm tra iám sát côn tác đấu thầu .................................................... 63

. . Đánh iá côn tác quản lý đấu thầu các dự án c vốn tại an quản lý Trun ươn các dự án Thủy lợi iai đoạn - 2016 .............................. 64

3.4.1. Nhữn kết quả đạt được ........................................................................ 64

. . . Nhữn hạn chế và n uyên nhân ............................................................ 67

N . N T N N Đ T N V N T N N T N N N T ....................................................................................................... 71

. . Định hướn quản lý đấu thầu các dự án c vốn của an quản lý Trun ươn các dự án Thủy lợi ....................................................................... 71

. . ột số iải pháp hoàn thiện côn tác quản lý đấu thầu s d n vốn tại an quản lý Trun ươn các dự án Thủy lợi ............................................. 73

. . . oàn thiện cơ cấu t chức và b sun thêm đội n ũ cán bộ ................ 73

. . . Đào tạo và nân cao trình độ cho các cán bộ dự án tại Trun ươn và địa phươn ....................................................................................................... 74 . . . oàn thiện quy trình thực hiện tron quản lý đấu thầu ........................ 75

. . . oàn thiện iải pháp về côn n hệ và nân cấp tr s làm việc của an quản lý Trun ươn các dự án Thủy lợi .......................................................... 76

. . . Tăn cườn côn tác kiểm tra iám sát các hoạt độn đấu thầu ......... 77

. . . Tăn cườn tính côn khai và minh bạch tron quản lý đấu thầu ........ 78

T N ..................................................................................................... 81

N T T ........................................................ 83

........................................................................................................ 86

ANH M C CH VIẾT TẮT

STT K HI U NGU N NGHĨA

1 ADB N ân hàn hát triển châu

2 AFD ơ quan hát triển háp

3 BMT ên mời thầu

4 ộ ĐT ộ ế hoạch và Đầu tư

5 ộ NN TNT ộ Nôn n hiệp và hát triển nôn thôn

6 JBIC N ân hàn ợp tác quốc tế Nhật ản

7 JICA ơ quan ợp tác quốc tế Nhật ản

8 KHLCNT ế hoạch lựa chọn nhà thầu

9 KQLCNT ết quả lựa chọn nhà thầu

10 HH àn hoá

11 HSDST sơ dự sơ tuyển

12 HSDT sơ dự thầu

13 ĐX sơ đề xuất

14 HSMT sơ mời thầu

15 HSQT sơ quan tâm

16 HSYC sơ yêu cầu

17 ODA trợ phát triển chính thức

18 QLDA uản lý dự án

19 QLTW uản lý Trun ươn

20 TV Tư vấn

21 TVCN Tư vấn cá nhân

22 UNDP hươn trình phát triển của iên hợp quốc

23 XL Xây lắp

24 WB N ân hàn Thế iới

i

ANH M C ẢNG

TT SỐ HI U NỘI UNG TRANG

1 ản . 26 – 27 ác nội dun quản lý đấu thầu các dự án c vốn

2 ản . 45 – 46 ác dự án tại an quản lý Trun ươn các dự án Thu lợi iai đoạn – 2016

3 ản .2 48 T n hợp kế hoạch lựachọn nhà thầu một số dự án iai đoạn 013 - 2016

4 ản .3 54

ác hình thức lựa chọn nhà thầu áp d n tại một số dự án thuộc an quản lý Trun ươn các dự án Thủy lợi

5 ản .4 56 ết quả lựa chọn nhà thầu của một số dự án iai đoạn - 2016

ii

ANH M C HÌNH

TT SỐ HI U NỘI UNG TRANG

1 ình .1 ơ đ quy trình lựa chọn nhà thầu 23

2 ình . 43 ơ đ t chức an quản lý Trun ươn các dự án Thủy lợi

3 ình . 47 ơ đ quy trình lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu

iii

ỜI MỞ ĐẦU

1. Tính ấp thi t ủa đề tài

Thực tế cho thấy r n n u n vốn đã h trợ đắc lực cho phát triển

kinh tế - xã hội Việt Nam tron suốt hơn năm qua n u n vốn này p

phần tăn trư n kinh tế chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướn côn n hiệp

hoá hiện đại hoá phát triển xã hội xoá đ i - iảm n hèo; hàn loạt các côn

trình cơ s hạ tần được đầu tư từ n u n vốn này như các đườn iao thôn

nân cấp đô thị mạn lưới điện thủy lợi trườn học bệnh viện đã và đan

được đưa vào s d n phát huy tác d n tích cực. Tuy nhiên việc triển khai

thực hiện các dự án vốn ặp phải một số vấn đề như hính phủ nước

tiếp nhận vốn vừa phải quản lý và s d n vốn theo quy định của

pháp luật nước mình như uật Tài chính côn uật N ân sách Nhà nước

uật Đầu tư uật Đấu thầu uật Xây dựn và các luật khác c liên

quan; vừa phải theo quy định của Nhà tài trợ theo điều ước quốc tế được ký

kết và chịu sự quản lý iám sát của cả hai bên. Tron khôn ít trườn hợp

phải tuân thủ một số điều kiện do nước cun cấp vốn quy định như m c đích

s d n thủ t c iải n ân phươn thức cun ứn vật tư thiết bị...

an quản lý trun ươn các dự án Thủy lợi trực thuộc ộ Nôn n hiệp

và hát triển nôn thôn, được ộ trư n iao làm chủ chươn trình dự

án ODA s d n n u n ODA và các n u n vốn khác thực hiện các dự án vốn

vay và vốn h trợ khôn hoàn lại tron l nh vực thủy lợi hệ thốn tưới tiêu

đê biển iảm nh thiên tai Tron quá trình triển khai các hoạt độn quản lý

n u n vốn của các dự án được ộ Nôn n hiệp và hát triển nôn thôn iao,

Ban quản lý Trưn ươn các dự án Thủy lợi đã quản lý các hoạt độn chun

và quản lý đấu thầu tron đ bao m hoạt độn mua sắm hàn hoá xây lắp

dịch v phi tư vấn và dịch v tư vấn đã được áp d n thôn qua các hình thức

1

đấu thầu. Điều này cho ta thấy r n việc quản lý đấu thầu các dự án s d n

vốn là tất yếu đặc biệt các côn trình thủy lợi với mức t n vốn đầu tư

lớn đan được Ban quản lý Trun ươn các dự án Thủy lợi quản lý và thực

hiện. ác i thầu c quy mô đầu tư lớn chiếm khá nhiều thời ian thực hiện

đấu thầu tron khi đ thời ian thực hiện dự án thườn n ắn các tiêu chu n

đánh iá k thuật cao các tiêu chu n thi côn phức tạp đòi hỏi cao chất lượn

côn trình do đ việc lựa chọn nhà thầu cần thực hiện và quản lý một cách

n hiêm túc từ bước lập kế hoạch đến bước t chức thực hiện và cuối cùn là

iám sát quá trình thực hiện côn tác đấu thầu. ựa chọn được nhà thầu c

năn lực tốt đảm bảo chất lượn xây dựn côn trình tốt với chi phí hợp lý

thời ian thực hiện đún và iải n ân kịp thời và đún tiến độ là nhữn yếu tố

cho thấy quản lý đấu thầu càn hiệu quả minh bạch s tăn hiệu quả s d n

n u n vốn .

Tron quá trình thực hiện chức năn quản lý nhà nước về quản lý đấu

thầu Ban quản lý Trun ươn các dự án Thủy lợi đã được tiếp cận n u n vốn

vào Việt Nam từ nhữn năm đầu tiên tuy đạt được nhữn kết quả nhất

định nhưn vẫn còn t n tại nhiều hạn chế cần được khắc ph c chưa thật sự

đáp ứn tốt các yêu cầu của nhà tài trợ tron côn tác iải n ân iải ph n

mặt b n s d n hiệu quả n u n vốn và kêu ọi thêm danh m c đầu

tư các dự án mới tron các năm tiếp theo cần phải hoàn thiện hơn nữa côn

tác đấu thầu tại an quản lý Trun ươn các dự án Thủy lợi.

hính vì vậy đề tài

” được học viên chọn làm đề tài

n hiên cứu luận văn tốt n hiệp Thạc s .

2. Mụ tiêu và nhiệm vụ nghiên ứu

2

Nhu cầu đầu tư các dự án về côn trình thu lợi biến đ i khí hậu là vấn

đề n n của toàn cầu việc s d n n u n vốn hiệu quả được các nhà

tài trợ quan tâm và cách thức quản lý n u n vốn thôn qua quản lý các

hoạt độn quản lý đấu thầu tại các dự án s d n các n u n vốn này đảm bảo

tính minh bạch cạnh tranh hiệu quả tron côn tác quản lý. o đ đề tài m

ra một hướn đi cho việc quản lý đấu thầu tại an quản lý Trun ươn các dự

án Thủy lợi cho nhữn năm tiếp theo c hiệu quả hơn và thu hút được nhiều

n u n vốn cho thu lợi biến đ i khí hậu.

Từ m c tiêu n hiên cứu n i trên đặt ra nhiệm v n hiên cứu cho luận

văn như sau:

- ệ thốn nhữn lý luận chun về quản lý đấu thầu các dự án s d n

vốn bao m: các khái niệm nội dun quản lý đấu thầu các nhân tố ảnh

hư n đến quản lý đấu thầu các quy trình thực hiện côn tác đấu thầu.

- Thu thập t n hợp các n hiên cứu số liệu để đánh iá thực trạn

quản lý đấu thầu các dự án c vốn ODA tại an quản lý Trun ươn các dự

án Thủy lợi trong iai đoạn 2013 – 2016.

- Đề xuất một số iải pháp nh m hoàn thiện côn tác quản lý đấu thầu

các dự án c vốn tại Ban quan lý Trun ươn các dự án Thủy lợi trong

iai đoạn tiếp theo.

3 C u h i nghiên ứu

- Thực trạn côn tác quản lý đấu thầu các dự án c vốn tại an

quản lý Trun ươn các dự án Thủy lợi như thế nào?

- ác iải pháp nh m hoàn thiện côn tác quản lý đấu thầu các dự án c

vốn tại an quản lý Trun ươn các dự án Thủy lợi

4. Đối t ợng và phạm vi nghiên ứu

4.1. Đ

3

N hiên cứu về côn tác quản lý đấu thầu các dự án c vốn tại

an quản lý Trun ươn các dự án Thủy lợi.

4 P

+ h ng gi n uận văn tập trun n hiên cứu côn tác quản lý đấu

thầu các dự án c vốn tại an quản lý Trun ươn các dự án Thủy lợi.

+ th i gi n uận văn iới hạn việc n hiên cứu côn tác quản lý đấu

thầu các dự án c vốn tron iai đoạn 2013 đến 6.

+ nội dung N hiên cứu và đánh iá côn tác quản lý đấu thầu với

các nội dun như: lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu t chức thực hiện lựa chọn

thầu kiểm tra iám sát côn tác đấu thầu.

5 K t ấu ủa uận văn

N oài lời m đầu kết luận danh m c tài liệu tham khảo ph l c đính

kèm kết cấu của luận văn bao m chươn :

Ch ng 1 Tổng quan t nh h nh nghiên ứu, sở uận và th

ti n về quản đấu thầu á án vốn O A

Ch ng 2 Ph ng pháp nghiên ứu

Ch ng 3. Th trạng quản đấu thầu á án vốn O A tại

an quản Trung ng á án Thủy ợi

Ch ng 4. Giải pháp hoàn thiện quản đấu thầu á án vốn

ODA tại an quản Trung ng á án Thủy ợi.

4

CHƯ NG 1.

TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHI N C U C SỞ UẬN VÀ

TH C TI N V QUẢN ĐẤU THẦU C C N C VỐN ODA

1.1. Tổng quan t nh h nh nghiên ứu về quản đấu thầu á án

vốn O A

uy chế đấu thầu ra đời đánh iá một bước tiến mới tron côn tác

quản lý của Việt Nam n tạo ra một hành lan pháp lý cho việc lựa chọn

được các nhà thầu để thực hiện các dự án đầu tư đ n thời p phần nân cao

vai trò của chủ đầu tư và tăn cườn trách nhiệm của nhà thầu. Thực hiện đấu

thầu s tạo được sự côn b n và cạnh tranh iữa các nhà thầu hạn chế tiêu

cực tron việc lựa chọn đơn vị thực hiện và qua đ iảm được chi phí đầu tư

man lại hiệu quả cho dự án. Từ năm đến nay uật Đấu thầu đã được

s a đ i b sun cùn với các N hị định và Thôn tư hướn dẫn với m c tiêu

hoàn thiện côn tác đấu thầu phân cấp theo các quy định tăn cườn tính chủ

độn linh hoạt cho chủ đầu tư thu h p được cấp trình duyệt tron quá trình

lựa chọn nhà thầu rút n ắn đán kể thời ian thực hiện côn tác đấu thầu

thúc đ y nhanh quá trình thực hiện triển khai dự án. ột tron nhữn vấn đề

quan trọn hàn đầu khi thực hiện các dự án vốn này là sự đ n p

khôn nhỏ của côn tác đấu thầu được nhiều đề tài n hiên cứu c thể:

uận văn thạc s Hoàn thi n ng tá qu n u th u mu s m tr ng

thi t , ph ng ti n t i ho h và u t , ộ ng an” của tác iả

của Võ Thị n an Trườn Đại học inh tế Đại học uốc ia à Nội

2014. uận văn đã cố ắn đi sâu tìm hiểu các cơ s lý luận về hoạt độn đấu

thầu quản lý đấu thầu thực trạn mua sắm cun cấp tran thiết bị phươn

tiện ph c v côn tác chiến đấu hoàn thành các ch tiêu N ân sách nhà nước

iao iúp chấn ch nh và minh bạch hoá hoạt độn đấu thầu tron ộ. Tác iả

đã n hiên cứu về quy trình thủ t c đấu thầu các hình thức lựa chọn nhà thầu

5

trong các l nh vực mua sắm hàn h a xây lắp và tư vấn đưa ra các tiêu chí

đánh iá cho các l nh vực đấu thầu này; và chú trọn vào các hình thức lựa

chọn nhà thầu cho l nh vực mua sắm hàn hoá một cách rất c thể. Tuy nhiên

quá trình thực hiện vẫn còn t n tại nhữn nên tác iả đã đánh iá và đề xuất

các iải pháp hoàn thiện côn tác quản lý đấu thầu mua sắm tran thiết bị

phươn tiện tại c ế hoạch và Đầu tư ộ ôn an.

uận văn thạc s u n u th u mu s m ph ng ti n ph ng háy,

h háy t i nh sát ph ng háy, h háy và u n n, u hộ – ộ

ng An” của tác iả Đặn Thị Thu iền Trườn Đại học inh tế Đại học

uốc ia à Nội 2015. uận văn đã vận d n lý luận cơ bản về côn tác đấu

thầu, quản lý nhà nước về hoạt độn đấu thầu để làm rõ được côn tác quản lý

nhà nước về hoạt độn đấu thầu mua sắm phươn tiện phòn cháy chữa cháy

tại C c cảnh sát phòn cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ - Bộ ôn an. Tác

iả đã đề xuất một số giải pháp nh m hoàn thiện quản lý đấu thầu mua sắm

phươn tiện phòn cháy chữa cháy tại C c cảnh sát phòn cháy chữa cháy

và cứu nạn, cứu hộ - Bộ ôn an tron thời gian tới.

uận văn thạc s u n nhà n v u th u á ng tr nh y

d ng n huy n Anh n, t nh Ngh An” của tác iả N uy n uốc

oàn Trườn Đại học inh tế Đại học uốc ia à Nội 2015. uận văn đã

tập trun n hiên cứu cơ s lý luận về quản lý Nhà nước về đấu thầu các côn

trình xây dựn cơ bản từ ngu n vốn n ân sách nhà nước cấp huyện, tìm

hiểu cách thức quản lý nhà nước tron đấu thầu các đơn vị khác rút ra được

nhiều bài học kinh n hiệm để đưa ra kiến n hị cho huyện nh ơn tron thời

ian tới. Tác iả đã nêu thực trạn côn tác đấu thầu xây dựn cơ bản huyện

nh ơn t nh N hệ n cũn như nhữn hạn chế tron thực hiện côn tác đấu

thầu đặc biệt là các văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu phân tích những

n uyên nhân thực hiện côn tác quản lý Nhà nước về đấu thầu các côn trình

6

xây dựn cơ bản từ ngu n vốn n ân sách nhà nước cấp huyện khôn hiệu

quả đề xuất một số giải pháp.

uận văn thạc s Hoàn thi n ng tá u th u t v n t i á d án

A thuộ ộ iáo d và ào t o” của tác iả oàn ê ai hươn

Trườn Đại học inh tế quốc dân 2012. uận văn đã nêu nhữn vấn đề cơ

bản về đấu thầu tại các dự án như khái niệm vai trò và n uyên tắc của

đấu thầu tư vấn tại các dự án các loại i thầu tư vấn quy trình đấu

thầu tư vấn các nhân tố ảnh hư n cũn như tìm hiểu về thực trạn để

đánh iá côn tác đấu thầu tư vấn tại các dự án thuộc ộ iáo d c và

Đào tạo từ đ đưa ra các iải pháp nh m iúp cho việc thực hiện các i thầu

dịch v tư vấn được hoàn thiện hơn chịu ảnh hư n ít nhất của các điều kiện

khách quan cũn như chủ quan, từ đ nân cao hiệu quả của quá trình lựa

chọn nhà thầu.

uận văn thạc s ng tá u th u qu t á g i th u t v n s

d ng v n A ngành y d ng ng ộ t i ng ng ộ i t N m”

của tác iả N uy n Tuấn nh, Trườn Đại học inh tế uốc dân, 2011. uận

văn đã nêu đến nhữn vấn đề lý luận và thực ti n tron côn tác đấu thầu các

i thầu tư vấn s d n vốn c thể tại n ành xây dựn . thể thấy

r n cũn iốn như đề tài của tác iả oàn ê ai hươn hai đề tài này

tập trun phân tích côn tác đấu thầu đối với các i thầu tư vấn s d n vốn

của nhà tài trợ là WB. Tác iả đã nêu các cách thức lập kế hoạch t

chức thực hiện và iám sát của đối với các l nh vực khác nhau của các dự

án s d n vốn trọn tâm mà tác iả n hiên cứu là các côn trình xây

dựn s d n vốn và các tiêu chí đánh iá về k thuật tron hình thức

đấu thầu này khá chặt ch iảm thiểu được sự thất thoát lãn phí tham ô

tham nhũn tron côn tác đấu thầu của n ành xây dựn .

7

uận văn thạc s u n nhà n trong nh v u th u á ng

tr nh gi o th ng n qu n d án hát tri n gi o th ng n ng th n Hà

nh” của tác iả N uy n N ọc Thành Trườn Đại học inh tế Đại học

uốc ia à Nội 2015. uận văn đã nêu cơ s lý luận về đấu thầu tron l nh

vực xây dựn s d n vốn đầu tư xây dựn cơ bản của n ân sách Nhà nước

vai trò quản lý nhà nước đối với quản lý đầu tư xây dựn côn trình n hiên

cứu cơ chế và đưa ra nhữn iải pháp nh m nân cao vai trò quản lý nhà nước

của an quản lý dự án hát triển iao thôn nôn thôn t nh à T nh.

ài viết H p áo th ng ni n v nh n i tài hoá năm 2014 và nh

h ng A trong tài hoá 2015” của Trư n đại diện tại Việt

Nam, . ài viết đã nêu được nhữn thành tựu đạt được của Việt Nam

như các dự án: Đườn bộ cao tốc ắc Nam ải tạo đườn sắt à Nội –

hí inh v.v. thôn qua vốn vay của Nhật ản. Việc định hướn của

tron năm tiếp t c viện trợ cho Việt Nam iúp hoàn thiện cơ s hạ

tần ; các hạn m c đầu tư khác như cải thiện đời sốn xã hội của Việt Nam

như dự án hát triển bệnh viện t nh và khu vực iai đoạn thôn qua vốn

vay ; các dự án tăn cườn năn lực cạnh tranh quốc tế tăn cườn hiệu

quả đầu tư côn . thể đối với m c tiêu iảm thiểu rủi ro quốc ia sự

khác nhau nhiều iữa các qui định về quản lý đầu tư côn của Việt Nam và

Tiêu chu n quốc tế của iệp hội các sư Tư vấn uốc tế là một tron

nhữn n uyên nhân ây chậm tiến độ các dự án . cùn với các

thành viên tron nh m n ân hàn quốc tế khác như WB, ADB đan cố

ắn hài hòa iảm thiểu nhữn sự khác biệt này. iện đan t n tại nhữn vấn

đề n hiêm trọn như: chậm iải ph n mặt b n chậm thanh toán tron

các dự án hạ tần Việt Nam. Đối với các nhà thầu dự án bị chậm tiến độ

được coi là rủi ro lớn tron kinh doanh n khôn ch làm iảm mon muốn

tham ia các dự án mới mà còn ây ra hậu quả là nhà đầu tư chuyển từ Việt

8

Nam san nước khác. ơn nữa dự án bị chậm tiến độ cũn làm tăn các chi

phí do thời ian thi côn kéo dài cho nên cũn làm ia tăn ánh nặn khôn

ch đối với nhà thầu mà còn với cả n ười dân Việt Nam. o vậy cần thiết

phải nhanh ch n cải thiện các luật hiện hành để c thể triển khai thực hiện

các dự án này một cách thuận lợi.

ác n hiên cứu trên cho thấy các đơn vị thực hiện côn tác đấu thầu

c thế mạnh các l nh vực khác nhau. Tuy nhiên chưa c một đề tài nào

n hiên cứu sâu c thể về quản lý đấu thầu các dự án c vốn bao m cả

l nh vực đấu thầu như mua sắm hàn hoá xây lắp tư vấn. Đối với an quản

lý Trun ươn các dự án Thủy lợi cơ chế điều hành của an là cơ quan quản

lý nhà nước một đơn vị tập hợp rất nhiều dự án vốn vay và vốn khôn hoàn

lại của các nhà tài trợ quốc tế như WB, ADB, Tron điều kiện n u n

n ân sách tron nước còn nhiều kh khăn với nhiệm v được iao là vận

độn và quản lý n u n vốn tron l nh vực thủy lợi n ay từ nhữn dự

án đầu tiên như dự án hôi ph c thủy lợi và chốn lũ b n n u n vốn

vào năm 99 đến nay an T các dự án Thủy lợi đã đảm nhận nhiệm

v quản lý ần dự án đầu tư b n n u n vốn ... triển khai

trên hầu hết các vùn miền của T quốc p phần nân cấp các hệ thốn

côn trình thủy lợi ph c v phát triển nôn n hiệp và các n ành kinh tế - xã

hội khác từn bước nân cao mức đảm bảo an toàn trước thiên tai. Với vai

trò và nhiệm v quản lý các dự án s d n vốn tron đ côn tác quản

lý đấu thầu phải dựa trên các quy định về đấu thầu của pháp luật Việt Nam và

hướn dẫn của các nhà tài trợ khác nhau. o đ , đề tài

vẫn man tính cấp thiết cả về lý luận và thực ti n.

1.2. C sở uận về quản đấu thầu á án vốn O A

9

1.2.1. Đấu thầu và quản đấu thầu s ụng vốn O A

1 2 1 1 u th u s d ng v n A

Theo iải thích từ n ữ về vốn vốn vay ưu đãi ban hành tại N hị

định số NĐ- n ày về quản lý và s d n vốn ODA và

vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước n oài là n u n vốn của nhà tài trợ

nước n oài cun cấp cho Nhà nước hoặc hính phủ ộn hòa xã hội chủ

n h a Việt Nam để h trợ phát triển bảo đảm phúc lợi và an sinh xã hội bao

m: vốn viện trợ khôn hoàn lại là loại khôn phải hoàn trả lại cho nhà

tài trợ nước n oài; vốn vay là loại vốn phải hoàn trả lại cho nhà tài trợ

nước n oài với mức ưu đãi về lãi suất thời ian ân hạn và thời ian trả nợ

bảo đảm yếu tố khôn hoàn lại đạt ít nhất % đối với khoản vay c ràn

buộc và % đối với khoản vay khôn ràn buộc; và vốn vay ưu đãi là loại

vốn vay c mức ưu đãi cao hơn so với vốn vay thươn mại nhưn yếu tố

khôn hoàn lại chưa đạt tiêu chu n của vốn vay .

án là tập hợp các đề xuất s d n vốn vốn vay ưu đãi vốn

đối ứn của Việt Nam c liên quan đến nhau nh m đạt được một hoặc một số

m c tiêu nhất định được thực hiện trên địa bàn c thể tron khoản thời

gian xác định và dựa trên n u n lực xác định. Tu thuộc vào tính chất dự án

được phân loại thành dự án đầu tư và dự án h trợ k thuật tron đ :

- án u t là dự án tiến hành các hoạt độn đầu tư trên địa bàn c

thể tron khoản thời ian xác định bao m hai loại:

+ án u t u ph n y d ng là dự án đầu tư xây dựn mới

m rộn nân cấp hoặc cải tạo nhữn côn trình nh m m c đích phát triển

duy trì nân cao chất lượn côn trình hoặc sản ph m dịch v tron một thời

hạn nhất định bao m cả phần mua tài sản mua tran thiết bị của dự án;

10

+ án u t h ng u ph n y d ng là dự án đầu tư mua tài

sản mua s a chữa nân cấp tran thiết bị máy m c và dự án đầu tư khác

khôn phải dự án c cấu phần xây dựn .

- án hỗ trợ ỹ thuật là dự án với m c tiêu h trợ côn tác n hiên

cứu chính sách thể chế chuyên môn n hiệp v nân cao năn lực con n ười

hoặc để chu n bị thực hiện chươn trình dự án khác thôn qua các hoạt độn

như cun cấp chuyên ia tron nước và quốc tế đào tạo h trợ một số tran

thiết bị tư liệu và tài liệu tham quan khảo sát hội thảo tron và n oài nước.

ự án h trợ k thuật bao m dự án h trợ k thuật s d n vốn viện

trợ khôn hoàn lại và dự án h trợ k thuật s d n vốn vay vốn vay

ưu đãi.

u th u là quá trình lựa chọn nhà thầu để ký kết và thực hiện hợp

đ n cun cấp dịch v tư vấn, dịch v phi tư vấn mua sắm hàn hoá xây lắp

trên cơ s bảo đảm cạnh trạnh côn b n minh bạch và hiệu quả kinh tế.

u th u trong d án A m một loạt hoạt độn cun cấp rộn lớn

và bao quát hơn nhiều so với khái niệm đấu thầu truyền thốn . ao m các

hoạt độn chi tiêu mua sắm để c được thiết bị vật tư dịch v tư vấn nhân

côn v.v. nhữn thứ cần thiết cho hoạt độn của dự án. Thêm vào đ còn

bao m các hoạt độn chi tiêu liên quan đến xây dựn thi côn côn

trình ph c v cho m c tiêu của dự án tron việc phát triển kinh tế – xã hội.

ác l nh vực đấu thầu chủ yếu được triển khai trong các dự án s d n

vốn :

+ Dịch v tư vấn là tập hợp một loạt các hoạt độn nh m lựa chọn các

nhà thầu đáp ứn được các yêu cầu về kiến thức và kinh n hiệm chuyên môn

của côn việc theo đún m c tiêu của dự án.

11

+ Mua sắm hàn hoá là tập hợp một loạt các hoạt độn nh m lựa chọn

h trợ và iám sát nhà thầu c năn lực cun cấp hàn hoá theo đún yêu cầu

của dự án.

+ Xây lắp là tập hợp một loạt các hoạt độn nh m lựa chọn h trợ và

iám sát nhà thầu c năn lực và trách nhiệm tron việc hoàn thành các

nhiệm v xây lắp côn trình thuộc dự án.

1 2 1 2 u n u th u á d án s d ng v n A

u n ra đời ắn liền với cuộc sốn và hoạt độn chun của con

n ười tron xã hội theo cách hiểu về học thuật thì quản lý là khái niệm rộn

về phạm vi và phức tạp về nội hàm một vài ví d c thể: theo Stoner uản

lý là quá trình lập kế hoạch t chức lãnh đạo và kiểm tra côn việc của các

thành viên tron t chức s d n các n u n lực s n c để đạt được các m c

tiêu của t chức hay các trườn phái quản lý học cũn c nhữn nhìn nhận

các iác độ khác nhau về quản lý theo . ayol uản lý là một hoạt độn mà

mọi t chức tron đ ia đình doanh n hiệp chính phủ đều c m yếu tố

cấu thành là kế hoạch t chức ch đạo điều ch nh và kiểm soát. uản lý

chính là thực hiện kế hoạch t chức ch đạo điều ch nh và kiểm soát Viện

ãnh đạo và quản lý, 2015). Và thêm một khái niệm khác man tính thực ti n

hơn uản lý là sự tác độn c t chức c m c đích của chủ thể quản lý lên

đối tượn quản lý và khách thể quản lý nh m s d n c hiệu quả các n u n

lực các thời cơ của t chức để đạt được m c tiêu đặt ra tron điều kiện môi

trườn luôn biến độn . han uy Đườn , 2012). Như vậy c thể thấy r n

uản lý là một tiến trình bao m các bước: lập kế hoạch; t chức; phân

côn điều khiển; phối hợp và kiểm tra iám sát nh m đạt được m c tiêu đề

ra .

u n u th u được xem xét từ khía cạnh n ười mua tron mối quan

hệ n ười mua – n ười bán. N ười mua là chủ dự án hoặc n ười ủy quyền

12

tron khi đ n ười bán c thể là nhà thầu nhà cun cấp hoặc đại diện của họ.

Từ nhữn khái niệm chun về quản lý nêu trên ta c thể rút ra khái niệm về

quản lý đấu thầu các dự án s d n vốn là sự tác độn c t chức và

b n cách chính sách quy định của pháp luật về đấu thầu của hính phủ Việt

Nam và các nhà tài trợ đối với hoạt độn đấu thầu tron các dự án c vốn

iúp cho hoạt độn đấu thầu di n ra hiệu quả côn b n minh bạch và

kinh tế nh m p phần thực hiện m c tiêu của dự án.

ác khái niệm nêu trên rất cần thiết iúp mọi n ười hiểu đầy đủ chính

xác và thốn nhất về đấu thầu n i chun và côn tác quản lý đấu thầu s d n

vốn n i riên .

1.2.2. Vai tr , đ đi m ủa đấu thầu và quản đấu thầu s ụng vốn

ODA

i tr u th u và qu n u th u s d ng v n A là đảm bảo

bốn nội dung: hiệu quả - cạnh tranh - côn b ng - minh bạch. Thôn qua đấu

thầu các hoạt độn kinh tế đều được kích thích phát triển đấu thầu khôn

nhữn đem lại lợi ích cho các bên tham ia mà còn c tác d n thúc đ y sự

phát triển kinh tế. Hiệu quả c thể về mặt tài chính hoặc về thời gian hay một

tiêu chí nào khác tu thuộc vào m c tiêu của dự án. uốn đảm bảo hiệu quả

cho dự án phải tạo điều kiện cho nhà thầu cạnh tranh côn khai phạm vi

rộng nhất c thể nh m tạo ra sự côn b n đảm bảo lợi ích cho các bên.

Với các dự án c t n đầu tư lớn c iá trị về mặt kinh tế hoặc xã hội

thì côn tác đấu thầu là một khâu quan trọn khôn thể thiếu, đấu thầu và

quản lý đấu thầu phải tuân thủ theo quy định của nhà nước nhà tài trợ hoặc t

chức tài chính cho vay vốn. Đấu thầu và quản lý đấu thầu s d n vốn

mang lại lợi ích to lớn đối với chủ đầu tư nhà thầu và nền kinh tế quốc dân

n i chun .

13

i m u th u và qu n u th u s d ng v n A như

sau:

ột à m c tiêu nội dun đấu thầu mua sắm rõ ràn : hoạt độn đấu

thầu mua sắm nh m thực hiện nội dun côn việc thuộc các dự án được duyệt

để đạt được các m c tiêu cơ bản về tăn trư n kinh tế phát triển kết cấu hạ

tần kinh tế xã hội tăn cườn mức sốn của dân cư theo các kế hoạch

quy hoạch phát triển kinh tế hàn năm năm hoặc dài hạn. o vậy m c tiêu

của đấu thầu ắn chặt và là một hoạt độn khôn tách rời với m c tiêu của dự

án.

Đối với từn i thầu c thể m c tiêu thể hiện qua việc lựa chọn các

nhà thầu đáp ứn yêu cầu về năn lực kinh n hiệm c iải pháp khả thi để

thực hiện việc cun cấp hàn hoá dịch v tư vấn dịch v xây dựn các côn

trình hạn m c côn trình đào tạo chuyển iao côn n hệ. Việc phải mua

sắm hàn hoá; xây dựn côn trình bảo đảm côn năn tính năn và hiệu

năn s d n ; cun cấp các dịch v đều được thể hiện rõ tron quyết định đầu

tư kế hoạch lựa chọn nhà thầu của dự án.

H i à thị trườn m một n ười mua và nhiều n ười bán.

à tuân thủ nhữn điều kiện quy định trước.

n à c nhiều chủ thể tham ia vào quá trình đấu thầu.

1.2.3. S ần thi t phải quản đấu thầu s ụng vốn O A

hún ta đều biết việc s d n hiệu quả các chươn trình dự án s

d n vốn đã p phần thúc đ y kinh tế – xã hội của Việt Nam n ày

càn phát triển và đạt được nhiều kết quả trên nhiều l nh vực. Để đạt được

điều này phải kể đến côn tác quản lý đấu thầu đan được triển khai tích cực

tron các dự án s d n vốn và sự cần thiết của côn tác quản lý đấu

thầu s d n vốn được thể hiện như sau:

14

- iệu quả của côn tác quản lý đấu thầu chính là việc s d n một

cách c hiệu quả n u n vốn đảm bảo việc iải n ân đún tiến độ quy

trình thủ t c thực hiện các dự án theo quy định như vậy s man lại hiệu quả

lâu dài cho sự phát triển của nước ta.

- ạnh tranh tron côn tác đấu thầu là tạo ra một sân chơi lành mạnh

tron đ chủ đầu tư bên mời thầu phải để các nhà thầu cạnh tranh với nhau để

đạt được hợp đ n với iá cạnh tranh son vẫn bảo đảm chất lượn của hàn

hoá côn trình dịch v cun cấp.

- ôn b n tron quản lý đấu thầu là mọi thành viên từ chủ đầu tư,

bên mời thầu đến các nhà thầu các t chức tư vấn được thuê thực hiện một

phần côn việc đều bình đ n với nhau. Vai trò của các bên tron hoạt đấu

thầu là rất quan trọn m i bên đều c quyền và trách nhiệm của riên mình

từ đ dẫn đến lợi ích nhất định tạo nên nhữn hành vi tham nhũn ian lận c

thể xảy ra nh m tư lợi về mình. ác chủ thể tham ia hoạt độn đấu thầu đặc

biệt là nhữn n ười được iao trọn trách quản lý đấu thầu cần phải c sự

côn tâm khôn vì m c tiêu lợi nhuận để đảm bảo việc đấu thầu là côn b n

cho các bên tham ia.

- ôn khai minh bạch tron đấu thầu là tất cả các quốc ia các nhà tài

trợ hướn tới nh m đảm bảo một sân chơi lành mạnh đảm bảo quyền lợi cho

tất cả các bên tham ia. oạt độn đấu thầu ch c thể đạt được khi c sự

quản lý iám sát của cơ quan quản lý thôn qua các quy định luật lệ điều

ước quốc tế và b n chức năn nhiệm v của mình tiến hành côn việc kiểm

tra và iám sát. ọi thôn tin liên quan đến côn tác đấu thầu như t chức

đấu thầu tham ia đấu thầu thôn tin về dự án thôn tin về các i thầu.. đều

phải được thôn báo côn khai rộn rãi theo quy định.

- ôn tác phòn chốn tham nhũn tron đấu thầu tại các dự án s

d n vốn là m c tiêu vừa c tính lâu dài vừa c tính cấp bách khi thực

15

hiện các dự án này tại Việt Nam. ột điều rất d nhận thấy tham nhũn là

một tron nhữn căn bệnh d c n uy cơ nảy sinh tron quá trình mua sắm

côn đặc biệt là đối với các dự án s d n vốn tron các l nh vực xây

lắp xây dựn iao thông, côn trình thủy lợi . o đ việc quản lý đấu thầu

tron các dự án s d n vốn luôn luôn đòi hỏi sự iám sát chặt ch của

các cơ quan bộ n ành với m c tiêu iảm thiểu thất thoát n u n vốn loại trừ

tham nhũn .

Như vậy để đảm bảo được hiệu quả cạnh tranh côn b n minh bạch

và phòn chốn tham nhũn tron đấu thầu đặc biệt là tron các dự án s

d n vốn cần phải c sự phối hợp iám sát chặt ch tron côn tác

quản lý đấu thầu của các cơ quan c th m quyền các cơ quan chức năn .

1.2.4. Nội ung quản đấu thầu s ụng vốn O A

Đối với các dự án s d n vốn n oài việc tuân thủ các quy định

về đấu thầu của pháp luật Việt Nam còn phải tuân thủ các quy định của nhà

tài trợ. ác dự án s d n n u n vốn này cần phải c hiệu quả tối đa tron

việc quản lý dự án quản lý đấu thầu quản lý tài chính. Để đạt được các m c

tiêu mà yêu cầu của dự án đặt ra đòi hỏi n ười quản lý phải nhạy bén am hiểu

các quy định chịu trách nhiệm chính về kết quả của dự án c vai trò chủ chốt

tron việc xác định các m c tiêu xây dựn kế hoạch dự án đảm bảo dự án

được thực hiện một cách hiệu quả; sự phân cấp tron quản lý cần phải tinh

ọn các thủ t c khôn quá phức tạp rườm rà; cán bộ k thuật phải c kinh

n hiệm và chuyên môn cao; tất cả các yếu tố này s đảm bảo được việc vận

hành và quản lý tốt các hoạt độn của dự án. ôn tác quản lý đấu thầu s

d n vốn là một tiến trình bao m các bước: lập kế hoạch lựa chọn nhà

thầu; t chức lựa chọn nhà thầu; kiểm tra iám sát côn tác lựa chọn nhà

thầu. Tại thôn tư hướn dẫn của ộ ế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết về

lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu số TT- n ày đã

16

hướn dẫn c thể về lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu áp d n cho các đơn vị

thuộc phạm vi điều ch nh của uật Đấu thầu khi uật Đấu thầu và N hị

định NĐ- c hiệu lực.

ác dự án c vốn bao m các dự án h trợ k thuật và các dự án

đầu tư man tính k thuật cao phức tạp; thời ian thực hiện các hoạt độn

của dự án thườn khôn kéo dài thôn thườn kéo dài tối thiểu từ hai năm

đến tối đa là mười năm tu thuộc vào nội dun thực hiện của dự án; m c tiêu

và kết quả của dự án phải được xác định rõ ràn đặc biệt tiến độ thực hiện dự

án đề ra; chất lượn thực tế dự án c đáp ứn yêu cầu; chi phí dự án c đảm

bảo t n mức đầu tư t n dự toán đã phê duyêt; quá trình quản lý dự án và

quản lý đấu thầu c thực hiện đún quy trình thủ t c quy định của các nhà

tài trợ; và iải n ân phải đảm bảo cam kết iữa hính phủ Việt Nam và nhà

tài trợ. Ta biết r n khi đề xuất dự án các m c tiêu t n quát m c tiêu c thể

và kết quả đầu ra được xây dựn trên cơ s các hoạt độn của dự án; một số

các hoạt độn liên quan đến l nh vực xây lắp mua sắm hàn hoá và tư vấn s

phải áp d n các hình thức lựa chọn nhà thầu để thực hiện. Như vậy kế hoạch

lựa chọn nhà thầu s được lập với đầy đủ các căn cứ pháp lý và nội dun để

đảm bảo lựa chọn được nhà thầu và các hình thức lựa chọn nhà thầu man

tính minh bạch côn b n và hiệu quả.

1 2 4 1 ập ho h h n nhà th u

ập ho h h n nhà th u cần phải được căn cứ vào quyết định

phê duyệt dự án hiệp định ký kết iữa hính phủ Việt Nam và nhà tài trợ

văn kiện dự án và các văn bản c liên quan như quyết định thành lập ban quản

lý dự án quy chế hoạt độn của ban quản lý dự án. Nội dun lập kế hoạch lựa

chọn nhà thầu đối với từn i thầu bao m nội dun : tên i thầu thể hiện

tính chất nội dun và phạm vi côn việc của i thầu phù hợp với nội dun

nêu tron quyết định phê duyệt dự án; iá i thầu được xác định trên cơ s

17

t n mức đầu tư của dự án; n u n vốn cần phải hi rõ tên nhà tài trợ và cơ

cấu n u n vốn bao m vốn tài trợ vốn đối ứn tron nước; hình thức và

phươn thức lựa chọn nhà thầu cần nêu đấu thầu tron nước hay quốc tế một

túi h sơ hay hai túi h sơ; thời ian bắt đầu t chức lựa chọn nhà thầu được

tính từ khi phát hành T và hi rõ theo thán hay quý tron năm

thực hiện. Đối với trườn hợp đấu thầu rộn rãi c áp d n thủ t c lựa chọn

danh sách n ắn thời ian bắt đầu t chức lựa chọn nhà thầu được tính từ khi

phát hành h sơ mời quan tâm h sơ mời sơ tuyển; loại hợp đ n cần căn cứ

quy mô tính chất i thầu chủ chươn trình dự án quy định loại hợp đ n áp

d n cho phù hợp để làm căn cứ lập h sơ mời sơ tuyển h sơ mời quan tâm

h sơ mời thầu h sơ yêu cầu, ký kết hợp đ n ; thời ian thực hiện hợp đ n

được tính từ n ày hợp đ n c hiệu lực đến n ày các bên hoàn thành n h a v

theo quy định tron hợp đ n trừ thời ian thực hiện n h a v bảo hành nếu

c .

Thủ t c trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu để báo cáo n ười

c th m quyền phê duyệt trước khi đưa kế hoạch vào triển khai thực hiện các

ban quản lý dự án hay cũn chính là ên mời thầu s lập tờ trình phê duyệt kế

hoạch lựa chọn nhà thầu bao m nội dun : phần côn việc đã thực hiện;

phần côn khôn thực hiện đấu thầu; phần côn việc thuộc kế hoạch lựa chọn

nhà thầu là nội dun các côn việc và iá trị tươn ứn hình thành các i

thầu được thực hiện theo một tron các hình thức lựa chọn nhà thầu là đấu

thầu rộn rãi; đấu thầu hạn chế; ch định thầu; chào hàn cạnh tranh; mua sắm

trực tiếp; tự thực hiện; lựa chọn nhà thầu nhà đầu tư tron trườn hợp đặc

biệt; tham ia thực hiện của cộn đ n ; phần côn việc chưa đủ điều kiện lập

kế hoạch lựa chọn nhà thầu; phần t n hợp iá trị của các phần côn việc mà

t n iá trị của phần này khôn được vượt t n mức đầu tư của dự án đã

được phê duyệt; đính kèm các tài liệu liên quan.

18

ơ quan chủ quản c trách nhiệm phê duyệt iao nhiệm v th m định

kế hoạch lựa chọn nhà thầu cho một t chức độc lập tiến hành kiểm tra đánh

iá các nội dun của việc lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu và lập báo cáo th m

định để n ười c th m quyển xem xét quyết định phê duyệt kế hoạch lựa

chọn nhà thầu b n văn bản làm cơ s t chức lựa chọn nhà thầu. Thời ian

th m định tối đa là n ày và thời ian phê duyệt tối đa là n ày kể từ

n ày cơ quan chủ quản nhận được báo cáo th m định. Điểm tươn đ n iữa

hính phủ Việt Nam và nhà tài trợ là việc lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu là

bước quan trọn của dự án và bước này phải được N ân hàn c ý kiến khôn

phản đối còn cơ quan chủ quản được iao quản lý dự án s phải th m định

trước khi ra quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu.

Đối với nhà tài trợ , tron hướn dẫn của nhà tài trợ việc xây dựn

một kế hoạch lựa chọn nhà thầu c tính thực tế cho dự án c ý n h a rất quan

trọn c thể thành côn tron việc thực hiện và iám sát dự án. Tron quá

trình chu n bị dự án đại diện của hính phủ Việt Nam phải xây dựn một kế

hoạch dự kiến sơ bộ cho các hoạt độn đấu thầu của toàn bộ dự án. Tối thiểu

các an quản lý dự án s phải xây dựn một kế hoạch lựa chọn nhà thầu đầy

đủ và chi tiết bao m tất cả các hợp đ n mua sắm hàn hoá xây lắp dịch

v phi tư vấn tuyển chọn tư vấn s được thực hiện tron thán đầu tiên

thực hiện dự án và phải đạt được một thoả thuận với nhà tài trợ về kế hoạch

lựa chọn nhà thầu này muộn nhất là tron thời ian đàm phán khoản vay

khoản viện trợ h trợ k thuật. au khi hoàn tất thủ t c đàm phán nhà tài trợ

s côn bố kế hoạch lựa chọn nhà thầu trên tran web liên kết bên n oài của

nhà tài trợ. Đối với các nhà tài trợ khác như các yêu cầu của việc

lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu cũn iốn như .

Sau khi kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt việc đăn tải kế

hoạch lựa chọn nhà thầu được an đăn tải trên áo Đấu thầu đối với

19

các nhà tài trợ như .. thì bộ phận đấu thầu s đăn trên tran web

của nhà tài trợ các đơn vị kiểm tra iám sát thuộc cơ quan chủ cũn s nhận

được để biết và theo dõi. Tiếp theo đ các ban quản lý dự án tiến hành việc t

chức lựa chọn nhà thầu.

1 2 4 2 h h n nhà th u

Trên cơ s kết quả lựa chọn nhà thầu được cơ quan chủ quản phê duyệt

chủ chươn trình dự án phê duyệt iao cho ên mời thầu tiến hành côn tác

chu n bị lựa chọn nhà thầu. Thôn thườn các hình thức lựa chọn nhà thầu

được s d n chủ yếu tron các dự án s d n vốn là đấu thầu rộn rãi

đấu thầu hạn chế chào hàn cạnh tranh tư vấn cá nhân và một số hình thức

đấu thầu tuyển chọn tư vấn theo quy định của nhà tài trợ cho n u n vốn

hình thức ch định thầu mua sắm trực tiếp tự thực hiện c sự tham ia

của cộn đ n thườn s d n vốn đối ứn . ác T được lập

theo các Thôn tư hướn dẫn của ộ ế hoạch và Đầu tư cho phù hợp đối với

các i thầu thuộc các l nh vực mua sắm hàn hoá xây lắp dịch v phi tư

vấn dịch v tư vấn. Việc lập T rất quan trọn và là yếu tố quyết

định việc lựa chọn được nhà thầu đáp ứn được các quy định về tiêu chu n

đánh iá T ĐX bao m các tiêu chu n đánh iá về năn lực và kinh

n hiệm; tiêu chu n đánh iá về k thuật xác định iá thấp nhất tiêu chu n

xác định iá đánh iá. Tron khi lập T khôn được nêu bất cứ

điều kiện nào nh m hạn chế sự tham ia của nhà thầu và nh m tạo lợi thế cho

một hoặc một số nhà thầu ây ra sự cạnh tranh khôn bình đ n . ình thức

đấu thầu rộn rãi và đấu thầu hạn chế được chủ chươn trình dự án áp d n

cho đấu thầu quốc tế và tron nước đối hàn hoá xây lắp tư vấn. Nhà tài trợ

và c các hình thức tuyển chọn tư vấn dựa trên cơ s chất lượn và

chi phí tuyển chọn tư vấn dựa trên cơ s chất lượn tuyển

20

chọn tư vấn theo n ân sách cố định tuyển chọn tư vấn với chi phí thấp

nhất tuyển chọn dựa trên năn lực của tư vấn .

ác T cần phải được th m định và phê duyệt trước khi

phát hành ên mời thầu lập tờ trình phê duyệt T theo mẫu thôn

tư hướn dẫn của ộ ế hoạch và Đầu tư. Thời ian th m định T

t i đa là n ày kể từ n ày chủ chươn trình dự án nhận được tờ

trình kèm các tài liệu liên quan. hủ chươn trình dự án iao nhiệm v th m

định cho t chức hay đơn vị c chức năn th m định chịu trách nhiệm rà soát

và lập báo cáo th m định trình chủ chươn trình dự án phê duyệt T

. hủ chươn trình dự án s xem xét và quyết định phê duyệt T

HSYC.

Bên mời thầu tiến hành thủ t c mời thầu: cun cấp thôn tin về i

thầu i đến áo Đấu thầu để thôn báo thời ian phát hành T

theo quy định; đối với nhữn i thầu áp d n hình thức đấu thầu rộn rãi

quốc tế nhà tài trợ còn đăn tải trên tran web liên kết n oài của nhà tài trợ.

hát hành s a đ i làm rõ T ; chu n bị nộp tiếp nhận quản lý

s a đ i rút T ĐX. T trình chủ chươn trình dự án phê duyệt

thành lập T chuyển ia để đánh iá T ĐX. Đến n ày hết hạn nộp

T ĐX bên mời thầu tiến hành đ n và m thầu tron l m thầu c

sự tham ia của các nhà thầu nộp T ĐX; biên bản m thầu được lập

với các nội dun như kiểm tra niêm phon m h sơ và đọc rõ các thôn tin

về tên nhà thầu số lượn bản ốc số lượn bản ch p đơn dự thầu thời ian

hiệu lực của T ĐX iá trị hiệu lực của bảo đảm dự thầu và các

thôn tin liên quan khác.

ác T ĐX của các nhà thầu tham ia đấu thầu được lưu chế

độ bảo mật thôn tin các thành viên của T chuyên ia phải tiến hành đánh

iá trên cơ s độc lập và thốn nhất các nội dun đánh iá. Đánh iá về năn

21

lực kinh n hiệm của nhà thầu đánh iá bước k thuật của nhà thầu và cuối

cùn là đánh iá về tài chính của nhà thầu; T chuyên ia lập báo cáo đánh

iá theo Thôn tư hướn dẫn của ộ ế hoạch và Đầu tư i ên mời thầu

thời ian đánh iá theo quy định đối với từn hình thức lựa chọn nhà thầu;

sau bước đánh iá là bước xếp hạn nhà thầu để lựa chọn nhà thầu vào

thươn thảo đàm phán hợp đ n .

Nhà thầu đáp ứn về mặt k thuật và c iá đánh iá thấp nhất được

mời thươn thảo hợp đ n . Tron quá trình thươn thảo khôn thươn thảo

về iá thươn thảo dựa trên các điều khoản nêu tại dự thảo hợp đ n ên

mời thầu sau khi nhận được báo cáo đánh iá của T chuyên ia lập tờ trình

phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu với các nội dun như nhà thầu đề xuất

trún thầu iá đề n hị trún thầu thời ian thực hiện hợp đ n và hợp đ n ;

tất cả nhữn nội dun trình phê duyệt này khôn được sai khác so với kế

hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt trừ trườn hợp đặc biệt nếu iá

đề n hị trún thầu vượt iá i thầu ban quản lý dự án phải báo cáo với chủ

chươn trình dự án để x lý kịp thời và phải nêu rõ các lý do. hủ chươn

trình dự án iao cho t chức th m định chịu trách nhiệm rà soát và lập báo

cáo th m định trình chủ chươn trình dự án phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà

thầu. Thời ian th m định kế hoạch lựa chọn nhà thầu tối đa n ày kể từ

n ày t chức th m định nhận đầy đủ tài liệu liên quan. hủ chươn trình dự

án s xem xét và quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Ban quản

lý dự án thôn báo đến các nhà thầu tham ia đấu thầu và i san báo Đấu

thầu đăn tải kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo đún quy định. hủ chươn

trình dự án hoàn thiện và ký kết hợp đ n với nhà thầu trún thầu. uy trình

lựa chọn được thực hiện như sau:

22

ập T HSYC

ước : hu n bị lựa chọn nhà thầu

Th m định HSMT

hôn

hê duyệt

ời thầu

hát hành T

ước : T chức lựa chọn nhà thầu

Thành lập t ĐT 23

Đ n thầu m thầu

- ên mời thầu - T chức c chức năn th m định - hủ đầu tư - ên mời thầu - ên mời thầu - hủ đầu tư - ên mời thầu

24

Từ bước lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu đến bước t chức thực hiện c

rất nhiều côn đoạn và khi thực hiện phải tính toán về mặt thời ian để tránh

kéo dài quá trình lựa chọn nhà thầu ắn liền với trách nhiệm của an quản lý

dự án việc kiểm tra iám sát hoạt độn đấu thầu nh m thúc đ y tiến độ thực

hiện thủ t c đấu thầu và iảm thiểu vi phạm pháp luật về đấu thầu.

1 2 4 3 i m tr , giám sát và ánh giá ho t ộng u th u

iểm tra iám sát và đánh iá hoạt độn đấu thầu là tập hợp các văn

bản lưu iữ quá trình đấu thầu từ lập kế hoạch cho tới vấn đề hành chính của

hợp đ n cùn với nhữn hi nhận về nhữn thành côn thất bại c thể được

vận d n cho việc đấu thầu khác tron dự án hoặc cho các dự án khác của

cùn một cơ quan thực hiện. iám sát đánh iá đấu thầu là hai hoạt độn khác

nhau nhưn với cùn một m c đích đảm bảo tiến trình chất lượn đấu thầu

và chún thườn đi cùn và b sun cho nhau. ự khác biệt chính ch tron

khi iám sát đấu thầu được tiến hành thườn xuyên hoặc định k dựa trên các

tiêu chí yêu cầu k thuật cố định c s n thì đánh iá được tiến hành c thời

điểm hoặc định k với các tiêu chí c thể thay đ i nh m phát hiện điều ch nh

hoạt độn và kết quả đấu thầu. Thực tế tron các dự án s d n vốn cho

thấy côn tác kiểm tra đấu thầu và quản lý đấu thầu khả thi và hiệu quả nhất

khi được tiến hành bám sát quá trình đấu thầu từ bước xây dựn và phê duyệt

kế hoạch lựa chọn nhà thầu lập h sơ mời quan tâm h sơ mời sơ tuyển h

sơ mời thầu h sơ yêu cầu đến bước cuối cùn là kết quả lựa chọn nhà thầu;

kiểm tra nội dun ký kết hợp đ n và việc tuân thủ các căn cứ pháp lý tron

việc ký kết và thực hiện hợp đ n ; kiểm tra trình tự và tiến độ thực hiện các

i thầu theo kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt; kiểm tra tình

hình thực hiện báo cáo về côn tác đấu thầu; kiểm tra việc triển khai thực hiện

hoạt độn kiểm tra iám sát theo dõi về côn tác đấu thầu x lý khiếu nại

tron đấu thầu nếu c . ơ quan chủ quản s t chức kiểm tra iám sát theo

25

định k và các đơn vị chức năn thuộc cơ quan chủ quản s được iao nhiệm

v và chịu trách nhiệm báo cáo với n ười c th m quyền về các nội dun

kiểm tra iám sát.

Nhà tài trợ và s kiểm tra các bước tron quá trình t chức

lựa chọn nhà thầu đối với một số hình thức đấu thầu như đấu thầu cạnh tranh

quốc tế tuyển chọn tư vấn trên cơ s chất lượn và chi phí

được ọi là xét duyệt trước từn bước thực hiện và xét duyệt sau đối với các

hình thức đấu thầu còn lại; tuy nhiên tu vào tính chất quy mô của từn i

thầu nhà tài trợ s yêu cầu dự án xét duyệt trước. Việc xét duyệt sau thườn

được ọi là hậu kiểm thầu s được tiến hành hàn năm và tu theo tiến độ iải

n ân của dự án.

uản lý đấu thầu các dự án c vốn thực hiện theo các nội dun

t n hợp sau đây:

26

ảng 1 1 Cá nội ung quản đấu thầu á án vốn O A

ập KH CNT Tổ hứ th hiện Ki m tra giám sát

- ác căn cứ pháp lý: - hu n bị lựa chọn nhà thầu - iểm tra lập và phê duyệt

uyết định phê duyệt dự án; ập T Thôn tư của ộ ĐT ; KHLCNT;

iệp định ký kết; Th m định T Thôn tư của ộ - iểm tra lập h sơ mời quan

Văn kiện dự án; ĐT thời ian tối đa n ày làm việc; tâm h sơ mời sơ tuyển

- Nội dun lập NT: uyết định phê duyệt T . HSMT, HSYC;

Tên i thầu; - T chức lựa chọn nhà thầu - Kiểm tra nội dun ký kết hợp

iá i thầu; ời thầu: đăn tải trên áo Đấu thầu theo quy đ n và việc tuân thủ các căn

N u n vốn; định đối với từn hình thức đấu thầu; cứ pháp lý tron việc ký kết

ình thức và phươn thức lựa chọn nhà hát hành s a đ i làm rõ T ; và thực hiện hợp đ n ;

hu n bị nộp tiếp nhận quản lý s a đ i rút - Kiểm tra trình tự và tiến độ thầu;

Thời ian bắt đầu t chức lựa chọn nhà T ĐX; thực hiện các i thầu theo

thầu; thầu iên bản m thầu . KHLCNT đã được phê duyệt;

oại hợp đ n ; - Thành lập T ; - Kiểm tra tình hình thực hiện

+ Thời ian thực hiện hợp đ n N hị - Đánh iá T ĐX: báo cáo về côn tác đấu thầu;

định NĐ-CP, Thôn tư TT- iểm tra đánh iá tính hợp lệ của T ĐX; - iám sát triển khai thực hiện

27

ập KH CNT Tổ hứ th hiện Ki m tra giám sát

BKH) Đánh iá chi tiết; hoạt độn kiểm tra;

- Trình phê duyệt KHLCNT Xếp hạn nhà thầu; - Giám sát theo dõi về côn

Tờ trình phê duyệt; áo cáo đánh iá của T thời ian đánh iá theo tác đấu thầu x lý khiếu nại

ác tài liệu kèm theo; quy định đối với từn hình thức lựa chọn nhà thầu. tron đấu thầu nếu c .

- Th m định NT thời ian tối đa - Thươn thảo hợp đ n iên bản thươn thảo hợp

n ày làm việc đ n ;

áo cáo th m định; - Trình phê duyệt KQLCNT

- uyết định phê duyệt NT, thời Tờ trình phê duyệt;

ian tối đa n ày làm việc. ác tài liệu kèm theo;

- Th m định NT:

áo cáo th m định thời ian th m định tối đa

n ày làm việc;

- uyết định phê duyệt NT.

Ngu n á gi t t ng hợp

28

1.2.5 Cá nh n tố ảnh h ởng

1.2.5.1. i tr ng pháp

Môi trườn pháp lý bao m hệ thốn các văn bản quy phạm pháp luật

liên quan đến hoạt độn đấu thầu như: uật Đấu thầu N hị định Thôn tư

hướn dẫn và các văn bản liên quan khác; các quy định của nhà tài trợ về

quản lý tài chính và quản lý đấu thầu.

Sự khác biệt iữa quy định về pháp luật đấu thầu của Việt Nam và nhà

tài trợ là một tron nhữn n uyên nhân p phần làm chậm quá trình lựa chọn

nhà thầu dẫn đến việc iải n ân chậm và chậm tiến độ của các dự án là

do nhận thức khôn đầy đủ về pháp luật đấu thầu của nhiều chủ chươn trình

dự án T và các t chức cá nhân liên quan tham ia t chức đấu thầu các

i thầu thuộc dự án s d n vốn và điều này dẫn đến khôn tuân thủ

quy định của pháp luật về đấu thầu của Việt Nam và quy định của nhà tài trợ.

ự ảnh hư n của hệ thốn văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu

của Việt Nam và các nhà tài trợ cần được vận d n đún đắn tạo môi trườn

pháp lý thuận lợi hài hoá hoá thủ t c về côn tác đấu thầu.

1.2.5.2. M i tr ng inh t

Việt Nam là một nước đan phát triển đan tron quá trình hội nhập

sâu rộn vào nền kinh tế Thế iới c rất nhiều thành phần kinh tế tham ia

vào hoạt độn đấu thầu. Với sự ra đời và phát triển như vũ bão của cuộc cách

mạn khoa học và côn n hệ trọn hoạt độn sản xuất n i chun đòi hỏi cần

thiết phải nân cao trình độ k năn khi lựa chọn nhà thầu cun cấp các côn

trình dịch v hàn hoá ; Việc kêu ọi vốn đầu tư từ các nước phát triển

n u n vốn vay khôn hoàn lại và n u n vốn vay c ưu đãi thấp đã c

tác độn tích cực đến quá trình phát triển kinh tế – xã hội của Việt Nam của

nhiều địa phươn nhiều vùn lãnh th ; tạo điều kiện thu hút vốn đầu tư nước

n oài đầu tư tron nước; p phần thu h p chênh lệch tron phát triển iữa

29

các vùn miền; tham ia c hiệu quả vào việc x a đ i iảm n hèo cải thiện

điều kiện sinh hoạt và nân cao chất lượn cuộc sốn . Trong các hoạt độn

đấu thầu và quản lý đấu thầu c một yếu tố nữa là đối thủ cạnh tranh: tron

nền kinh tế thị trườn các t chức khôn ch cạnh tranh thị trườn cạnh tranh

sản ph m mà còn cạnh tranh cả về năn lực tham ia đấu thầu.

1.2.5.3. M i tr ng h nh sá h

Nhữn chính sách như tín d n thuế chốn độc quyền bảo hộ ưu đãi

bảo vệ môi trườn khi tác độn lên nền kinh tế s tạo ra cơ hội cho nhữn

doanh n hiệp này nhưn đ n thời cũn s tăn n uy cơ cho các doanh

n hiệp khác.

ự n định chính trị cũn s là một nhân tố thuận lợi tạo điều kiện cho

doanh n hiệp phát triển làm tăn khả năn cạnh tranh của doanh n hiệp đ n

thời p phần làm tăn khả năn cạnh tranh của quốc ia và n ược lại.

1.2.5.4. u ộ máy t h

Cơ cấu bộ máy t chức quản lý cách thức t chức và vận hành c vai

trò quan trọn tron côn tác quản lý đấu thầu.

T chức bộ máy nhỏ ọn năn độn phản ứn nhanh c sự phân định

rõ ràn quyền hạn nhiệm v là yêu cầu được đặt ra để nân tầm quản lý

đấu thầu tron môi trườn kinh tế hiện nay.

1.2.5.5. Cá y u t v hi n ợ , h nh sá h qu n hung

ôn tác quản lý đấu thầu c hiệu quả hay khôn ph thuộc vào đườn

lối ch đạo định hướn chiến lược man tính lâu dài n định nhất quán.

Cá nhân n ười đứn đầu t chức c các biện pháp ch đạo hợp lý với

các đơn vị thì mới đảm bảo côn tác quản lý đấu thầu của t chức hiệu quả và

phát triển bền vữn .

Đội n ũ thực hiện côn tác đấu thầu cần được đào tạo b i dưỡn để

nân cao trình độ chuyên môn tron côn tác đấu thầu.

30

Phân cấp tron đấu thầu để đảm bảo trình tự thủ t c đấu thầu được tuân

thủ theo quy khai định của pháp luật hiện hành.

1.2.5.6 ng d ng ng ngh th ng tin trong qu n u th u

Việc đầu tư thiết bị hiện đại đảm bảo việc cập nhật thôn tin đấu thầu

các nội dun đăn tải các i thầu được liên t c là côn c h trợ đắc lực

cho T cũn như nhà thầu c điều kiện ặp ỡ nhau; tran thôn tin điện t

về đấu thầu p phần côn khai minh bạch hoá hoạt côn tác đấu thầu.

1.2.6 Cá tiêu hí đánh giá quản đấu thầu

Tiêu chí đánh iá hoạt độn quản lý đấu thầu là nhữn đặc trưn yếu

tố làm cơ s để nhận biết hiệu quả hoạt độn quản lý.

ột à, tuân thủ quy định của pháp luật áp d n các văn bản quy phạm

pháp luật và phân cấp về quản lý tron côn tác đấu thầu. uản lý đấu thầu

thực hiện theo các quy định của uật Đấu thầu uật Xây dựn các N hị

định uyết định và các Thôn tư hướn dẫn do hính phủ ộ ĐT ộ

Xây dựn và các hướn dẫn về đấu thầu của các nhà tài trợ.

H i à, thực hiện tốt và đún quy định các nội dun của hoạt độn quản

lý như tron côn tác lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu t chức thực hiện lựa

chọn nhà thầu và côn tác kiểm tra iám sát đánh iá. thể là khi lập và

trình kế hoạch lựa chọn nhà thầu việc phân chia các i thầu phải đáp ứn

yêu cầu k thuật tiến độ thực hiện hiệp định bảo đảm tính đ n bộ của dự

án i thầu c quy mô hợp lý phù hợp với đặc thù côn trình với các quy

định tron nước và các quy định của nhà tài trợ

Đối với dịch v tư vấn là kinh n hiệm của nhà thầu tư vấn khi lập tiêu

chí đánh iá về năn lực của nhà thầu luôn là yêu cầu quan trọn b i nhữn

nhà thầu c kinh n hiệm tron l nh vực liên quan s là một tiêu chí để đánh

iá côn việc đảm nhiệm; là chi phí phù hợp với kinh n hiệm mà nhà thầu tư

vấn chào thầu s là một tiêu chí để đánh iá về khía cạnh tài chính; đề xuất

31

tiếp cận và phươn pháp luận iải quyết nhiệm v các iải pháp thực hiện

nhiệm v khả năn quản lý triển khai hoạt độn tư vấn cũn là tiêu chí để

đánh iá khả năn thực hiện của nhà thầu khi tiến hành côn việc tư vấn của

nhà thầu và s iúp chủ chươn trình dự án d dàn tron việc quản lý tiến

độ và sản ph m đầu ra của tư vấn.

Đối với xây lắp là kinh n hiệm tron l nh vực xây lắp mời thầu năn

lực tài chính của nhà thầu là yếu tố quan trọn đối với các i thầu xây lắp vì

nhữn côn trình kém chất lượn s ây thiệt hại về kinh tế ảnh hư n đến

môi trườn sốn xun quanh của con n ười; tiến độ thực hiện côn trình cũn

là một tiêu chí quan trọn để đánh iá năn lực của nhà thầu thi côn nếu nhà

thầu bố trí n u n lực thực hiện và iám sát tốt s tăn hiệu suất và chất lượn

của côn trình.

Đối với mua sắm hàn hoá là kinh n hiệm tron l nh vực cun cấp

hàn hoá thiết bị đề cập đánh iá về chất lượn sản ph m thiết bị thể hiện

côn n hệ độ bền kiểu dán tính năn s d n ; thời ian bàn iao và

n hiệm thu hàn hoá; iá cả của hàn hoá phải man yếu tố cạnh tranh khả

năn cun cấp dịch v bảo hành của nhà thầu cun cấp hàn hoá; tu thuộc

vào yêu cầu s d n mà lựa chọn hàn hoá phù hợp; hàn hoá cũn phải c

các tiêu chí đảm bảo an toàn môi trườn

iểm tra iám sát côn tác đấu thầu từ khâu lập phê duyệt T

đến t chức lựa chọn nhà thầu và phê duyệt NT cho tất cả các

i thầu; iám sát côn tác đấu thầu của chủ chươn trình dự án theo trình

tự thủ t c quy định của nhà tài trợ; t chức theo dõi kiểm tra đánh iá năn

lực của nhà thầu đan thực hiện i thầu.

à, số lượn chất lượn của đội n ũ cán bộ thực hiện côn tác đấu

thầu.

32

ố lượn cán bộ viên chức được iao nhiệm v thực hiện côn tác đấu

thầu và quản lý đấu thầu tron từn thời k chính là quy mô cán bộ côn

chức viên chức tham ia vào hoạt độn đấu thầu đảm bảo sự phát triển bền

vữn của t chức. ố lượn cán bộ đảm bảo đủ ch tiêu biên chế khôn ây

ra việc quá tải hay quá ít việc. uy mô cán bộ hợp lý là số lượn côn chức

viên chức được bố trí iữa các bộ phận một cách hợp lý.

hất lượn côn chức viên chức thể hiện trình độ đào tạo chuyên

môn n hiệp v ph m chất chính trị tinh thần trách nhiệm đạo đức n hề

n hiệp của côn chức viên chức và các k năn như n oại n ữ tin học cách

thức x lý tình huốn k năn nh m

1.3. Kinh nghiệm quản đấu thầu á án s ụng vốn O A

1 3 1 Quản đấu thầu á án s ụng vốn O A tại ộ K hoạ h và

Đầu t

ộ ế hoạch và Đầu tư là cơ quan của hính phủ thực hiện chức năn

quản lý nhà nước về kế hoạch đầu tư phát triển và thốn kê bao m: tham

mưu t n hợp về chiến lược kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của cả nước;

quy hoạch phát triển cơ chế chính sách quản lý kinh tế chun và một số l nh

vực c thể; đầu tư tron nước đầu tư của nước n oài vào Việt Nam và đầu tư

của Việt Nam ra nước n oài; khu kinh tế bao m cả khu côn n hiệp khu

kinh tế c a kh u khu côn n hệ cao và các loại hình khu kinh tế khác; quản

lý n u n h trợ phát triển chính thức và viện trợ phi chính phủ nước n oài;

đấu thầu; thành lập phát triển doanh n hiệp và khu vực kinh tế tập thể hợp

tác xã; thốn kê; quản lý nhà nước các dịch v côn tron các n ành l nh vực

thuộc phạm vi quản lý của ộ theo quy định của pháp luật.

ộ ế hoạch và Đầu tư đã đề xuất các chươn trình dự án s d n vốn

vốn vay ưu đãi và iao nhiệm v cho một số các c c v viện chịu

trách nhiệm quản lý và thực hiện các dự án này. iện tại côn tác quản lý đấu

33

thầu được các ban quản lý dự án thực hiện theo quy định của nhà tài trợ và

pháp luật về đấu thầu của Việt Nam. ột số nhà tài trợ như cho

phép được tuyển d n cán bộ đấu thầu iúp đỡ chủ đầu tư là các c c v

viện để chuyên trách thực hiện côn tác đấu thầu của dự án theo quy định

của nhà tài trợ nh m đảm bảo tính minh bạch tron suốt iai đoạn triển khai

dự án. ột số nhà tài trợ khác như N cho phép tuyển d n tư vấn đấu

thầu tron trườn hợp năn lực của ban quản lý dự án khôn đảm bảo thực

hiện được côn tác đấu thầu nhưn ban quản lý dự án phải chứn minh được

sự cần thiết của việc tuyển d n này.

Các ban quản lý dự án hoạt độn trên c s chế độ kiêm nhiệm như

iám đốc h iám đốc ế toán trư n một số nhân sự được tuyển d n và

hư n lươn từ vốn như Điều phối viên dự án ế toán dự án ành

chính hiên dịch, án bộ đấu thầu án bộ k thuật các nhân sự chuyên

trách này được iao thực hiện các nhiệm v của dự án bao m các hoạt độn

k thuật của dự án và các hoạt độn liên quan đến đấu thầu. ôn tác đấu

thầu và quản lý đấu thầu được thực hiện đún quy trình và thủ t c của nhà tài

trợ và pháp luật về đấu thầu c thể ộ ế hoạch và Đầu tư đã xây dựn

uy t nh s 1410 - H ngày 30 08 2010 v vi n hành quy nh v

tr nh, th m nh và ph duy t á nội dung trong u th u áp d ng ho á

d án thuộ ph m vi qu n ộ ho h và u t ” nh m triển khai

các hoạt độn đấu thầu và quản lý đấu thầu các dự án s d n vốn được

nhanh ch n thuận lợi và đạt hiệu quả cao. uyết định này đã phân cấp phê

duyệt tron đấu thầu; quy định về trình th m định và phê duyệt NT

T và kết quả lựa chọn nhà thầu.

Về cơ bản các dự án s d n vốn tại ộ ế hoạch và Đầu tư

được triển khai theo đún tiến độ do côn tác quản lý đấu thầu của các dự án

đã được lập t chức đấu thầu và kiểm tra iám sát theo đún quy trình và thủ

34

t c đặc biệt c uản lý đấu thầu thuộc ộ ế hoạch và Đầu tư c vai trò

th m định kiểm tra iám sát côn tác đấu thầu đã iúp cho các dự án đ y

nhanh quá trình đấu thầu tại các dự án s d n vốn này. c uản lý

đấu thầu c vai trò tron côn tác th m định ế hoạch lựa chọn nhà thầu cho

các an quản lý dự án trực thuộc ộ ế hoạch và Đầu tư nh m h trợ cho các

Ban quản lý dự án tron việc trình cơ quan chủ quan là ộ ế hoạch và Đầu

tư phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu một cách nhanh ch n và chính xác.

c trư n c uản lý đấu thầu đã phân côn nhiệm v cho các phòn ban

chức năn và các chuyên viên trực tiếp x lý văn bản s hướn dẫn cho các

Ban quản lý dự án tron việc chu n bị văn bản trình phê duyệt cách lập kế

hoạch lựa chọn nhà thầu trên cơ sỏ Thôn tư hướn dẫn và các bước tron

đấu thầu.

1.3.2. Quản đấu thầu á án s ụng vốn O A tại an quản á

án m nghiệp – ộ N ng nghiệp và Phát tri n n ng th n

an quản lý các dự án âm n hiệp trực thuộc ộ Nôn n hiệp và hát

triển nôn thôn được ộ trư n iao làm chủ các chươn trình dự án

trực tiếp quản lý s d n n u n vốn n u n vốn đối ứn và n u n vốn

khác để quản lý điều hành thực hiện chươn trình dự án h trợ k thuật và

chươn trình dự án đầu tư tron l nh vực lâm n hiệp và phát triển nôn thôn.

inh phí hoạt độn của an quản lý các dự án âm n hiệp do n ân sách Nhà

nước cấp từ n u n kinh phí sự n hiệp n u n vốn đối ứn và các

n u n h trợ khác theo dự toán chi phí quản lý hàn năm được ộ phê duyệt

và phân b cho các chươn trình dự án thuộc an. an quản lý các dự án

âm n hiệp c phòn chức năn tham mưu cho Trư n ban và thực hiện

các côn việc của an quản lý các dự án âm n hiệp theo đún chức năn và

nhiệm v được phân côn m các phòn uản lý Tư vấn và Xây dựn

chươn trình dự án; phòn ế hoạch – thuật; phòn Tài chính – ế toán;

35

phòn T chức – ành chính. Thêm vào đ để tăn cườn quyền hạn trách

nhiệm và tính chủ độn cho iám đốc dự án các dự án thuộc an quản lý các

dự án âm n hiệp Trư n ban ủy quyền cho iám đốc dự án các ban QLDA

ph trách các dự án do an được iao nhiệm v quản lý và thực hiện được

iải quyết các côn việc liên quan đến t chức thực hiện dự án đặc biệt là

côn tác quản lý đấu thầu như kiểm tra iám sát đánh iá n oài các cuộc

kiểm tra iám sát đánh iá của nhà tài trợ; phê duyệt SMT và KQLCNT

đối với các i thầu cun cấp dịch v tư vấn xây lắp và mua sắm hàn h a.

an quản lý các dự án âm n hiệp đã triển khai được rất nhiều các hoạt

độn đấu thầu và quản lý tốt các hoạt độn này với sự trợ iúp của các phòn

chức năn đặc biệt là hòn ế hoạch – thuật đã chủ trì phối hợp th m

định HSMT; kết quả sơ tuyển nhà thầu danh sách các nhà thầu tham ia đấu

thầu danh sách nhà thầu đạt yêu cầu về mặt k thuật; danh sách xếp hạn nhà

thầu; kết quả ch định thầu đối với các trườn hợp quy định của uật Đấu

thầu; kết quả lựa chọn cho nhà thầu theo quy định và theo phân cấp của ộ;

thiết kế k thuật t n dự toán dự toán các hạn m c của các chươn trình

dự án.

1.3.3 ài h inh nghiệm r t ra trong quản đấu thầu á án s

ụng vốn O A

Từ nhận định mô hình quản lý đấu thầu tại các dự án của ộ ế hoạch

và Đầu tư và an quản lý các dự án âm n hiệp trực thuộc ộ Nôn n hiệp

và hát triển nôn thôn cho thấy r n đối với các dự án do ộ ế hoạch và

Đầu tư iao cho các c V Viện quản lý thì các ban quản lý dự án được

sự h trợ của c uản lý đấu thầu thuộc ộ ế hoạch và Đầu tư là cơ quan

thực hiện chức năn quản lý nhà nước về côn tác đấu thầu ban hành văn bản

quy phạm pháp luật được iao nhiệm v thực hiện côn tác th m định kế

hoạch lựa chọn nhà thầu cho các dự án thuộc ộ ế hoạch và Đầu tư là bước

36

đầu tiên và cũn là bước quan trọn của một dự án trước khi thực hiện. Đây là

một lợi thế đối với các dự án vì nếu c một đơn vị c chức năn quản lý nhà

nước th m định và iám sát từ bước lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu s iúp

cho các hoạt độn của dự án được đ y nhanh tiến độ thực hiện.

Đối với an quản lý Trun ươn các dự án Thủy lợi c phòn Th m

định chế độ dự toán chịu trách nhiệm th m định kế hoạch lựa chọn nhà thầu,

tuy nhiên phòn Th m định khôn ch th m định côn tác đấu thầu mà còn

th m định côn tác dự toán thiết kế k thuật; thêm vào đ biên chế cán bộ

của phòn Th m định cũn ch c cán bộ chuyên trách nên với khối lượn

côn việc của các hạn m c khác nhau cần th m định nhiều nên khôn tránh

khỏi việc thời ian th m định bị kéo dài so với quy định. an T các dự

án Thủy lợi là một đơn vị trực thuộc ộ Nôn n hiệp và hát triển nôn thôn

và quản lý rất nhiều dự án với vốn đầu tư lớn và các côn trình k thuật cao

nên c một phòn Th m định đã iúp việc cho an QLTW các dự án Thủy

lợi tuy nhiên nên tăn số lượn cán bộ chuyên môn để iúp côn tác th m

định khôn bị kéo dài về mặt thời ian và các cán bộ làm việc chuyên trách

của mình s hiệu quả hơn.

òn đối với an quản lý các dự án thì việc Trư n ban ủy quyền cho

iám đốc các an thực hiện các côn tác đấu thầu chịu trách nhiệm

tự th m định T NT và kiểm tra iám sát các hoạt độn

đấu thầu; an T các dự án Thủy lợi cũn c các iám đốc các ban

trực thuộc quản lý các dự án khác nhau nên kiểm tra lại chức năn

nhiệm v nân cao trình độ chuyên môn của các ban và tiến tới phân

cấp và iao nhiệm v cho các ban chịu trách nhiệm phê duyệt T

và NT và một số côn việc khác nh m iúp cho quá trình t

chức đấu thầu được rút n ắn về mặt thời ian tuân thủ quy định về thời ian

tron đấu thầu của uật Đấu thầu và N hị định.

37

38

CHƯ NG 2.

PHƯ NG PH P NGHI N C U

2 1 Ph ng pháp thu thập x và ph n tí h tài iệu

2 1 1 Ph ng pháp thu thập

uận văn s d n n u n dữ liệu thứ cấp để làm luận cứ cho đề tài

n hiên cứu. uận văn s d n n u n tài liệu thu thập thôn tin từ các văn bản

quy phạm pháp luật về đấu thầu như: uật Đấu thầu, N hị định của hính

phủ và các Thôn tư hướn dẫn của ộ Kế hoạch và Đầu tư ộ Tài

chính .; thu thập n u n dự liệu từ bên n oài s d n cho luận văn bao m

một số các côn trình n hiên cứu khoa học luận văn thạc s các bài viết trên

Tạp chí tài chính Tạp chí inh tế và dự báo các iáo trình về đấu thầu quản

lý một số bài báo về côn tác quản lý đấu thầu n i chun và các vấn đề liên

quan tới các nội dun của côn tác quản lý đấu thầu đối với các dự án vốn

ODA n i riên ; một số báo cáo kèm các số liệu thốn kê tình hình côn tác

đấu thầu hàn năm của an quản lý Trun ươn các dự án Thủy lợi các quyết

định và ch thị của ộ NN TNT tron côn tác đấu thầu. N u n dữ liệu thứ

cấp được thu thập ph c v côn tác đánh iá tình hình và thực trạn quản lý

đấu thầu tại an quản lý Trun ươn các dự án Thủy lợi.

2.1.2 Ph ng pháp x và ph n tí h tài iệu

X lý thôn tin và phân tích tài liệu là một côn việc đầu tiên, quan

trọn , cần thiết cho tất cả các hoạt độn n hiên cứu khoa học. Từ các dữ liệu

thu thập được từ n u n dữ liệu thứ cấp thôn tin được phân tích x lý để xây

dựn các luận cứ ph c v cho việc làm rõ nhiệm v n hiên cứu của đề tai.

Tại chươn để xây dựn khun lý luận học viên đã n hiên cứu và phân tích

các côn trình khoa học luận văn thạc s c nội dun liên quan đến đề tài từ

đ nhận thức kế thừa nhữn thành quả n hiên cứu và thấy được nhữn

khoản trốn cần tiếp t c n hiên cứu tron đề tài của mình. Tại chươn sau

39

khi tiếp cận và thu thập thôn tin liên quan học viên nêu rõ thực trạn quản lý

đấu thầu các dự án c vốn tại an quản lý Trun ươn các dự án Thủy

lợi tiến hành phân tích đánh iá nhữn thành tựu và hạn chế tron quản lý

đấu thầu các dự án c vốn tại an quản lý Trun ươn các dự án Thủy

lợi.

2.2 Ph ng pháp thống ê m tả so sánh

hươn pháp thốn kê mô tả so sánh được học viên thực hiện sau khi

đã tiến hành côn tác thu thập dữ liệu. hươn pháp này chủ yếu chươn

thôn qua việc s d n các hệ thốn bản biểu. ản số liệu được s d n

khi số liệu man tính hệ thốn thể hiện cùn một cấu trúc hay xu thế như

t n hợp số lượn các kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt các hình

thức lựa chọn nhà thầu được Ban quản lý Trun ươn các dự án Thủy lợi áp

d n số lượn i thầu đã hoàn thành Để mô tả từ bước lập kế hoạch đấu

thầu; triển khai côn tác đấu đấu thầu; kiểm tra đánh iá s d n phươn

pháp này đã p phần phân tích so sánh để nhận thấy nhữn ưu điểm hạn

chế tron các nội dun quản lý đấu thầu tại an quản lý Trun ươn các dự

án Thủy lợi.

2.3 Ph ng pháp ph n tí h tổng hợp

hươn pháp phân tích được học viên s d n trước hết là phân chia

cái toàn thể của đối tượn n hiên cứu thành nhữn bộ phận nhữn yếu tố cấu

thành iản đơn hơn để n hiên cứu phát hiện ra từn thuộc tính và bản chất

của từn yếu tố đ và từ đ để hiểu được đối tượn n hiên cứu một cách

mạch lạc hơn hiểu được cái chun phức tạp từ nhữn yếu tố bộ phận ấy.

Nhiệm v của phân tích là thôn qua cái riên để tìm ra được cái chun

thôn qua hiện tượn để tìm ra bản chất thôn qua cái đặc thù để tìm ra cái

ph biến. hươn pháp t n hợp là quá trình n ược với quá trình phân tích

nhưn lại h trợ cho quá trình phân tích để tìm ra cái chun cái khái quát. Từ

40

nhữn kết quả n hiên cứu từn mặt phải t n hợp lại để c nhận thức đầy đủ

đún đắn cái chun tìm ra được bản chất quy luật vận độn của đối tượn

n hiên cứu. hươn pháp phân tích - t n hợp được học viên s d n tron

suốt quá trình n hiên cứu luận văn. Tại chươn luận văn đã nêu được

nhữn thành tựu và hạn chế của các côn trình n hiên cứu đã c đây chính là

cơ s để luận văn thừa kế được các thành tựu và tránh được sự trùn lặp tron

n hiên cứu. Tại chươn từ việc phân tích các nội dun về quản lý đấu thầu

các dự án c vốn r i t n hợp để đưa ra nhữn khái quát về quản lý đấu

thầu các dự án c vốn tại an quản lý Trun ươn các dự án Thủy lợi.

Tại chươn phươn pháp này đã iúp đảm bảo các iải pháp đề xuất nh m

hoàn thiện côn tác quản lý đấu thầu các dự án c vốn tại an T

các dự án Thủy lợi một cách hệ thốn đ n bộ và khôn trùn lặp.

41

CHƯ NG 3.

TH C TRẠNG QUẢN ĐẤU THẦU C C N C VỐN O A

TẠI AN QUẢN TRUNG Ư NG C C N TH I

3.1. Khái quát về an quản Trung ng á án Thủy ợi

3 1 1 S h nh thành và phát tri n

Ban quản lý Trung ươn các dự án Thủy lợi trực thuộc ộ Nôn n hiệp

và hát triển nôn thôn, được thành lập theo uyết định số 162 Đ T - Đ

n ày 26/02/1994 của ộ trư n ộ Thủy lợi nay là ộ Nôn n hiệp và hát

triển nôn thôn với tên giao dịch Quốc tế là Central Project Office, viết tắt là

CPO. Ban quản lý Trung ươn các dự án Thủy lợi được ộ trư n giao làm hủ

chươn trình dự án ODA thủy lợi s d n n u n h trợ phát triển chính thức và

n u n vốn khác để quản lý điều hành thực hiện và t n hợp toàn dự án theo quy

định của pháp luật và các điều ước uốc tế về ODA.

Đến năm 2004, Ban quản lý Trung ươn các dự án Thủy lợi c 5 lãnh

đạo Ban m c 01 iám đốc và 04 h iám đốc và 04 phòn chức năn :

T chức – ành chính ế hoạch - T n hợp ôi trườn – Tái định cư và

Tài chính - ế toán. T n số cán bộ toàn an T các dự án Thủy lợi đến

thời điểm năm c cán bộ, trong đ biên chế chính thức ộ Nôn

n hiệp và hát triển nôn thôn giao là 28 n ười từ thán 8 năm 1998. Qua 19

năm phát triển do yêu cầu của côn tác quản lý đòi hỏi chuyên n hiệp và tinh

nhuệ hơn đặc biệt là do yêu cầu của côn tác cải cách hành chính và phân cấp

mạnh m cho các địa phươn và cơ s trong quản lý và thực hiện dự án ộ

trư n ộ Nôn n hiệp và hát triển nôn thôn đã ban hành các uyết định

quan trọn : uyết định số 9 Đ-BNN-TCCB quy định chức năn nhiệm

v quyền hạn và cơ cấu t chức của Ban quản lý Trung ươn các dự án Thủy

lợi n ày 22/10/2008; uyết định số Đ-BNN-TCCB n ày 13/01/2009 về

Ban hành Điều lệ t chức và hoạt độn của Ban quản lý Trung ươn các dự

42

án Thủy lợi và quyết định số Đ-BNN-TCCB n ày 26/04/2010 về b

sung một số điều cho quyết định Đ. iện tại lãnh đạo Ban quản lý

Trung ươn các dự án Thủy lợi m: 01 Trư n Ban và 04 Ph trư n Ban và

5 phòn chuyên môn n hiệp v : T chức - ành chính; Tài chính - ế toán;

ế hoạch - T n hợp; Th m định chế độ ự toán; ôi trườn - Tái định cư.

Về nhân sự t n số cán bộ nhân viên của an T các dự án Thủy lợi

hiện nay là 125 đ n chí, Đản bộ m 45 Đản viên ôn đoàn c 95 đ n

chí hi đoàn Thanh niên ộn sản hí Minh c 42 đ n chí.

3.1.2. C ấu tổ hứ

3.1.2.1. Lãnh o n á d án h y ợi

Trư n ban, các h trư n ban do ộ trư n ộ Nôn n hiệp và hát

triển nôn thôn b nhiệm mi n nhiệm theo quy định hiện hành. Tron đ :

- Trư n ban quản lý điều hành toàn bộ các hoạt độn của Ban quản

lý Trung ươn các dự án Thủy lợi, chịu trách nhiệm trước ộ trư n ộ Nôn

n hiệp và hát triển nôn thôn trước pháp luật về mọi hoạt độn của Ban

quản lý Trung ươn các dự án Thủy lợi.

- h trư n ban iúp việc cho Trư n ban thực hiện nhiệm v c thể

do Trư n ban phân côn chịu trách nhiệm trước Trư n ban và pháp luật về

việc thực hiện nhiệm v được phân côn hoặc ủy quyền.

3.1.2.2. á ph ng huy n m n, nghi p v

Ban quản lý Trung ươn các dự án Thủy lợi c các phòn chuyên

môn bao m: phòn T chức, hành chính; phòn Tài chính, kế toán; phòn

ế hoạch, t n hợp; phòn ôi trườn , tái định cư; phòn Th m định chế

độ dự toán. Các phòn c Trư n h phòn các viên chức và các t

chuyên môn n hiệp v do Trư n ban Ban quản lý Trung ươn các dự án

Thủy lợi quyết định b nhiệm tuyển d n theo quy định của háp luật và

hướn dẫn của ộ Nôn n hiệp và hát triển nôn thôn.

43

3.1.2.3. Ban qu n d án tr thuộ

Ban quản lý dự án được thành lập và iải thể theo quy định của pháp

luật. ơ cấu t chức của Ban QLDA bao m iám đốc Ban QLDA, h

iám đốc, kế toán và cán bộ chuyên môn n hiệp v . Tron đ :

- iám đốc Ban QLDA do ộ trư n ộ NN&PTNT b nhiệm mi n

nhiệm theo đề n hị của Trư n ban an T các dự án Thủy lợi , iúp

việc cho Trư n ban an T các dự án Thủy lợi và chịu trách nhiệm

toàn diện trước Trư n ban, trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm v được

phân côn hoặc ủy quyền; được ký đ n dấu các văn bản giao dịch liên quan

đến hoạt độn của dự án.

- án bộ viên chức của Ban QLDA m: cán bộ chuyên môn n hiệp

v và kế toán dự án được điều độn biệt phái từ các hòn trực thuộc an

T các dự án Thủy lợi và b sung cán bộ hợp đ n mới để đáp ứn yêu

cầu tiến độ dự án theo đề n hị của iám đốc Ban QLDA.

- i chức danh, vị trí côn tác trong Ban uản lý dự án phải c bản

mô tả côn việc do iám đốc Ban QLDA xây dựn được côn bố côn khai

trong Ban uản lý chươn trình, dự án và chủ dự án.

- ác cán bộ viên chức đều c trình độ tối thiểu là đại học các n ành

liên quan đến l nh vực thủy lợi môi trườn đáp ứn yêu cầu chuyên môn cao

tron côn việc được giao.

44

TRƯỞNG BAN

Ban QLDA WB5

hòn T chức - ành chính

hòn Tài chính - ế toán

hòn ế hoạch - T n hợp

Ban QLDA WB8

Ban QLDA WB7

Ban QLDA ADB5

Ban QLDA WB6

Ban QLDA ADB6

hòn Th m định chế độ ự toán

hòn ôi trườn - Tái định cư

Ban QLDA ADB - GMS

PH TRƯỞNG BAN

H nh 3 1 S đồ tổ hứ an quản Trung ng á án Thủy ợi

Ngu n: n qu n rung ng á d án h y ợi

45

3.2. T nh h nh quản á án vốn O A tại an quản Trung

ng á án Thủy ợi

Trong 22 năm phát triển và trư n thành Ban QLTW các dự án Thủy

lợi đã hoàn thành tốt nhiệm v quản lý và thực hiện các dự án mà ộ giao và

được các ộ Ban n ành các t nh và nhân dân nhữn vùn hư n lợi đánh

iá cao, thực tế đã chứn minh r n các hệ thốn côn trình thủy lợi thuộc

các dự án vốn vay và vốn đối ứn do an T các dự án Thủy lợi và y

ban nhân dân tại địa phươn làm chủ đầu tư đã và đan phát huy tốt hiệu quả

trong việc ph c v phát triển kinh tế - xã hội cùn với tiến trình phát triển và

hội nhập của cả nước. Tính đến năm 2013, ộ Nôn n hiệp và hát triển

nôn thôn đã tin tư n và giao cho an T các dự án Thủy lợi thực hiện

09 dự án lớn như WB1, WB2, WB3, WB4, ADB1, ADB2, ADB3, –

iai đoạn 2, ADB4. Từ năm đến nay, an T các dự án Thủy lợi

tiếp t c triển khai các dự án theo phân côn nhiệm v được giao tron đ

dự án đã hoàn thành năm ; dự án đan thực hiện từ đến

nay là ; dự án vừa ký

hiệp định thán năm là dự án .

Với các dự án c t n mức đầu tư chủ yếu là vốn vay với thời ian

thực hiện dự án khôn quá dài đối với các côn trình thủy lợi khối lượn

côn việc khôn ch là côn tác đấu thầu mà bao m cả các hoạt độn khác

như quản lý dự án quản lý tài chính quản lý hợp đ n quản lý tiến độ thực

hiện và tiến độ iải n ân an T các dự án Thủy lợi đã khôn n ừn cố

ắn để đảm bảo quản lý và s d n một cách hiệu quả vốn mà ộ

Nôn n hiêph và hát triển nôn thôn cho an T các dự án Thủy lợi

tron nhữn năm vừa qua. ản thốn kê dưới đây về số liệu các dự án do

an T các dự án Thủy lợi đan quản lý và thực hiện tron iai đoạn

đến .

46

47

ảng 3 1 Cá án tại Ban quản Trung ng á án Thủy ợi giai đoạn 2013 - 2016

TT

Tên án

Vốn đối ứng

Nhà tài trợ

Thời gian th hiện ủa án

1

Tên vi t tắt ADB5 ADB, AFD

50,5 triệu

Tăn cườn uản lý Thủy lợi và ải tạo các hệ thốn thủy nôn

Vốn vay h trợ h ng hoàn ại : triệu USD : triệu USD

Vốn vay : - Ký iệp định: 9 - hoản vay c hiệu lực: 19/01/2011 - oàn thành dự án: Vay vốn : - ý khoản vay và hiệu lực: - Đ n khoản vay:

2

ADB6 ADB

triệu

hát triển hệ thốn tưới ắc sôn hu và Nam sôn ã

- Trun ươn : triệu - Địa phươn : triệu

3

WB5

WB

triệu

hát triển cơ s hạ tần iao thôn vùn Đ n b n sôn u on

WB6

WB

triệu

4 uản lý thủy lợi ph c v phát

Vốn vay : - Ký iệp định: 9 - hoản vay c hiệu lực: 10/7/2012 - oàn thành dự án: Vốn vay : - ý hiệp định: 9 - oàn thành dự án: - ự án được ia hạn thêm năm và iai đoạn s kết thúc vào n ày 30/3/2019. Vốn vay : - oàn thành dự án:

triển nôn thôn đ n b n sôn u on

- Trun ươn : triệu - Địa phươn : triệu

48

TT

Tên án

Vốn đối ứng

Thời gian th hiện ủa án

5 Cải thiện nôn n hiệp c tưới

Tên vi t tắt WB7

Nhà tài trợ WB

Vốn vay h trợ h ng hoàn ại triệu

triệu

6

WB8

WB

triệu

triệu

a chữa và nân cao an toàn đập

JICA1

JICA

triệu

7 Dự án Tưới han í - Phan Thiết ký hiệu VNXII-7

Vốn vay : - ý hiệp định: - oàn thành dự án: 31/12/2020 Vốn vay : - ý hiệp định: - oàn thành: Vốn vay JICA: - oàn thành dự án:

- Trun ươn : triệu - Địa phươn : triệu

JICA2

JICA

4.833,4 t đ n

8 hôi ph c nân cấp hệ thốn

thủy lợi ắc N hệ n

 Vốn vay : - Trun ươn : 500,3 t đ n  - T nh N hệ An: 371,7 t đ n

ADB- GMS1

ADB, AusAID

9 uản lý và iảm nh rủi ro hạn hán và lũ l t tiểu vùn sôn ê ôn m rộn

ADB: .9 triệu AusAID: 5,877 triệu

- ý hiệp định: - iệp định c hiệu lực: 19/7/2013 - oàn thành dự án: thán 9 9 Vốn vay : - ý hiệp định: - oàn thành dự án: 9 Vốn h trợ khôn hoàn lại us

- Trun ươn : 9. triệu đ n - T nh Tiền ian : . triệu đ n - T nh Đ n Tháp: 9. triệu đ n

Ngu n: n qu n rung ng á d án h y ợi

49

3.3. Th trạng hoạt động đấu thầu và quản đấu thầu á án vốn

ODA tại Ban quản Trung ng á án Thủy ợi

an T các dự án Thủy lợi được iao quản lý và thực hiện các dự

án s d n vốn tron l nh vực thủy lợi các hoạt độn chủ yếu các dự án

là hoạt độn đấu thầu thôn qua các i thầu được thực hiện theo quy định.

Thôn thườn một i thầu cũn chiếm khá nhiều thời ian thực hiện từ khâu

chu n bị đến khi ra quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hiện tại

đối với i thầu áp d n hình thức chào hàn cạnh tranh thực hiện từ thán

đến thán i thầu áp d n hình thức đấu thầu rộn rãi tron nước thực

hiện từ thán đến 9 thán còn đấu thầu rộn rãi quốc tế từ thán đến

thán một số hình thức tuyển chọn tư vấn theo hướn dẫn của nhà tài trợ

thì thực hiện i thầu đơn iản nhất cũn mất thán đến thán thực

hiện. Như vậy để quản lý dự án tốt cần quản lý tốt côn tác đấu thầu từ bước

lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu đến khâu t chức thực hiện đòi hỏi côn tác

quản lý đấu thầu cần phải sát sao từn bước tron quá trình thực hiện.

ập NT

Ban QLDA

Trình th m định KHLCNT

hòn Th m định

Ban QLTW các dự án Thủy lợi

hê duyệt KHLCNT

ộ NN TNT

c uản lý xây dựn côn trình

H nh 3 2 S đồ quy tr nh ập KH CNT

Ngu n á gi t t ng hợp

3.3.1. Quản ng tá ập k hoạ h a h n nhà thầu

Ban quản lý dự án lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu thán theo quy

định của nhà tài trợ và theo hướn dẫn tại N hị định 9 NĐ-CP, N hị

50

định NĐ-CP của ộ ế hoạch và Đầu tư. Kế hoạch lựa chọn nhà

thầu s được nhà tài trợ và ộ Nôn n hiệp và hát triển nôn thôn đối với

các dự án mới và phê duyệt điều ch nh hàn năm khi c thay đ i. Theo sơ đ

tại hình . nêu trên tất cả các kế hoạch lựa chọn nhà thầu được an T

các dự án Thủy lợi lập đều phải được c uản lý xây dựn côn trình trực

thuộc ộ Nôn n hiệp và hát triển nôn thôn và được iao kiểm tra iám

sát các hoạt độn đấu thầu th m định kế hoạch lựa chọn nhà thầu của các dự

án và trình ộ trư n ộ Nôn n hiệp và hát triển nôn thôn phê duyệt

trước khi triển khai.

ác văn bản quy phạm pháp luật điều ch nh về đấu thầu của Việt Nam

s được áp d n son son cùn với các hướn dẫn của nhà tài trợ trên cơ s

các iệp định được ký kết từ thời điểm các văn bản c hiệu lực đối với các

dự án đã và đan triển khai vẫn phải áp d n các văn bản quy phạm pháp luật

hiện hành và quy định tại iệp định ký iữa nhà tài trợ và hính phủ Việt

Nam.

Từ năm đến hết quý năm kế hoạch lựa chọn nhà thầu của

một số dự án tại an T các dự án Thủy lợi đã được phê duyệt c thể

như sau:

ảng 3.2. Tổng hợp KH CNT một số án giai đoạn 2013 - 2016

n v t nh i th u

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Năm 2016

TT

Tên án

XL HH TV XL HH TV XL HH TV XL HH TV

Tổng số g i thầu

1 ADB5

2

16

11

4

6

6

45

2 ADB6

21

20

17

8

3

4

73

3 WB5

22

3

14

5

1

11

31

6

13

2

2

2

112

4 WB7

33

23

22

43

1

1

123

5 WB8

11

15

26

Tổng ộng

45

39

42

50

33

43

74

7

14

13

2

17

379

51

Ngu n: n qu n rung ng á d án h y ợi

Trên đây là số liệu của một số dự án điển hình iai đoạn từ năm

đến năm an quản lý Trun ươn các dự án Thủy lợi chủ yếu quản lý

các dự án về l nh vực côn trình thủy lợi nên khi thực hiện các hoạt độn của

dự án bao m các l nh vực xây lắp mua sắm hàn hoá dịch v tư vấn. o

đặc thù các hoạt độn của các dự án thủy lợi là các xây dựn côn trình thủy

lợi côn trình hạ tần vốn đầu tư lớn nên t trọn các i thầu xây lắp luôn

chiếm t trọn lớn hơn các i thầu khác như vậy cho thấy các i thầu xây

lắp s chiếm khá nhiều thời ian thực hiện lựa chọn nhà thầu đến khi ký kết

hợp đ n để thi côn côn trình. Đối với các côn trình c thiết kế k thuật

thi côn thì luôn luôn phải c đơn vị iám sát để đảm bảo việc thi côn các

côn trình tuân thủ các quy định định mức chi tiêu thiết kế k thuật các ch

số tron xây dựn côn trình do đ cần c các hoạt độn iám sát. ác hoạt

độn iám sát được thực hiện thôn qua các i thầu dịch v tư vấn, việc

tuyển chọn các i thầu dịch v tư vấn cũn khá phức tạp để lựa chọn được

đối với các chuyên ia tư vấn hoặc các côn ty tư vấn đáp ứn được các yêu

cầu của i thầu tron côn tác iám sát côn trình thi côn tron l nh vực

thủy lợi c chuyên môn và k thuật cao cũn là một thách thức khi tuyển

chọn tư vấn và cũn mất khá nhiều thời ian. ác l nh vực xây lắp và tư vấn

được thực hiện khá nhiều tron các dự án c côn trình thủy lợi tuy nhiên

một số ít các hoạt độn mua sắm thiết bị cho các côn trình thủy lợi cũn cần

c như một số dự án c các thiết bị cho các trạm bơm tran thiết bị cho các

hoạt độn của các an quản lý dự án cho các côn trình xây dựn khác và

việc t chức lựa chọn nhà thầu đối với các i thầu mua sắm hàn hoá cũn

d dàn hơn b i các thôn số k thuật của hàn hoá là c s n trên thị trườn

và việc lựa chọn các nhà thầu c năn lực cun cấp và thực hiện khôn chiếm

thời ian quá dài; cơ bản các i thầu về mua sắm hàn hoá thườn được thực

52

hiện đún tiến độ. ột số i thầu áp d n hình thức đấu thầu rộn rãi quốc

tế tron cả ba l nh vực xây lắp hàn hoá và tư vấn là nhữn i thầu yêu cầu

k thuật cao nên thời ian thực hiện côn tác đấu thầu luôn bị quá thời ian.

3.3.2 Tổ hứ th hiện ng tá đấu thầu và quản đấu thầu

N ay sau khi kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt an

tiến hành các bước tiếp theo để t chức thực hiện các i thầu theo quy định

của pháp luật hiện hành về đấu thầu và hướn dẫn của nhà tài trợ. ác dự án

khi lập NT đã dựa vào tình hình hoạt độn c thể và tính chất côn

việc của dự án để xây dựn các i thầu áp d n các hình thức lựa chọn nhà

thầu cho phù hợp. Thôn thườn các nhà tài trợ s c hướn dẫn và các mẫu

h sơ của mình tuy nhiên ộ ĐT cũn xây dựn các Thôn tư hướn dẫn

để các an c thể áp d n . Về quy trình thực hiện các bước tron đấu

thầu là tươn đ n thời ian tron đấu thầu thì uật Đấu thầu và N hị định

đã quy định chi tiết. ác an trên cơ s các văn bản hướn dẫn của

pháp luật về đấu thầu đã tiến hành thực hiện côn tác đấu thầu và quản lý đấu

thầu theo các bước như sau:

1 hu n h n nhà th u

an lập T đối với từn i thầu c thể trình

Trư n ban hoặc h trư n ban được ủy quyền để c ý kiến ch đạo h sơ

trình duyệt bao m: tờ trình là các căn cứ và t m tắt nội dun của T,

HSYC; dự thảo T xin phê duyệt bản in và bản mềm; tài liệu

pháp lý liên quan là NT văn bản của nhà tài trợ; tài liệu như đề cươn

h sơ bản v dự toán được phê duyệt làm cơ s phê duyệt; và các tài liệu liên

quan khác.

Ban QLDA trực tiếp trình Trư n ban phê duyệt uyết định thành lập

TCG theo quy định.

2 h h n nhà th u

53

ăn cứ T đã được phê duyệt an thôn báo mời

thầu i áo Đấu thầu – ộ ĐT đăn tải thôn tin mời thầu NT.

Đối với i thầu áp d n hình thức đấu thầu rộn rãi quốc tế tuyển

chọn tư vấn trên cơ s chất lượn và chi phí thôn báo mời thầu còn

được đăn tải trên tran web liên kết n oài của nhà tài trợ để quản bá nội

dun mời thầu đến các nhà thầu quốc tế. Việc đăn tải lên tran web này cán

bộ đấu thầu của m i một dự án khi đi vào hoạt độn s được cấp một tài

khoản để chủ độn đăn tải toàn bộ các thôn tin liên quan đến các i thầu

áp d n hình thức đấu thầu rộn rãi quốc tế. ên mời thầu tiến hành m thầu

theo thời ian m thầu đã thôn báo trên áo Đấu thầu và iao T ĐX

cho T chuyên ia đánh iá.

3 ánh giá H , H

T trư n T phân côn họp các thành viên phân côn đánh iá

T ĐX và lập báo cáo quá trình đánh iá lựa chọn nhà thầu theo quy

định và trình iám đốc an phê duyệt NT. Thời ian đánh iá

T tối đa n ày đối với đấu thầu tron nước và n ày đối với đấu thầu

quốc tế kể từ n ày m thầu đến khi c tờ trình và h sơ hợp lệ kèm theo.

4 r nh ph duy t N

iám đốc an QLDA ký tờ trình trình Trư n ban phê duyệt kết quả

từn iai đoạn theo quy định Trư n ban hoặc h trư n ban được ủy

quyền để c ý kiến ch đạo th m định phê duyệt KQLCNT. sơ th m duyệt

bao m: tờ trình đầy đủ nội dung theo quy định; báo cáo đánh iá của T

chuyên ia; các tài liệu liên quan tron quá trình đánh iá như thư làm rõ thư

trả lời ; H T của các nhà thầu tham dự. Thời ian th m định tối

đa n ày đối với NT kể từ khi nhận được Tờ trình c ý kiến x lý

của ãnh đạo an và đầy đủ các tài liệu kèm theo.

5 h ng th o, hoàn thi n hợp ng

54

Trườn hợp thươn thảo hợp đ n trước khi uyết định phê duyệt kết

quả áp d n đối với các i thầu tuyển chọn tư vấn thì sau khi hoàn thành

th m định hòn Th m định c kết luận tại áo cáo đề n hị Trư n ban

thôn qua và iao an và hòn Tài chính kế toán t chức thươn

thảo trên cơ s kết quả th m định. hòn Th m định trình Trư n ban uyết

định phê duyệt kết quả trún thầu n ay sau khi nhận được iên bản thươn

thảo và ự thảo hợp đ n . Trườn hợp thươn thảo khôn thành côn an

hòn Tài chính kế toán và hòn Th m định phối hợp cùn đề xuất

phươn án x lý báo cáo Trư n ban xin ý kiến ch đạo.

6 h m nh N

ăn cứ ý kiến của ãnh đạo an tại tờ trình hòn Th m định t chức

th m định lập áo cáo theo quy định soạn thảo uyết định trình Trư n ban

phê duyệt. Tron trườn hợp nội dun h sơ trình duyệt chưa đáp ứn yêu

cầu phê duyệt hòn th m định c ý kiến th m định để an QLDA hoàn

ch nh sơ trình duyệt. Thời ian iải trình tối đa là n ày ý kiến của các

hòn bộ phận liên quan tối đa là n ày kể từ khi nhận được đề n hị của

hòn th m định. Đối với các trườn hợp Nhà tài trợ xem xét trước, sau khi

hoàn thành th m định hòn Th m định c kết luận tại áo cáo th m định đề

n hị Trư n ban thôn qua và chuyển an QLDA i nhà tài trợ để lấy ý

kiến đ n thuận.

7 uy t nh ph duy t N

hòn Th m định trình Trư n ban ký uyết định phê duyệt n ay sau

khi c ý kiến thôn qua của Nhà tài trợ. một số trườn hợp nhà tài trợ đề

n hị iải trình b sun làm rõ an QLDA chủ trì cùn với hòn Th m

định các hòn và bộ phận liên quan c trách nhiệm phối hợp để đáp ứn yêu

cầu của Nhà tài trợ đ y nhanh tiến độ phê duyệt NT. an i

thôn báo NT đến áo Đấu thầu để thôn báo nhà thầu trún thầu n ay

55

sau khi c uyết định phê duyệt của Trư n ban và cập nhật trên tran web

của an T các dự án Thủy lợi để các nhà thầu c thể biết.

8 Hoàn thi n, t hợp ng

an mời nhà thầu đến hoàn thiện và ký kết hợp đ n theo quy

định.

Vai trò thực hiện côn tác đấu thầu được quy định một cách rõ ràn c

thể: an chịu trách nhiệm về nội dun chi tiết tron MT, HSYC,

TCG chịu trách nhiệm về nội dun tron báo cáo đánh iá kết quả đấu thầu

bao m: QLCNT iá đề n hị trún thầu và toàn bộ các tài liệu liên quan

tron quá trình đánh iá thầu. hòn Th m định t chức th m định và chịu

trách nhiệm về tính pháp lý sự phù hợp với các quy định hiện hành tron quá

trình t chức đấu thầu và đánh iá thầu. ác hòn bộ phận liên quan chịu

trách nhiệm các ý kiến tham ia tron l nh vực ph trách.

56

ảng 3.3. Cá h nh thứ a h n nhà thầu áp ụng tại một số án

thuộ Ban quản Trung ng á án Thủy ợi

Đơn vị tính: i th u

Năm

2013

2014

2015

2016

H nh thứ

Trong n ớ Quố t

Tổng số g i thầu

Tron nước

96

83

68

13

260

Đấu thầu rộn rãi N

uốc tế

8

18

9

2

37

Tron nước

3

3

6

h định thầu

uốc tế

Tron nước

22

20

33

2

76

hào hàn cạnh tranh

uốc tế

17

379

Tổng số g i thầu

126

113

124

Ngu n: n qu n rung ng á d án h y ợi

ản số liệu các hình thức lựa chọn nhà thầu áp d n tại một số dự án

thuộc an T các dự án Thủy lợi tron iai đoạn – 2016 cho ta thấy

r n hình thức đấu thầu rộn rãi tron nước và chào hàn cạnh tranh cho cả

xây lắp mua sắm hàn hoá dịch v tư vấn chiếm t trọn lớn. Đối với hình

thức đầu thầu rộn rãi tron nước luôn man lại hiệu quả kinh tế minh bạch

và cạnh tranh tron côn tác đấu thầu tuy nhiên thời ian lựa chọn nhà thầu

cũn chiếm một khoản thời ian khá dài; các yêu cầu k thuật và tiêu chí

đánh iá tron T đối với các i thầu xây lắp cần phải được xây dựn

chặt ch đòi hỏi k thuật cao và năn lực của nhà thầu phải c nhiều kinh

n hiệm. ác i thầu đấu thầu rộn rãi tuyển chọn tư vấn thườn phải áp

d n các hình thức lựa chọn nhà thầu của nhà tài trợ như tuyển chọn tư vấn

dựa trên năn lực tư vấn tuyển chọn tư vấn dựa trên chi phí thấp nhất .. và

57

các mẫu T và báo cáo đánh iá phải thực hiện theo các mẫu biểu trình

tự thủ t c lựa chọn nhà thầu theo quy định của nhà tài trợ như

N ưỡn chi phí áp d n cho hình thức này của nhà tài trợ và hính phủ Việt

Nam đều được quy định rõ tron các Thôn tư hướn dẫn và các văn bản

hướn dẫn của nha tài trợ.

Hình thức chào hàn cạnh tranh đối với nhữn i thầu xây lắp nhỏ và

thiết bị được áp d n s đơn iản về thủ t c và thời ian lựa chọn nhà thầu

thườn được rút n ắn. ác nhà tài trợ khôn áp d n hình thức chào hàn

cạnh tranh cho xây lắp nhỏ ch áp d n cho mua sắm thiết bị và phải theo

n ưỡn của nhà tài trợ quy định như các i thầu c iá trị nhỏ hơn .

đô la s áp d n hình thức này còn quy định tron nước là dưới t đ n

Việt Nam. ác ban khi áp d n hình thức này phải xin ý kiến của nhà

tài trợ trước khi thực hiện.

Đối với các i thầu đấu thầu quốc tế vì thời ian thực hiện khá dài thủ

t c liên quan đến các nhà thầu quốc tế s phức tạp hơn nhưn một số i thầu

k thuật cao mà nhà thầu tron nước c thể chưa đáp ứn được về mặt năn

lực nên an T các dự án Thủy lợi vẫn phải tiến hành và hình thức đấu

thầu này luôn chiếm số thời ian thực hiện nhiều hơn so với các hình thức đấu

thầu khác. Ví d một số các i thầu tuyển chọn tư vấn quốc tế h trợ quản lý

và thực hiện dự án; tư vấn quốc tế iám sát thi côn và lắp đặt thiết bị của dự

án phải áp d n hình thức tuyển chọn tư vấn dựa trên năn lực và chi

phí vì năn lực iám sát của các nhà thầu của Việt Nam còn hạn chế

các nhà thầu trún thầu đã liên danh với các côn ty nước n oài để tham dự

thầu; i thầu Thi côn kênh và côn trình trên kênh đoạn từ –

và cầu mán của cũn áp d n hình thức đấu thầu rộn rãi quốc tế

để c thể được lựa chọn nhà thầu thi côn đáp ứn được các tiêu chu n

cao.

58

ác i thầu áp d n hình thức ch định thầu s được thực hiện theo

pháp luật về đấu thầu của Việt Nam và n u n vốn chi trả cho nhữn hợp đ n

ch định thầu được thanh toán từ n u n vốn đối ứn của Trun ươn hoặc địa

phươn một số ít i thầu được áp d n hình thức ch định thầu vì iá trị i

thầu khôn quá lớn các i thầu tư vấn lập T tư vấn th m tra thiết kế –

dự toán tư vấn th m định iá và để thúc đ y nhanh tiến độ thực hiện của các

hoạt độn nên an s áp d n hình thức này; tuy nhiên hình thức này

nhà thầu được lựa chọn phải thực sự c năn lực đáp ứn được yêu cầu của

côn việc.

Thực tế cho thấy r n thời ian thực hiện các i thầu thườn dài hơn

kế hoạch lựa chọn nhà thầu đây cũn là một t n tại khách quan do việc t

chức lựa chọn nhà thầu ph thuộc vào n u n vốn được phân b ; chất lượn

T chưa tốt dẫn đến lún tún tron đánh iá hoặc tron thươn

thảo ký hợp đ n do việc dập khuôn máy m c tron soạn thảo nội dun

T điều kiện c thể nêu tron T khôn rõ ràn chun chun ; T

chuyên ia chưa đủ năn lực kinh n hiệm tron việc đánh iá T ĐX.

ảng 3.4. K t quả a h n nhà thầu ủa một số án

giai đoạn 2013 - 2016

Đơn vị tính: ri u ng

Năm 2013 2014 2015 2016 Ch tiêu

126

113

10

T n số i thầu 124

T n iá i thầu 2.415.317 2.940.260 2.662.731 278.398

T n iá trún thầu 2.247.039 2.840.158 2.602.392 273.082

hênh lệch 168.278 100.102 60.339 5.316

Ngu n: n qu n rung ng á d án h y ợi

59

ản trên đưa ra số liệu t n quát về hoạt độn đấu thầu tại một số dự

án điển hình thuộc Ban T các dự án Thủy lợi ta c thể thấy r n chênh

lệch iữa t n iá i thầu và iá trún thầu s tiết kiệm n u n vốn cho

nhà nước. ác ban luôn cố ắn t chức để hoàn tất thủ t c đấu thầu

trên đây là nhữn số liệu mà các i thầu đã hoàn thành và đan tron iai

đoạn thực hiện hợp đ n . ết quả lựa chọn nhà thầu về cơ bản đã nân cao

hiệu quả đầu tư của dự án tiết kiệm chi phí xây dựn côn trình so với iá dự

toán được phê duyệt.

Để minh họa về côn tác quản lý đấu thầu tại an T các dự án

Thủy lợi học viên s nêu một ví d điển hình về côn tác quản lý đấu thầu từ

khâu lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu đến khâu t chức thực hiện của an

. Như đã nêu trên dự án ký hiệp định vào n ày

9 n ày c hiệu lực của khoản vay là thán sau tức là n ày

và n ày dự kiến hoàn thành dự án là 7. ự án được tiến

hành trên phạm vi lưu vực sôn lớn như ã Thanh a ả N hệ n và

à T nh Vu ia - Thu n uản Nam - Đà N n Trà b n - Trà húc -

Vệ uản N ãi ác lưu vực sôn như: Gianh ( uản ình Thạch ãn

uản Trị one - à Thanh ình Định inh Ninh Thuận . ự án c

t n mức đầu tư là triệu thực hiện từ năm đến 9 do thay

đ i t iá nên n u n vốn s t iảm . triệu đến thời điểm hiện tại dự

án đã iải n ân được . triệu .

Trên cơ s NT đã thốn nhất với và được các cơ quan chức

năn của hính phủ phê duyệt. KHLCNT được chu n bị cho từn tiểu dự án

từn hợp phần được cập nhật và điều ch nh theo tình hình thực hiện dự án.

Toàn dự án đã thực hiện đấu thầu phần vốn tron đ : i thầu xây lắp

theo hình thức đấu thầu rộn rãi tron nước N ; i thầu tuyển chọn

Tư vấn lựa chọn dựa vào chất lượn tư vấn ; i thầu tuyển chọn Tư

60

vấn lựa chọn trên cơ s chất lượn và chi phí QCBS); i thầu chào hàn

cạnh tranh với mua sắm hàn h a; i thầu chào hàn cạnh tranh với các

i thầu xây lắp nhỏ. ác i thầu được thực hiện tuân thủ đún theo hướn

dẫn của nhà tài trợ và quy định về pháp luật đấu thầu của Việt Nam. Tiến độ

côn tác đấu thầu so với tiến độ của dự án được đánh iá là đáp ứn tiến độ

tuy nhiên c một số i thầu hợp phần và một số Tiểu dự án hợp phần

chậm hơn so với KHLCNT. ợp phần thời hạn t chức lựa chọn nhà thầu

dài thán của i thầu áp d n hình thức tuyển chọn Tư vấn lựa chọn trên

cơ s chất lượn và chi phí QCBS) đầu tiên do tính chất k thuật phức tạp

của i thầu này và sự cần thiết phải s a chữa các thủ t c lựa chọn nhà thầu

thiếu s t của ban tại địa phươn tiến độ đấu thầu được triển khai

tươn đối nhanh tron các i khác - thán cho đấu thầu rộn rãi tron

nước NCB thán cho chào hàn cạnh tranh thán đối với i thầu

tuyển chọn Tư vấn lựa chọn dựa vào chất lượn tư vấn và thán cho

i thầu Tư vấn các nhân IC với các lý do chính như Điều khoản tham

chiếu do đơn vị tư vấn lập chưa đáp ứn được yêu cầu của nhà tài trợ nên phải

trao đ i và ch nh s a nhiều lần kéo dài thời ian xem xét trước của nhà tài

trợ; h sơ thiết kế k thuật bản v thi côn c điều ch nh lại theo yêu cầu

thực tế hiện trườn và theo chế độ chính sách nhà nước c thay đ i cũn ây

nên kéo dài thời ian lập trình T trước khi thôn qua nhà tài trợ; các nhà

thầu tham ia đấu thầu cạnh tranh nhưn năn lực kinh n hiệm đều chưa đạt

yêu cầu; một số i thầu xây lắp thời ian đánh iá SDT kéo dài đến lớn

hơn n ày; khả năn bố trí vốn đối ứn cho iải ph n b i thườn thiệt

hại tái định cư còn chậm chưa đáp ứn được yêu cầu; khả năn n u n vốn

của dự án khôn đáp ứn nên một số Tiểu dự án chưa được xem xét cho đầu

tư.

61

Đội n ũ thực hiện côn tác đầu thấu của các ban tại Trun ươn

và địa phươn với độ tu i còn trẻ tươn đối đôn c lợi thế về sự nhiệt tình

ham học hỏi và hăn say làm việc đọc và n hiên cứu k các tài liệu liên quan

đến đấu thầu nắm bắt và thực hiện theo đún uật Đấu thầu và quy định của

WB. Tuy nhiên cũn còn một số hạn chế như khi phân tích nhữn tình huốn

kh : i xác định năn lực kinh n hiệm của các nhà thầu tham ia với tư cách

là nhà thầu liên danh c nhiều thành viên liên danh ii h sơ năn lực kê

khai với tư cách năn lực kinh n hiệm mới ch là nhà thầu ph tron hợp

đ n iii xác định năn lực tài chính năn lực thiết bị khi nhà thầu còn rất

nhiều hợp đ n d dan c thể kê khai chưa rõ ràn ; và iv đánh iá các i

thầu tư vấn khi nhà thầu kê khai năn lực kinh n hiệm tươn tự nhưn khôn

đủ các nhiệm v yêu cầu tron SMT. o chưa c nhiều kinh n hiệm nên

chưa chủ độn được tron đánh iá HSDT chưa linh hoạt và s phải tham

khảo ý kiến của nhiều cán bộ c kinh n hiệm hơn dẫn đến mất thêm thời ian

và c thể c khả năn tính bảo mật thôn tin tron đấu thầu khôn được cao.

Đánh iá về năn lực đấu thầu và rủi ro của các đơn vị thực hiện dự án

thì thấy r n hầu hết các đơn vị thực hiện đã tham ia thực hiện các dự án tài

trợ b i WB trước đ và khôn c vấn đề vướn mắc lớn nào về côn tác đấu

thầu được phát hiện n oại trừ vấn đề chậm tr tron thủ t c đấu thầu. ác rủi

ro chính được xác định bao m: sự chậm tr tron các hoạt độn đấu thầu

đặc biệt đối với đấu thầu xây lắp khi các nhà thầu tham dự đấu thầu hay c

nhữn thôn tin khôn đầy đủ về năn lực và kinh n hiệm.

ột số tình trạn chun của các ban khác là côn tác đấu thầu

bị kéo dài do quy trình thủ t c vẫn còn chưa nhanh khâu th m định và xét

duyệt của nhà tài trợ. áo cáo đánh iá của T chưa đánh iá được năn lực

và kinh n hiệm của nhà thầu tham ia các nhà thầu thì n ày càn tinh xảo

hơn khi tham ia đấu thầu. Trên thực tế m i ban đều c cán bộ

62

chuyên trách về k thuật về quản lý dự án quản lý tài chính và cán bộ đấu

thầu nhưn với khối lượn các i thầu nhiều cần phải t chức lựa chọn nhà

thầu nhanh ch n để xây dựn các côn trình thu lợi thì c nhiều khi cũn

quá tải đối với đội n ũ cán bộ dự án. ự án còn thực hiện tại các vùn dự án

tại địa phươn với đội n ũ cán bộ tại địa phươn c kinh n hiệm s làm cho

tiến độ thực hiện các i thầu được thúc đ y nhanh còn khôn s là một tr

n ại.

3.3.3. Ki m tra giám sát ng tá đấu thầu

Đối với các hoạt độn thanh tra kiểm tra iám sát về đấu thầu và x lý

các kiến n hị tron đấu thầu các cơ quan của ộ Nôn n hiệp và hát triển

nôn thôn như Thanh tra ộ c nh ninh kinh tế nôn n hiệp c uản lý

xây dựn côn trình các đoàn kiểm tra kiểm toán kiểm thầu của các nhà tài

trợ s kiểm tra iám sát việc t chức côn tác đấu thầu tại các dự án thuộc

Ban quan lý Trun ươn các dự án Thủy lợi định k hàn năm.

àn năm, côn tác kiểm tra iám sát các hoạt độn đấu thầu của an

T các dự án Thủy lợi được thực hiện định k và lập báo cáo t n kết

thán t n kết năm báo cáo ộ trư n ộ Nôn n hiệp và hát triển nôn

thôn và các nhà tài trợ về tình hình côn tác đấu thầu và iải n ân các dự án

của an T các dự án Thủy lợi. Trên thực tế tron khi triển khai thực

hiện các i thầu việc kiểm tra iám sát các bước tron đấu thầu đã được tiến

hành thôn qua côn tác th m định cũn là một cách thức kiểm tra iám sát.

Tuy nhiên do thực hiện đ n thời rất nhiều i thầu và nhiều dự án cùn thực

hiện nên cán bộ th m định c thể khôn tránh khỏi nhưn thiếu s t.

Thêm vào đ nhà tài trợ cũn c các hình thức kiểm tra iám sát như

kiểm tra từn bước thực hiện côn tác đấu thầu kiểm tra đầu k iữa k và

cuối k các hoạt độn chun của dự án nh m h trợ các ban quản lý dự án

tron việc thực hiện côn tác đấu thầu n i riên và côn tác quản lý dự án

63

được thuận lợi nhanh ch n và đảm bảo tính minh bạch hiệu quả s d n

vốn .

Đối với các dự án được thực hiện tại địa phươn ban nhân dân t nh

hoặc các liên quan là chủ đầu tư c trách nhiệm đôn đốc kiểm tra iám

sát việc thực hiện côn tác đấu thầu và quản lý đấu thầu của các ban quản lý

dự án được phân côn chịu trách nhiệm thực hiện và quản lý các dự án tại địa

phươn .

3.4. Đánh giá ng tá quản đấu thầu á án vốn O A tại Ban

quản Trung ng á án Thủy ợi giai đoạn 2013 - 2016

3.4.1. Nh ng t quả đạt đ ợ

Với nhiệm v là một đơn vị quản lý các dự án s d n vốn tron

l nh vực thủy lợi do ộ NN TNT iao trách nhiệm trong quá trình hình

thành và phát triển an T các dự án Thủy lợi đã luôn luôn cố ắn

khôn n ừn n lực hoàn thiện và rèn luyện nân cao vai trò của đội n ũ lãnh

đạo đội n ũ cán bộ trực tiếp tham ia các dự án. Tron côn tác quản lý luôn

nhận được sự quan tâm ủn hộ của các ơ quan chức năn từ Trung ươn tới

địa phươn mà trực tiếp là ộ Nôn n hiệp và hát triển nôn thôn, các c

V chức năn trực thuộc ộ đã h trợ và iúp đỡ kịp thời để tháo ỡ nhữn

kh khăn vướn mắc trong quá trình quản lý thực hiện các dự án kêu ọi đầu

tư và xây dựn dự án mới bố trí và điều ch nh kịp thời các n u n vốn; sự ch

đạo trực tiếp sát sao của ãnh đạo ộ trong mọi hoạt độn của Ban T

các dự án Thủy lợi đã tạo điều kiện để an T các dự án Thủy lợi hoàn

thành tốt nhiệm v được giao và xây dựn cơ quan n định phát triển toàn

diện.

ùn sự hợp tác chặt ch h trợ tích cực của các Nhà tài trợ như

và một số nhà tài trợ tiềm năn khác đã và đan tạo điều kiện

thuận lợi cho các dự án thực hiện được đ y nhanh tiến độ và đảm bảo chất

64

lượn từ đ càn củn cố niềm tin từ phía các Nhà tài trợ cũn như các ộ

n ành liên quan đối với an T các dự án Thủy lợi. iên t c cập nhật các

thay đ i của nhà tài trợ để vận d n các quy định vào tron côn tác quản lý

đấu thầu.

Đội n ũ cán bộ với bề dày kinh n hiệm trải qua hơn năm thực hiện

và vận độn các dự án an T các dự án Thủy lợi đã c bộ máy t

chức chặt ch đội n ũ cán bộ lãnh đạo cán bộ k thuật chất lượn lành n hề

và chuyên sâu đủ năn lực để thực hiện các dự án đáp ứn yêu cầu của ộ

NN&PTNT và các nhà tài trợ tron thời ian này.

ãnh đạo cũn như cán bộ quản lý dự án của an T các dự án

Thủy lợi đã liên t c cập nhật các văn bản pháp quy, quy định hiện hành về

côn tác đấu thầu và quản lý chất lượn côn trình; thườn xuyên t chức

tham gia các lớp đào tạo tập huấn về đấu thầu do WB, ADB, ộ Kế hoạch và

Đầu tư và các đơn vị t chức. ôn tác đấu thầu được t chức đún quy định

của pháp luật Việt Nam và phù hợp với yêu cầu của nhà tài trợ đối với các dự

án ODA, đáp ứn được yêu cầu của dự án. hôn để xảy ra các vi phạm

trong côn tác đấu thầu.

ôn tác ph biến quán triệt việc thực hiện các văn bản quy phạm

pháp luật hiện hành: an T các dự án Thủy lợi đã liên t c cập nhật ph

biến quán triệt các đơn vị cán bộ thuộc an và các an t nh

thực hiện n hiêm túc uật Đấu thầu N hị định của hính phủ các Thôn tư

hướn dẫn liên quan và hướn dẫn của các nhà tài trợ chủ độn cập nhật các

văn bản pháp luật mới trên nternet và hình thức trao đ i tron các cuộc họp

chuyên đề.

Từ năm đến nay hàn năm ãnh đạo an đã liên hệ với các t

chức đào tạo về n hiệp v đấu thầu tự t chức được m i năm 3 khoá đào tạo

cơ bản và nân cao kiến thức về uật Đấu thầu uật Xây dựn các N hị

65

định các Thôn tư hướn dẫn. Tập huấn về chính sách của nhà tài trợ tập

huấn các khoá đào tạo về quản lý dự án quản lý đấu thầu quản lý cho các cán

bộ mới tham ia các dự án. các cán bộ tham ia các lớp quản lý đấu thầu

quản lý dự án quản lý tài chính do WB, ADB t chức thườn xuyên để cập

nhật và hướn dẫn các cán bộ dự án cán bộ của cơ quan chủ quản cán bộ đấu

thầu th m định hiểu rõ và áp d n về các quy định của nhà tài trợ và các tình

huốn tron đấu thầu. ất k dự án mới nào khi triển khai đều được c tham

ia tập huấn về quản lý dự án quản lý tài chính và quan trọn là quản lý đấu

thầu do t chức cho toàn bộ cán bộ của ban mới.

Đối với côn tác quản lý thôn tin tron đấu thầu, an đã ch đạo các

an thực hiện n hiêm túc việc đăn tải thôn tin tron đấu thầu đối

với i thầu s d n n u n vốn và vốn đối ứn thực hiện theo mẫu do

nhà tài trợ quy định và quy định tron nước. ác dự án trực thuộc an đăn

thôn tin cập nhật tình hình dự án lên tran web của dự án. Việc đăn tải

thôn tin trên tran web của nhà tài trợ tuân thủ các bước đăn tải. Đối với

nhữn i thầu dịch v tư vấn và các i thầu xây lắp đòi hỏi kinh n hiệm

của nhà thầu và đảm bảo được sự cạnh tranh của hình thức đấu thầu rộn rãi

các ban phải đăn tải trên các báo như áo ao độn áo

Vietnamnews và chi phí cho việc đăn tải khá nhiều so với đăn trên áo Đấu

thầu và các báo mạn . N u n kinh phí đăn tải thôn tin được lấy từ chi phí

quản lý của các dự án.

ôn tác phân cấp tron quản lý đấu thầu được ãnh đạo an T

các dự án Thủy lợi iao nhiệm v cho các an trực tiếp t chức thực

hiện các i thầu chịu trách nhiệm về thủ t c đấu thầu tiến độ iải n ân tuân

thủ các quy định về tài chính quản lý và iám sát các hợp đ n sau khi hoàn

tất thủ t c lựa chọn nhà thầu chủ độn báo cáo ãnh đạo an T các dự

án Thủy lợi khi c vướn mắc để iải quyết x lý kịp thời.

66

ôn tác th m định đã c sự phối hợp chặt ch iữa phòn chức năn

c thể là hòn th m định chế độ dự toán và các dự án tron côn tác th m

định các bước tron đấu thầu đảm bảo tuân thủ đún pháp luật quy định

tron nước và của nhà tài trợ đặc biệt tron côn tác đấu thầu ch đạo tập

huấn và hướn dẫn cho cán bộ viên chức hiểu rõ và nắm vữn các uật N hị

định và các Thôn tư mới liên quan

Năn lực của đội n ũ cán bộ tham ia hoạt độn đấu thầu n ày càn

được nân cao t lệ cán bộ c chứn ch tham ia kh a học đấu thầu, số

lượn cán bộ tham ia hoạt độn đấu thầu thuộc an là %. Nhìn

chun đội n ũ cán bộ tham ia hoạt độn đấu thầu vữn về chuyên môn hoạt

độn đấu thầu chuyên n hiệp c kinh n hiệm tron việc t chức đấu thầu các

dự án s d n n u n vốn tron nước cũn như các dự án vốn nước n oài.

Tình hình triển khai các hoạt độn thanh tra kiểm tra về đấu thầu và x

lý các kiến n hị tron đấu thầu: thanh tra kiểm tra về đấu thầu đối với dự án

khôn c x lý vi phạm về đấu thầu; đối với các i thầu đã t chức đấu thầu

c các kiến n hị của nhà thầu về đấu thầu năn lực một số nhà thầu an

T các dự án Thủy lợi đã mời Thanh tra ộ và c n ninh kinh tế nôn

n hiệp nôn thôn đi xác minh làm rõ. àn năm các an đều được

kiểm toán và kiểm thầu của các nhà tài trợ thực hiện n hiêm túc.

3.4.2. Nh ng hạn h và nguyên nh n

ên cạnh nhữn thành tựu đạt được an T các dự án Thủy lợi

còn c nhữn mặt hạn chế tron côn tác đấu thầu cần phải c sự điều ch nh

nh m iúp hoàn thiện hoạt độn đấu thầu c thể:

h nh t nhữn hạn chế liên quan đến cơ chế t chức vì hiện tại bộ

máy quản lý của an T các dự án Thủy lợi khôn đảm bảo đáp ứn số

lượn các dự án quá lớn việc bố trí nhân sự cho các an vẫn còn chế

độ kiêm nhiệm một cán bộ c thể phải đảm nhiệm cùn một vai trò hai

67

hoặc nhiều dự án khác nhau; côn việc th m định và trách nhiệm của phòn

Th m định vốn đan quá tải s nhiều hơn khi c thêm các dự án mới; các cán

bộ dự án cho các dự án mới cần tuyển d n thêm nhữn cán bộ c năn lực

c chuyên môn đáp ứn côn việc.

h h i, côn tác lập kế hoạch còn một số bất cập chưa xác định được

điều khoản iao việc phươn án k thuật; nhiều i thầu còn phải điều ch nh

quy mô t n mức đầu tư tiến độ bị kéo dài khi thực hiện n u n vốn bố trí

cho các i thầu còn ặp kh khăn n u n vốn của nhà tài trợ thì khôn đủ

thủ t c để iải n ân n u n vốn đối ứn thì hạn chế kèm theo thủ t c rườm rà

khi bố trí và thủ t c thanh toán kèm theo nhiều văn bản.

h côn tác kiểm tra iám sát còn nhiều hạn chế th độn . hi

tiến hành kiểm tra iám sát các hoạt độn đấu thầu của các ban thực

hiện tại địa phươn còn nhiều kh khăn do địa bàn thực hiện dự án nên khôn

tránh khỏi sự chậm tr và còn nhiều sai s t. Năn lực một số an quản lý dự

án địa phươn còn yếu và đặc biệt một số t nh c nhiều dự án cán bộ

kiêm nhiệm nhiều côn việc nhiều dự án khác nhau nên đã xảy ra chậm tr .

h t , nhiều quy định mới được ban hành s a đ i và c hiệu lực như

uật Đất đai uật Đầu tư côn uật Đấu thầu uật Xây dựn ảnh hư n

đến quy trình xây dựn và t chức thực hiện dự án cũn như côn tác quản lý

đấu thầu nh m phù hợp với tình hình biến độn thực tế nhưn đây lại chính

là một n uyên nhân khiến việc quản lý đấu thầu ặp nhiều kh khăn khi thực

hiện.

h năm, quy trình thủ t c về côn tác đánh iá th m định mặc dù đã

được phân cấp nhưn vẫn còn khá máy m c nên kéo dài quá trình lựa chọn

nhà thầu làm ảnh hư n đến tiến độ thi côn côn trình vì côn trình thủy

lợi chịu ảnh hư n nhiều của vấn đề thiên tai như bão lũ sạt l đất s làm

68

côn trình khôn thể thi côn được nên phải kéo dài thời ian thực hiện đ n

n h a v i việc iải n ân chậm.

h sáu, cơ s hạ tần về côn n hệ thôn tin còn hạn chế chưa n

định nên vẫn chưa triển khai côn tác đấu thầu qua mạn để tiết kiệm về thời

ian và tránh các thủ t c rườm rà khi đăn tải thôn tin lên hệ thốn mạn

đấu thầu uốc ia. Việc cập nhật các thôn tin về côn tác quản lý về đăn

tải nội dun đấu thầu lên tran web của an chưa thườn xuyên hiện tại ch

cập nhật các dự án đến năm năm và còn ít thôn tin được

cập nhật. Tr s làm việc của an T các dự án Thủy lợi còn chật h p

khôn bố trí đủ ch n i cho cán bộ dẫn đến phải thuê thêm địa điểm n oài

tr s chính để làm văn phòn , đã ít nhiều ảnh hư n tới côn tác ch đạo

điều hành chun của an T các dự án Thủy lợi.

h y, côn tác đấu thầu ặp nhiều kh khăn do một số nhà thầu đã

kê khai T khôn trun thực phải mất nhiều thời ian để xác minh làm rõ

T; tình trạn cạnh tranh thiếu lành mạnh phức tạp tron quá trình đấu

thầu vẫn còn t n tại.

- Nguy n nh n h qu n

+ ột số trườn hợp cán bộ chưa áp d n các quy định của pháp luật

về đấu thầu tron quá trình đánh iá quá trình xây dựn tiêu chu n k thuật

và nhất là tron côn tác th m định nhiều khi còn x lý côn việc theo cảm

tính.

oạt độn kiểm tra côn tác đấu thấu khi c vấn đề mới x lý l n

hép tron hoạt độn iám sát thanh tra t n thể chưa thực hiện kiểm tra

man tính chuyên sâu về n hiệp v . o đ kết quả kiểm tra còn nhiều hạn

chế chưa bao quát được toàn cảnh về quá trình lựa chọn nhà đấu thầu khi

thực hiện.

69

ôn tác đào tạo n hiệp v về đấu thầu cho cán bộ côn chức làm

côn tác đấu thầu c triển khai nhưn chưa đủ nhất là đào tạo n hiệp v về

đấu thầu qua mạn .

ơ s vật chất dành cho côn tác đấu thầu chưa được đầu tư đún

đắn cơ s hạ tần thôn tin còn n hèo nàn an T các dự án Thủy lợi

vẫn chưa đ n bộ được côn n hệ thôn tin iữa các phòn ban. ùn với sự

t n hợp số liệu quá lớn dẫn đến sự chậm tr trong việc báo cáo thực hiện

côn tác đấu thầu; chưa đủ điều kiện đề tham ia hệ thốn đấu thầu qua

mạn .

- Nguy n nh n há h qu n

ệ thốn văn bản pháp luật về đấu thầu và hướn dẫn nhiều sự mâu

thuẫn nhau và phạm vi điều ch nh chưa bao trùm hết các hoạt độn đấu thầu

đối với việc s d n n u n vốn làm cho cán bộ tham ia hoạt độn đấu

thầu thanh tra iám sát và kiểm tra về đấu thầu kh áp d n .

iện tại uật Đấu thầu chưa c quy trình chính thức với hình thức

lựa chọn nhà thầu qua mạn tron khi việc này đan được triển khai rộn rãi

dẫn đến sự khôn thốn nhất tron quá trình thực hiện.

+ X lý chậm tr tron quá trình lựa chọn nhà thầu nhất là côn tác

th m định phê duyệt các bước tron đấu thầu vẫn là vấn đề thườn ặp nhất

tron nhữn năm 2013 - 2016 dẫn đến tình trạn các i thầu bị chậm tiến độ

thực hiện hoặc c một số i thầu bị hu bỏ vì khôn còn phù hợp.

ác quy định và hướn dẫn của nhà tài trợ tron quá trình lập T

và báo cáo đánh iá c mẫu biểu riên của nhà tài trợ như vậy dẫn đến các

an luôn luôn phải làm hai chế độ báo cáo một đáp ứn cho phía

hính phủ Việt Nam và một đáp ứn cho nhà tài trợ chưa hài hòa h a thủ t c

này được.

70

CHƯ NG 4.

GIẢI PH P HOÀN THI N QUẢN ĐẤU THẦU C C N C VỐN

ODA TẠI AN QUẢN TRUNG Ư NG C C N TH I

4.1. Đ nh h ớng quản đấu thầu á án vốn O A ủa an quản

Trung ng á án Thủy ợi

ơn năm qua kể từ năm 99 kể từ khi n u n vốn ODA đ vào

Việt Nam n u n vốn này đã c đ n p vai trò rất lớn đối với sự n hiệp đ i

mới và phát triển đất nước. Trong bối cảnh hội nhập sâu vào nền kinh tế khu

vực và trên thế iới Việt Nam đã và đan tron quá trình hội nhập và s c

rất nhiều cơ hội để nân cao năn lực cạnh tranh khi tham ia vào các sân

chơi như T Nhữn năm qua côn tác vận độn thu hút và s

d n của Việt Nam đã thu được nhiều kết quả khá tích cực, đ n p

của tron l nh vực thủy lợi vốn vay h trợ phát triển hệ thốn

thủy lợi miền Trun Đ n b n sôn u on

h trợ khắc ph c thiên tai một số

hệ thốn thủy lợi lớn như: hệ thốn tưới han í – han Thiết iảm thiểu lũ

và hạn hán vùn sôn ê ôn m rộn hệ thốn thủy lợi hước oà

chốn lũ ài òn Tuy nhiên côn tác quản lý s d n vốn cũn còn

t n tại một số hạn chế và yếu kém. Thêm vào đ Việt Nam đã bước vào

nh m nước thu nhập trun bình thấp n u n vốn và vay ưu đãi của các

nhà tài trợ n ày càn iảm dần lãi suất tăn cao hơn.

an T các dự án Thủy lợi thành lập từ năm 99 và đã hoàn thành

được rất nhiều dự án thủy lợi khắc ph c thiên tai. Từ năm đến nay, an

T các dự án Thủy lợi s phải đối mặt với nhữn thách thức tron việc

thúc đ y tiến độ các dự án đan thực hiện; vận độn các nhà tài trợ ký kết

hiệp định các dự án mới; tiếp t c tích cực tìm kiếm vận độn các nhà tài trợ

71

xác định được danh m c các dự án đầu tư tron các năm tiếp theo và yếu tố

quan trọn tron việc thúc đ y tiến độ iải n ân là dựa vào côn tác quản lý

đấu thầu hiệu quả minh bạch côn b n để lựa chọn được nhà thầu đáp ứn

được các yêu cầu của dự án. Tron iai đoạn tiếp theo – đối với

côn tác quản lý đấu thầu an T các dự án Thủy lợi cần phải tiếp t c

thực hiện tốt ch thị 9 T- NN-X n ày của ộ trư n ộ

Nôn n hiệp và hát triển nôn thôn về việc tăn cườn quản lý côn tác đấu

thầu các dự án s d n n u n vốn do ộ ộ Nôn n hiệp và hát triển

nôn thôn quản lý iao nhiệm v thực hiện trực tiếp cho an T các dự

án Thủy lợi.

Nhữn m c tiêu trước mắt cần phải thực hiện tron iai đoạn tiếp theo

của an T các dự án Thủy lợi là quản lý và iải n ân 7 dự án đan thực

hiện với t n vốn . triệu ; triển khai dự án kh i côn mới năm

2016 với t n vốn 9 triệu tiếp t c hoàn thiện thủ t c dự án đan

chu n bị và tiềm năn với t n vốn vay dự kiến triệu c thể:

- ự án s a chữa hai trạm bơm côn trình thủy lợi Đôn -Phu-Xi và

Tha-PhaNong- hôn Viên hăn ào. N u n vốn viện trợ khôn hoàn lại

của hính phủ Việt Nam dành cho hính phủ ào dự án đã được ộ Nôn

n hiệp và hát triển nôn thôn iao cho an T các dự án Thủy lợi làm

chủ dự án theo uyết định số Đ-BNN-HTQT ngày hiện

nay Ban T các dự án Thủy lợi đan làm các thủ t c để xác định dự án và

đăn ký kế hoạch vốn ...

- ự án Nân cao hiệu quả s d n nước cho vùn bị ảnh hư n hạn

hán các t nh Tây N uyên và Nam Trun ộ t n vốn vay dự kiến

khoản triệu . hính phủ đã phê duyệt tiếp nhận khoản viện trợ k

thuật khôn hoàn lại để h trợ lập đề cươn dự án dự kiến s hoàn thành

thán .

72

- ác dự án tiềm năn : i ự án Nân cấp hệ thốn côn trình thủy lợi

vùn ven biển t nh Nam Định Thái ình ải hòn và N hệ n

ii ư án Nân cao năn lực phòn chốn và iảm thiên tai thích ứn với

biến đ i khí hậu và nước biển dân cho các vùn nôn n hiệp ven biển

(WB10), iii ư án Nân cấp hoàn ch nh một số côn trình thủy lợi vùn

Đ n b n sôn n theo hướn quản lý nước hiệu quả ph c v Tái cơ cấu

n ành Nôn n hiệp nôn thôn X ... ác dự án này đan tron iai

đoạn hình thành ý tư n dự án và xin chủ trươn cho phép vận độn dự án

theo N hị định số NĐ-CP.

4.2. Một số giải pháp hoàn thiện ng tá quản đấu thầu s ụng vốn ODA tại an quản Trung ng á án Thủy ợi

4.2.1. Hoàn thiện ấu tổ hứ và ổ sung thêm đội ng án ộ

an T các dự án Thủy lợi cần đề xuất với ộ Nôn n hiệp và

hát triển nôn thôn iao b sun thêm các cán bộ côn chức viên chức cho

phép tuyển d n cán bộ hợp đ n nh m tăn cườn và đáp ứn nhiệm v

tron iai đoạn mới. ôn tác tuyển d n đào tạo cán bộ tăn cườn nhân sự

cho các phòn ban chuyên trách. ôn tác điều độn luân chuyển cán bộ cần

được quan tâm rà soát nh m phát huy năn lực của từn cán bộ đảm bảo

nhữn n ười c năn lực tốt đảm nhiệm nhiều côn việc hoặc kiêm nhiệm

cán bộ phòn các dự án. Tron thời ian tới an T các dự án Thủy lợi

đã thành lập an QLDA là WB9, KEXIM1 và cần phải b nhiệm

iám đốc an tươn ứn cần phân côn nhiệm v cho các cán bộ

làm Giám đốc BanQLDA mà khôn phải là ãnh đạo an kiêm nhiệm.

Đối với côn tác ch đạo cần chú trọn vào việc đ i mới và nân cao

hiệu quả ch đạo điều hành của an ãnh đạo tron mọi hoạt độn của an

T các dự án Thủy lợi tăn cườn cơ chế phối hợp iữa các phòn

chuyên môn n hiệp v tron việc iải quyết các côn việc chun . Để rút kinh

73

n hiệm cho nhữn nhiệm v triển khai các dự án mới an T các dự án

Thủy lợi cần lựa chọn mô hình cơ cấu t chức nhân sự phù hợp hơn đảm bảo

sự thôn suốt tron côn tác quản lý.

iao việc theo hướn chuyên môn hoá cao cán bộ ph trách côn tác

đấu thầu khôn kiêm nhiệm các nhiệm v khác; phân côn trách nhiệm rõ

ràn xây dựn cơ chế phối hợp iữa các bộ phận đảm nhiệm côn việc một

cách c thể. án bộ dự án làm việc tại các an tại địa phươn cần

được lựa chọn nhữn n ười c khả năn đáp ứn côn việc cao c chuyên

môn về đấu thầu k thuật tài chính khôn áp d n hình thức kiểm nhiệm mà

cần phải điều chuyển đảm nhiệm côn việc của dự án tron suốt thời ian

thực hiện dự án.

4.2.2. Đào tạo và n ng ao tr nh độ ho á án ộ án tại Trung ng

và đ a ph ng

Tiếp t c cập nhật ph biến và t chức các khoá b i dưỡn n hiệp v

đấu thầu cơ bản và chuyên sâu; định k t chức các khoá về x lý iải quyết

tình huốn tron đấu thầu cho các cán bộ làm côn tác đấu thầu tại các ban

Trun ươn đặc biệt là đối với các cán bộ dự án được iao nhiệm

v tron các dự án mới. T chức đào tạo về các quy định của ộ ế hoạch và

Đầu tư và hướn dẫn của nhà tài trợ cho các an tại địa phươn nh m

nân cao năn lực cho các cán bộ dự án thực hiện côn tác đấu thầu tại các

t nh là địa bàn của dự án.

hi c dự án mới c các cán bộ tham ia các khoá đào tạo b i dưỡn

tiền dự án do nhà tài trợ t chức về quản lý dự án quản lý tài chính và quản lý

đấu thầu. Đào tạo chuyên sâu các cán bộ về k thuật và bố trí côn việc hợp

lý khi tham ia các dự án nh m iúp an tron việc kiểm soát xây

dựn các tiêu chu n k thuật của T ; đào tạo các thành viên tham

74

gia T chuyên ia về trình độ đánh iá T ĐX và đạo đức n hề n hiệp

để c được một đội n ũ thực hiện quy định và minh bạch nhất.

T chức đào tạo các khoá tiến nh cho một số cán bộ n u n để c thể

tham ia xây dựn dự án và đàm phán với các nhà tài trợ; trực tiếp trao đ i và

làm việc với các chuyên ia quốc tế về k thuật và đấu thầu; k năn viết báo

cáo b n tiến nh để báo cáo với các nhà tài trợ. cán bộ đi học tập kinh

n hiệm về quản lý dự án quản lý đấu thầu quản lý tài chính cũn như tiếp

thu các k thuật mới từ các nước bạn; trao đ i kinh n hiệm iữa các ban

của các t nh c dự án.

ác lãnh đạo các ban địa phươn hay các cán bộ chuyên

trách tại địa phươn cũn cần được đào tạo về côn tác quản lý đấu thầu như

côn tác th m định các bước tron đấu thầu quản lý tiến độ thực hiện và iải

n ân các dự án theo các quy định của nhà tài trợ và của các ộ n ành liên

quan.

4.2.3. Hoàn thiện quy tr nh th hiện trong quản đấu thầu

Tron uật Đấu thầu N hị định đã hướn dẫn về thời ian tron đấu

thầu đối với các bước và trình tự thủ t c tron đấu thầu các nhà tài trợ cũn

c quy định của mình. Đặc biệt là côn tác th m định đối với nhữn i thầu

áp d n hình thức đấu thầu quốc tế vừa phải c sự xem xét của nhà tài trợ

vừa phải th m định từ phía Việt Nam thì côn tác th m định s vượt hơn thời

ian quy định tron các văn bản quy phạm pháp luật. Như vậy đối với các dự

án c s d n vốn nếu áp d n thời ian tron côn tác đấu thầu n ắn

hơn thì s tiết kiệm được thời ian tron đấu thầu s man lại lợi ích kinh tế

cho khôn ch dự án mà còn toàn xã hội.

Thôn thườn nhà tài trợ s xem xét các bước tron côn tác đấu thầu

của các i thầu áp d n hình đấu thầu quốc tế từ đến n ày các cơ quan

th m định thườn chờ kết quả của nhà tài trợ mới tiến hành th m định và theo

75

quy định của văn bản quy phạm pháp luật thời ian th m định tối đa là

n ày như vậy t n thời ian s mất n ày cho côn tác th m định nếu

khôn ặp phải bất k vướn mắc nào còn nếu khôn s kéo dài thêm nữa.

o đ an khi trình nhà tài trợ th m định thì cũn đ n thời trình chủ

dự án phê duyệt s tiết kiệm được thời ian tron đấu thầu và các bước tron

đấu thầu s được thực hiện nhanh hơn.

ập nhật quy trình hướn dẫn thực hiện từn bước tron quá trình lựa

chọn nhà thầu từ lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu t chức thực hiện côn tác

th m định kiểm tra iám sát đối với m i hình thức lựa chọn nhà thầu để áp

d n một cách đ n nhất ; chu n hoá các văn bản trình phê duyệt các cấp để

tạo sự thốn nhất quản lý một cách d dàn và tiết kiệm được thời ian tron

côn tác đấu thầu; cập nhật liên t c các văn bản hướn dẫn của hính phủ

Việt Nam và các nhà tài trợ để thực hiện tránh việc làm đi làm lại mất thời

gian.

4.2.4. Hoàn thiện giải pháp về ng nghệ và n ng ấp trụ sở àm việ ủa

Ban quản Trung ng á án Thủy ợi

ôn n hệ thôn tin đan đ p p một vai trò quan trọn tron côn

tác quản lý đặc biệt tại an T các dự án Thủy lợi đan quản lý rất

nhiều dự án s d n vốn an T các dự án Thu lợi cần đ n bộ

nân cấp các thiết bị nân cấp phần mềm các ứn d n để ph c v côn tác

quản lý được kịp thời khôn ch tại an T các dự án Thủy lợi mà còn

cả các an địa phươn ; t chức các khoá đào tạo hướn dẫn s

d n các ứn d n mới để các an Trun ươn và địa phươn c thể

kết nối và chia sẻ các thôn tin với nhau.

ơ s hạ tần về côn n hệ thôn tin tốt s iúp cho việc đăn tải các

thôn tin về đấu thầu được cập nhật thườn xuyên trên tran web việc đăn

tải thôn tin mời thầu cho áo Đấu thầu cũn nhanh ch n thuận tiện hơn;

76

tham ia vào hệ thốn đấu thầu mạn quốc ia để c thể kiểm tra năn lực

của nhà thầu nh m đảm bảo tính minh bạch của các nhà thầu khi tham dự

thầu.

Tran web chun của an T các dự án Thủy lợi cần được thườn

xuyên cập nhật các báo cáo của các đoàn đánh iá của nhà tài trợ để các dự án

c thể chia sẻ thôn tin về tình hình của các dự án; cập nhật các văn bản quy

phạm pháp luật của nhà nước để áp d n ; cập nhật thôn tin của các dự án đã

đan và s thực hiện các thôn tin đấu thầu NT được phê duyệt và

điều ch nh để ph c v côn tác quản lý và s d n văn bản tránh việc khi cần

biết thôn tin lại phải liên hệ phòn T chức – ành chính để thu thập thôn

tin.

Đề xuất với ãnh đạo ộ Nôn n hiệp và hát triển nôn thôn về việc

xây mới tr s của an T các dự án Thủy lợi vì tr s của an bây iờ

đã xây dựn từ rất lâu cũn phải nân cấp nhưn khôn đủ để đảm bảo cho

các cán bộ làm việc mà thêm vào đ lại c thêm rất nhiều các dự án mới s

được triển khai còn các dự án đan thực hiện thì cũn đến mới hoàn

thành.

4.2.5. Tăng ờng ng tá i m tra giám sát á hoạt động đấu thầu

Để côn tác kiểm tra iám sát các hoạt độn đấu thầu được hiệu quả

tránh việc xảy ra tình huốn cần x lý mới bắt đầu rà soát kiểm tra quy trình

lựa chọn nhà thầu an T các dự án Thủy lợi cần thườn xuyên t chức

các đoàn kiểm tra từ Trun ươn đến địa phươn kiểm tra chéo nh m tránh

bệnh thành tích báo cáo hay nhưn làm chưa đến nơi đến chốn. Việc kiểm tra

thườn xuyên việc thực hiện các i thầu của các an s phát hiện

nhữn sai phạm và x lý nhanh ch n nhữn t n đọn tránh để sự việc xảy

ra ây thất thoát lãn phí các n u n lực.

77

hối hợp với các đoàn kiểm tra iám sát đánh iá của nhà tài trợ khi

đánh iá ban đầu trước khi thực hiện dự án đánh iá iữa k ; đánh iá cuối

k và đánh iá tác độn của dự án tron từn iai đoạn c thể:

Đối với đánh iá ban đầu là kiểm tra sự s n sàn của côn tác chu n

bị nhân sự kế hoạch khi bắt đầu triển khai các dự án mới.

ác dự án đã thực hiện được một n a thời ian thì phải tiến hành

kiểm tra triển khai côn tác đấu thầu đánh iá iữa k đ n vai trò rất quan

trọn vì s đánh iá toàn diện các hoạt độn của dự án từ khi thực hiện đến

n a iai đoạn trên cơ s đ iúp điều ch nh hoạt độn đấu thầu cho phù hợp

đảm bảo tiến độ iải n ân của dự án.

Đối với đánh iá cuối k nh m đánh iá chất lượn côn trình hàn

hoá dịch v tư vấn theo m c tiêu thoả thuận của hợp đ n để đảm bảo côn

tác iải n ân tuân thủ các quy định về thanh toán của nhà tài trợ và của hính

phủ Việt Nam.

uối cùn là đánh iá tác độn được tiến hành sau khi kết thúc lắp

đặt vận hành thôn thườn sau thán để kiểm tra tính hiệu quả của côn tác

đấu thầu vào thực ti n đánh iá được sự thành côn của các côn trình đưa

vào s d n .

ác côn c để iám sát quá trình đấu thầu cần được các ban

lưu iữ c n thận và rõ ràn nh m ph c v các đoàn kiểm tra và đây cũn

chính là các nội dun kiểm tra như: các văn bản pháp lý của dự án kế hoạch

lựa chọn nhà thầu các mẫu chu n về các tài liệu đấu thầu biên bản các loại

các báo cáo i các bên liên quan thanh lý hợp đ n hoá đơn chứn từ kết

quả kiểm toán nội bộ hàn năm

4 2 6 Tăng ờng tính ng hai và minh ạ h trong quản đấu thầu

Vấn đề côn khai và minh bạch tron hoạt độn đấu thầu và quản lý

đấu thầu là vấn đề quan tâm hàn đầu của các nhà tài trợ và của hính phủ

78

Việt Nam khi các dự án đầu tư chủ yếu là các n u n vốn vay từ các nhà tài

trợ. Đối với các côn trình thu lợi đầu tư nh m phát triển n ành nôn n hiệp

của Việt Nam tron hiện tại và tươn lai xa hơn là iảm nh thiên tai biến đ i

khí hậu tạo môi trườn sốn lành mạnh và phát triển hơn cho dân sinh xã hội.

Như trên học viên đã đề cập về vấn đề hiệu quả cạnh tranh minh bạch và

côn khai tron côn tác đấu thầu và vai trò của quản lý đấu thầu rất quan

trọn tron quá trình triển khai các hoạt độn của dự án và đặc biệt là hoạt

độn đấu thầu. Trên thực tế vẫn chưa c sự minh bạch tron khi lựa chọn nhà

thầu vậy cần phải c các biện pháp côn khai tron đấu thầu như côn khai

mời thầu kết quả lựa chọn nhà thầu iá i thầu danh sách các nhà thầu

được mời tham ia đấu thầu iá trún thầu nhà thầu trún thầu và năn lực

của nhà thầu thôn tin x lý vi phạm pháp luật về đấu thầu kết luận của các

đoàn thanh tra kiểm tra iám sát Ban T các dự án Thủy lợi cần đăn

tải tất cả các nội dun này theo quy định và trên tran web của an T

các dự án Thủy lợi.

Tron iai đoạn tiếp theo an T các dự án Thủy lợi cần thúc đ y

triển khai thực hiện thí điểm đấu thầu qua mạn các thôn tin về đấu thầu

như thôn báo mời thầu kế hoạch lựa chọn nhà thầu biên bản m thầu báo

cáo đánh iá cho đến kết quả lựa chọn nhà thầu mọi thôn tin này s được

cập nhật thườn xuyên trên ệ thốn mạn đấu thầu điện t quốc ia. ác

nhà thầu muôn tham ia các i thầu phải được đăn ký trên hệ thốn này

mới đủ điểu kiện tham ia đấu thầu như vậy an T các dự án Thủy lợi

s tránh được rủi ro khi nhà thầu kém năn lực cũn tham ia đấu thầu làm

cho quá trình đánh iá bị ảnh hư n và chậm tr .

Triển khai rộn rãi đấu thầu qua mạn nh m côn khai minh bạch và

hiện đại h a côn tác đấu thầu s iúp tăn cườn các biện pháp phòng,

79

chốn tham nhũn tron quá trình thực hiện côn tác đấu thầu tron các dự án

s d n vốn .

80

KẾT UẬN

Tron thời ian n hiên cứu tìm hiểu về côn tác quản lý đấu thầu các dự

án c vốn tại an quản lý Trun ươn các dự án Thủy lợi thôn qua

việc n hiên cứu lý luận tiếp cận với các cách thức t chức quản lý đấu thầu

tuân thủ theo đún quy định của pháp luật về đấu thầu và hướn dẫn của nhà

tài trợ, học viên đã rút ra được một số bài học kinh n hiệm b ích cũn như

b sun nhữn kiến thức về thực ti n hiểu rõ được tầm quan trọn của côn

tác quản lý đấu thầu các dự án c vốn đối với các dự án thu lợi biến

đ i khí hậu cho việc phát triển n ành nôn n hiệp của đất nước ta tron

thời k mới.

Với bề dày hơn năm kinh n hiệm đ n hành với dòn vốn vào

Việt Nam từ nhữn n ày đầu an T các dự án Thủy lợi được ộ Nôn

n hiệp và hát triển nôn thôn iao cho làm chủ đầu tư chủ dự án rất nhiều

dự án là các côn trình thủy lợi hệ thốn tưới tiêu iảm nh thiên tai và

được tài trợ b i các nhà tài trợ c nhữn quy định khá chặt ch như

an T các dự án Thủy lợi đã cố ắn vận hành côn tác t

chức côn tác quản lý các dự án quản lý tài chính và quan trọn hơn cả đã

quản lý đấu thầu tuân thủ theo các quy định pháp luật về đấu thầu của Việt

Nam và các hướn dẫn các quy định của các nhà tài trợ để thực hiện các hoạt

độn đấu thầu nh m đạt được các m c tiêu của dự án.

Tuy nhiên, qua quá trình tìm hiểu đi sâu n hiên cứu học viên nhận thấy

vẫn còn một số hạn chế cần khắc ph c để côn tác quản lý đấu thầu các dự án

c vốn tại Ban quản lý Trun ươn các dự án Thủy lợi n ày càn phát

huy tốt hơn đảm bảo chất lượn thực hiện các i thầu, lựa chọn được các nhà

thầu làm tăn hiệu quả cao hơn nữa. au khi n hiên cứu thực trạn biết được

n uyên nhân của nhữn hạn chế học viên đã học viên đã cố ắn di n iải

các quy trình tron côn tác đấu thầu để iúp quản lý đấu thầu theo đún quy

81

định và đưa ra một số iải pháp để hoàn thiện côn tác quản lý đấu thầu tại

an T các dự án Thủy lợi tron việc s d n vốn một cách hiệu

quả tron các năm tiếp theo. Để phát huy được các iải pháp cần được tiến

hành chún một cách đ n bộ và hài hoà hoá về mặt thủ t c và việc thực hiện

đ đòi hỏi năn lực của đội n ũ cán bộ phải n ày càn được nân cao và điều

này s iúp cho an quản lý Trun ươn các dự án Thủy lợi s tiếp t c thu

hút được vốn đầu tư của nhà tài trợ và được ộ Nôn n hiệp và hát triển

nôn thôn tin tư n iao cho quản lý các dự án c vốn .

Nân cao hiệu quả s d n vốn thôn qua côn tác đấu thầu và

quản lý đấu thầu là một thách thức rất lớn cho toàn xã hội do đ đề tài s

khôn tránh khỏi các khiếm khuyết hạn chế học viên rất mon muốn nhận

được các ý kiến đ n p của hội đ n các bạn học viên và độc iả quan tâm

để hoàn thiện nân cao hiểu quả côn tác quản lý đấu thầu của an T

các dự án Thủy lợi tron thời ian tới.

ọc viên xin chân thành cảm ơn đến iản viên hướn dẫn . TS.

N uy n Trúc ê h iệu trư n Trườn Đại học inh tế đã tận tình hướn

dẫn tron quá trình thực hiên đề tài này an ãnh đạo nhà trườn hoa

inh tế - hính trị ội đ n đánh iá luận văn của Trườn và các thầy cô đã

iản dạy em tron quá trình học tập.

82

ANH M C TÀI I U THAM KHẢO

Tài iệu ti ng Việt

1. N uy n Tuấn nh, 2011. ng tá u th u qu t á g i th u t v n

s d ng v n A ngành y d ng ng ộ t i ng ng ộ i t

Nam. Luận văn Thạc s , Trườn Đại học Kinh tế uốc dân.

2. hạm Văn ốn 2012. iáo tr nh i d ng nghi p v u th u. à Nội:

Nhà xuất bản hính trị uốc ia.

3. c quản lý đấu thầu, 2011. T nh hu ng trong u th u tập 3. à Nội:

Nhà xuất bản Thốn kê.

4. han uy Đườn . iáo tr nh u n nhà n v inh t . à Nội:

Nhà xuất bản Đại học uốc ia à Nội.

5. c quản lý đấu thầu, 2014. uật u th u và Ngh nh s 63 2014 N -

”. à Nội: Nhà xuất bản Thốn kê.

6. Trần ạnh, 2014. N ng o hi u qu ng tá u th u á d án s

d ng v n trong n t i n qu n d án 5 – ộ iáo th ng ận t i”.

Luận văn Thạc s , Trườn Đại học Kinh tế - Đại học uốc ia à Nội.

7. Đặn Thị Thu iền, 2015. u n u th u mu s m ph ng ti n ph ng

háy, h háy t i nh sát ph ng háy, h háy và u n n, u

hộ – ộ ng An”. Luận văn Thạc s , Trườn Đại học Kinh tế - Đại học

uốc ia à Nội.

8. N uy n uốc oàn, 2015. u n nhà n v u th u á ng tr nh

y d ng n huy n Anh n, t nh Ngh An. Luận văn Thạc s ,

Trườn Đại học Kinh tế - Đại học uốc ia à Nội.

9. Kim Anh Hoa, 2013. Hoàn thi n ng tá i m tr nhà n v u th u

t i u n u th u . Luận văn Thạc s , Trườn Đại học Kinh tế

uốc dân.

83

10. Võ Thị n an, 2014. Hoàn thi n ng tá qu n u th u mu s m

tr ng thi t , ph ng ti n t i ho h và u t – ộ ng An.

Luận văn Thạc s , Trườn Đại học Kinh tế - Đại học uốc ia à Nội.

11. Mr. Mutsuya Mori, 2015. H p áo th ng ni n: Nh n i tài hoá năm

2014 - nh h ng A trong tài hoá 2015”. N ày 01 thán 4 năm

2015

12. oàn ê ai hươn , 2012, Hoàn thi n ng tá u th u t v n t i á

d án A thuộ ộ iáo d và ào t o”. Luận văn Thạc s , Trường

Đại học Kinh tế uốc dân.

13. N uy n N ọc Thành 2015. u n nhà n trong nh v u th u

á ng tr nh gi o th ng n qu n d án hát tri n gi o th ng n ng

th n Hà nh”. Luận văn Thạc s , Trườn Đại học Kinh tế - Đại học uốc

ia à Nội.

14. Trun tâm trợ đấu thầu - c quản lý đấu thầu, 2011. iáo tr nh i

d ng nghi p v u th u – h ng tr nh n”. à Nội: Nhà xuất bản

Thốn kê.

15. Viện ãnh đạo và quản lý -McaD), 2015. ỹ năng qu n , ãnh o

ài i u i d ng – ập 1 . à Nội: ôn ty TNHH quản cáo thươn

mại ao Việt.

Một số trang we tham hảo hính:

1. Tran web của Bộ ế hoạch và Đầu tư: http://www.mpi.gov.vn

2. Tran web của ộ Nôn n hiệp và hát triển nôn thôn:

http://www.mard.gov.vn

3. Tran web của an quản lý Trun ươn các dự án Thủy lợi:

http://www.cpothuyloi.gov.vn/

4. Tran web của an quản lý các dự án âm n hiệp:

http://www.duanlamnghiep.gov.vn/

84

5. Tran web của N ân hàn Thế iới: http://www.wb.org

6. Tran web của N ân hàn hát triển châu : http://www.adb.org

7. Tran web của Tạp chí tài chính cơ quan của ộ Tài chính:

http://www.tapchitaichinh.vn

85

PH C

C C VĂN ẢN PH P UẬT ĐƯ C AN HÀNH

TT

Số văn ản

Tên văn ản

C quan an hành

Nội ung trí h y u mụ đí h an hành

Hiệu thi hành

uật Ngh đ nh

1

uốc hội

uật Đấu thầu

61/2005/QH 11

Điều ch nh hoạt độn đấu thầu s d n vốn nhà nước

Từ n ày 01/4/2006

2

uốc hội

38/2009/QH 12

Từ n ày 01/8/2009

uật Đấu thầu s a đ i

a đ i b sun một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựn cơ bản

3

uốc hội

uật Đấu thầu

43/2013/QH 13

Điều ch nh hoạt độn đấu thầu s d n vốn nhà nước

Từ n ày 01/07/2014

4

hính phủ

N hị định

9 NĐ -CP

Từ n ày 01/12/2009

ướn dẫn thi hành uật Đấu thầu uật s a đ i và việc lựa chọn nhà thầu xây dựn theo uật Xây dựn

5

hính phủ

N hị định

NĐ -CP

Từ n ày 01/11/2012

S a đ i b sun một số điều của N hị định số 9 NĐ- n ày 9 của hính phủ hướn dẫn thi hành uật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựn theo uật xây dựn

6

hính phủ

N hị định

131/2006/N Đ-CP

Từ n ày 09/11/2006

uy chế quản lý và s d n n u n h trợ phát triển chính thức

hính phủ

N hị định

38/2013 NĐ -CP

Từ n ày 23/04/2013

uản lý và s d n n u n h trợ phát triển chính thức và n u n vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ.

7

hính phủ

N hị định

NĐ -CP

Từ n ày 02/05/2016

uản lý và s d n vốn trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước n oài

Th ng t h ớng ẫn Ngh đ nh 85 NĐ-CP và Ngh đ nh 63 NĐ-CP

1 Thôn tư

ộ ĐT

uy định chi tiết lập T xây lắp

Từ n ày 01/3/2010

01/2010/TT- n ày 06/01/2010

2 Thôn tư

ộ ĐT

Từ n ày 15/3/2010

uy định chi tiết lập T i thầu xây lắp quy mô nhỏ

02/2010/TT- n ày 19/01/2010

3 Thôn tư

ộ ĐT

Từ n ày 15/3/2010

uy định chi tiết sơ mời sơ tuyển i thầu xây lắp

03/2010/TT- n ày 27/01/2010

4 Thôn tư

ộ ĐT

Từ n ày 25/3/2010

uy định chi tiết lập ch định thầu xây lắp

04/2010/TT- n ày 01/02/2010

5 Thôn tư

ộ ĐT

uy định chi tiết T mua sắm hàn h a

Từ n ày 01/4/2010

05/2010/TT- n ày 10/02/2010

6 Thôn tư

ộ ĐT

uy định chi tiết lập T dịch v tư vấn

Từ n ày 01/5/2010

06/2010/TT- n ày 9/03/2010

7 Thôn tư

ộ ĐT

Từ n ày 15/6/2010

uy định chi tiết lập áo cáo th m định kết quả đấu thầu

08/2010/TT- n ày 21/4/2010

8 Thôn tư

ộ ĐT

Từ n ày 15/6/2010

09/2010/TT- n ày 21/4/2010

uy định chi tiết lập báo cáo đánh iá T đối với i thầu mua sắm hàn h a xây lắp

9 Thôn tư

ộ ĐT

uy định về đào tạo b i dưỡn n hiệp v đấu thầu

Từ n ày 15/7/2010

10/2010/TT- n ày 13/5/2010

10 Thôn tư

ộ ĐT

uy định chi tiết về chào hàn cạnh tranh

Từ n ày 15/7/2010

11/2010/TT- n ày 27/5/2010

11 Thôn tư

ộ ĐT

Từ n ày 01/9/2010

uy định chi tiết lập báo cáo đánh iá T đối với i thầu dịch v tư vấn

15/2010/TT- n ày 29/6/2010

12 Thôn tư 17/2010/TT- ộ ĐT uy định chi tiết thí điểm

Từ n ày

đấu thầu qua mạn

15/9/2010

n ày 22/7/2010

13

Thôn tư liên tịch

Từ n ày 05/11/2010

ộ ĐT và ộ Tài chính

uy định chi tiết việc cun cấp thôn tin về đấu thầu đăn tải trên áo Đấu thầu

20/2010/TT LT-BKH- T n ày 21/9/2010

14 Thôn tư

ộ ĐT

uy định chi tiết về th m định HSMT, HSYC

Từ n ày 15/12/2010

21/2010/TT- n ày 28/10/2010

15 Thôn tư

ộ ĐT

uy định chi tiết kiểm tra về côn tác đấu thầu

Từ n ày 01/3/2011

01/2011/TT- ĐT n ày 04/01/2011

Quy t đ nh

1

uyết định

9 Đ- BNN-TCCB

ộ NN&PTNT

N ày 22/10/2008

uy định chức năn nhiệm v quyền hạn và cơ cấu t chức của an T các dự án Thủy lợi

2

Đ- CPO-TĐ

N ày 03/02/2012

uyết định

uy định về trình tự thực hiện côn tác phê duyệt và côn tác n hiệm thu nội bộ Ban CPO

an quản lý Trun ươn các dự án Thủy lợi

3

ộ ĐT

uyết định

Đ- BKH

n ày 30/08/2010

Quy định về trình th m định và phê duyệt các nội dun tron đấu thầu áp d n cho các dự án thuộc phạm vi quản lý của ộ ế hoạch và Đầu tư

Ch th

1 h thị

ộ NN&PTNT

N ày 05/12/2013

ố: 4339/CT- BNN-XD

Tăn cươn quản lý côn tác đấut hầu các dự án s d n n u n vốn h trợ phát triển chính thức do ộ NN TNT quản lý