BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM ------------------
MAI TRUNG HƯNG
QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ ĐỊA PHƯƠNG VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 9.14.01.14
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Hà Nội, 2022
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI: VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM
1. PGS. TS Nguyễn Thành Vinh 2. PGS. TS Lê Vân Anh
Người hướng dẫn khoa học:
Phản biện 1: ....................................................................
....................................................................
Phản biện 2: ....................................................................
....................................................................
Phản biện 3: ....................................................................
....................................................................
Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp Viện họp tại Viện
Khoa học Giáo dục Việt Nam, 101 Trần Hưng Đạo, Hà Nội
Vào hồi ..... giờ ..... ngày ..... tháng .... năm..... Có thể tìm hiều luận án tại:
- Thư viện Quốc gia - Thư viện Viện Khoa học giáo dục Việt Nam
1
MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm qua, được sự quan tâm của Đảng và Nhà nước, công tác xây dựng và phát triển đội ngũ nhà giáo, trong đó có đội ngũ nhà giáo trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp (GDNN) được quan tâm, chú trọng. Vai trò đặc biệt quan trọng của nhà giáo trong việc quyết định chất lượng, hiệu quả đào tạo ngày càng được khẳng định. Chính vì vậy, Chiến lược phát triển dạy nghề thời kỳ 2011-2020 đã xác định “Phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý dạy nghề” là một trong 2 giải pháp đột phá để thực hiện Chiến lược [25]; Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2011-2020 coi “Phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục” là giải pháp then chốt để thực hiện Chiến lược [24].
Tuy nhiên, trước yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng GDNN giai đoạn 2021-2025, công tác xây dựng và phát triển đội ngũ nhà giáo trong cơ sở GDNN cần phải được đổi mới một cách toàn diện từ việc hoàn thiện chế độ, chính sách; đổi mới chương trình, giáo trình đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo; đổi mới hoạt động của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng; nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo đến việc quản lý, sử dụng nhà giáo.
Trước bối cảnh phát triển của kinh tế, xã hội, chất lượng cuộc sống được nâng cao yêu cầu đặt ra đối với việc chăm sóc sức khỏe cộng đồng ngày càng cao, đòi hỏi đội ngũ cán bộ y tế cấp cơ sở phải có đủ về số lượng và đáp ứng yêu cầu về chất lượng phục vụ chăm sóc sức khỏe, chữa trị bệnh, đặc biệt trong bối cảnh dịch bệnh Covid-19 đang bùng phát đã đặt ra yêu cầu về phát triển nguồn nhân lực đào tạo cán bộ y tế tuyến cơ sở ngày càng gia tăng, điều này đã đặt ra những yêu cầu mới đối với các trường cao đẳng y tế địa phương về đào tạo và chất lượng đào tạo cán bộ y tế tuyến cơ sở. Giải quyết bài toán trên đặt ra cho các trường cao đẳng y tế địa phương đó là chất lượng và số lượng đội ngũ giảng viên đáp ứng yêu cầu trong bối cảnh mới.
Trường CĐYT là cơ sở giáo dục nghề nghiệp đào tạo và bồi dưỡng cán bộ y tế có sứ mệnh trọng đại, không ngừng phấn đấu vì sức khỏe con người thông qua những nỗ lực nâng cao chất lượng trong đào tạo nguồn nhân lực y tế, trong nghiên cứu khoa học, góp phần nâng cao sức khỏe và cải thiện chất lượng đời sống của nhân dân. Với phương châm đào tạo đội ngũ cán bộ y tế vừa hồng vừa chuyên tức là vừa có tay nghề vừa có y đức, đáp ứng được yêu cầu toàn diện của một nhân viên y tế trong khi chất lượng cuộc sống, nhu cầu và sự đòi hỏi về phục vụ và chăm sóc sức khỏe cho nhân dân cũng ngày càng cao.
Quản lý ĐNGV ở các trường CĐYT Vùng ĐBSCL hiện nay là một trong những vấn đề mang tính then chốt, quyết định đến chất lượng đào tạo trong các nhà trường. Tuy nhiên thực tế cho thấy, công tác quản lý ĐNGV ở các trường CĐYT Vùng ĐBSCL đang đặt ra nhiều vấn đề cấp bách cần phải giải quyết. Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến quản lý ĐNGV các trường CĐYT Vùng ĐBSCL Do đó, muốn nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực y tế cho Vùng ĐBSCL thì cần phải có nhiều giải pháp, song giải pháp xây dựng, phát triển ĐNGV đủ về số lượng, mạnh về chất lượng, đồng bộ về cơ cấu là giải pháp quan trọng và bền vững cho các trường CĐYT hiện nay. Mặt khác, cần chú trọng nâng cao chất lượng đào tạo và coi việc đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo là nhiệm vụ cấp bách trong những năm tới.
Với những lý do trên, tác giả đã chọn nghiên cứu đề tài: “Quản lý đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng y tế vùng đồng bằng sông Cửu Long trong bối cảnh hiện nay” làm luận án tiến sĩ của mình.
2
2. Mục đích nghiên cứu của luận án
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực trạng quản lý ĐNGV các trường CĐYT, luận án đề xuất giải pháp quản lý ĐNGV các trường CĐYT vùng ĐBSCL đáp ứng yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp. 3. Đối tượng, khách thể nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý ĐNGV cho các trường CĐYT vùng ĐBSCL. 3.2. Khách thể nghiên cứu: ĐNGV các trường CĐYT vùng ĐBSCL.
4. Giả thuyết khoa học
Đội ngũ giảng viên các trường CĐYTĐP vùng ĐBSCL bên cạnh những ưu điểm và đạt yêu cầu về phẩm chất và năng lực nhà giáo, còn có những hạn chế về năng lực nghề nghiệp, chưa đáp ứng tốt với các yêu cầu của giáo dục nghề nghiệp. Công tác quản lý ĐNGV ở các trường CĐYTĐP vùng ĐBSCL hiện nay đã được thực hiện và đạt những kết quả nhất định nhưng vẫn còn những hạn chế, bất cập trong một số nội dung quản lí ĐNGV. Nếu xác lập được cơ sở lí luận và đi sâu nghiên cứu làm sáng tỏ được thực chất quản lý ĐNGV; xây dựng được những giải pháp đúng đắn trong quản lý ĐNGV phù hợp điều kiện thực tiễn của vùng ĐBSCL, có tính cần thiết, khả thi thì sẽ làm cho ĐNGV ở các trường ngày càng phát triển, đáp ứng tốt với mục tiêu và yêu cầu đào tạo hiện nay đặt ra qua đó nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp, đặc biệt là cung cấp nguồn nhân lực cán bộ y tế phục vụ công tác phòng, chống dịch bệnh Covid-19 đang diễn biến phức tạp hiện nay. 5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu
5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu - Phân tích, luận giải, làm rõ cơ sở lý luận về quản lý ĐNGV ở các trường
CĐYTĐP vùng ĐBSCL. - Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý ĐNGV ở các trường CĐYTĐP vùng ĐBSCL hiện nay. - Đề xuất các giải pháp quản lý ĐNGV ở các trường CĐYTĐP vùng ĐBSCL hiện nay. - Tiến hành khảo nghiệm và thử nghiệm để khẳng định tính đúng đắn, khả thi,
hiệu quả của các biện pháp đã đề xuất. 5.2. Phạm vi nghiên cứu Luận án tập trung nghiên cứu các giải pháp quản lý ĐNGV các trường
CĐYTĐP Vùng ĐBSCL.
Nghiên cứu quản lý ĐNGV theo các chức năng quản lý ĐNGV (lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, chỉ đạo điều hành, kiểm tra đánh giá) của Hiệu trưởng đề cập đến các thành tố về quy hoạch, tuyển dụng, quản lý sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá và thực hiện chế độ chính sách, kiến tạo môi trường làm việc cho ĐNGV chuyên ngành Y – Dược ở các trường CĐYTĐP Vùng ĐBSCL trong khoảng thời gian 4 năm (2017- 2020). 6. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
6.1. Cách tiếp cận - Tiếp cận quản lý nguồn nhân lực: Đây là phương pháp tiếp cận nghiên cứu
chính (chủ yếu) của đề tài.
- Tiếp cận chức năng quản lý - Tiếp cận chuẩn hóa
3
- Tiếp cận phức hợp 6.2. Phương pháp nghiên cứu lý luận 6.3. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn 6.4. Phương pháp thống kê xử lý các số liệu điều tra, khảo sát, thiết lập các
sơ đồ, biểu đồ 7. Những luận điểm bảo vệ
- ĐNGV các trường CĐYTĐP là nhân tố then chốt của nhà trường. Nhân tố này phải được phát triển toàn diện theo tiếp cận quản lý nguồn nhân lực, bao gồm: đủ về số lượng, mạnh về chất lượng, đồng bộ về cơ cấu thì sẽ đáp ứng yêu cầu về lý luận đối với việc quản lý đội ngũ này ở nước ta trong bối cảnh mới và yêu cầu nâng cao chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghệp hiện nay.
- Quản lý ĐNGV các trường CĐYTĐP Vùng ĐBSCL chưa được thực hiện một các hệ thống, đầy đủ trong quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, tuyển dụng, sử dụng và đánh giá trong hệ thống giáo dục nghề nghiệp. Nếu có các giải pháp phù hợp sẽ thúc đẩy sự phát triển của ĐNGV các trường CĐYTĐP Vùng ĐBSCL phát triển đồng bộ, đạt chuẩn và hội nhập trong bối cảnh hiện nay.
- ĐNGV các trường CĐYTĐP Vùng ĐBSCL được phát triển toàn diện sẽ là nhân tố quan trọng thúc đẩy các trường CĐYTĐP Vùng ĐBSCL đổi mới, phát triển và hội nhập. 8. Những đóng góp mới của luận án
Đóng góp về lý luận: Luận án đã tập hợp, phân tích và khái quát hóa các tài liệu để xây dựng được nội dung chính của khung lý luận theo tiếp cận/lý thuyết quản lý nguồn nhân lực (NNL) kết hợp chức năng quản lý thông qua: Khái niệm (quản lý, giảng viên (GV), đội ngũ giảng viên (ĐNGV) trường cao đẳng y tế (CĐYT), quản lý ĐNGV trường cao đẳng y tế) và nội dung về: Trường cao đẳng y tế địa phương trong bối cảnh hiện nay và yêu cầu đối với ĐNGV; NNL và quản lý NNL; đặc biệt là quản lý ĐNGV các trường CĐYT trong bối cảnh hiện nay (Lập quy hoạch và thực hiện quy hoạch: Tuyển chọn và sử dụng; Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng; Thực hiện chính sách; Quan hệ hợp tác với các cơ sở y tế; Kiểm tra, đánh giá) và các yếu tố ảnh hưởng... Đây được xem là tiền đề quan trọng cho việc nghiên cứu thực trạng.
Đóng góp về thực tiễn: Luận án đã trình bày, phân tích và đánh giá được thực trạng ĐNGV... và đặc biệt là thực trạng quản lý ĐNGV các trường CĐYT vùng ĐBSCL trong bối cảnh hiện nay, tương đối phù hợp với khung lý luận; Từ đó khái quát được kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của thực trạng làm tiền đề để đề xuất các giải pháp.
Đề xuất các giải pháp quản lý ĐNGV đảm bảo có tính thiết thực, khả thi cao, góp phần xây dựng được ĐNGV luôn có đầy đủ về số lượng, đáp ứng yêu cầu về chất lượng, đồng bộ về cơ cấu, đáp ứng tốt với yêu cầu đào tạo NNL y tế của từng nhà trường trong bối cảnh mới và yêu cầu nâng cao chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghệp hiện nay. Các giải pháp được đề xuất không chỉ có khả năng vận dụng trong quản lý ĐNGV các trường CĐYT vùng ĐBSCL mà còn có thể vận dụng ở địa bàn khác có điều kiện tương đồng. Đây được xem là đóng góp về thực tiễn của đề tài luận án và là một tài liệu tham khảo khá hứu ích cho các bên liên quan. 9. Cấu trúc của luận án
4
- Ngoài phần mở đầu, luận án gồm có 03 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý ĐNGV các trường CĐYTĐP trong bối cảnh hiện
nay
Chương 2: Cơ sở thực tiễn về quản lý ĐNGV các trường CĐYTĐP Vùng
ĐBSCL trong bối cảnh hiện nay
Chương 3: Giải pháp quản lý ĐNGV các trường CĐYTĐP Vùng ĐBSCL trong
bối cảnh hiện nay
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN
CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ ĐỊA PHƯƠNG TRONG BỐI CẢNH
HIỆN NAY
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Nghiên cứu về quản lý ĐNGV và ĐNGV trường y 1.1.2. Khái quát các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài và những vấn đề đặt ra luận án cần tiếp tục giải quyết 1.1.2.1. Khái quát các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận án 1.1.2.2. Những vấn đề đặt ra luận án cần tiếp tục giải quyết
Chưa có bất kỳ công trình nào chỉ ra được nội dung, yêu cầu đào tạo NNL y tế, những đặc điểm, yêu cầu khác biệt của ĐNGV các trường CĐYT vùng ĐBSCL so với các trường ĐH, CĐ thuộc lĩnh vực ngành, nghề khác ở cùng địa bàn hay các vùng, miền khác; chưa phân tích, nghiên cứu và đánh giá cụ thể được thực trạng ĐNGV và quản lý ĐNGV ở các trường CĐYT vùng ĐBSCL; đồng thời chưa chỉ ra được những phương hướng, đề xuất các giải pháp, yêu cầu cụ thể có tính khả thi cao nhằm phát triển ĐNGV các trường CĐYT vùng ĐBSCL luôn có đủ số lượng, đảm bảo chất lượng, cân đối về cơ cấu đảm bảo từng nhà trường luôn đủ sức đáp ứng tốt nhu cầu về NNL y tế vùng ĐBSCL và yêu cầu nâng cao chất lượng giáo dục nghề nhgiệp hiện nay. 1.2. Một số khái niệm cơ bản 1.2.1. Quản lý 1.2.2. Giảng viên 1.2.3. Đội ngũ giảng viên trường cao đẳng y tế
Đội ngũ giảng viên ở trường CĐYT là tập hợp những người thực hiện nhiệm vụ giảng dạy và giáo dục người học trong các trường cao đẳng y tế, họ gắn kết với nhau bằng hệ thống mục tiêu giáo dục và đào tạo của nhà trường, cùng chịu sự ràng buộc, tương tác bởi những quy tắc chung trong cơ sở giáo dục đó. 1.2.4. Quản lý đội ngũ giảng viên trường cao đẳng y tế
Quản lý đội ngũ giảng viên trường CĐYT là quá trình thực hiện các chức năng quản lý để quy hoạch, tuyển chọn, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, thực hiện chính sách và kiểm tra đánh giá.
5
1.3. Trường Cao đẳng y tế địa phương trong bối cảnh hiện nay và yêu cầu đối với đội ngũ giảng viên trường cao đẳng y tế 1.3.1. Đặc điểm của trường cao đẳng y tế địa phương 1.3.2. Trường cao đẳng y tế trước yêu cầu đổi mới 1.3.3. Đặc điểm, vai trò và yêu cầu của người giảng viên trường cao đẳng y tế 1.3.3.1. Đặc điểm của người giảng viên trường cao đẳng y tế 1.3.3.2.Yêu cầu về số lượng 1.3.3.3. Yêu cầu về cơ cấu 1.3.3.4. Yêu cầu về chất lượng giảng viên 1.3.3.5. Yêu cầu của bối cảnh hiện nay đối với đội ngũ giảng viên trường CĐYTĐP Bảng 1.2. Chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ của giảng viên trường CĐYT
TIÊU CHÍ TIÊU CHUẨN
Tiêu chí 1: Năng lực chuyên môn
Tiêu chí 2: Năng lực sư phạm
- Tiêu chuẩn 1: Trình độ chuyên môn + Đối với giảng viên dạy lý thuyết: Có bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành sức khỏe trở lên. Nắm vững kiến thức ngành, nghề được phân công giảng dạy + Đối với giảng viên dạy thực hành: Có văn bằng, trình độ, kinh nghiệm chuyên môn tối thiểu 12 tháng liên tục đến thời điểm giảng dạy thực hành phù hợp với trình độ, ngành/chuyên ngành giảng dạy thực hành; trình độ của người giảng dạy thực hành không được thấp hơn trình độ đang được đào tạo của người học thực hành; có chứng chỉ hành nghề và phạm vi chuyên môn hành nghề phù hợp với chương trình, đối tượng đào tạo thực hành trong trường hợp pháp luật quy định phải có chứng chỉ hành nghề. - Tiêu chuẩn 2: Trình độ ngoại ngữ: Có trình độ ngoại ngữ Bậc 2 (A2) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên. - Tiêu chuẩn 3: Trình độ tin học: Có trình độ tin học đạt Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc tương đương trở lên. - Tiêu chuẩn 1: Trình độ nghiệp vụ sư phạm và thời gian tham gia giảng dạy: Có chứng chỉ sư phạm dạy nghề dạy trình độ cao đẳng nghề hoặc chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên đại học, cao đẳng hoặc chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng hoặc tương đương. - Tiêu chuẩn 2: Chuẩn bị hoạt động giảng dạy - Tiêu chuẩn 3: Thực hiện hoạt động giảng dạy - Tiêu chuẩn 4: Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của người học
6
- Tiêu chuẩn 5: Quản lý hồ sơ dạy học - Tiêu chuẩn 6: Xây dựng chương trình, biên soạn giáo trình, tài liệu giảng dạy - Tiêu chuẩn 7: Xây dựng kế hoạch, thực hiện các hoạt động giáo dục - Tiêu chuẩn 8: Quản lý người học, xây dựng môi trường giáo dục, học tập - Tiêu chuẩn 9: Hoạt động xã hội - Tiêu chuẩn 1: Học tập, bồi dưỡng nâng cao - Tiêu chuẩn 2: Phát triển năng lực nghề nghiệp cho người học - Tiêu chuẩn 3: Nghiên cứu khoa học
Tiêu chí 3: Năng lực phát triển nghề nghiệp, nghiên cứu khoa học 1.4. Nguồn nhân lực và quản lý nguồn nhân lực 1.4.1. Mục tiêu quản lí nguồn nhân lực 1.4.2. Nội dung quản lý nguồn nhân lực Quản lý nguồn nhân lực bao gồm 3 yếu tố là:
- Quản lý việc đào tạo, bồi dưỡng nhân lực. - Sử dụng hợp lý đội ngũ nhân lực. - Tạo môi trường thuận lợi để nhân lực phát triển.
1.4.3. Các mô hình quản lí nguồn nhân lực 1.4.3.1. Mô hình Quản trị nhân lực Michigan 1.4.3.2. Mô hình Quản lí nguồn nhân lực của Leonard Nadler 1.4.3.3. Mô hình đề xuất giá trị nhân sự của Dave Ulrich 1.4.3.4. Nhận xét và lựa chọn mô hình phù hợp với mục đích nghiên cứu của Luận án Tác giả chú trọng và quan tâm đến mô hình của Leonard Nadler và nhận thấy nó phù hợp để làm cơ sở nghiên cứu khung lí luận và sử dụng đưa ra các giải pháp cho vấn đề quản lí ĐNGV các trường CĐYT vì: mô hình này chứa đựng đầy đủ các nội dung quản lí NNL (phát triển NNL, sử dụng NNL và môi trường phát triển NNL) mà tác giả quan tâm trong quản lý đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng y tế hiện nay; mặt khác mô hình còn đề cao vai trò của giáo dục, đào tạo trong phát triển NNL, coi giáo dục và đào tạo là một nội dung, đồng thời là phương thức để phát triển NNL. 1.5. Quản lý đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng y tế trong bối cảnh hiện nay Bảng 1. 4. Ma trận quản lý đội ngũ giảng viên CĐYT theo các chức năng quản lý
7
t á h p
Các nội dung quản lý ĐNGV
n à b
h c á s h n
í
g n ỡ ư d
g n ụ d ử s
i ồ b
V G N Đ
ơ c c á c i ớ v c á t
TT
á i g h n á đ
à v
,
V G N Đ
V G N Đ
V G N Đ
h c c á c n ệ i
n ể i r t t á h p h c ạ o h
V G N Đ n ể i r t
o ạ t
a r t
i ớ v i ố đ
i
a ị đ n ê r t ế t y ở s
u Q
o à Đ
à v n ọ h c n ể y u T
m ể i K
h c ự h T
Các chức năng quản lý
p ợ h ệ h n a u Q
1 Kế hoạch hóa
2 Tổ chức
1.5.1 1.5.2 1.5.3 1.5.4 1.5.5 1.5.6
3 Chỉ đạo
4 Kiểm tra, đánh giá
1.5.1. Qui hoạch đội ngũ giảng viên trường cao đẳng y tế 1.5.2. Quản lý hoạt động tuyển chọn và sử dụng đội ngũ giảng viên trường cao đẳng y tế 1.5.3. Tổ chức hoạt động đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ giảng viên trường cao đẳng y tế 1.5.4. Thực hiện các chính sách đối với đội ngũ giảng viên trường cao đẳng y tế 1.5.5. Quan hệ hợp tác với các cơ sở y tế trên địa bàn trong quản lý đội ngũ giảng viên trường cao đẳng y tế 1.5.6. Kiểm tra, đánh giá đội ngũ giảng viên trường cao đẳng y tế 1.6. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đội ngũ giảng viên trường cao đẳng y tế trong bối cảnh hiện nay 1.6.1. Yếu tố chủ quan 1.6.1.1. Về nhận thức 1.6.1.2. Bộ máy quản lý và trình độ của đội ngũ cán bộ quản lý 1.6.1.3. Môi trường sư phạm, uy tín, thương hiệu của trường 1.6.1.4. Chính sách của nhà trường trong quản lý đội ngũ giảng viên 1.6.1.5. Tác động từ yêu cầu của chương trình, nội dung, phương pháp đào tạo ở các trường cao đẳng y tế 1.6.1.6. Tác động từ việc huy động toàn xã hội tham gia vào quản lý đội ngũ giảng viên ở các nhà trường cao đẳng y tế 1.6.2. Các yếu tố khách quan 1.6.2.1. Cơ chế, chính sách của nhà nước 1.6.2.2. Tác động từ đặc điểm nguồn nhân lực y tế 1.6.2.3. Tác động từ chất lượng giáo dục và đào tạo của các trường đại học y ở nước ta hiện nay
Kết luận chương 1
8
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ ĐỊA PHƯƠNG VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY 2.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội, nguồn nhân lực y tế và các trường Cao đẳng Y tế địa phương Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long 2.1.1. Tình hình kinh tế - xã hội Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long 2.1.2. Thực trạng nguồn nhân lực y tế nói chung và của Vùng đồng bằng sông Cửu Long hiện nay 2.1.3. Nhu cầu nhân lực y tế Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long 2.1.4. Khái quát về các trường Cao đẳng y tế Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long 2.1.4.1. Khái lược lịch sử và mục tiêu, yêu cầu đào tạo 2.1.4.2. Cơ cấu tổ chức 2.1.4.3. Đối tượng đào tạo, đội ngũ giảng viên và cơ sở vật chất 2.2. Khái quát chung về tổ chức khảo sát thực trạng 2.2.1. Mục đích khảo sát 2.2.2. Nội dung khảo sát 2.2.3. Địa bàn, khách thể khảo sát
Bảng 2.3. Thống kê khách thể tham gia khảo sát
Trong đó Trường Tổng số CBQL GV SV
60 60 50 60 55 55 50 50 440 140 130 130 130 120 130 130 130 1040 212 200 188 199 183 193 189 188 1552 12 10 8 9 8 8 9 8 72
Trường CĐYT Tiền Giang Trường CĐYT Đồng Tháp Trường CĐYT Trà Vinh Trường CĐYT Cần Thơ Trường CĐYT Kiên Giang Trường CĐYT Bạc Liêu Trường CĐYT Cà Mau Trường CĐYT An Giang Tổng số 2.2.4. Phương pháp khảo sát thực trạng
- Phương pháp nghiên cứu sản phẩm - Phương pháp quan sát hoạt động - Phương pháp phỏng vấn chuyên sâu - Phương pháp điều tra xã hội học
2.2.5. Phương pháp xử lý số liệu 2.3. Thực trạng đội ngũ giảng viên các trường Cao đẳng y tế Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long
Bảng 2.4. Đánh giá chung của CBQL, GV và SV về ĐNGV các trường CĐYT Vùng ĐBSCL hiện nay
9
Mức độ đánh giá (%)
Số lượng GV Cơ cấu GV
Thiếu Đủ
8,9 12,7 5,5 9,0 91,1 80,9 85,9 85,9 Chất lượng GV Thừa Yếu TB Khá Tốt Không cân đối 4,8 18,7 22,4 15,3 13,7 40,7 45,6 16,5 30,4 53,1 17,2 23,3 59,5 15,8 31,5 52,7 0 6,4 8,6 5,1 0 0 0 0 Bình thường 73,8 53,0 41,5 56,1 Cân đối 21,4 28,3 36,1 28,6
Đối tượng đánh giá CQBL GV SV Trung bình
Số lượng GV được đánh giá đủ với 85,9% ý kiến đánh giá (trong đó đánh giá cao nhất là đối tượng CBQL với 91,1%). Về chất lượng ĐNGV thì không có ai đánh giá kém và có 52,7% đánh giá tốt; 31,5% đánh giá khá. Đối với cơ cấu giảng viên, có 15,3% đánh giá không cân đối và chỉ có 28,6% đánh giá cân đối (về cả giới tính, độ tuổi, trình độ chuyên môn...) 2.3.1. Thực trạng số lượng đội ngũ giảng viên các trường Cao đẳng y tế vùng Đồng bằng Sông Cửu Long
Từ bảng số liệu trên có thể thấy số lượng GV các trường CĐYT vùng ĐBSCL có xư hướng giảm, từ 998 GV năm 2017 xuống còn 963 GV năm 2020. Trong đó, đội ngũ giáo viên cơ hữu giảm mạnh, từ 709 GV (2017) xuống 633 GV (2020), giảm 11%; trong khi đó GV thỉnh giảng ở các trường lại có dấu hiệu tăng, tăng lên 41 GV từ 289 GV (2017) lên 330 GV (2020). 2.3.2. Thực trạng chất lượng đội ngũ giảng viên các trường Cao đẳng y tế vùng Đồng bằng Sông Cửu Long
- Trình độ chuyên môn của ĐNGV ngày càng được nâng cao, tỉ lệ GV đạt trình độ thạc sĩ và tiến sĩ ngày càng nhiều. Số lượng tiến sĩ từ 9 GV năm 2017 lên 18 giáo viên năm 2020 (tỉ lệ 3,16%), trong đó có trường CĐYT Cần Thơ, trường CĐYT Kiên Giang và trường CĐYT An Giang hiện nay có 3 tiến sĩ/CK2. Số lượng GV đạt trình độ thạc sĩ cũng tăng nhanh, tăng 75 giáo viên (từ 426 GV năm 2017 lên 503 GV năm 2020).
- Tỉ lệ GV có chứng chỉ lý luận chính trị ngày càng nhiều. Trình độ lý luận cao cấp chính trị tăng từ 4,9% (2017) lên 8,9% (2020); trình độ trung cấp lý luận chính trị tăng từ 9,4% (2017) lên 18,3% (2020); trình độ sơ cấp lý luận chính trị cũng tăng từ 14,1% (2017) lên 19% (2020).
- Tỉ lệ đạt chuẩn trình độ tin học, ngoại ngữ và nghiệp vụ sư phạm của ĐNGV các trường CĐYT vùng ĐBSCL từ năm 2017-2020 tăng lên hằng năm nhưng vẫn chưa cao. Đặc biệt là tỉ lệ đạt chuẩn về chứng chỉ ngoại ngữ còn thấp với 56,2% năm 2017 và đến năm 2020 tăng lên nhưng vẫn chỉ có 70,8% GV đạt chuẩn. Bên cạnh đó, số lượng GV đạt chuẩn về tin học và nghiệp vụ sư phạm có tăng mạnh hơn, nhưng cũng chỉ chiếm khoảng gần 90% tổng số GV.
- ĐNGV các trường CĐYT cũng đã rất tích cực trong các hoạt động NCKH, tuy nhiên số lượng công trình khoa học các cấp, nhất là các bài báo khoa học được đăng tải trên
10
các tạp chí chuyên ngành còn ít và chưa đáp ứng được với yêu cầu của các cơ sở giáo dục trong bối cảnh hiện nay. 2.3.3. Thực trạng cơ cấu đội ngũ giảng viên các trường Cao đẳng y tế vùng Đồng bằng Sông Cửu Long
Để làm rõ về phát triển cơ cấu ĐNGV, tác giả đã tiến hành phỏng vấn đội ngũ CBQL, GV các trường CĐYT và nhận về được những ý kiến khá đồng nhất, trong đó tiêu biểu có ý kiến của thầy N.H.H (Hiệu trưởng trường CĐYT Cà Mau): “Ngoài giới tính và độ tuổi, trong quá trình quản lý đội ngũ giảng viên chúng tôi còn quan tâm, chú trọng đến sự cân đối về nơi ở của GV, chúng tôi ưu tiên những GV có hộ khẩu tại địa phương nhưng cũng có chính sách đãi ngộ, thu hút những GV có năng lực nhưng ở địa phương khác để tạo sự đa dạng văn hóa, vùng miền trong nhà trường. Ngoài ra, cơ cấu giảng viên theo trình độ chuyên môn trong từng khoa, phòng ban cũng được chúng tôi quan tâm. Để đảm bảo rằng các khoa, phòng, ban đều có sự phù hợp và cân đối về GV trình độ TS, ThS, ĐH... tránh trường hợp khoa, phòng, ban thì có nhiều GV trình độ cao mà có khoa, phòng, ban lại không có sẽ gây khó khăn trong phát triển các hoạt động trong nhà trường”. 2.4. Thực trạng quản lý đội ngũ giảng viên các trường Cao đẳng y tế Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long trong bối cảnh hiện nay 2.4.1. Thực trạng quy hoạch phát triển đội ngũ giảng viên các trường Cao đẳng y tế Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long Bảng 2.12. Đánh giá của CBQL, GV về thực trạng quy hoạch phát triển đội ngũ giảng viên các trường CĐYT vùng ĐBSCL
STT Nội dung Đánh giá theo ĐTB
Mức độ thực hiện Kết quả thực hiện
CBQL GV CBQL GV
Lập kế hoạch xây dựng quy hoạch ĐNGV
1 Xác định được mục tiêu trong quy hoạch 2,89 2,88 3,03 3,00
ĐNGV
2 Xác định được nội dung, biện pháp thực 3,06 3,07 3,02 3,05
hiện xây dựng quy hoạch
3 Xác định được các nguồn lực cần thiết phục 3,01 3,03 2,94 2,98
vụ xây dựng quy hoạch Tổ chức thực hiện quy hoạch ĐNGV
1 2,91 2,91 2,73 2,77
2 2,76 2,80 2,71 2,75
Phân tích đánh giá thực trạng ĐNGV nhà trường Tiến hành dự báo giáo dục trong giai đoạn tới
3 Huy động nguồn lực tham gia vào quy 2,95 3,00 2,85 2,89
hoạch ĐNGV
Chỉ đạo thực hiện quy hoạch ĐNGV
11
1 2,97 2,94 3,05 3,06
Phổ biến, hướng dẫn mọi người triển khai thực hiện quy hoạch
2 Đưa ra các quyết định phù hợp trong quản 3,04 3,02 2,97 2,97
lý thực hiện quy hoạch
3 Hướng dẫn, giúp đỡ và chỉ đạo sự phối hợp 2,95 2,98 3,01 3,02
trong thực hiện quy hoạch
Kiểm tra, đánh giá thực hiện quy hoạch ĐNGV 1 Xây dựng tiêu chuẩn KT, ĐG thực hiện quy 3,10 3,11 3,02 3,06
hoạch Phân công lực lượng tham gia KT, ĐG 2 3 Đưa ra kết luận cụ thể về hoạt động quy 3,06 2,90 3,05 2,86 3,04 2,94 3,05 2,93
4 2,72 2,77 2,82 2,86
hoạch ĐNGV Tổng kết, rút kinh nghiệm trong quy hoạch ĐNGV
Thông qua bảng số liệu trên, có thể thấy thực trạng quy hoạch phát triển đội ngũ giảng viên các trường CĐYT vùng ĐBSCL được đội ngũ CBQL, GV đánh giá tương đối tích cực về mức độ thực hiện và kết quả thực hiện. 2.4.2. Thực trạng tuyển chọn và sử dụng đội ngũ giảng viên các trường Cao đẳng y tế Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long 2.4.3. Thực trạng đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giảng viên các trường Cao đẳng y tế vùng Đồng bằng Sông Cửu Long
Bảng 2.14. Đánh giá của CBQL, GV về thực trạng đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giảng viên các trường CĐYT vùng ĐBSCL
STT Nội dung Đánh giá theo ĐTB
Mức độ thực hiện Kết quả thực hiện
CBQL GV CBQL GV
Lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng ĐNGV
1 Xác định được mục tiêu, yêu cầu trong đào 2,96 3,01 3,06 3,08
tạo, bồi dưỡng ĐNGV
2 Xác định được nội dung, hình thức, phương 2,95 2,99 2,96 2,99
pháp đào tạo, bồi dưỡng ĐNGV
3 Xác định được các nguồn lực phục vụ đào 3,02 3,02 3,04 3,06
tạo, bồi dưỡng ĐNGV Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ĐNGV
1 Xây dựng ĐNGV cốt cán trong đào tạo, bồi 2,81 2,86 2,80 2,84
dưỡng ĐNGV
2 Đa dạng các hình thức đào tạo, bồi dưỡng 3 3,02 3,04 3,03 3,00 2,90 3,10 2,90 3,05
Lựa chọn ĐNGV tham gia đào tạo, bồi dưỡng phù hợp
12
4 3,02 3,02 2,81 2,90
Phân công trách nhiệm cụ thể trong đào tạo, bồi dưỡng
5 Huy động nguồn lực tham gia đào tạo, bồi 2,89 2,91 2,81 2,84
dưỡng ĐNGV
Chỉ đạo thực hiện đào tạo, bồi dưỡng ĐNGV
1 2,84 2,84 2,92 2,90
Phổ biến, triển khai kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng ĐNGV đến mọi người
2 Xây dựng môi trường học tập, bồi dưỡng, 3,01 3,03 2,96 2,97
3 2,88 2,85 2,90 2,86
NCKH trong nhà trường Tạo điều kiện và động viên, khuyến khích ĐNGV trong đào tạo, bồi dưỡng Kiểm tra, đánh giá đào tạo, bồi dưỡng ĐNGV
1 Xây dựng tiêu chuẩn KT, ĐG hoạt động 2,93 2,91 3,02 3,02
2 2,87 2,88 2,90 2,93
đào tạo, bồi dưỡng ĐNGV Tiến hành kiểm tra, đánh giá ĐNGV sau đào tạo, bồi dưỡng
3 Kiểm tra, đánh giá từng đợt đào tạo, bồi 3,01 3,04 2,90 2,95
dưỡng
4 Đưa ra kết luận cụ thể về hoạt động 5 2,93 2,74 2,89 2,74 2,90 2,87 2,90 2,83
Tổng kết, rút kinh nghiệm hoạt động đào tạo, bồi dưỡng ĐNGV
2.4.4. Thực trạng thực hiện các chính sách đối với đội ngũ giảng viên các trường Cao đẳng y tế vùng Đồng bằng Sông Cửu Long
Bảng 2.15. Đánh giá của CBQL, GV về thực trạng thực hiện các chính sách đối với đội ngũ giảng viên các trường CĐYT vùng ĐBSCL
STT Nội dung Đánh giá theo ĐTB
Mức độ thực hiện Kết quả thực hiện
CBQL GV CBQL GV
Lập kế hoạch thực hiện các chính sách đối với ĐNGV
1 Xác định được các văn bản liên quan đến 3,04 3,07 3,07 3,09
chính sách đối với ĐNGV
2 Xác định được mục tiêu trong thực hiện các 3,01 3,01 2,94 2,92
chính sách đối với ĐNGV
2,99 2,86 2,83 2,81
3 Xác định được các nhiệm vụ cần triển khai trong thực hiện các chính sách đối với ĐNGV
4 Xác định được thời gian và các nguồn lực 3,01 2,97 3,10 3,04
thực hiện chính sách
13
1 2,81 2,80 2,91 2,88
Tổ chức thực hiện các chính sách đối với ĐNGV Thường xuyên cập nhật và hoàn thiện hệ thống chính sách đối với ĐNGV
2 Công khai rộng rãi hệ thống các chính 3,05 3,01 3,10 3,04
3 3,11 3,08 2,89 2,88
sách, đãi ngộ trong nhà trường Phát triển tổ chức Công đoàn trong nhà trường
2,80 2,76 2,75 2,75
4 Huy động hiệu quả nguồn tài chính từ cộng đồng, xã hội trong thực hiện chính sách Chỉ đạo thực hiện các chính sách đối với ĐNGV 1 Xây dựng văn hóa nhà trường, môi trường 2,83 2,84 2,90 2,93
sư phạm dân chủ, đoàn kết
2 Đưa ra các quyết định phù hợp trong thực 2,93 2,91 2,80 2,81
3 2,64 2,70 2,75 2,75
hiện chính sách Phối hợp sâu rộng với các tổ chức, đoàn thể trong và ngoài nhà trường để thực hiện chính sách phù hợp cho ĐNGV
Kiểm tra, đánh giá thực hiện các chính sách đối với ĐNGV
1 Đa dạng các hình thức kiểm tra chính sách 2,91 2,95 3,05 3,06
đối với ĐNGV
2,75 2,79 2,81 2,80
3 2,83 2,80 2,86 2,86
2 Chủ động lắng nghe ý kiến phản hồi từ các lực lượng về thực hiện các chính sách Tổng kết, rút kinh nghiệm thực hiện chính sách với ĐNGV
4 Xây dựng kế hoạch bổ sung, cải tiến hệ 2,72 2,74 2,84 2,81
thống chính sách
2.4.5. Thực trạng quan hệ hợp tác giữa các trường cao đẳng y tế với các cơ sở y tế và các trường đại học y trong quản lý đội ngũ giảng viên
Để nhìn nhận khách quan về thực trạng quan hệ hợp tác giữa các trường cao đẳng y tế với các cơ sở y tế và các trường đại học y trong khu vực, tác giả đã tiến hành phỏng vấn thầy Đ.V.H (Phó Hiệu trưởng trường CĐYT Cần Thơ) và nhận được ý kiến: “Thực trạng hiện nay về sự hợp tác giữa các trường cao đẳng y tế với các trường đại học y trong khu vực còn yếu và chưa hiệu quả, đặc biệt là trong việc hợp tác để đào tạo, bồi dưỡng cho ĐNGV các trường CĐYT. Việc các trường CĐYT liên kết để đưa GV đến đào tạo, bồi dưỡng thêm còn chưa có kế hoạch lâu dài, các trường chưa xác định được mục tiêu cụ thể và tầm quan trọng của hoạt động này đối với phát triển của người GV. Cơ chế phối hợp và các chương trình, nội dung hợp tác trong đào tạo, bồi dưỡng thiếu tính liên tục, hệ thống trong cả thời gian và kiến thức chuyên ngành”.
14
2.4.6. Thực trạng kiểm tra, đánh giá đội ngũ giảng viên các trường Cao đẳng y tế vùng Đồng bằng Sông Cửu Long
Bảng 2.17. Đánh giá của CBQL, GV về thực trạng kiểm tra, đánh giá đội ngũ giảng viên các trường CĐYT vùng ĐBSCL
STT Nội dung Đánh giá theo ĐTB
Mức độ thực hiện Kết quả thực hiện
CBQL GV CBQL GV
Lập kế hoạch kiểm tra, đánh giá ĐNGV
1 Xác định được mục tiêu, yêu cầu kiểm tra, 2,97 2,98 2,91 2,95
đánh giá
2 Xác định nội dung, hình thức và phương 3,04 3,06 2,98 3,01
pháp kiểm tra, đánh giá
3 Xác định lực lượng tham gia KT, ĐG 4 Dự trù các tình huống và cách giải quyết 3,09 2,78 3,11 2,77 3,02 2,86 3,05 2,83
phát sinh trong KT, ĐG
Tổ chức thực hiện kiểm tra, đánh giá ĐNGV
1 2,74 2,81 2,82 2,87
2 3,00 3,06 2,99 3,02
3 3,03 3,05 3,01 3,03
4 2,90 2,93 2,88 2,88
Thành lập Ban chỉ đạo kiểm tra, đánh giá ĐNGV Thực hiện đảm bảo quy trình kiểm tra, đánh giá ĐNGV Phân công công việc cụ thể cho các lực lượng tham gia KT, ĐG Tập huấn, bồi dưỡng về kiến thức, kỹ năng cho lực lượng tham gia KT, ĐG
5 Huy động các nguồn lực tham gia KT, ĐG 3,04 3,05 2,89 2,90
ĐNGV
Chỉ đạo thực hiện kiểm tra, đánh giá ĐNGV
1 2,94 2,95 3,01 3,00
Triển khai kế hoạch và hướng dẫn tới mọi người hoạt động KT, ĐG ĐNGV
2 Đưa ra các quyết định phù hợp trong KT, 2,82 2,86 2,88 2,92
ĐG ĐNGV
2,90 2,91 2,89 2,89
3 Chỉ đạo lực lượng KT, ĐG cập nhật thường xuyên các văn bản quy định liên quan 4 Chỉ đạo tăng cường phối hợp trong KT, ĐG 2,90 2,94 2,81 2,83
Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kiểm tra, đánh giá ĐNGV
1 Kiểm tra đánh giá đảm bảo quy trình, mục 3,03 3,05 2,88 2,91
tiêu
2 Đưa ra các kết luận KT, ĐG 3 3,02 2,78 3,00 2,79 2,95 2,93 2,92 2,92
Tổng kết, rút kinh nghiệm hoạt động KT, ĐG ĐNGV
15
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đội ngũ giảng viên các trường Cao đẳng y tế Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long trong bối cảnh hiện nay
Bảng 2.18. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quản lý đội ngũ GV các trường CĐYT vùng ĐBSCL
STT Các yếu tố ảnh hưởng
Đánh giá theo ĐTB GV SV CBQL
A Yếu tố chủ quan 1 Nhận thức 2 3,58 3,50 3,59 3,50 3,71 3,48
Bộ máy quản lý và trình độ của đội ngũ CBQL
3 Môi trường sư phạm, uy tín, thương hiệu 3,21 3,15 3,16
4 3,39 3,34 3,31
5 3,32 3,33 3,30
6 3,18 3,15 3,12
của trường Chính sách của nhà trường trong quản lý ĐNGV Tác động từ yêu cầu của chương trình, nội dung, phương pháp đào tạo ở các trường cao đẳng y tế Tác động từ việc huy động toàn xã hội tham gia vào quản lý đội ngũ giảng viên ở các nhà trường cao đẳng y tế
B Các yếu tố khách quan
1 2 3 3,06 2,85 2,89 3,07 2,86 2,86 3,07 2,88 2,84
Cơ chế, chính sách của nhà nước Tác động từ đặc điểm nguồn nhân lực y tế Tác động từ chất lượng giáo dục và đào tạo của các trường đại học y ở nước ta hiện nay
Từ bảng số liệu trên, có thể nhận thấy đa số CBQL, GV và SV đều đánh giá các yếu tố đều ảnh hưởng đến quản lý giảng viên các trường CĐYT vùng ĐBSCL, không có yếu tố nào bị đánh giá là không ảnh hưởng. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố dao động với điểm ĐTB từ 2,84 (ảnh hưởng) đến 3,71 (rất ảnh hưởng). 2.6. Đánh giá chung về thực trạng và nguyên nhân thực trạng quản lý đội ngũ giảng viên các trường Cao đẳng y tế Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long trong bối cảnh hiện nay 2.6.1. Đánh giá chung về thực trạng đội ngũ giảng viên và quản lý đội ngũ giảng viên các trường Cao đẳng y tế Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long 2.6.1.1. Những kết quả đạt được
• Những kết quả đạt được về đội ngũ giảng viên
- Số lượng đội ngũ giảng viên được đáp ứng, cơ cấu cũng được chú trọng để
cân đối về giới tính, độ tuổi...
16
- Đại đa số giảng viên các trường CĐYT vùng ĐBSCL có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; yêu nghề, có tinh thần trách nhiệm cao, có ý thức vươn lên, khẳng định mình trong chuyên môn.
• Những kết quả đạt được về quản lý ĐNGV các trường CĐYT Vùng ĐBSCL
- Nhà trường đã cập nhật kịp thời và vận dụng có hiệu quả các văn bản chỉ đạo của ngành trong quản lý đội ngũ giảng viên; thực hiện tốt việc sử dụng giảng viên, đã chú ý đến công tác đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, đã quan tâm hỗ trợ, tạo điều kiện về mặt tinh thần cũng như vật chất để đội ngũ nhà giáo hăng say, nhiệt tình trong công tác.
- Các trường đã có kế hoạch và quan tâm tổ chức hoạt động liên kết với các cơ sở y tế và các trường đại học y trong khu vực để phát triển bồi dưỡng tay nghề, chuyên môn cho đội ngũ giảng viên.
- Các trường CĐYT đã chú trọng công tác kiểm tra, đánh giá giảng viên thường
xuyên theo nhiều hình thức. 2.6.1.2. Hạn chế
• Những hạn chế về đội ngũ giảng viên
- Vẫn còn tình trạng thiếu giảng viên ở một số trường CĐYT trên địa bàn, một bộ phận nhỏ giảng viên trình độ lí luận chính trị chưa cao, năng lực chuyên môn còn hạn chế.
- Tồn tại một số giảng viên còn bằng lòng với thực tại, thiếu sự cố gắng, ý chí
phấn đấu vươn lên làm trì trệ công tác, ảnh hưởng đến hiệu quả công việc. • Những hạn chế về quản lý ĐNGV các trường CĐYT Vùng ĐBSCL
- Năng lực quản lý và điều hành của đội ngũ cán bộ quản lý vẫn còn bất cập, đặc biệt trong công tác tham mưu với các cấp quản lý về hoạt động phát triển nhà trường trong đó có phát triển đội ngũ giảng viên.
- Quá trình vận dụng thực hiện các chức năng cơ bản của quản lý: lập kế hoạch; tổ chức; chỉ đạo; kiểm tra, đánh giá vào công tác quản lý đội ngũ giảng viên của CBQL các trường CĐYT vẫn còn lúng túng, chưa hiệu quả.
- Công tác quy hoạch phát triển đội ngũ giảng viên chưa được lãnh đạo nhà
trường quan tâm đúng mực, đúng tầm.
- Công tác tuyển dụng đối với giảng viên chưa có kế hoạch dài hạn. Quá trình phân công giảng dạy trong nhà trường vẫn còn những hạn chế, bất cập chưa phát triển và kích thích được sự phát triển của giảng viên.
- Hoạt động bồi dưỡng giáo viên chất lượng chưa cao; hình thức, phương pháp bồi dưỡng chưa phong phú, các chuyên đề, hội thảo nâng cao chất lượng chuyên môn nghiệp vụ hạn chế.
- Các chế độ, chính sách đối với giảng viên chưa đáp ứng và chưa đủ mạnh để
giúp giáo viên an tâm công tác.
- Chưa xây dựng được hệ thống các tiêu chuẩn, tiêu chí kiểm tra, đánh giá giảng viên; kiểm tra, đánh giá công tác quản lý giảng viên phù hợp với các quy định và với điều kiện thực tế tại các trường.
17
- Hoạt động liên kết với các cơ sở y tế và các trường đại học y trong khu vực để phát triển bồi dưỡng tay nghề, chuyên môn cho đội ngũ giảng viên chưa được quan tâm thích đáng, chưa xây dựng được kế hoạch phối hợp, liên kết. 2.6.2. Nguyên nhân thực trạng đội ngũ giảng viên và quản lý đội ngũ giảng viên các trường Cao đẳng y tế Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long
- Sự phát triển nhanh chóng của xã hội, sự phát triển đa dạng của y tế và nhu cầu đổi mới giáo dục ngày càng cao, chính vì thế đặt ra thách thức rất lớn cho CBQL các trường CĐYT trong quản lý đội ngũ giảng viên đáp ứng các yêu cầu đó.
- Địa bàn vùng ĐBSCL khá rộng, đời sống người dân còn nhiều khó khăn, điều kiện kinh tế-xã hội chưa thực sự phát triển nên quá trình xã hội hóa còn gặp nhiều khó khăn.
- Đời sống của giảng viên còn chưa ổn định, điều kiện sống chưa cao nên vẫn còn nhiều giảng viên phải làm nhiều việc khác nhau vì thế mà chưa chú trọng trong phát triển bản thân, cống hiến cho ngành.
- Một số cán bộ quản lý chưa khẳng định được vị trí, vai trò, quyền lực của mình trong công tác quản lý các hoạt động của nhà trường (đặc biệt là trong công tác quản lý đội ngũ giảng viên).
Kết luận chương 2
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ ĐỊA PHƯƠNG VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY 3.1. Nguyên tắc và định hướng đề xuất giải pháp quản lý đội ngũ giảng viên các trường Cao đẳng y tế Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long trong bối cảnh hiện nay 3.1.1. Các nguyên tắc đề xuất giải pháp quản lý đội ngũ giảng viên các Trường Cao đẳng Y tế vùng Đồng bằng Sông Cửu Long 3.1.1.1. Nguyên tắc đảm bảo mục tiêu đổi mới giáo dục nghề nghiệp 3.1.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn 3.1.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi và hiệu quả 3.1.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính toàn diện và hệ thống 3.1.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển 3.1.2. Định hướng đề xuất giải pháp quản lý đội ngũ giảng viên các Trường Cao đẳng Y tế vùng Đồng bằng Sông Cửu Long trong bối cảnh hiện nay 3.2. Giải pháp quản lý đội ngũ giảng viên các trường Cao đẳng y tế Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long trong bối cảnh hiện nay 3.2.1. Giải pháp 1: Nâng cao năng lực quản lý đối với đội ngũ cán bộ quản lý các trường Cao đẳng y tế vùng Đồng bằng Sông Cửu Long trong bối cảnh hiện nay
- Tổ chức nâng cao nhận thức cho CBQL về tầm quan trọng, vai trò của năng lực
quản lý đối với sự phát triển của nhà trường (trong đó có quản lý ĐNGV)
- Xây dựng khung năng lực quản lý cho CBQL các trường CĐYT vùng ĐBSCL
18
- Tổ chức bồi dưỡng năng lực quản lý cho CBQL tại trường hoặc theo nhóm
trường
- Đào tạo, bồi dưỡng năng lực quản lý cho CBQL tại các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng 3.2.2. Giải pháp 2: Chủ động xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển đội ngũ giảng viên phù hợp với sứ mạng, tầm nhìn các trường Cao đẳng y tế vùng Đồng bằng Sông Cửu Long
- Thành lập Ban chỉ đạo trong xây dựng quy hoạch phát triển ĐNGV trong các
trường CĐYT vùng ĐBSCL
- Khảo sát, đánh giá đội ngũ GV và tiến hành dự báo giáo dục - Triển khai xây dựng quy hoạch phát triển ĐNGV
3.2.3. Giải pháp 3: Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng giảng viên theo chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp và đáp ứng yêu cầu mới về đào tạo cán bộ y tế tuyến cơ sở ở Vùng Đồng bằng sông Cửu Long trong bối cảnh hiện nay
- Phát huy vai trò của ĐNGV cốt cán trong công tác đào tạo, bồi dưỡng GV theo
chuẩn
- Xác định nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng GV theo chuẩn chức danh nghề nghiệp
giảng viên giáo dục nghề nghiệp
- Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng GV theo chuẩn chức danh nghề nghiệp
giảng viên giáo dục nghề nghiệp
- Đổi mới nội dung, hình thức và phương pháp đào tạo, bồi dưỡng - Kiểm tra, đánh giá và cải tiến công tác đào tạo, bồi dưỡng
3.2.4. Giải pháp 4: Tổ chức xây dựng hệ thống chế độ chính sách, chế độ đãi ngộ, môi trường làm việc và tạo động lực cho giảng viên theo năng lực và vị trí việc làm
- Hoàn thiện hệ thống chính sách, chế độ cho ĐNGV nhà trường theo tiếp cận năng
lực
- Phát huy vai trò của Công đoàn nhà trường trong thực hiện chính sách, chế độ cho
ĐNGV
- Thực hiện tốt công tác thi đua khen thưởng trong nhà trường
3.2.5. Giải pháp 5: Quản lý đội ngũ giảng viên trong mối quan hệ với các bên liên quan
- Xác định các đối tác có ý nghĩa, vai trò quan trọng trong quản lý ĐNGV của nhà
trường
- Xác định được mục tiêu, nội dung và phương pháp, hình thức phối hợp phù hợp
với từng đối tác
- Xây dựng cơ chế, kế hoạch phối hợp - Phân công cho cá nhân hoặc bộ phận phụ trách/ chuyên trách trong việc đảm bảo
liên hệ với đối tác
- Kiểm tra, đánh giá hoạt động phối hợp giữa trường CĐYT vùng ĐBSCL với các
đối tác trong quản lý ĐNGV 3.2.6. Giải pháp 6: Đổi mới hình thức kiểm tra, đánh giá đội ngũ giảng viên phù hợp với yêu cầu đổi mới giáo dục nghề nghiệp dựa vào năng lực và vị trí việc làm
- Thành lập Ban kiểm tra, đánh giá
19
- Xây dựng hệ thống tiêu chuẩn, tiêu chí kiểm tra, đánh giá ĐNGV phù hợp với
yêu cầu đổi mới giáo dục nghề nghiệp dựa vào năng lực
- Xây dựng quy trình kiểm tra, đánh giá
3.3. Mối quan hệ giữa các giải pháp
Hệ thống 6 giải pháp quản lý ĐNGV các trường CĐYT vùng ĐBSCL mà tác
giả đã đề xuất có mối quan hệ chặt chẽ và bổ sung cho nhau, mang tính toàn diện.
Mỗi giải pháp đều có vị trí, vai trò, ưu điểm và nhược điểm nhất định tác động đến quá trình quản lý của ĐNGV do đó chúng ta không nên xem nhẹ hay tuyệt đối hóa giải pháp nào; tùy vào đặc điểm, điều kiện, hoàn cảnh cụ thể, giải pháp nào đó có thể có vai trò lớn hơn, cần ưu tiên thực hiện hơn cả, có những giải pháp có thể thực hiện sau. 3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết, tính khả thi của các giải pháp 3.4.1. Giới thiệu về hoạt động khảo nghiệm 3.4.1.1. Mục đích khảo nghiệm 3.4.1.2. Nội dung khảo nghiệm 3.4.1.3. Đối tượng tham gia khảo nghiệm
Tiến hành khảo nghiệm với 512 người là CBQL, GV tại 08 trường CĐYT vùng
ĐBSCL 3.4.1.4. Phương pháp khảo nghiệm
Sử dụng phương pháp khảo nghiệm bằng phiếu hỏi để xin các ý kiến các đối tượng tham gia về tính cấp thiết và tính khả thi của từng giải pháp quản lý đã đề xuất trong luận án. 3.4.1.5. Xử lý số liệu 3.4.2. Kết quả khảo nghiệm
- 06 giải pháp đề xuất đều nhận được đánh giá cao về tính cấp thiết từ đội ngũ CBQL, GV phải thực hiện để nâng cao chất lượng ĐNGV các trường CĐYT vùng ĐBSCL trong giai đoạn hiện nay với mức điểm trung bình dao động từ 3,21 đến 3,51. - 06 giải pháp đề xuất đều nhận được đánh giá cao về tính khả thi từ đội ngũ CBQL, GV phải thực hiện để nâng cao chất lượng quản lý ĐNGV các trường CĐYT vùng ĐBSCL trong giai đoạn hiện nay với mức điểm trung bình dao động từ 3,19 đến 3,45. Không có giải pháp nào bị đánh giá là không khả thi.
20
Biểu đồ 3.1. Mức độ tương quan giữa các giải pháp đề xuất
Như vậy, có thể thấy 06 giải pháp quản lý đề xuất có sự tương quan chặt chẽ để
áp dụng thực hiện trong các trường CĐYT vùng ĐBSCL trong giai đoạn hiện nay. 3.5. Thử nghiệm các giải pháp 3.5.1. Mục đích thử nghiệm 3.5.2. Nội dung thử nghiệm 3.5.3. Giả thuyết thử nghiệm
Nếu áp dụng có hiệu quả giải pháp “Đẩy mạnh hoạt động tổ chức đào tạo, bồi
dưỡng GV theo chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp” đặc
biệt là nội dung bồi dưỡng GV theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo
dục nghề nghiệp sẽ tích cực góp phần nâng cao chất lượng ĐNGV các trường CĐYT
vùng ĐBSCL trong bối cảnh hiện nay.
3.5.4. Phạm vi và địa điểm thử nghiệm
Tác giả tiến hành thử nghiệm tại 01 trường CĐYT vùng ĐBSCL đó là trường
CĐYT Tiền Giang. 3.5.5. Thời gian và đối tượng thử nghiệm 3.5.5.1. Thời gian thử nghiệm
Từ tháng 12/2018 đến tháng 12/2019
3.5.5.2. Đối tượng tham gia thử nghiệm
Bao gồm 50 GV trong ĐNGV trường CĐYT Tiền Giang đại diện cho các tổ bộ
môn ở các khoa trong nhà trường 3.5.6. Quy trình thử nghiệm
Bước 1: Lập kế hoạch thử nghiệm Bước 2: Khảo sát nhu cầu bồi dưỡng và lựa chọn mẫu thử nghiệm Bước 3: Tổ chức thử nghiệm
21
Bước 4: Kết thúc thử nghiệm, đánh giá kết quả thử nghiệm
3.5.7. Kết quả thử nghiệm 3.5.7.1. Về trình độ đào tạo (trình độ nghiệp vụ sư phạm dạy nghề)
Bảng 3.6. Kết quả bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ sư phạm của
ĐNGV trường CĐYT Tiền Giang
Thời gian ĐVT Số GV đạt chuẩn về trình độ nghiệp
vụ sư phạm dạy nghề
Trước thử nghiệm Số lượng 24
Tỉ lệ (%) 48,0
Sau thử nghiệm Số lượng 50
Tỉ lệ (%) 100,0
Trước thử nghiệm thì chỉ có 24/50 GV (48%) tham gia thử nghiệm đạt chuẩn về nghiệp vụ sư phạm. Nhưng số lượng này tăng lên 50/50 GV tham gia thử nghiệm (100%) đạt chuẩn về nghiệp vụ sư phạm sau khi tham gia lớp đào tạo, bồi dưỡng nhà trường tổ chức. 3.5.7.2. Về năng lực sư phạm và năng lực phát triển nghề nghiệp nghiên cứu khoa học Qua bảng số liệu 3.7, có thể thấy sự thay đổi rõ rệt của ĐNGV trường CĐYT Tiền Giang trước và sau thử nghiệm về chất lượng (cụ thể là năng lực sư phạm và năng lực phát triển nghề nghiệp nghiên cứu khoa học), trước thử nghiệm điểm TB đánh giá của CBQL và GV lần lượt là 2,72; 2,75 nhưng sau khi tham gia thử nghiệm thì đã tăng lên lần lượt là 3,14; 3,16. Biểu đồ 3.2. Kết quả của Hội đồng về đánh giá ĐNGV trường CĐYT Tiền Giang trước và sau khi tham gia thử nghiệm
22
Qua bảng số liệu và biểu đồ trên có thể thấy, sự tiến bộ của ĐNGV trước và sau khi tham gia thử nghiệm có sự thay đổi rõ rệt theo chiều hướng tích cực. Giảng viên xếp loại Trung bình và Khá giảm mạnh sau khi được tham gia thử nghiệm: đối với xếp loại trung bình giảm từ 05/50 GV (10%) xuống còn 01/50 GV (2%); đối với loại Khá giảm từ 26/50 GV (52%) xuống còn 14/50 GV (28%). Tỉ lệ GV xếp loại tốt và Xuất sắc tăng lên lần lượt là 18% và 14%.
Kết luận chương 3
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận (1) Quản lý đội ngũ GV là việc người CBQL thực hiện các chức năng (kế hoạch; tổ chức; chỉ đạo; kiểm tra, đánh giá) tác động đến quá trình vận động đi lên để đảm bảo cho đội ngũ đó có đủ về mặt số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đạt chuẩn về trình độ đào tạo, có được phẩm chất và năng lực, đáp ứng yêu cầu đào tạo của nhà trường trong thời kỳ CNH-HĐH đất nước; xây dựng một tập thể đoàn kết, trong đó mỗi cá nhân đều có tinh thần trách nhiệm, gắn bó với nhà trường, tham gia tích cực, sáng tạo trong hoạt động giảng dạy. Quản lý đội ngũ giảng viên trong các trường CĐYT trong bối cảnh hiện nay được dựa trên lý thuyết về phát triển nguồn nhân lực, trong đó có các hoạt động chủ yếu: quy hoạch phát triển, tuyển chọn và sử dụng, đào tạo và bồi dưỡng, thực hiện các chính sách, quan hệ hợp tác trong phát triển GV, kiểm tra đánh giá GV. Quản lý đội ngũ giảng viên các trường CĐYT chịu tác động của các yếu tố chủ quan và các yếu tố khách quan. Người CBQL cần có những nhân định, đánh giá chính xác sự tác động của chúng đến quá trình quản lý ĐNGV nhà trường để có những định hướng, quyết định hiệu quả nhất.
(2) Hiện nay, các trường CĐYT vùng ĐBSCL đều có nhận thức đúng đắn về sự cần thiết, cũng như tầm quan trọng của công tác quản lý ĐNGV đối với sự nghiệp giáo dục và đào tạo nhà trường. Vì thế, các trường đã thực hiện nhiều hoạt động thiết thực và mạnh mẽ để quản lý ĐNGV nhà trường một cách toàn diện (số lượng, chất lượng và cơ cấu) nhằm đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục và đào tạo.
Tuy nhiên, trong xu thế hội nhập và yêu cầu đáp ứng nguồn nhân lực y tế chất lượng cao hiện nay, thì công tác quản lý ĐNGV các trường CĐYT vùng ĐBSCL hiện nay còn bộc lộ nhiều hạn chế, tồn đọng cần giải quyết triệt để.
(3) Dựa vào cơ sở lý luận và các kết quả nghiên cứu, đánh giá thưc trạng tác giả luận án đề xuất 06 giải pháp quản lý ĐNGV các trường CĐYT vùng ĐBSCL trong bối cảnh hiện nay.
Các giải pháp quản lý có mối quan hệ mật thiết, biện chứng với nhau và đã được khảo nghiệm về tính cần thiết và khả thi; đồng tác giả đã tổ chức thử nghiệm 01 giải pháp để khẳng định về hiệu quả của chúng. Kết quả khảo nghiệm và thử nghiệm đã khẳng định các giải pháp đề xuất là quan trọng, cần thiết, khả thi và phù hợp với điều kiện hiện tại tại các trường CĐYT vùng ĐBSCL. 2. Kiến nghị 2.1. Đối với Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội
23
- Định hướng cho các trường CĐYT vùng ĐBSCL xây dựng quy hoạch phát triển ĐNGV vừa đảm bảo mục tiêu chung, vừa đảm bảo sự phù hợp với thực tiễn của từng vùng miền, khu vực và từng trường.
- Quy hoạch lại mạng lưới các trường CĐYT vùng ĐBSCL phù hợp với chiến
lược phát triển KT-XH và yêu cầu nguồn nhân lực y tế vùng ĐBSCL. - Thiết lập các văn bản quy định, hướng dẫn đầy đủ, cụ thể các vấn đề liên quan đến quản lý ĐNGV; Đồng thời ban hành quy chế trong giám sát, kiểm tra hoạt động quản lý ĐNGV. 2.2. Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
- Nghiên cứu, xây dựng và ban hành chính sách riêng của Tỉnh nhằm động viên khuyến khích đội ngũ GV. Có chính sách thu hút những GV đã được đào tạo và bồi dưỡng trên chuẩn.
- Tạo điều kiện cho các trường CĐYT trong việc mở rộng liên kết với các trường đại học Y hay các cơ sở y tế trong khu vực để tổ chức các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng hay các hoạt động khác nhằm tạo điều kiện cho ĐNGV phát triển.
- Có kế hoạch tham mưu với các cơ quan hữu quan để huy động các lực lượng xã hội tham gia vào công tác quản lý ĐNGV, hỗ trợ kinh phí bằng nguồn XHH cho các hoạt động giáo dục nhà trường nói chung và quản lý ĐNGV nói riêng. 2.3. Đối với các Trường Cao đẳng Y tế địa Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long
- Triển khai áp dụng các giải pháp quản lý được đề xuất trong luận án vào thực
tiễn nhà trường một cách phù hợp.
- Xây dựng quy hoạch phát triển ĐNGV nhà trường theo từng giai đoạn phù hợp với sự phát triển KT-XH của địa phương và yêu cầu nguồn nhân lực ngành Y trong bối cảnh hiện nay.
- Các trường CĐYT cần chủ động trong tạo lập và giữ mối liên hệ chặt chẽ thường xuyên với các cơ sở y tế và các trường ĐH Y trong khu vực để tổ chức các hoạt động phát triển ĐNGV.
- Xây dựng văn hóa nhà trường, môi trường giáo dục và khối đại đoàn kết,
thống nhất tạo điều kiện thuận lợi để ĐNGV có điều kiện phát triển.
- Sử dụng có hiệu quả đội ngũ GV phù hợp với trình độ chuyên môn và nguyện vọng cá nhân. Kiểm tra, đánh giá GV công bằng, khách quan và chú trọng đến phát triển năng lực giáo dục nghề nghiệp. Tổ chức các đợt tập huấn, bồi dưỡng trong phạm vi nhà trường; khuyến khích các hoạt động tự học, tự bồi dưỡng, nghiên cứu khoa học trong đội ngũ GV.
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ
1. Mai Trung Hưng (2017), Phát triển đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng y tế trong giai đoạn hiện nay, Tạp chí Giáo dục, Bộ Giáo dục và Đào tạo, ISSN 2354- 0753, số Đặc biệt, tháng 4/2017, trang 27-29.
2. Mai Trung Hưng (2018), Phát triển nguồn nhân lực y tế đáp ứng yêu cầu chăm sóc sức khỏe nhân dân vùng đồng bằng sông Cửu Long hiện nay, Tạp chí Khoa học giáo dục, Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, ISSN 2615-8957, số 03, tháng 3/2018, trang 78-83.
3. Mai Trung Hưng (2018), Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng y tế giai đoạn hiện nay, Tạp chí Quản lý giáo dục, Học Viện Quản lý giáo dục, ISSN 1859-2910, số 6, tháng 6/2018, trang 39-44.
4. Mai Trung Hưng (2019), Một số giải pháp phát triển đội ngũ giảng viên trường đại học Y khoa, Tạp chí Khoa học giáo dục, Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, ISSN 2615-8957, số 23, tháng 11/2019, trang 39-44.