ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
HUỲNH QUANG THỊNH
QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 834.04.10
ĐÀ NẴNG - Năm 2022
Công trình được hoành thành tại
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN
Ngƣời hƣớng dẫn KH: TS. Lê Bảo
Phản biện 1: PGS. TS. Lê Văn Huy
Phản biện 2: TS. Huỳnh Huy Hòa
Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp
Thạc Quản lý kinh tế họp tại trường Đại học kinh tế, Đại học Đà
nẵng vào ngày 05 tháng 03 năm 2022.
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng.
- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng.
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Gia Lai tỉnh miền núi, biên giới nằm phía Bắc vùng Tây
Nguyên, địa chính trị quan trọng, Gia Lai có 4165 doanh nghiệp
đang hoạt động, trong khi đó cả nước 780.056 đang hoạt động
(chiếm 20,2 % khu vực Tây Nguyên, chiếm 0,5 % cả nước). So với
năm 2019, số doanh nghiệp đang hoạt động tại Gia Lai tăng
13,1%. Gia Lai đang xếp thứ 38 cả nước vsố lượng doanh nghiệp
đang hoạt động.
Trong 6 tháng đầu năm 2020, tại Gia Lai có: 130 doanh nghiệp
đăng ký tạm ngừng kinh doanh có thời hạn (chiếm 14,6% khu vực và
chiếm 0,45% cả nước), tăng 22,6% so với cùng kỳ năm 2019 (cả
nước 29.169 doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh, tăng 38,2% so
cùng kỳ 2019); 98 doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động chờ làm thủ
tục giải thể (chiếm 14,9% khu vực chiếm 0,5% cả nước), tăng
30,7% so với cùng kỳ năm 2019 (cả nước 19.625 doanh nghiệp
tạm ngừng chờ giải thể, giảm 10,2% so cùng kỳ 2019); 60 doanh
nghiệp hoàn tất thủ tục giải thể (chiếm 28,7% khu vực và chiếm 0,8%
cả nước), tăng 22,4% so cùng kỳ năm 2019 (cả nước có 7.433 doanh
nghiệp giải thể, giảm 5% so cùng kỳ 2019).
Việc sụt giảm trồi sụt trong những m qua bởi các doanh
nghiệp thành lập chủ yếu nhỏ siêu nhỏ, năng lực tài chính còn
hạn chế, kinh nghiệm quản còn yếu, thị trường chưa mở rộng. Đ
doanh nghiệp nhỏ vừa tồn tại phát triển, đòi hỏi cần làm
thực trạng về QLNN đối với DNNVV trong thời gian qua, đồng thời
qua đó giúp cho địa phương sở xây dựng các chính sách để
hoàn thiện QLNN đối với DNNVV trong thời gian tới.
2
Do đó, tác giả quyết định chọn đ tài Quản lý nhà nước đối
với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Gia Lai làm đề tài cho
luận văn cao học ngành Quản lý kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Đề tài đánh giá thực trạng QLNN đối với DNNVV trên địa
bàn tỉnh Gia Lai, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện hơn nữa
QLNN đối với DNNVV trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về QLNN đối với DNNVV.
- m thực trạng QLNN đối với DNNVV trên địa bàn tỉnh
Gia Lai.
- Đề xuất c giải pháp nhằm hoàn thiện QLNN đối với
DNNVV trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của luận văn công tác QLNN đối
với DNNVV trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi không gian: Tỉnh Gia Lai.
+ Phạm vi thời gian: Luận văn phân tích thực trạng QLNN đối
với DNNVV trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2017- 2021 đề
xuất giải pháp đến năm 2030.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
a. Dữ liệu thứ cấp: Dữ liệu thứ cấp của đề tài bao gồm các số
liệu liên quan đến tình hình kinh tế - hội, số lượng tăng giảm
doanh nghiệp trong giai đoạn 2017-2021, số lượng các chính sách
của tỉnh Gia Lai.
3
Nguồn thông tin dữ liệu thứ cấp được thu thập từ bài báo, tạp
chí, báo cáo của địa phương, niêm giám thống của địa phương.
Trên sở thu thập những thông tin, dữ liệu, tiến hành hệ thống hóa
và phân tích nhằm phục vụ cho việc nghiên cứu của luận văn.
a. Dữ liệu sơ cấp:
+ Ý kiến chuyên gia:
Mục đích khảo sát: Đề xuất các tiêu chí đánh giá các nội dung
của công tác quản lý nhà nước đối với DNVVN, đánh giá những hạn
chế, khó khăn của công tác QLNN với hoạt động này hiện tại tại Gia
Lai.
Cách thiết kế bảng hỏi với khảo sát ý kiến chuyên gia: bảng
hỏi phỏng vấn được thiết kế theo phương pháp phỏng vấn bán cấu
trúc. Nội dung bảng câu hỏi được xây dựng từ kết quả sở luận
về công tác QLNN đối với doanh nghiệp vừa nhỏ dựa trên 5 lĩnh
vực: xây dựng kế hoạch, thực thi, triển khai, tổ chức bộ máy, kiểm
tra, thanh tra đối với hoạt động này.
Đối tượng: Tiến hành khảo sát các cán bộ gồm phng vấn 2
phó giám đc Sở kế hoch đầu tư tỉnh Gia Lai; tng, phó phòng đăng
kinh doanh, trưởng các bộ phận có liên quan đến hoạt đng DN. Kết
quả khảo sát để làm sở thiết kế bảng hỏi khảo sát chung với đối
tượng là doanh nghiệp góc nhìn chung vthực trạng công tác
QLNN đối với DNNVV.
Phương pháp thực hiện: tác giả tiến hành phỏng vấn trực tiếp
thông qua bảng hỏi.
+ Ý kiến của đối tƣợng giám đốc hoặc trƣởng bộ phận
của các doanh nghiệp vừa và nhỏ: