28
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
PHẠM NGỌC QUỲNH
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI
KINH TẾ NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
VÙNG DUYÊN HẢI BẮC BỘ THEO HƯỚNG
CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HOA
Chuyên ngành: Quản lý công
Mã số: 9.34.04.03
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ CÔNG
HÀ NỘI - 2018
2
Công trình được hoàn thành tại
Học viện Hành chính Quốc gia
Người hướng dẫn khoa học: 1. GS.TS Đinh Văn Tiến
2. PGS.TS Trang Thị Tuyết
Phản biện 1:................................................................
................................
Phản biện 2:................................................................
................................
Phản biện 3:….................................................................
................................
Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp Học viện
họp tại Học viện Hành chính Quốc gia.
Vào hồi……giờ……phút, ngày….. tháng……năm……..
Có thể tìm hiểu luận án tại:
- Thư viện Học Viện Hành chính Quốc gia
- Thư viện Quốc gia
27
CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ
LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
1. Chính sách phát triển kinh tế nông nghiệp trên địa bàn
Vùng Duyên hải Bắc Bộ theo hướng ng nghiệp hóa
Hiện đại hóa; Tạp chí Ánh sáng cuộc sống, quan
của Hội chiếu sáng Việt Nam; số 89 + 90, tháng 9
tháng 10 năm 2016; Tr. 57-61.
2. Căn cứ khoa học xu hướng chuyển dịch cấu kinh
tế nông nghiệp hiện nay; Tạp chí Ánh sáng cuộc
sống, quan của Hội chiếu sáng Việt Nam; số 91,
tháng 11 năm 2016; Tr. 52-55.
3. Một số kinh nghiệm quốc tế về phát triển kinh tế nông
nghiệp theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa; Tạp
chí quản lý nhà nước, Học viện Hành chính quốc gia; số
271, tháng 8 năm 2018; Tr 106-109.
4. Quản nhà nước đối với kinh tế nông nghiệp theo
hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa trên đại bàn vùng
duyên hải Bắc Bộ; Tạp chí kinh tế quản lý, Học viện
Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh; Số 27, tháng 9 năm
2018; Tr 71-73.
26
4.3.3. Phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn vùng DHBB
4.3. Một số kiến nghị đối với Quốc hội
4.3.1. Khắc phục những bất cập trong Luật Đất đai 2013
4.3.2. Hoàn thiện dự thảo luật Thủy sản theo hướng khắc phục những
bất cập còn tồn tại
4.2.3. Ban hành Luật Nông nghiệp thống nhất điều chỉnh các chuyên
ngành trong lĩnh vực nông nghiệp
KẾT LUẬN
Qua phân tích các đặc điểm về tự nhiên, kinh tế, hội của
VDHBB, luận án khẳng định VDHBB với lãnh thổ của 5 tỉnh, thành
Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình thế
mạnh trong phát triển cây lương thực, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc
gia cầm, khai thác và nuôi trồng thủy sản… gắn với công nghiệp chế
biến và hiện đại hóa nền nông nghiệp. Luận án đã chỉ ra rằng
nguyên nhân chủ yếu của những hạn chế trong phát triển nông nghiệp
của vùng công tác QLNN đối với kinh tế nông nghiệp VDHBB
còn nhiều bất cập: công tác quy hoạch còn nhiều hạn chế chưa sát
thực, chưa gắn liền với chế biến,tiêu thụ, thị trường và đầu kết cấu
hạ tầng; hệ thống chính sách kém hiệu quả, việc triển khai cụ thể hóa
chính sách còn chậm, thiếu nguồn nhân lực thực thi; công tác kiểm
tra, giám sát chưa được quan tâm thường xuyên nên chưa giải quyết
kip thời, thấu đáo các vướng mắc nảy sinh.
Để kinh tế nông nghiệp VDHBB phát triển theo hướng CNH-
HĐH, luận án khẳng định rằng định hướng quan trọng nhất hiện nay
là phải nâng cao vai trò QLNN đối với kinh tế nông nghiệp của vùng
bằng các giải pháp như: Tạo điều kiện mở rộng thị trường tiêu thụ
nông sản, tăng cường hỗ trợ đầu vào về vốn cho nông dân, đẩy mạnh
ứng dụng KHCN vào sản xuất; soát và điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất, phát triển nông nghiệp gắn với chế biến, tiêu thụ sản phẩm
kết hợp quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn; phát triển các
loại hình tổ chức sản xuất kinh doanh trong nông nghiệp… Thông
qua những giải pháp đề xuất, luận án hy vọng rằng thể góp phần
nâng cao hiệu quả vai trò quản , điều tiết của Nhà ớc, tạo điều
kiện thúc đẩy kinh tế nông nghiệp VDHBB phát triển nhanh theo
hướng sản xuất kinh doanh hàng hóa quá trình CNH-HĐH nông
nghiệp nông thôn trong những năm tới./
3
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Vùng duyên hải Bắc Bộ (VDHBB) một vùng kinh tế quan
trọng của Việt Nam, nằm ven vịnh Bắc Bộ. VDHBB bao gồm 5 tỉnh
ven biển phía Bắc Việt Nam là Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình,
Nam Định, Ninh Bình. Theo Quyết định số 865/QĐ-TTg của Th
tướng Chính phủ Việt Nam ban hành năm 2008, VDHBB được định
hướng sẽ trở thành vùng kinh tế quan trọng tầm quốc gia quốc tế.
VDHBB có tiềm năng rất lớn về phát triển kinh tế nông nghiệp với vị
trí trung tâm của vùng Đồng bằng Sông Hồng vựa lúa phía bắc,
với tiềm năng về thủy hải sản và khí hậu nhiệt đới thuận lợi cho trồng
trọt, chăn nuôi.
Không nằm ngoài tình hình chung của cnước, kinh tế nông
nghiệp VDHBB hiện nay có nhiều hạn chế. Thành tựu khoa học công
nghệ, đặc biệt các tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất, chế biến nông
sản được đưa vào ứng dụng sản xuất chưa nhiều nên năng suất, chất
lượng hiệu quả trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, khai thác hải sản còn
thấp. Công nghiệp chế biến nông sản vẫn còn kém phát triển.
ràng, CNH-HĐH nông nghiệp chính là hướng đi duy nhất để nâng
cao giá trị gia tăng của nông sản hàng hóa, khi các động lực khác
cho phát triển như đất đai, lao động đều bị giới hạn. Giải pháp quan
trọng cho phát triển nông nghiệp vùng cần đẩy mạnh nghiên cứu
khoa học công nghệ trong nông nghiệp; tích cực chuyển giao công
nghệ, đào tạo dạy nghề cho nông dân nhằm phát huy tài nguyên
con người và áp dụng khoa học - công nghệ có hiệu quả.
Những hạn chế, yếu kém trên nhiều nguyên nhân, cả
khách quan chủ quan, nhưng nguyên nhân bản nhất công tác
QLNN của chính quyền các cấp, nhất chính quyền cấp tỉnh đối với
kinh tế nông nghiệp còn bộc lnhiều hạn chế, bất cập cả về nhận
thức luận cũng như chỉ đạo tổ chức thực hiện. Với những do
phân tích trên đã đang đặt ra sự cần thiết phải nghiên cứu để tiếp
tục hoàn thiện QLNN đối với kinh tế nông nghiệp kết hợp với quá
trình CNH-HĐH ngành nông nghiệp. Chính vậy, tác giả đã lựa
chọn hướng nghiên cứu “Quản nhà nước đối với kinh tế nông
nghiệp trên địa bàn Vùng Duyên Hải Bắc Bộ theo hướng CNH,
HĐH” làm đtài Luận án Tiến sĩ, với mong muốn những đóng
4
góp thiết thực cho quá trình đổi mới QLNN đối với kinh tế nông
nghiệp trên địa bàn VDHBB trong đó thành phố Hải Phòng
quê hương của tác giả.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Luận án ớng tới mục đích xây dựng một khung khổ
thuyết về QLNN đối với kinh tế nông nghiệp, từ đó làm nền tảng cho
phân tích đánh giá thực trạng QLNN đối với kinh tế nông nghiệp
của một vùng lãnh thổ. Trên sở đó, mục đích nghiên cứu cuối
cùng của luận án nhằm hoàn thiện công tác QLNN đối với kinh tế
nông nghiệp trên địa bàn VDHBB theo hướng CNH-HĐH.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu đã trình bày ở trên, luận án
đặt ra những nhiệm vụ nghiên cứu chủ yếu sau đây:
- Bổ sung hoàn thiện sở luận về QLNN đối với kinh
tế nông nghiệp trong thời kỳ CNH-HĐH.
- Khảo cứu kinh nghiệm QLNN đối với kinh tế nông nghiệp ở
một số vùng trong cả nước một số quốc gia khác trên thế giới
rút ra những bài học có thể vận dụng vào VDHBB.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động QLNN đối với
kinh tế nông nghiệp trên địa bàn các tỉnh VDHBB, chỉ ra những hạn
chế còn tồn tại trong công tác QLNN và xác định những nguyên nhân
khách quan và chủ quan của những hạn chế đó.
- Đề xuất phương hướng giải pháp hoàn thiện QLNN về
kinh tế nông nghiệp có giá trị thực tiễn nhằm thúc đẩy phát triển kinh
tế nông nghiệp theo hướng CNH-HĐH trên địa bàn các tỉnh
VDHBB.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của luận án hoạt động QLNN đối
với kinh tế nông nghiệp trên phạm vi một vùng lãnh thổ, gắn với quá
trình CNH-HĐH nông nghiệp.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
3.2.1. Phạm vi về nội dung:
25
CÔNG NGHIỆP HÓA HIỆN ĐẠI HÓA TRÊN ĐỊA BÀN
VÙNG DUYÊN HẢI BẮC BỘ
4.2.1. Hoàn thiện bộ máy tổ chức nguồn nhân lực quản
VDHBB
4.2.2. ng cao chất ợng quy hoạch, kế hoạch định hướng
phát triển kinh tế nông nghiệp VDHBB.
4.2.3. Hoàn thiện hệ thống chính sách phát triển kinh tế ng
nghiệp vùng Duyên hải Bắc Bộ
4.2.3.1. Hoàn thiện chính sách hỗ trvề đất đai cho phát triển nông
nghiệp trong vùng
4.2.3.2. Đẩy mạnh hợp tác công tư trong nông nghiệp VDHBB nhằm
đa dạng hóa nguồn vốn đầu tư cho nông nghiệp vùng
4.2.3.3. Hoàn thiện chính sách tài chính cho người nông dân
doanh nghiệp nông nghiệp
4.2.3.4. Hoàn thiện chính sách khuyến nông theo nâng cao hiệu quả,
khuyến khích khu vực tư tham gia
4.2.3.5. Hoàn thiện chính sách chuyển giao ứng dụng khoa học,
công nghệ vào sản xuất nông nghiệp
4.2.4. Đẩy mạnh phát triển nông nghiệp VDHBB theo hướng
nông nghiệp hữu cơ và nông nghiệp sạch
4.2.5. Thúc đẩy nông nghiệp VDHBB phát triển theo hướng sản
xuất theo qui mô lớn
4.2.6. Giải pháp về hoàn thiện công tác thanh tra, kiểm tra hoạt
động kinh tế nông nghiệp
- Tăng cường kiểm tra, giám sát hiệu qucủa các dự án, chính
sách hỗ trợ nông nghiệp
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra vật tư nông nghiệp, vệ
sinh an toàn thực phẩm
- Tăng cường thanh kiểm tra về tình hình sử dụng đất nông
nghiệp của các địa phương trong VDHBB
4.3. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN GIẢI PHÁP
4.3.1. Đổi mới quan điểm v vai trò của Nhà nước, đồng thòi
nâng cao vai trò của các tổ chức hiệp hội ngành
4.3.2. Nâng cao nhận thức, năng lực cho người nông dân về CNH
- HĐH
24
Thứ sáu, công tác quản sử dụng thuốc bảo vệ thực vật còn
lỏng lẻo dẫn đến việc sử dụng tràn lan, gây ô nhiễm môi trường
nguy hiểm cho sức khỏe của cả người sản xuất và người tiêu dùng.
Thứ bảy, công tác thanh kiểm tra chưa nghiêm minh, hiệu quả
kém và còn chồng chéo
3.4.3. Nguyên nhân cơ bản của những hạn chế
3.4.3.1. Nhóm nguyên nhân khách quan
3.4.3.2. Nhóm nguyên nhân chủ quan
CHƯƠNG 4:
PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI KINH TẾ NÔNG
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN VÙNG DUYÊN HẢI BẮC BỘ
THEO HƯỚNG CÔNG NGHIỆP HÓA – HIỆN ĐẠI HÓA
4.1. PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN QUẢN NHÀ NƯỚC
DỐI VỚI KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG CÔNG
NGHIỆP HÓA HIỆN ĐẠI HÓA TRÊN ĐỊA BÀN VÙNG
DUYÊN HẢI BẮC BỘ
4.1.1. Bối cảnh kinh tế thế giới những tác động đến kinh tế
nông nghiệp Vùng Duyên hải Bắc Bộ
- Tăng năng suất trong nông nghiệp.
- Gia tăng đầu tư trong nông nghiệp
- Tăng trưởng xanh trong nông nghiệp
- Hợp tác phát triển nông nghiệp
- Cách mạng công nghiệp lần tứ 4 trong nông nghiệp
4.1.2. Định hướng chiến lược phát triển kinh tế nông nghiệp trên
địa bàn Vùng Duyên Hải Bắc Bộ theo hướng công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đến năm 2030
4.1.3. Quan điểm của Đảng Nhà nước về quản nhà nước đối
với kinh tế nông nghiệp theo hướng công nghiệp a hiện đại
hóa tại Vùng Duyên Hải Bắc Bộ
4.2. GIẢI PHÁP TIẾP TỤC HOÀN THIỆN QUẢN NHÀ
NƯỚC ĐỐI VỚI KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG
5
Thứ nhất, luận án nghiên cứu đánh giá thực trạng QLNN
theo các nội dung của quá trình quản bao gồm: tổ chức bmáy;
xây dựng hệ thống pháp luật; xây dựng tổ chức thực hiện quy
hoạch, kế hoạch; ban hành chính sách; thanh kiểm tra giám sát…
Thứ hai, kinh tế nông nghiệp nghiên cứu trong luận án này
bao gồm: trồng trọt, chăn nuôi thủy sản. Luận án không nghiên
cứu tiểu ngành lâm nghiệp. Sở như vậy lâm nghiệp không phải
thế mạnh của các địa phương trong vùng duyên hải Bắc Bộ, trừ
tỉnh Quảng Ninh; tuy vậy, lâm nghiệp của Quảng Ninh nếu so với
các vùng khác trong cả nước cũng không đáng kể.
Thứ ba, chủ thể của QLNN được đề cập trong luận án bao
gồm Chính phủ Trung ương và chính quyền địa phương, trong đó tập
trung vào chính quyền cấp tỉnh.
Thứ tư, do trên thực tế không bộ máy quản cấp vùng
VDHBB, vậy, trong quá trình triển khai nghiên cứu luận án, tác
giả thu thập số liệu và tư liệu của từng địa phương sau đó tổng hợp và
đưa ra những đánh giá chung cho toàn vùng.
3.2.2. Phạm vi về không gian:
Không gian nghiên cứu của luận án là VDHBB bao gồm toàn
bộ địa giới hành chính của 5 tỉnh: Hải Phòng, Quảng Ninh, Thái
Bình, Nam Định, Ninh Bình.
3.2.3. Phạm vi về thời gian:
Luận án thu thập số liệu phân ch các liệu nghiên cứu
trong khoảng thời gian từ 2008 đến 2016. Sở tác giả lựa chọn mốc
thời gian bắt đầu t2008 bởi đây thời điểm đánh dấu sự hình
thành vùng kinh tế duyên hải Bắc Bộ sau khi Chính phủ ban hành
Quyết định 865/QĐ-TTg ngày 10/7/2008 về việc phê duyệt Quy
hoạch xây dựng VDHBB đến 2025, tầm nhìn đến 2050.
4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
+ Phương pháp thống kê
+ Phương pháp so sánh, tổng hợp
+ Phương pháp chuyên gia:
+ Nhóm phương pháp kỹ thuật khác: Xử lý số liệu thu thập
được bằng một số công cụ thống kê, chương trình Word, Excel trong
phần mềm Microsoft Office.
5. Dự kiến những đóng góp mới của luận án