1
M ĐẦU
1. Lí do chn đ tài
Trung tâm hc tp cộng đồng ra đời và phát trin bắt đầu Nht Bn, nhng
thp niên gần đây đã phát triển Việt Nam, Thái Lan và các c khác. Các công
trình nghiên cu trong nước đã đề cập đến phương diện lun thc tin
nhm nêu ra s cn thiết phi tiếp tc qun phát trin các TT HTCĐ. Đ các TT
HTCĐ c ta tiếp tc pt trin bn vng, cn quan tâm nghiên cu làm sâu sc hơn
v mt lý lun, như: s mng, v trí, vai trò ca TT HTCĐ, mối quan h gia kinh tế
- hi, xây dng nông thôn mi vi vic phát triển các TT HTCĐ, các điều kin
cơ bản để qun lý phát triển TT HTCĐ.
Vic xây dng mt xã hi hc tp v lun và thc tin cn da trên nn tng
phát triển đng thi, gn kết, ln tng c hai b phn cu thành: go dc cnh quy
giáo dục thường xuyên ca h thng giáo dc quc dân. Trung m hc tp cng
đồng nm trong thiết chế giáo dc không cnh quy (giáo dc tng xuyên hay giáo
dc tiếp tục). TT HTCĐ là mô hình (cơ s) giáo dc ca cng đồng, do cộng đồng
cng đồng. TT HT sẽ chức ng, vai trò, vị trí quan trọng như thế o đi
vi vic xây dng xã hi hc tập ng cần đưc h thng hóa và làm rõ thêm v mt
lun nht qun pt triển TT HT theo định hướng XHHT.
Hi ngh TW ln 6 khóa IX, v phương ng phát triển GD&ĐT đến năm
2010 đã nêu: “Phát trin các hình thc hc tp cộng đồng các xã, phường gn
vi nhu cu thc tế của đời sng kinh tế - hi, tạo điều kin thun li cho mi
ngưi th hc tp suốt đời, hướng ti hi hc tập”. Ngh quyết Đại hi XI
của Đảng CSVN đã ch rõ: “Hoàn thiện chế, chính sách hi hóa giáo dc,
đào tạo trên c ba phương diện: động viên các ngun lc trong hi; phát huy
vai trò giám sát ca cộng đồng; khuyến khích các hoạt động khuyến hc, khuyến
tài, xây dng hi hc tp, tạo điều kiện đ người dân được hc tp suốt đời”.
Ngh quyết s 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 ca Ban chp hành Trung
ương Đảng v Đổi mới căn bản toàn din giáo dục và đào tạo, nhn mnh mc tiêu
ca giáo dc nước ta : Xây dng nn giáo dc m, thc hc, thc nghip, dy
tt, hc tt, qun lý tốt; có cơ cấu, phương thức giáo dc hp lý, gn vi xây dng
hi hc tp”. Để thc hiện phương hướng trên, mt trong nhng gii pháp hu
hiu thông qua các TT HTCĐ để tạo hội cho người dân hc tập để t nâng
cao kiến thức, kĩ năng và văn hóa nhằm ci thin chất lượng cuc sng ca h.
Vic ban hành nhiu ngh quyết, quyết định như đã nêu cho thy vấn đề xây
dng XHHT sở thông qua vic m rng phát triển các TT HTCĐ một
ch trương mang tính chiến lược của Đảng, Nhà c. Vic m rng qun
phát triển c TT HTCĐ nói trên đã đặt ra cho chính quyền c địa phương, giám
đốc TT HTCĐ rất nhiu vấn đề mi cn phi gii quyết. Do đó để tiếp tc nghiên
cu, b sung lun, vn dng vào thc tiễn để m rng qun phát trin các
TT HTCĐ cp vic làm cn thiết. Hin nay ti Việt Nam chưa công trình
nào nghiên cu tht sâu sc, toàn din v vấn đề này. Vi mong mun góp phn
gii quyết mt s vấn đề đã nêu trên, NCS chn: Qun phát trin trung tâm
hc tp cộng đồng theo định hƣớng xã hi hc tập” nghiên cứu trường hợp điển
hình tại Thái Bình làm đ tài nghiên cu cho lun án tiến sĩ ca mình.
2
2. Mục đích nghiên cứu
Xác lp mt s nội dung sở lun v qun phát triển TT HTCĐ theo
định hướng XHHT, tng kết kinh nghim mt s ớc đánh giá thực tin qun
phát trin các TT HTCĐ (nghiên cứu trường hợp điển hình ti Thái Bình); t
đó, đ xut mt s gii pháp qun phát triển các TT HTCĐ theo định hướng
hi hc tp Thái nh và th vn dng vào các tỉnh điều kin, hoàn cnh
tương tự.
3. Khách th, đối tƣợng nghiên cu
3.1. Khách th
H thng qun lý TT HTCĐ việc xây dng XHHT tnh Ti nh.
3.2. Đối tượng nghiên cu
Hot đng qun phát trin TT HTCĐ theo đnh ng XHHT p hp
vi phát trin kinh tế - hi ca tnh Ti nh.
4. Gi thuyết khoa hc
Nếu hoạt động qun phát triển các trung m HTCĐ đm bảo được các
yếu t: tính linh hot thích ng cao, huy động đưc s tham gia ca mi lc
ng trong ngoài cộng đồng thì s tạo được hội và nâng cao chất lượng hc
tập thường xuyên, đa dng và hc suốt đời theo nhu cu của các nhóm đối tượng
trong cộng đồng, góp phn xây dng XHHT.
5. Ni dung và phm vi nghiên cu
5.1. Ni dung nghiên cu
Xác lập sở lun v qun phát triển TT HTCĐ theo định hướng
XHHT;
Nghiên cu kinh nghim ca trong nước, quc tế thc trng qun phát
triển TT HTCĐ ở xã, phường ca tnh Thái Bình;
Đ xut b tiêu chun đánh g và mt s gii pháp qun lý phát trin TT HTCĐ
theo định ng XHHT ca tnh Ti Bình.
5.2. Phm vi nghiên cu
V đối tượng nghn cu: Nghn cu c gii pháp qun lý phát trin TT
HT với ch th quản giám đốc TT HT, phưng, th trn trong mi
quan h vi s tham gia qun lý ca các thành viên cng đồng s tr giúp, giám
t ca N c vi phương thức qun lý da o cng đng, cp độ đi c ng
qun lý.
Nghiên cu các gii pháp qun phát triển TT HTCĐ với ch th qun
giám đốc TT HTCĐ, phng vấn sâu 30 giám đc TT; Đánh giá thực trng hot
động, t chc qun phát trin TT HTCĐ ti 40 TT HTCĐ của 8 huyn, thành
ph tnh Thái Bình.
Kho nghim tính cp thiết, tính kh thi ca các gii pháp. Th nghim
hai gii pháp: Xây dng hình t chc TT HTCĐ hai cp t chc hot
động ca TT HTCĐ hướng đến các nhóm đối tưng.
6. Phƣơng pháp tiếp cận và các phƣơng pháp nghiên cứu c th
6.1. Phương pháp tiếp cn
Tiếp cn h thng
Tiếp cn nhu cu hc tp
Tiếp cn qun lý s thay đổi
3
6.2. Phương pháp nghiên cứu c th
7. Lun đim bo v
Qun phát triển TT HTCĐ quá trình tăng vic cung cấp các hội
điu kin hc tp trong cộng đồng cùng vi vic ci thin chất lượng hc tập đáp
ng s tiến b ca mi nhân ca c cộng đồng theo hướng xây dng hi
hc tp. Qun phát triển TT HTCĐ theo định hướng XHHT cn được xác lp
vi các nội dung cơ bn: i) Lp kế hoch tng th phát triển trung tâm; ii) xác đnh
hình t chc b máy ca trung tâm; iii) phương thức t chức các chương
trình ph biến kiến thc tp huấn; iv) huy động các ngun lc cho phát trin
hc tp ca cộng đồng; v) đánh giá củng c từng bước phát trin trung tâm; vi)
vic h tr và giám sát của nhà nước đối vi s phát trin TT HTCĐ.
Qun phát trin TT HTCĐ Thái Bình còn bc l nhiu hn chế và chưa
huy động được ngun lc của chính người dân ti cộng đồng; chưa đánh giá
điu chnh các hoạt động nên TT HTCĐ chưa được cng c và phát trin vng
chc. Để đánh giá quản phát trin TT HTCĐ theo định hướng hi hc tp
cn TT HTCĐ mới; b công c để đánh giá. Bộ tiêu chuẩn tiêu chí đánh giá
vừa tính đến vic thc hin các ni dung ca qun phát trin TT HTCĐ vừa kết
nối được kết qu, hiu qu hoạt động ca trung tâm vi vic xây dng hi hc
tp. Các gii pháp thc hin qun phát trin TT HTCĐ theo định hướng XHHT
có tính đến các yếu t đặc thù của các TTHTCĐ ở Thái Bình.
8. Đóng góp mới ca lun án
H thốnga được nhng vấn đề lý lun v qun lý phát trin TT HT theo
định hướng XHHT; trên cơ sở đó đề xut các nội dung cơ bản và b tiêu chun, tiêu
chí đánh giá hoạt đng qun lý pt trin TT HT theo hướngy dng XHHT.
Đưa ra được bc tranh thc trng v qun TT HTCĐ theo định hướng
XHHT tnh Thái Bình.
Đề xuất được TTHTCĐ mới và c gii pháp qun phát triển TTHTCĐ
theo định hướng xây dng các xã hi hc tp Thái Bình.
4
NI DUNG
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUN V QUN LÝ PHÁT TRIN TRUNG TÂM
HC TP CỘNG ĐỒNG THEO ĐỊNH HƢỚNG XÃ HI HC TP
1.1. Lch s nghiên cu vn đ
1.1.1. Các công trình nghiên cu v hc tp suốt đời và xã hi hc tp
nhiu nghiên cứu đề cp nhn mnh ti xu thế hc tp suốt đời trong
điu kin hin nay. d, các nhà tương lai học, giáo dc hc trên thế giới như
Alvin Toffler, Warren Bennis, Stephen Covey, Gary Hamel, Kevin Kelly, Philip
Kotler, John Kotter Michael Porter, Perer Senge, Thomas L.Friedman, Raja.
RoySingh, Viên Quc Chn... đã phân tích hội hiện đại đưc xây dng trên nn
tng ca h thng tri thc khoa hc phát trin nhanh, biến đổi mnh s thông
tin toàn cu.
Cách tiếp cn logic, có: Faure và cng s; Torsten Husen; Steward Ranson;
T đó có mt s kết lun sau:
Giáo dc s tr thành mt quá trình suốt đời; Giáo dc s không nhng
điểm vào đim kết thúc c đnh. s tr thành mt tiến trình liên tc trong
nn giáo dc chính quy và trong vai trò ca vi các chức năng khác của cuc
sng; Giáo dc s đảm nhim thêm đặc tính phi chính quy (informal) hơn, khi ngày
ng nhiều ni th tiếp cn đưc vi . Bên cnh c "trung tâm hc tp",
s các phương tin hc tp ti nhà ti nơi làm việc,...; Giáo dc cnh quy s tr
nên ý nghĩa hơn và thiết thc n trong ng dng ca nó.
Cách tiếp cn q trình: Donald Schon
T đó có mt s kết lun sau:
S kết nối ngày càng tăng giữa kinh nghim sng vi nhu cu hc tp ca
con người; hi tt c các quan, tổ chc trong nhng quá trình biến
đổi liên tiếp; khi hi biến đổi thì không d xác định được trng thái bn vng
ca hi mi s kéo dài bao lâu; Cn phi hiểu, định ng, y ảnh hưởng
quản đưc nhng s thay đổi liên tiếp đó; phi tạo rang lực thích ng vi nhng
biến đổi ln tiếp và phi hoà nhp đưc vào bản thân chúng ta cũng nhưc cơ quan,
đoàn th, t chc ca chúng ta.
Tiếp cn theo nhu cu: Rober M. Hutchins, Phm Tất Dong, Ngọc Hi,
Tô Bá Trượng,…
T đó có mt s kết lun sau:
Vic h thng giáo dc hin hữu đứng trước kh năng khó đáp ứng đưc c
nhu cầu đã và đang đè nặng lên nó thì vn đề nh thành XHHT đã trở n cp thiết;
S tăng lên về thi gian rnh ri ca mỗi con người, s thay đổi mau l ca khoa
hc, công ngh cũng như s thay đổi v cấu xã hi một cách nhanh chóng, đòi
hi giáo dc phi to điều kin cho vic hc tp của con người din ra liên tc.
Cơ sở lun v nn giáo dc hiện đại và hc tp suốt đi, nhng vấn đ
bản để xây dng XHHT c ta cn quan nim mi v vic hc,...; Gn vn
đề xây dng XHHT vi xây dng nông thôn mi, nhng tiền đề gn xây dng
XHHT HT nông thôn ớc ta như: Tốc độ đô thị hóa nông thôn tăng
nhanh, nông thôn trong xã hội thông tin, đổi mới môi trường vic làm nông thôn,
cơ cấu lao động nông thôn có nhiều thay đổi.
5
Mt s ý tưởng v mô hình XHHT: Roger Boshier; Hughes Tight; Edwards
c nh XHHT tuy nhiều điểm khác nhau nhưng đều đề cp ti các
khía cnh nhu cầu nga vụ ập; hội và điu kin hc tp của người n.
1.1.2. Các công trình nghiên cu v qun lý phát triển trung tâm HTCĐ
Các nghiên cu v qun lý phát trin TT HTCĐ đã ch ra Pơng thức qun lý
phát trin các TT HTCĐ là s tng hp 2 nh thc qun lý: Qun lý công và t qun.
Vic qun phát triển các TT HTCĐ gắn vi xây dng XHHT Vit Nam
là vấn đề đưc mọi người dân quan tâm và gii khoa hc nghiên cu.
Tuy vy: Qun phát triển TT HTCĐ như thế o theo định hướng XHHT?;
nhiu pơng thc cp độ qun lý để qun TT HT, nhưng Vit Nam
n áp dng phương thức, cp độ nào cho phù hp?. Trong nghiên cu y, lun án
ớng đến xây dng nh mi qun phát trin trung m HTCĐ thôn, liên tn
to ra nhng thun li cho mọi người n được tham gia hc tập HTSĐ.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Hc tp suốt đời và xã hi hc tp
Hc tp mt khái nim rộng, được hiu bt c quá trình, hoạt động nào
đem lại s thay đổi v kiến thc, k năng, thái độ và hành vi của cá nhân đều được
coi hc tập; HTSĐ nhu cầu ca tt c mọi người, mọi độ tui; Mục đích
HTSĐ sự thay đổi - ngày càng thiết thực hơn cả yếu t thc dụng hơn.
HTSĐ không chỉ để biết, ch để bng cp hay chng ch cần tính đến “nhu
cu cn gì hc nấy”, học để có kiến thức, có năng lực thc s để làm việc, để kiếm
sng, nâng cao thu nhp, ci thin chất lượng cuc sống, để tn ti thích nghi
trong mi cộng đồng rộng hơn cả hi lại đang thay đổi nhanh. Ni dung
HTSĐ nhm giúp cho mọi người có cuc sng ngày càng chất lượng hơn, hòa hp
hơn và làm việc có hiu qu n trong môi trường đa văn hóa; Phương thức HTSĐ
ngày càng mm do, linh hot: Tp trung và ti chc; chính quy, không chính quy.
XHHT mi nhân đều theo đuổi vic học thường
xuyên, HTSĐ; mọi t chc/ cộng đồng đều tr thành nhng t chc/ cộng đồng
hc tp, mi thành phn hội đều tham gia đóng góp vào việc thúc đẩy hc
tp và phát trin giáo dc.
HTSĐ XHHT hai khái niệm liên quan, gn cht ch vi nhau.
“Ct lõi của ý tưởng v một XHHT, trong đó việc HTSĐ ni dung xuyên sut,
phi mt nn giáo dục đáp ng nhng thách thc ca mt thế giới thay đổi
nhanh chóng để đạt điu này phải đưa con người tr lại nhà trường để ng x
vi nhng tình hung mi m, nổi lên trong đi sống nhân hay đời sng ngh
nghip ca h.
1.2.2. Giáo dc cộng đồng và trung tâm hc tp cộng đồng
Cộng đồng được quan nim mt t dùng để ch mt tp hợp người cùng
trú trong một vùng lãnh th/địa phương nhất định. Trong cng đồng thường
nhng quy tắc chung được mọi người thng nht thc hin.
Giáo dc cộng đồng: Đó nguyên tc cho rng, toàn b vấn đề giáo dc
phi bt ngun t nguyn vng và phi n lc tha mãn nguyn vng ca cng
đồng nhm nâng cao chất lượng cuc sng cộng đồng...; Giáo dc cộng đồng
không ch thuc v dành cho cộng đng, chính cộng đồng phi các