Tr

ng Đ i h c KHTN

ạ ọ ườ ﻌﻌﻌĐHQGHNﻌﻌﻌ

Thành viên nhóm:

1.

2.

ế

3.

4.

5.

ắ Vũ Kh c Hùng ạ ễ Nguy n Ti n Đ t Vũ Văn Khang Đ ng Thu Hà ệ ễ Nguy n Di u Ki u Mây

7.

8.

9.

10.

11.

6. Ma Th  Tị ơ ị ỳ Vũ Th  Qu nh ị ướ ng S  Th  S ị ồ Cao Th  H ng Nhung ễ Nguy n Kim Oanh ị Vũ Th  Bích

ả Môn h c: ọ Qu n lý tài chính

ộ ộ Ch  đ :  ủ ấ đ t đai c a nhà n ủ ề Khái quát các chính sách và tình hình qu n lý tài chính  ủ c C ng Hòa Xã H i Ch

c ta  ệ ướ Nghĩa Vi ở ờ ỳ ướ  th i k  n ạ t Nam giai đo n 1993­2003.

I. Chính sách tài chính đất đai giai đoạn 1993- 2003

II. Tình hình qu n lý tài chính đ t đai giai đo n  1993­2003

ể ậ ấ

III. Khái quát nh ng đi m chính v   ề ữ ủ qu n lý tài chính c a Lu t đ t đai 2003

ấ I. Chính sách tài chính đ t đai giai đo n  1993­2003

ậ ấ

1. Ngày 14/07/1993, lu t đ t đai l n th  2 ban hành v i 2

ớ ơ ả

n i dung m i c  b n:

ườ ử ụ

ướ

•. Ng

i s  d ng đ t đ

c nhà n

ấ ượ ể

c giao cho 5 quy n:  ừ ế

ượ

ề ế ng, cho thuê, th a k , th

ể chuy n đ i, chuy n nh ch p.ấ

ị •. Kh ng đ nh đ t có giá

ế

ề 2. Các văn b n liên quan đ n các v n đ   kinh tế

• Ngày 27/09/1993, chính phủ ban hành Nghị định 64/CP về việc giao đất nông nghiệp

• Ngày 24/07/1993, ban hành luật thuế sử

dụng đất nông nghiệp

• Ngày 22/06/1994, Quốc hội thông qua Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất

• Ngày 17/08/1994, chính phủ ban hành

nghị định 87/CP Quy định khung giá các loại đất

• Ngày 14/10/1994, thông qua pháp lệnh

quyền và nghĩa vụ của các đối tượng sử

dụng đất

• Ngày 29/12/1994, chính phủ ban hành

nghị định 193/CP về lệ phí trước bạ

• Ngày 31/12/1994, ban hành quy định về

tiền cho thuê đất, mặt đất, mặt biển đối với

các hình thức đầu tư nước ngoài vào Việt

Nam

II. Tình hình qu n lý tài chính đ t  ấ ả ạ đai giai đo n 1993­2003 ấ ấ 1. Giá đ t và khung giá đ t

ằ ề

Ngh  đ nh 87/CP, giá  ệ ấ đ t nông – lâm nghi p  ạ xác đ nh cho t ng lo i  ạ h ng đ t và chia theo  3 xã: Đ ng b ng –  Trung du – Mi n núi

Trong giai đo n ạ này, chính ph  đã ủ ề hai l n đi u ch nh  ấ khung giá đ t các  ạ ấ lo i đ t.

Một số tồn tại về giá đất

ấ 2. Ti n thuê đ t và giá cho thuê  đ tấ • Đối với các nghành sản xuất vật chất là 0,5% giá đất do UBBD tỉnh ban hành

• Đối với các nghành thương mại, du lịch,

dịch vụ mức tính bằng 0,7% giá đất

• Đối với các dự án đầu tư nước ngoài, giá cho thuê được tính bằng ngoại tệ, xác định theo 5 nhóm đô thị

• Tại khu vực nông thôn theo 3 vùng nông thôn: đồng bằng, trung du và miền núi

Một số tồn tại

ế ấ 3. Thu  đ t

ế ử ụ

ệ 3.1: Thu  s  d ng đ t nông nghi p

ấ ấ

c xác đ nh d a vào 5  ề : ch t đ t, v  trí, đ a hình, đi u ki n khí  ờ ế

ạ ­H ng đ t tính thu   đ ế ố y u t ậ h u th i ti

ế ượ ị ị ệ ướ t, đi u ki n t

i tiêu

ấ ấ ồ

ạ ạ

ấ ồ ­Đ t tr ng cây hàng năm và đ t nuôi tr ng th y  ả ượ s n đ ượ năm đ

c chia làm 6 h ng.Đ t tr ng cây lâu  c chia làm 5 h ng

ấ ế 3.2: Thu  nhà đ t

ế ế ệ ứ ứ ộ ơ

ị ộ ố

ầ ị ấ ế ử ụ ứ ệ ủ ạ

ế ằ ị ứ ấ ầ

ầ ụ ụ

ế ầ ộ c b ng 1 l n

ế ử ụ ệ ấ ị ấ ­Căn c  tính thu  là di n tích đ t và m c thu  trên m t đ n v   ệ di n tích. ế ằ ố ớ ấ ­Đ i v i đ t thu c th  tr n, th  xã, thành ph  thì m c thu  b ng  ấ ứ ừ  3­32 l n m c thu  s  d ng đ t nông nghi p c a h ng cao  t ấ nh t trong vùng ố ớ ấ ­Đ i v i đ t ven đô th  m c thu  b ng 2­2,5 l n, đ t ven đ u  ầ ố m i giao thông, tr c giao thông chính thì áp d ng 1,5 l n ướ ằ ố ớ ấ ­Đ i v i đ t thu c vùng nông thôn thì thu  nhà n ứ m c thu  s  d ng đ t nông nghi p bình quân trong xã

ế

ượ

3.3: Thu  chuy n nh

ề ử ụ ng quy n s  d ng đ t:

ấ ế ể ứ ượ ế ấ ng, giá đ t và thu

ế

ậ ệ

ự ậ ủ ườ ư ề ề ử ụ ấ , đ t xây d ng là 4%.T n t ế t thu nh p c a ng ượ ử ổ c s a đ i:  ồ ạ i  ể i chuy n

ượ ệ ­Căn c  tính thu  là di n tích đ t chuy n nh su t.ấ ể ừ ­ T  1999 Lu t thu  chuy n quy n s  d ng đ t đã đ ớ ấ ở ấ ấ đ t nông nghi p là 2%, v i đ t  ế ạ ủ c a lo i thu  này là ch a đi u ti ấ ề ử ụ ng quy n s  d ng đ t nh

4. Phí và l

phí

­L  phí tr

ệ ị ấ ằ ướ ạ ượ c b  đ c tính b ng 1% giá tr  đ t trong

ượ ề ử ụ ể chuy n nh ng quy n s  d ng

ệ ượ ướ ị ­L  phí đ a chính đ ơ c thu khi c  quan Nhà n c có

ư ấ ủ ụ ự ệ ề ẩ th m quy n th c hi n các th  t c hành chính nh  c p

ề ử ụ ứ ứ ấ ậ ấ ậ gi y ch ng nh n quy n s  d ng đ t, ch ng nh n đăng

ụ ồ ơ ị ề ấ ế ộ kí bi n đ ng v  đ t đai, trích l c h  s  đ a chính, tùy

ừ ứ ạ ừ ồ ủ ụ theo t ng lo i th  t c mà m c thu t 5000đ ng­100 000

đ ngồ

ỗ ướ c thu đ

ấ ừ ề ử ụ đ ng t ượ c  ồ ạ i   ti n s  d ng đ t.Tuy nhiên còn t n t

ề ả ố ấ

ụ ừ

ệ ự ề ự ủ ệ ằ

ề ự ấ ướ ấ

ự ồ ề ứ ấ ề ử ụ c giao đ t có thu ti n s  d ng đ t và ng ả ự ự ượ ưở c h i có đ t b  thu h i và đ i đa

ấ ề ử ụ 5. Ti n s  d ng đ t ạ ­Trong giai đo n 1994­2002, m i ngân sách Nhà n ỷ ồ kho ng 1000 t 1 s  v n đ  sau: + Chính sách thu ti n sdđ có hi u l c áp d ng t  ngày  ủ ở ữ ấ 15/10/1993 nh m th c hi n quy n l c c a ch  s  h u đ t ườ ượ c  i đ + Nhà n ấ ệ ạ ệ ệ t h i  giao đ t th c hi n các d  án ph i th c hi n đ n bù thi ừ ố ấ ị ườ ng m c kh u tr  t cho ng ằ b ng 90% ti n sdđ

6. Đ n bù thi

ệ ạ t h i

ướ ề ồ ấ ể ử ụ c thu h i đ t đ  s  d ng vào

ề ị

ư ờ ố ả ấ ị

ư ể ụ ụ ệ i

ặ ằ ằ ị ị

ắ c thu h i

ướ c Nhà n ụ ồ ườ ượ i đ ử ấ c đ n bù theo giá đ t có cùng m c đích s

ậ ấ ­ Sau khi lu t đ t đai 1993 ban hành, Chính ph  đã có  ị ố ị Ngh  đ nh s  90­CP(17/08/1994) quy đ nh đ n bù  ệ ạ t h i khi Nhà n thi ộ ụ m c đích công c ng, ANQP. ị ị ­Tuy nhiên, Ngh  đ nh này ch a có quy đ nh v  các  ỗ ợ ổ ệ bi n pháp h  tr   n đ nh đ i s ng s n xu t và xây  ả ị ự d ng các khu tái đ nh c  đ  ph c v  vi c di dân gi ậ ượ c thay b ng Ngh  đ nh  phóng m t b ng.Vì v y đ 22/1998 ­Nguyên t c chung là ng ấ ượ ề đ t đ d ng ụ

III. Khái quát những điểm chính về quản lý tài chính của Luật đất đai 2003

Đến năm 2001, Bộ Chính trị đã quyết định tổng kết 10 năm thi hành Luật Đất đai và chuẩn bị ban hành Luật Đất đai mới. Tháng 11 năm 2003, Quốc hội đã thông qua Luật Đất đai với nội dung chủ yếu tập trung vào điều chỉnh các vấn đề :

(1) giải quyết việc đòi lại đất cũ

(2) quy định rõ quyền và trách nhiệm của Nhà nước, quyền và nghĩa

vụ của người sử dụng đất trong chế độ sở hữu toàn dân về đất đai

(3) quá trình tiếp cận đất đai và chuyển đổi đất đai sang sử dụng vào

mục đích phi nông nghiệp để thực hiện các dự án đầu tư

(4) chế độ sử dụng đất phi nông nghiệp

(5) xây dựng hệ thống quy hoạch sử dụng đất hợp lý hơn

(6) đổi mới các hình thức Nhà nước giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất,

cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất

(7) xây dựng hệ thống tài chính đất đai và thị trường quyền sử dụng

đất

(8) cải cách thủ tục hành chính trong quản lý đất đai

(9) đổi mới việc giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai.

Chính phủ cũng đã ban hành 5 Nghị định chính để hướng dẫn thi hành

Luật Đất đai này.

The End