1
B GIÁO DC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T QUC DÂN
****************
PHAN HNG MAI
QUN LÝ TÀI SẢN TẠI CÁC CÔNG TY C PHẦN
NGÀNH XÂY DỰNG NIÊM YT Ở VIỆT NAM
Chuyên ngành: Kinh tế Tài chính – Ngân hàng
số: 62.31.12.01
M TẮT LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH T
Hà Ni - 2012
2
CHƯƠNG 1 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ TÀI SẢN TẠI
CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN NGÀNH XÂY DNG NIÊM YẾT Ở VIỆT NAM
1.2 Phương pháp nghiên cứu định tính
Phương pháp nghiên cứu định tính được sdụng trong lun án nhằm tìm hiểu nội
dung hay cách thức quản tài sn đang được tiến hành tại các đơn v này, được tả chi
tiết, không thể đo ng hay lượng a hoàn toàn, n hình dbáo dòng tin/nhu cầu
nguyên vật liệu, cách thức theo dõi công n, hàng tồn kho, TSCĐ... Đồng thời, cung cấp
thêm nhng thông tin c thđgiải thích (hay tìm nguyên nhân) cho thc trạng này, liên
quan tới nhận thc của ban lãnh đạo, cách thc qun vốn, mô hình tchức doanh nghiệp,
chế chính sách của Nhà nướcNguồn thu thp dữ liệu chủ yếu từ doanh nghiệp, bao
gồm hthống sổ sách, báo cáo, website hay ý kiến của cán bộ trong doanh nghiệp... s
dụng 3ch thu thập dữ liệu: Phỏng vấn sâu; Quan sát trực tiếp và Nghiên cứu tại bàn . Mẫu
nghiên cu gồm 15 doanh nghiệp, được lựa chọn ngu nhiên theo cụm.
1.2 Phương pháp nghiên cứu định lượng
Thông qua các biến sđược định lượng ràng, nghn cu sinh có th tìm kiếm
nhng quy lut chung vcơ cấu tài sn, khng qun lý tng loi tài sn riêng biệt, cơ cấu
vn... ti các công ty c phn ngành xây dng niêm yết Vit Nam. Tđó rút ra nhng kết
luận, đánh giá khách quan về thành công và hn chế ca qun lýi sn ti các công ty y.
Ngun s liệu chính báo o tài chính đã kim toán ca 104 công ty c phn nnh y
dng nm yết t năm 2006 đến 2010, kết hp d liu nnh t Tng cc thng kê, B y
dng y ban chứng khoán nhà nước. Khi có đầy đ biến s, nghn cu sinh áp dng k
thut phân tích là thng kê mô t và phân tích hồi quy tương quan.
CHƯƠNG 2 SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ TÀI SẢN TẠI DOANH NGHIỆP
NGÀNH XÂY DỰNG
2.1 Khái quát v tài sn ti doanh nghip ngành xây dng
Trong phm vi nghiên cu ca lun án, các tài sn được tp trung qun da trên
hình thái tn ti ca tài sn, bao gm Tin, Phi thu, ng tồn kho và TS hu hình. Mi
loi tài sn trên những đặc điểm riêng bit, gn lin với đc thù v sn phm t chc
sn xut ca doanh nghip ngànhy dng.
2.2 Khái nim và mc tiêu qun lý tài sn ti doanh nghip ngành xây dng
Tp hp tcác quan điểm v qun lý, có th hiu: qun lý tài sn ti doanh nghip
ngành y dng qtrình t chức, điều hành vic hình thành s dng tài sn ca
3
doanh nghip ngành xây dng nhằm đạt được mc tiêu tối đa hóa giá trị tài sn ca ch
s hu doanh nghip.
2.3 Ni dung qun lý tài sn ti doanh nghip ngành xây dng
2.3.1 Qun lý tin ti doanh nghip ngành xây dng
Trên phương diện khoa hc, qun tin th hiu rộng hơn qun lý ngân qu
(qu tin) ca doanh nghip, bao gm các công vic c th D báo dòng tiền, Xác đnh
ngân qu tối ưu, Theo dõi duy trì ngân qu ti ưu. Trong đó, việc xác định ngân qu ti
ưu có thể thiết lp theo mô hình Baumol hoc Miller – Orr.
2.3.2 Qun lý khon phi thu ti doanh nghip nnh y dng
Để doanh nghiệp được thanh toán đầy đủ, đúng hạn, phù hp vi tiến đ thi công,
gim bt áp lực căng thẳng v vn, qun lý các khon phi thu kết hp vi qun lý tin ý
nghĩa đc bit quan trng. Ni dung chính ca hoạt động y gm: La chn chđầu tư,
tha thun hình thc thanh toán; Theo i/thu hi công n Tìm kiếm ngun tài trđối
ng vi khon phi thu. Vic tha thun hình thc thanh toán và la chn các bin pháp thu
hi công n hu hiu gi vai trò quyết đnh ti kết qu ca hot động y.
2.3.3 Qun lý hàng tn kho ti doanh nghip ngành y dng
Để qun hàng tn kho ti doanh nghip ngành y dng cn D báo nhu cu s
dng nguyên vt liu; Xác định lưng đt hàng ti ưu và Theo dõi duy trì hàng tồn kho. Đối
vi hàng tn kho nguyên vt liu, th la chọn lượng đặt hàng tối ưu theo hình
EOQ hoc JIT. Vi công trình y dng d dang, cần chú ý xác đnh giá thành kết
chuyn chi phí hp lý.
2.3.4 Qun lý tài sn cố định ti doanh nghip nnh xây dng
Các vấn đề được tp trung phân tích bao gm La chn cách thc hình thành TSCĐ;
Đánh giá hiu qu tài chính ca quyết định đầu tư; Định giá, khấu hao TSCĐ Thay thế,
thanh TSCĐ. Với đặc thù ngành ngh, cần chú ý đến hoạt động thuê TSCĐ phương
pháp khu hao theo công suất, năng sut máy móc.
2.4. Chỉ tiêu đánh giá kết ququn lý tài sn tại doanh nghiệp ngành xây dựng
Kết quả quản lý tài sn tại doanh nghiệp ngành y dựng có thể được đánh g bằng một số
chỉ tiêu chyếu sau:
Tài sn ngn hn
Khả năng thanh tn ngn hn = -------------------------- (1.25)
N ngn hn
4
Khon phi thunh quân trong k
K thu tin bình quân = --------------------------------------------------- (1.27)
Doanh thu bán chu bình quân 1 ngày
Giá vn hàng bán (hoc doanh thu thun) trong k (1.30)
----------------------------------------------------------
Vòng quay hàng tn kho
trong k =
Hàng tn kho bình quân trong k
Doanh thu (hoặc doanh thu thuần) trong kỳ (1.36)
Hiệu suất sử
dụng TSCĐ
trong k
=
TSCĐ sử dụng bình quân trong k
2.5 Nhân t ảnh hưởng ti qun lý tài sn ti các doanh nghip ngành xây dng
nhiu nhân tố thuộc vdoanh nghiệp ngành y dựng ảnh ởng tới hoạt động
quản lý tài sản. Cthể: Nhn thức và trình độ quản lý của ban lãnh đo doanh nghiệp, Quản
vn của doanh nghiệp, Phương tiện qun của doanh nghiệp B y qun ca
doanh nghiệp. Bên cnh đó, tồn tại hai nguyên nhân bên ngoài doanh nghiệp là quy định của
nhà nước về quản lý tài sn và mức độ phát triển của thị trường.
CHƯƠNG 3 THC TRNG QUN LÝ TÀI SN TI CÁC CÔNG TY C PHN
NGÀNH XÂY DNG NIÊM YT VIT NAM
3.1 Giới thiệu về tổng thể nghiên cứu
Vic la chn các công ty c phn xây dng niêm yết, nghiên cu sinh không n c
vào tên giao dịch, thay vào đó, ly tiêu chí doanh thu ca hoạt động xây lp (bao gm y
dng và lắp đt) trong tng doanh thu ca doanh nghip, chiếm t trng cao hơn doanh thu
Lợi nhuận sau thuế trong kỳ (1.37)
H
ệ số sinh lời
TSCĐ trong
k
=
TSCĐ sử dụng bình quân trong k
Doanh thu (hoc doanh thu thuần) trong kỳ (1.38)
Hiệu suất sử dụng tổng tài
sản trong một k = Tổng tài sn sử dụng bình quân trong k
Lợi nhuận sau thuế cộng lãi vay (1.39)
H số sinh lời tổng tài
sản trong một kỳ (ROA) =
Tổng tài sản sử dụng bình qn trong một kỳ
5
t các hoạt động khác (như kinh doanh bất động sn, sn xut vt liu xây dựng, tơng mi,
cấp nước…) trong phn ln thi gian t năm 2006 đến 2010. Đồng thi, loi b nhng công
ty mi bt đu niêm yết tnăm 2010 do không đm bo đủ s liệu đ phân tích. Danh sách
104 công ty c phn nnh xây dng niêm yết được s dng làm tng th nghn cứu được
trình bày ti ph lục 02. nh đến hết ngày 31/3/2011, slượng công ty c phn ngành y
dựng đã nm yết c phiếu ti s giao dch chng khoán thành ph H Chí Minh Ni
bng 104 công ty, chiếm t l bình quân 5% s doanh nghip y ngành dng thc tế sn
xut – kinh doanh hàng năm. Ngun gc hình thành các công tyng ty c phn ngànhy
dng niêm yết gn lin vi lch s phát trin ca ngành y dng Vit Nam, 78% đưc c
phn hóa t các doanh nghip nhà nước, trong đó nhiều công ty lớn như Tổng công ty
lp máy (Lilama), Tng công ty y dng phát trin h tng (Licogi), Tng công ty Du
khí (PVX), Tổng công ty ng Đà Tổng công ty xut nhp khu y dng Vit Nam
(Vinaconex)… 82% các công ty này quy tài sn t 200 t VND tr lên. Theo quy
định hin hành ca Vit Nam, c công ty niêm yết nói chung (trong đó các công ty
thuc ngànhy dng) phi thc hin mt s nghĩa vụ: Duy trì các tiêu chun niêm yết (quy
định tại điều 8 điều 9 ca Nghđnh 14/2007/NĐ-CP); Ban hành điều l công ty theo
mẫu quy định ti quyết đnh s15/2007/BTC; Tuân th Quy chế qun tr công ty ban
hành ti Quyết đnh số 12/2007/QĐ-BTC thc hin nghĩa v công b thông tin theo quy
định tại Thông tư số 38/2007/TT-BTC.
Bng 3.6 Giá tr trung bình cơ cấu tài sn ca các công ty c phn xây dng niêm yết t
năm 2006 đến năm 2010
Đơn vịnh: %
Tin/tng tài sn Phi thu/tng tài
sn
Hàng tn
kho/tng tài sn
TSCĐ/tổng tài
sn
Năm 2006 6,93 33,79 28,72 21,88
Năm 2007 7,78 31,69 27,86 17,77
Năm 2008 5,70 27,59 32,55 17,37
Năm 2009 6,86 28,09 29,11 17,93
Năm 2010 6,08 32,07 26,63 17,53
Ngun: [31] và tính toán ca tác gi
Như vy, trong cơ cấu tài sn ca các ng ty c phn xây dng niêm yết, khon phi
thu chiếm t trng ln nht (trnăm 2008), tiếp theo ti Hàng tn kho, TSCĐ Tiền.
cu tài sản như trên mc dù xut phát tđặc đim ngành ngh kinh doanh ca doanh nghip
song tim n nhiu ri ro thanh khon (không thu đưc tin mặc đã ghi nhn kết qu