ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

TẠ THỊ TÂM ANH

QUẢN LÝ THIẾT BỊ GIÁO DỤC

THEO HƯỚNG TIẾP CẬN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG

TẠI TRƯỜNG TIỂU HỌC - THCS PASCAL, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2020

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

TẠ THỊ TÂM ANH

QUẢN LÝ THIẾT BỊ GIÁO DỤC

THEO HƯỚNG TIẾP CẬN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG

TẠI TRƯỜNG TIỂU HỌC - THCS PASCAL, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC Mã số: 8.140114

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN TRUNG KIÊN

HÀ NỘI - 2020

LỜI CẢM ƠN

Với tình cảm chân thành, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đối với Ban giám

hiệu, Khoa QLGD Trường ĐHGD - ĐHQG Hà Nội, các thầy giáo, cô giáo đã

giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.

Tác giả cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Trung Kiên

- người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ về khoa học để tôi hoàn thành luận

văn này. Xin chân thành cảm ơn:

Ban giám hiệu, các giáo viên dạy trường TH - THCS Pascal

Gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã động viên, khích lệ trong suốt thời

gian qua.

Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong suốt quá trình thực hiện đề tài, song

không thể tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Tôi rất mong nhận được ý kiến

đóng góp chân thành từ các thầy giáo, cô giáo và các bạn đồng nghiệp.

Xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, tháng năm 2020 Tác giả luận văn

Tạ Thị Tâm Anh

i

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CB,GV: Cán bộ, giáo viên

CBQL: Cán bộ quản lý

CSVC: Cơ sở vật chất

ĐBCL: Đảm bảo chất lượng

HĐQT: Hội đồng quản trị

NV: Nhân viên

QLCL: Quản lý chất lượng

QLCLTT: Quản lý chất lượng tổng thể

QLTBGD: Quản lý thiết bị giáo dục

TBGD: Thiết bị giáo dục

TH-THCS: Tiểu học - Trung học cơ sở

VHCL: Văn hóa chất lượng

ii

MỤC LỤC

Trang

Lời cảm ơn ......................................................................................................... i Danh mục các từ viết tắt .................................................................................... ii Danh mục các bảng, biểu đồ ............................................................................ vi

MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THIẾT BỊ GIÁO DỤC TRƯỜNG HỌC THEO HƯỚNG TIẾP CẬN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ............................................................................................................ 7 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................. 7 1.1.1. Tổng quan nghiên cứu các vấn đề về quản lý thiết bị giáo dục ...... 7 1.1.2. Tổng quan nghiên cứu các vấn đề về quản lý thiết bị giáo dục theo hướng tiếp cận đảm bảo chất lượng .................................................. 8 1.2. M t số kh i niệm c ản c a đề tài ........................................................ 9 1.2.1. Quản lý chất lượng trong giáo dục.................................................. 9 1.2.2. Thiết bị giáo dục ........................................................................... 15 1.2.3. Quản lý thiết bị giáo dục theo hướng tiếp cận đảm bảo chất lượng ....................................................................................................... 15

1.3. Vị trí, vai trò c a thiết ị gi o dục trong việc đảm ảo chất lượng dạy học ................................................................................................ 16 1.3.1. Vị trí .............................................................................................. 16 1.3.2. Vai trò............................................................................................ 17

1.4. N i dung quản lý TBGD theo hướng tiếp cận đảm ảo chất lượng c a trường liên cấp ............................................................................. 18 1.4.1. Lập kế hoạch đảm bảo chất lượng ................................................ 18 1.4.2. Xây dựng quy trình đảm bảo chất lượng ...................................... 18 1.4.3. Phân loại thiết bị giáo dục ............................................................. 20 1.4.4. Ma trận hóa hệ thống đảm bảo chất lượng quản lý thiết bị giáo dục ................................................................................................... 21 1.4.5. Vận hành quy trình đảm bảo chất lượng ....................................... 23 1.4.6. Đánh giá, cải tiến quy trình đảm bảo chất lượng .......................... 23

iii

1.4.7. Xây dựng văn hóa chất lượng ....................................................... 24

1.5. C c yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thiết ị gi o dục theo hướng tiếp cận đảm ảo chất lượng ở trường liên cấp .......................................... 24 1.5.1. Yêu cầu về đổi mới phương pháp giáo dục và hiện đại hóa nhà trường đáp ứng mục tiêu, sứ mệnh, tầm nhìn của nhà trường ......... 24 1.5.2. Nhận thức và năng lực của nhà quản lý, đội ngũ giáo viên cũng như ý thức của học sinh .................................................................. 25 1.5.3. Yêu cầu nâng cao chất lượng giáo dục và đổi mới phương thức dạy học ..................................................................................................... 26 Tiểu kết chư ng 1 .......................................................................................... 27

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÍ THIẾT BỊ GIÁO DỤC THEO HƯỚNG TIẾP CẬN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG TẠI TRƯỜNG TIỂU HỌC - TRUNG HỌC CƠ SỞ PASCAL ....................... 28 2.1. Kh i qu t về trường TH - THCS Pascal, thành phố Hà N i ............. 28 2.1.1. Vị trí địa lí ..................................................................................... 28 2.1.2. Về quy mô trường lớp ................................................................... 28 2.1.3. Về cán bộ quản lý và đội ngũ giáo viên ........................................ 29

2.2. Thực trạng thiết ị gi o dục ở trường TH-THCS Pascal, thành phố Hà N i.............................................................................................................. 29 2.2.1 Thực trạng xây dựng thiết bị giáo dục ........................................... 29 2.2.2. Thực trạng thiết bị giáo dục .......................................................... 31

2.3. Thực trạng quản lí thiết ị gi o dục theo hướng tiếp cận đảm ảo chất lượng ở trường TH-THCS Pascal, thành phố Hà N i ............... 38 2.3.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về vai trò của thiết bị và quản lý thiết bị giáo dục trong nhà trường ...................... 38 2.3.2. Thực trạng xây dựng và tổ chức hoạt động bộ máy quản lí thiết bị giáo dục ....................................................................................... 39 2.3.3. Thực trạng về quản lí xây dựng thiết bị giáo dục ......................... 41 2.3.4. Thực trạng về quản lí việc sử dụng và bảo quản thiết bị giáo dục .................................................................................................. 42 2.3.5. Thực trạng quản lí nâng cao năng lực, tạo điều kiện cho CB, GV tham gia quản lí thiết bị giáo dục ..................................................... 49

iv

2.4. Đ nh gi thực trạng thiết ị gi o dục và quản lý thiết ị gi o dục trường TH-THCS Pascal, thành phố Hà N i ............................................. 49 2.4.1. Điểm mạnh .................................................................................... 49 2.4.2. Hạn chế.......................................................................................... 50 2.4.3. Nguyên nhân ................................................................................. 50 Tiểu kết chư ng 2 .......................................................................................... 52

CHƯƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÍ THIẾT BỊ GIÁO DỤC THEO HƯỚNG TIẾP CẬN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG TẠI TRƯỜNG TIỂU HỌC - TRUNG HỌC CƠ SỞ PASCAL .......................................... 53 3.1. C sở đề xuất iện ph p ........................................................................ 53 3.1.1. Định hướng phát triển trường TH-THCS Pascal .......................... 53 3.1.2. Các văn bản chỉ đạo của ngành về công tác quản lý thiết bị giáo dục ................................................................................................... 54 3.1.3. Lý luận và thực tiễn công tác quản lý TBGD ............................... 54

3.2. C c iện ph p quản lí thiết ị gi o dục theo hướng đảm ảo chất lượng c a hiệu trưởng trường TH-THCS Pascal, Hà N i ................ 55 3.2.1. Xây dựng kế hoạch quản lý TBGD phù hợp với hệ thống TBGD trong chiến lược phát triển của Nhà trường ................................ 55 3.2.2. Xây dựng tiêu chuẩn, tiêu chí và hoàn thiện quy trình quản lý TBGD ................................................................................................. 57 3.2.3. Hoàn thiện hệ thống quản lý TBGD theo hướng tiếp cận đảm bảo chất lượng ................................................................................ 65 3.2.4. Tạo lập văn hóa chất lượng trong quản lý thiết bị giáo dục tại trường TH-THCS Pascal ......................................................................... 69 3.3. Khảo nghiệm mức đ cần thiết và tính khả thi c a c c iện ph p ... 74 3.3.1. Ý nghĩa của khảo nghiệm ............................................................. 74 3.3.2. Kết quả khảo nghiệm và phân tích kết quả khảo nghiệm. ............ 75 Tiểu kết chư ng 3 .......................................................................................... 79

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 80

PHỤ LỤC

v

DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ

Bảng 2.1. Trình độ đào tạo của CB, GV, NV trường TH-THCS Pascal ... 29 Bảng 2.2. Thống kê các trang thiết bị giáo dục tại trường TH-THCS Pascal .... 30 Bảng 2.3. Thực trạng TBGD trường TH-THCS Pascal ............................. 32 Bảng 2.4. Thực trạng sử dụng TBGD tại trường TH-THCS Pascal .......... 32 Bảng 2.5. Mức độ đáp ứng của TBGD đối với chương trình học .............. 34 Bảng 2.6. Công tác nâng cao trình độ kỹ năng sử dụng TBGD cho cán

bộ, giáo viên, nhân viên ............................................................. 37

Bảng 2.7. Công tác bảo trì, bảo dưỡng, bảo quản và sửa chữa TBGD

tại trường TH-THCS Pascal ....................................................... 38

Bảng 2.8. Nhận thức về vai trò của TBGD của CBQL, GV trường

TH-THCS Pascal ....................................................................... 39 Bảng 2.9. Công tác xây dựng và hoạt động của bộ máy quản lý TBGD ... 39 Bảng 2.10.

Mức độ nhận thức và năng lực của đội ngũ CBQL và giáo viên trong việc quản lý TBGD ................................................... 40 Bảng 2.11. Công tác quản lý xây dựng CSVC và TBGD ............................ 41 Bảng 2.12. Thời điểm lập kế hoạch quản lý và sử dụng TBGD .................. 42 Bảng 2.13. Công tác quản lý việc sử dụng TBGD ....................................... 43 Bảng 2.14. Quy trình ĐBCL trong công tác TBGD .................................... 43 Bảng 2.15. Đánh giá việc vận hành quy trình quản lý TBGD theo tiếp

cận đảm bảo chất lượng ............................................................. 45

Bảng 2.16. Đánh giá mức độ cần thiết trong việc áp dụng quy trình

quản lý TBGD theo tiếp cận đảm bảo chất lượng. .................... 45 Bảng 2.17. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận hành quy trình quản lý TBGD ... 46 Bảng 2.18. Công tác bảo trì, bảo dưỡng, bảo quản TBGD của nhà trường ..... 49 Bảng 3.1. Khảo nghiệm tính cấp thiết của các giải pháp ........................... 75 Bảng 3.2. Khảo nghiệm tính khả thi của các giải pháp .............................. 77 Biểu đồ 3.1. Khảo nghiệm tính cấp thiết của các giải pháp ........................... 76 Biểu đồ 3.2. Khảo nghiệm tính khả thi của các giải pháp .............................. 78

vi

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Để đảm bảo chất lượng dạy học của nhà trường bên cạnh các điều kiện

bảo đảm khác như đội ngũ giáo viên, chương trình học tập, định hướng phát

triển thì cơ sở vật chất, thiết bị giáo dục là một trong những điều kiện quan

trọng. Xây dựng một trường học song song với việc hình thành định hướng

giáo dục của nhà trường cần tiến hành chuẩn bị điều kiện cơ sở vật chất phù

hợp với định hướng giáo dục đó, phù hợp với từng loại hình khác nhau như:

mầm non, phổ thông, chuyên nghiệp, đại học, đào tạo theo mô hình trường

quốc tế, trường bán trú hay nội trú... Cơ sở vật chất trường học chính là các

trang thiết bị giáo dục như bàn, ghế, bảng, thiết bị văn phòng, dụng cụ dạy học

đơn giản đến các thiết bị hiện đại như máy vi tính, máy chiếu, bảng tương tác,

mô hình thí nghiệm … và các công trình như hệ thống phòng học, phòng chức

năng, phòng thí nghiệm, thực hành, khu hành chính, khu thể thao, khu nhà ăn,

khu bán trú, phòng ngủ và sân chơi, bãi tập.

Thiết bị giáo dục là phương tiện đặc biệt quan trọng quyết định đến việc

đổi mới phương pháp dạy học, là một thành tố quan trọng trong quá trình dạy

học, được thầy và trò cùng sử dụng trong các giờ lên lớp bởi thiết bị giáo dục

mang và truyền tải thông tin đến các người học. Thiết bị giáo dục có khả năng

to lớn giúp cho việc tổ chức hoạt động của học sinh theo hướng tích cực, chủ

động, nâng cao năng lực giải quyết vấn đề của học sinh, góp phần nâng cao

hiệu quả của quá trình dạy học.

Thiết bị giáo dục là một trong những điều kiện để thực hiện nhiệm vụ

giáo dục như Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ IX đã ghi rõ:

“… Tăng cường cơ sở vật chất và từng bước hiện đại hóa nhà trường (lớp học,

sân chơi bãi tập, phòng thí nghiệm, máy vi tính kết nối Internet, phương tiện

1

dạy học hiện đại, thư viện, ký túc xá…), phấn đấu đến năm 2010 phần lớn các

trường phổ thông có đủ điều kiện cho học sinh học tập và hoạt động cả ngày

tại trường” [1].

(Nghị quyết số 40/2000/QH X ngày 9 tháng 12 năm 2000 của Quốc hội

nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam) nhấn mạnh: “Đổi mới nội dung,

chương trình, sách giáo khoa, phương pháp dạy và học phải được thực hiện

đồng bộ với việc nâng cấp và đổi mới trang thiết bị dạy học, tổ chức đánh giá,

thi cử, chuẩn hoá trường sở, đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và công tác quản lí

giáo dục” [2].

Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng đã khẳng

định: “… Đổi mới căn bản nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện

đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế” [4].

Điều đó cho thấy, những năm gần đây, ngành giáo dục và đào tạo đã

nhận được sự quan tâm đặc biệt của Đảng và Nhà nước. Chính quyền, lãnh đạo

ngành giáo dục các cấp và nhân dân cả nước đã có rất nhiều cố gắng để đạt

được những kết quả đáng kể trong việc xây dựng trường lớp nhằm phát triển sự

nghiệp giáo dục và đào tạo phù hợp cuộc cách mạng 4.0.

Quản lí thiết bị giáo dục là làm cho thiết bị giáo dục có mối liên hệ chặt

chẽ với giáo viên, với học sinh, với nội dung, với phương pháp dạy, phương

pháp học theo định hướng của mục tiêu đào tạo đã vạch ra là khâu quan trọng

trong quản lý chung của nhà trường. Quản lý thiết bị giáo dục theo hướng tiếp

cận đảm bảo chất lượng là cách quản lý hoàn toàn khác so với cách quản lý

truyền thống nên các nhà quản lý đang gặp rất nhiều khó khăn. Bởi vì, quản lý

theo đảm bảo chất lượng là xu thế của thời đại và cũng là điều kiện tiên quyết

để phát triển trong thời kỳ công nghệ 4.0.

Quản lý thiết bị giáo dục là làm cho nó có mối liên hệ chặt chẽ với giáo

viên, học sinh, với nội dung và phương pháp dạy học đáp ứng nhu cầu và đạt

được mục tiêu giáo dục. Muốn tồn tại trong xã hội thì phải lấy chất lượng là

2

điều kiện hoạt động. Quản lý thiết bị giáo dục sao cho đáp ứng nhu cầu giáo

dục góp phần nâng cao chất lượng giáo dục không để xảy ra sai sót là một

trong những nội dung mà các nhà trường cần hướng tới.

Trong thời gian qua đã có một số nhà khoa học, một số thạc sĩ nghiên

cứu về vấn đề quản lí thiết bị giáo dục nhưng chủ yếu đi sâu về lí luận, cách sử

dụng thiết bị dạy học nhưng chưa đi sâu vào nghiên cứu việc quản lí thiết bị

giáo dục nhằm nâng cao hiệu quả mua sắm, sử dụng và bảo quản, bảo dưỡng,

bảo trì thiết bị giáo dục đáp ứng đủ về số lượng và chất lượng cho hoạt động

dạy học góp phần nâng cao chất lượng nhà trường. Với tư cách là nhà quản lý

tôi chọn đề tài luận văn thạc sỹ chuyên ngành Quản lí giáo dục của mình là:

“Quản lý thiết bị Giáo dục theo hướng tiếp cận đảm bảo chất lượng tại

trường Tiểu học - THCS Pascal, thành phố Hà Nội” nhằm nghiên cứu thực

trạng quản lí thiết bị giáo dục tại trường TH - THCS Pascal từ đó đề ra một số

biện pháp quản lí thiết bị giáo dục góp phần đưa chất lượng dạy học tại các

trường tư thục ngày càng phát triển cao hơn.

2. Mục đích nghiên cứu

Đề xuất một số biện pháp quản lý thiết bị giáo dục theo tiếp cận đảm bảo

chất lượng nhằm nâng cao chất lượng giáo dục ở trường TH - THCS Pascal

thành phố Hà Nội.

3. Kh ch thể và đối tượng nghiên cứu

3.1. Khách thể nghiên cứu

Thiết bị giáo dục tại trường Tiểu học, Trung học cơ sở đảm bảo chất lượng.

3.2. Đối tượng nghiên cứu

Quản lý thiết bị giáo dục theo hướng tiếp cận đảm bảo chất lượng giảng

dạy tại trường TH - THCS Pascal, thành phố Hà Nội.

4. Câu hỏi nghiên cứu

4.1. Thực trạng thiết bị giáo dục tại trường TH - THCS Pascal đã đảm bảo chất

lượng giảng dạy chưa?

3

4.2. Hoạt động quản lý thiết bị giáo dục đã thực sự đáp ứng yêu cầu dạy và học

của giáo viên và học sinh trong đổi mới giáo dục hiện nay?

4.3. Lãnh đạo nhà trường đã có những biện pháp quản lý nào để quản lý tốt

thiết bị giáo dục đáp ứng nhu cầu đào tạo?

5. Giả thuyết khoa học

Trường TH - THCS Pascal đã và đang tăng cường phát triển cơ sở vật

chất và đầu tư trang bị thiết bị giáo dục, có nhiều hạng mục đạt mức đủ và khá,

đảm bảo yêu cầu phát triển và nâng cao chất lượng giảng dạy phù hợp với giá

trị cốt lõi của nhà trường, tuy nhiên so với yêu cầu đổi mới TBGD vẫn còn hạn

chế. Bên cạnh đó, công tác quản lý thiết bị giáo dục còn nhiều bất cập. Việc

triển khai các biện pháp quản lý bằng một hệ thống quản lý tiếp cận đảm bảo

chất lượng thì hiệu quả xây dựng, sử dụng, bảo quản thiết bị giáo dục sẽ được

nâng cao góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.

6. Nhiệm vụ nghiên cứu

6.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận của công tác quản lý thiết bị giáo dục theo

hướng tiếp cận đảm bảo chất lượng.

6.2. Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng về quản lý thiết bị giáo dục theo

hướng tiếp cận đảm bảo chất lượng ở trường TH - THCS Pascal, thành phố

Hà Nội.

6.3. Đề xuất một số biện pháp về quản lý thiết bị giáo dục đảm bảo chất lượng

ở trường TH - THCS Pascal, thành phố Hà Nội.

7. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu

Đề tài tập trung nghiên cứu các biện pháp quản lý thiết bị giáo dục theo

hướng tiếp cận đảm bảo chất lượng tại trường TH - THCS Pascal, thành phố

Hà Nội.

8. Phư ng ph p luận nghiên cứu

8.1. Cơ sở phương pháp luận

8.1.1. Quan điểm hệ thống, cấu trúc

Mọi sự vật hiện tượng đều tồn tại dưới dạng một hệ thống với nhiều yếu

4

tố hợp thành. Hệ thống không tồn tại độc lập mà luôn có quan hệ với những hệ

thống khác. Quan điểm này được vận dụng vào các phương pháp nghiên cứu lý

thuyết và nghiên cứu thực tiễn trong đề tài. Nó giúp người nghiên cứu tìm hiểu

được mối liên hệ chặt chẽ giữa quản lý thiết bị giáo dục theo hướng tiếp cận đảm

bảo chất lượng với các nội dung quản lý khác cũng như phương thức quản lý

khác trong quản lý nhà trường, cũng như xem công tác quản lý trường học là

một hệ thống trong đó quản lý thiết bị giáo dục trường học là một nội dung quản

lý ngoài quản lý trường sở, quản lý thư viện trong hệ thống quản lý cơ sở vật

chất. Từ đó giúp tìm hiểu chính xác công tác quản lý thiết bị giáo dục theo

hướng tiếp cận đảm bảo chất lượng ở trường TH - THCS Pascal.

8.1.2. Quan điểm lịch sử

Việt Nam là một đất nước đang phát triển nên có nhiều chính sách ưu đãi

thu hút đầu tư cùng với nguồn nhân lực dồi dào. Để góp phần đưa sự nghiệp

đổi mới của đất nước nâng lên tầm cao mới trong xu thế hội nhập của giáo dục,

khẳng định vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế; đồng thời đáp ứng được

nguồn lực cho thời đại công nghệ 4.0 thì công tác quản lý giáo dục nói chunh

và công tác quản lý thiết bị giáo dục nói riêng theo hướng tiếp cận đảm bảo

chất lượng là hướng phát triển theo đúng quy luật của lịch sử.

8.1.3. Quan điểm thực tiễn

Việc điều tra thực trạng quản lý thiết bị giáo dục theo hướng tiếp cận đảm

bảo chất lượng tại trường TH - THCS Pascal, thành phố Hà Nội giai đoạn hiện

nay sẽ giúp tôi thấy được những thành tựu cũng như những vấn đề cấp bách cần

khắc phục sớm và có những đề xuất cho công tác này trong thời gian tới. Thực

hiện tốt quá trình này sẽ góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.

8.2. Phương pháp nghiên cứu

8.2.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận

- Phương pháp phân tích, tổng hợp lý thuyết: Phương pháp này được sử

dụng để phân tích và tổng hợp những lý luận về quản lý nói chung và về quản

lý thiết bị giáo dục nói riêng.

5

- Phương pháp phân loại, hệ thống hóa lý thuyết: Phương pháp này được

sử dụng để phân loại và hệ thống hóa những nội dung lý luận nói trên.

8.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn

* Phương pháp quan sát

Đối tượng quan sát: Công tác quản lý thiết bị giáo dục tại trường TH -

THCS Pascal, thành phố Hà Nội.

* Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi

Đối tượng điều tra gồm: 08 cán bộ quản lý; 32 giáo viên và 171 học sinh

của trường TH - THCS Pascal, thành phố Hà Nội.

* Phương pháp thống kê

Phương pháp này được sử dụng để xử lý số liệu điều tra. Phép toán

thống kê được sử dụng là tính trung bình và đếm tỉ lệ phần trăm.

9. Cấu trúc c a luận văn

Mở đầu

Nội dung chính

Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý thiết bị giáo dục trường học theo

hướng tiếp cận đảm bảo chất lượng.

Chương 2: Thực trạng về quản lý thiết bị giáo dục theo hướng tiếp cận

đảm bảo chất lượng tại trường Tiểu học - Trung học cơ sở Pascal.

Chương 3: Biện pháp quản lý thiết bị giáo dục theo hướng đảm bảo chất

lượng trường TH - THCS Pascal, thành phố Hà Nội.

Kết luận và khuyến nghị

Tài liệu tham khảo

Phụ lục

6

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THIẾT BỊ GIÁO DỤC TRƯỜNG HỌC

THEO HƯỚNG TIẾP CẬN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề

1.1.1. Tổng quan nghiên cứu các vấn đề về quản lý thiết bị giáo dục

Thiết bị giáo dục là một thành tố trong 6 thành tố của quá trình dạy

học. Nó trực tiếp có mặt trong các giờ học giúp định hình phương pháp dạy

của thầy và phương pháp học của học sinh. Thiết bị giáo dục giúp cho việc

tổ chức hoạt động của học sinh tích cực hơn, chủ động hơn, nâng cao năng

lực giải quyết vấn đề của học sinh, góp phần nâng cao hiệu quả của quá

trình dạy học.

Trong thời gian qua đã có một số nhà khoa học, một số thạc sỹ đã

nghiên cứu về vấn đề quản lí thiết bị giáo dục nhưng chủ yếu đi sâu về lí luận,

cách sử dụng thiết bị giáo dục nhưng chưa đi sâu vào nghiên cứu việc quản lí

thiết bị giáo dục nhằm nâng cao hiệu quả mua sắm, sử dụng và bảo quản, bảo

dưỡng, bảo trì thiết bị giáo dục đáp ứng đủ về số lượng và chất lượng cho

hoạt động dạy học góp phần nâng cao chất lượng nhà trường. Nhóm nghiên

cứu (Đào Thái Lai, Vũ Trọng Rỷ, Lê Đông Phương; Ngô Doãn Đãi) đã khẳng

định “Cơ sở vật chất thiết bị giáo dục bị hạn chế là yếu tố hàng đầu cản trở

việc đổi mới phương pháp giáo dục hiện nay”. Nghiên cứu của tác giả Bùi

Minh Hiền (2006) đã kết luận: Quản lý thiết bị giáo dục làm cho nó có mối

liên hệ chặt chẽ với giáo viên, với học sinh, với nội dung, với phương pháp

dạy học. Phương pháp dạy học theo định hướng của mục tiêu đào tạo đã vạch

ra là khâu quan trọng trong quản lý chung của nhà trường [6]. GS.TS Nguyễn

Thị Mỹ Lộc cũng khẳng định: Mỗi nhà trường căn cứ vào kế hoạch dạy học

phải có phương án về thiết bị giáo dục, phương án này phải đảm bảo về mặt

giá thành chế tạo và hiệu quả sử dụng, nó phải cân xứng với cái vỏ chứa nó là

7

trường sở, kho chứa dụng cụ, giáo viên và những nhân viên bảo quản phải có

đủ kiến thức, kỹ năng cần thiết về các tác dụng của thiết bị giáo dục [21].

1.1.2. Tổng quan nghiên cứu các vấn đề về quản lý thiết bị giáo dục theo

hướng tiếp cận đảm bảo chất lượng

Đảm bảo chất lượng là cấp độ quản lý chất lượng tiến bộ hơn kiểm soát

chất lượng, được thực hiện trước và trong quá trình sản xuất/ đào tạo. Đảm bảo

chất lượng nhằm phòng ngừa những sản phẩm chất lượng thấp. Mô hình này

đưa hệ thống thiết kế vào quản lý chất lượng ngay từ đầu, nhấn mạnh đảm bảo

chất lượng chứ không phải là phát hiện và loại bỏ những sản phẩm không đáp

ứng yêu cầu[18]. Đảm bảo chất lượng là chiến lược ngăn ngừa sản xuất ra

những phế phẩm. Như vậy, mô hình quản lý đảm bảo chất lượng dựa trên

nguyên lý là tất cả các bộ phận chức năng phải chia sẻ trách nhiệm về chất

lượng, cung cấp một phương pháp hữu hiệu để đạt và duy trì các tiêu chuẩn

chất lượng (Oakland, 1988).

Đảm bảo chất lượng là hoạt động nhằm quảng bá, chứng minh và tạo

niềm tin cho khách hàng về chất lượng sản phẩm. Chất lượng chính là đưa ra

phương thức sản xuất ra những sản phẩm “không lỗi” (P.Crosby, 1970).

Giáo sư Nguyễn Đức Chính - Đại học Giáo dục - Đại học quốc gia Hà

Nội đã khẳng định: Vai trò quan trọng của đảm bảo chất lượng là chất lượng của

khâu thiết kế sản phẩm - một khuôn mẫu của sản phẩm. Vấn đề quan trọng

không kém là chuyển giao thiết kế sang khâu sản xuất sao cho khuôn mẫu được

tuân thủ nghiêm túc. Sản phẩm chính là đầu ra của sự tương tác giữa đầu vào và

quá trình. Muốn đảm bảo được chất lượng sản phẩm thì nguyên liệu, thiết bị đầu

vào đúng tiêu chuẩn và chất lượng cùng với đó là quá trình hình thành nên sản

phẩm được thực hiện nghiêm ngặt theo quy trình sản xuất. Các thông số của

nguyên liệu, thiết bị và quy trình sản xuất luôn được đảm bảo và có kiểm tra cải

tiến sao cho sản phẩm làm ra đảm bảo “không có lỗi”. Tức là, cần “làm đúng

ngay từ đầu và làm đúng mọi lúc, mọi nơi” [18].

Trong một công trình nghiên cứu khác, Nguyễn Đức Thắng đã khẳng

8

định: Thiết bị giáo dục theo hướng tiếp cận đảm bảo chất lượng là một xu thế

tất yếu, đáp ứng yêu cầu đảm bảo chất lượng hiện nay. Nghiên cứu vận dụng

quan điểm đảm bảo chất lượng là lựa chọn thích hợp để đổi mới và nâng cao

hiệu quả quản lý thiết bị phục vụ việc dạy học [23].

Có thể thấy rằng, về cơ bản, các tác giả đều thống nhất việc xem xét khái

niệm QLCL ở những tiêu chí sau: Thứ nhất, QLCL bao gồm hệ thống các tiêu

chí, tiêu chuẩn và các quy trình thực hiện các tiêu chuẩn đó nhằm đảm bảo sản

phẩm không có lỗi, thoả mãn nhu cầu thị trường và hiệu quả kinh tế cao. Thứ

hai, QLCL được tiến hành ở tất cả các khâu từ nghiên cứu - thiết kế - sản xuất -

vận chuyển - bảo quản - tiêu dùng. Thứ ba, QLCL là trách nhiệm của tất cả các

cấp từ cán bộ lãnh đạo tới mọi thành viên trong tổ chức.

1.2. M t số kh i niệm c ản c a đề tài

1.2.1. Quản lý chất lượng trong giáo dục

1.2.1.1. Chất lượng

Chất lượng có thể diễn tả dưới dạng tuyệt đối và dạng tương đối.

Ở nghĩa tuyệt đối, một vật có chất lượng là vật đạt những tiêu chí tuyệt hảo,

không thể tốt hơn. Đó là vật quý hiếm, đắt tiền. Chất lượng tuyệt đối là cái “mọi

người đều ngưỡng mộ, nhiều người muốn và rất ít người có thể sở hữu” [16]/

Ở nghĩa tương đối, khái niệm chất lượng có nhiều sắc thái khác nhau.

Khi ta so sánh một loại sản phẩm hay một dịch vụ được cung ứng bởi các tổ

chức khác nhau, hoặc cùng một sản phẩm (dịch vụ) được cung ứng bởi một tổ

chức nhưng vào những thời điểm khác nhau - sẽ thấy rõ hơn nội hàm sự tương

đối trong khái niệm chất lượng [16].

1.2.1.2. Chất lượng trong giáo dục

Giáo dục là một ngành nghề đặc biệt bởi sản phẩm của nó là con người.

Chất lượng trong giáo dục là một khái niệm trừu tượng và khó định nghĩa,

thậm chí khó nắm bắt. Giáo dục không phải là loại sản phẩm đã làm xong,

ngay cả khi bạn đã tốt nghiệm những người đó vẫn trong quá trình trưởng

9

thành. Giáo dục chỉ giúp con người bộc lộ những thiên hướng của cá nhân để

nuôi dưỡng nó, phát triển nó, một quá trình đi theo con người suốt cả cuộc đời.

Cuộc đời con người là một hành trình để học, để phát triển thành người. Giáo

dục luôn hỗ trợ cho quá trình đó, chính vì vậy chất lượng giáo dục luôn là vấn

đề của mọi thời đại.

Giáo dục là một hoạt động hướng đích rõ rệt. Chất lượng giáo dục đều

hướng tới các mục đích sau:

- Sự xuất sắc trong giáo dục

- Giá trị giá tăng trong giáo dục

- Trung khớp của kết quả đầu ra của giáo dục với các mục tiêu, yêu cầu

đã hoạch định

- Không có sai sót trong quá trình giáo dục

- Đáp ứng một quá trình kỳ vọng của khách hàng trong giáo dục.

Giáo dục là một loại hướng đích nên chất lượng giáo dục phụ thuộc vào

mục tiêu giáo dục. Ngoài những mục tiêu và kiến thức, kĩ năng cơ bản cần có

thì phải bao quát cả những mục tiêu cá nhân trong bối cảnh rộng lớn của xã hội

bởi giáo dục có liên hệ đến sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người.

1.2.1.3. Quản lí chất lượng trong giáo dục

Quản lí chất lượng trong giáo dục là một phương thức có công cụ chủ

yếu là bộ chuẩn bao gồm các tiêu chuẩn, tiêu chí, chỉ số và các quy trình thực

hiện các tiêu chuẩn đó. Quản lý chất lượng bao gồm các hoạt động sau:

- Thiết lập chuẩn

- Đối chiếu thực trạng so với chuẩn

- Xây dựng các biện pháp nâng thực trạng lên ngang chuẩn.

Ba hoạt động này được tiến hành đồng thời, liên tục thông qua một hệ

thống quản lý chất lượng.

Để quản lý chất lượng trong giáo dục cần xây dựng và tiến hành một hệ

thống quản lí (trên cơ sở các tiêu chuẩn, tiêu chí) nhằm tác động vào tất cả các

10

giai đoạn của quá trình giáo dục, các điều kiện đảm bảo chất lượng như cơ sở

vật chất, đội ngũ giáo viên, cơ chế chính sách… và phải tác động vào tất cả các

sản phẩm của cả hệ thống chứ không nhằm vào chất lượng của từng giai đoạn

hay từng sản phẩm đơn lẻ. Để thực hiện được hoạt động này, cần xây dựng và

vận hành một hệ thống quản lí chất lượng. Hệ thống này có ba bộ phận cấu

thành là: Danh mục các lĩnh vực cần quản lý (tiêu chuẩn, tiêu chí, chỉ báo các

công việc); Những quy trình thực hiện công việc, chỉ báo, tiêu chí, tiêu chuẩn

và các tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành các bước trong quy trình làm việc.

Có thể định nghĩa quản lí chất lượng giáo dục như sau:

Quản lí chất lượng giáo dục là xây dựng và vận hành hệ thống quản lí

trên cơ sở bộ chuẩn, tác động vào tất cả các lĩnh vực của một cơ sở giáo dục,

vào tất cả các giai đoạn của quá trình giáo dục, đảm bảo không có lỗi trong

các giai đoạn đó, nhằm tạo ra chất lượng của toàn bộ sản phẩm của quá trình

giáo dục [18].

Quản lí chất lượng ở nhà trường chính là toàn bộ hoạt động có kế hoạch

và hệ thống được tiến hành để bảo đảm chất lượng giáo dục của nhà trường. Để

quản lí chất lượng của nhà trường cần xây dựng các tiêu chuẩn, tiêu chí chất

lượng đối với trường và xây dựng quy trình, thủ tục để thực hiện các tiêu

chuẩn, tiêu chí đó thông qua các minh chứng thực hiện trong quá trình triển

khai các hoạt động giáo dục của nhà trường (chất lượng đầu vào, quá trình và

đầu ra) và được chứng minh là đủ mức cần thiết để tạo sự tin tưởng thoả đáng

rằng sản phẩm giáo dục của nhà trường sẽ đáp ứng đầy đủ các yêu cầu chất

lượng (tuân thủ các tiêu chuẩn và thủ tục, quy trình).

C c cấp đ quản lý chất lượng

Theo Sallis E, 1993; Có 3 cấp đ c a quản lí chất lượng đó là Kiểm

so t chất lượng; Bảo đảm chất lượng và Quản lí chất lượng tổng thể theo

tiến trình c a QL chất lượng.

11

Các cấp độ

QLCL

QUẢN LÍ CL TOÀN DIỆN Total Quality Management TQM BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG

(Quality assurance: QA)

KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG Quality

TQM: QA và cải tiến liên tục

Control

Phòng ngừa, tuân thủ

Phát hiện và loại bỏ

hệ thống chất lượng

Thời gian

Tầng bậc của khái niệm chất lượng

- Kiểm soát chất lượng (KSCL): Là quá trình quản lí chất lượng bao

gồm việc kiểm tra và loại bỏ phế phẩm ở công đoạn cuối của quá trình tạo ra

sản phẩm nếu không thoả mãn các tiêu chuẩn đã đề ra cho sản phẩm (ở việt

nam thường gọi là KCS - kiểm tra chất lượng sản phẩm!). Với ngành Giáo dục

kiểm soát chất lượng chính là tổ chức tốt các kỳ thi hết năm hoặc thi tuyển đầu

vào các trường. Nhưng quan điểm chất lượng sản phẩm gắn với quá trình Giáo

dục nên KSCL theo quan điểm như vậy khó phù hợp phù hợp với những sản

phẩm chưa tốt không thể “loại bỏ” mà phải có những biện pháp “sửa chữa” để

nâng cao chất lượng sản phẩm. Đối với ngành Giáo dục thì các Quy định, quy

chế, quy trình thực hiện được các cơ quan quản lý cấp trên ban hành, hướng

dẫn các cấp dưới quyền thực hiện (Ví dụ Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành các

quy định, quy trình làm việc xuống các Sở Giáo dục và Đào tạo. Các sở lại

theo tình hình thực tế của cơ sở mình ra quyết định ban hành xuống các Phòng

Giáo dục và Đào tạo. Các phòng Giáo dục mới ra quyết định xuống các trường

phổ thông trên địa bàn Quận, Huyện mình thực hiện).

12

KSCL coi trọng kiểm tra, kiểm soát từ ngoài để phát hiện vi phạm hay

loại bỏ. Trong bối cảnh quản lí hành chính, bao cấp đây là cấp độ quản lí chất

lượng là thông dụng.

- Bảo đảm chất lượng (BĐCL); (Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5814)

“Bảo đảm chất lượng là toàn bộ hoạt động có kế hoạch và hệ thống được tiến

hành trong hệ chất lượng và được chứng minh là đủ mức cần thiết để tạo sự tin

tưởng thoả đáng rằng thực thể (đối tượng) sẽ thoả mãn đầy đủ các yêu cầu chất

lượng”. Theo giáo sư Nguyễn Đức Chính “Đảm bảo chất lượng là quá trình xảy

ra trước và trong khi thực hiện. Mối quan tâm của nó là phòng chống những sai

phạm xảy ra ngay từ bước đầu tiên. Chất lượng sản phẩm được thiết kế ngay

trong quá trình sản xuất ra nó từ khâu đầu tiên đến khâu cuối cùng theo những

tiêu chuẩn nghiêm ngặt, đảm bảo không có sai phạm trong bất khâu nào”.

BĐCL là thỏa mãn các tiêu chuẩn kỹ thuật một cách ổn định. Đối với

ngành giáo dục thì các tiêu chuẩn và quy trình thực hiện chất lượng được xây

dựng và thực hiện chủ yếu bởi cơ sở Giáo dục và Đào tạo nơi trực tiếp tạo ra

sản phẩm giáo dục; cơ quan bên ngoài đóng vai trò hỗ trợ, giám sát và tổ chức

kiểm định. Vai trò của cấp trên hoặc bên ngoài chỉ có tính chất định hướng và

hỗ trợ. Đảm bảo chất lượng là trách nhiệm của người lao động làm việc trong

các bộ phận độc lập bởi với mỗi khâu trong hệ thống đều được chỉ rõ phải thực

hiện như thế nào, thực hiện theo tiêu chuẩn, tiêu chí nào. Trong hệ thống đảm

bảo chất lượng sự tham gia được ủy quyền. Như trong ngành giáo dục thì chất

lượng của nhà trường được Hiệu trưởng ủy quyền xuống các tổ chuyên môn,

các giáo viên, tới từng lớp học. Một ngôi trường có chất lượng cần đảm bảo đủ

điều kiện về cơ sở vật chất, chất lượng đầu vào, đầu ra tốt. Đối với các trường

phổ thông chất lượng đầu ra tốt là học sinh đạt kết quả cao trong các kỳ kiểm

tra định kỳ hoặc kỳ thi tốt nghiệp, tỉ lệ đỗ vào các trường THPT hoặc đại học

cao. Đối với các trường đại học, cao đẳng thì sinh viên ra trường luôn được các

doanh nghiệp mời chào, giữ những vị trí quan trọng trong các cơ quan, doanh

nghiệp… thì chất lượng đầu ra của trường tốt.

13

- Quản lí chất lượng tổng thể (QLCLTT) là quá trình phát triển cao nhất

của hệ thống chất lượng, nó được phát triển từ quá trình đảm bảo chất lượng.

Khi đảm bảo chất lượng được thực hiện trong một môi trường văn hóa chất

lượng cao mà mọi thành viên tham gia tạo ra sản phẩm đều không để ra sai sót,

liên tục cải tiến quy trình sao cho tốt nhất thì đã đạt được đến mức quản lý chất

lượng tổng thể. Đối với ngành Giáo dục trách nhiệm về chất lượng của những

người trực tiếp tham gia quá trình Giáo dục và Đào tạo trong nhà trường từ Ban

giám hiệu, đội ngũ giáo viên, nhân viên được phát huy tối đa, làm thoả mãn

nhất “khách hàng” của sản phẩm Giáo dục và Đào tạo là người học. Làm cho

người học được trang bị đầy đủ kiến thức, kỹ năng, thái độ, năng lực làm việc

sẵn sàng tiếp nhận công việc khi ra trường.

1.2.1.4. Đảm bảo chất lượng

Đảm bảo chất lượng là toàn bộ hoạt động có kế hoạch và hệ thống, được tiến

hành trong hệ thống quản lý đã được chứng minh là đủ mức cần thiết để tạo sự tin

tưởng rằng thực thể (đối tượng) sẽ thỏa mãn đầy đủ các yêu cầu chất lượng [17].

Đảm bảo chất lượng được thực hiện khi xác lập những tiêu chuẩn, các

phương pháp phù hợp và những yêu cầu về chất lượng kèm theo quá trình

thanh tra, đánh giá việc đáp ứng những tiêu chuẩn đó. Đối với ngành Giáo dục

thì đảm bảo chất lượng chính là thực hiện quy trình sao cho phù hợp với hệ

thống các tiêu chuẩn, tiêu chí, chỉ số.

Đảm bảo chất lượng là quá trình xảy ra trước và trong khi thực hiện.

Mối quan tâm của nó là phòng chống những sai phạm xảy ra ngay từ bước

đầu tiên. Chất lượng của sản phẩm được thiết kế ngay trong quá trình sản

xuất ra nó từ khâu đầu tiên đến khâu cuối cùng theo những tiêu chuẩn

nghiêm ngặt không có khâu nào xảy ra sai phạm. Để làm được điều này thì

cần trao quyền quản lý cho tất cả các khâu, các bộ phận, Mỗi thành viên

trong bộ phận của mình phải đảm bảo không để xảy ra sai sót, thực hiện quy

trình một cách nghiêm ngặt.

14

Đảm bảo chất lượng quan tâm quy trình, tiêu chuẩn, quan tâm đến việc

kiểm tra thực hiện quy trình, tiêu chuẩn, tiêu chí luôn luôn phân tích các

nguyên nhân, hệ quả để có biện pháp khắc phục và ngăn ngừa sai phạm, không

xảy ra sai sót hoặc không để trùng lặp lỗi sai.

1.2.2. Thiết bị giáo dục

Thiết bị giáo dục là hệ thống các phương tiện vật chất được huy động

vào việc giảng dạy, học tập như bàn, ghế, bảng, đồ dùng dạy học đơn giản đến

các thiết bị hiện đại như máy tính, máy chiếu, bảng tương tác, máy quay, mô

hình thí nghiệm… để đạt được các mục đích đề ra.

Thiết bị giáo dục là một bộ phận của cơ sở vật chất trường học trực tiếp

được thầy và trò sử dụng trong các giờ học sao cho tiết học đạt hiệu quả cao nhất.

Nó là công cụ mang và truyền tải thông tin từ người dạy đến người học [19].

Thiết bị giáo dục là một bộ phận không thể thiếu của quá trình dạy học

và giáo dục. Thiết bị giáo dục đóng một vai trò quan trọng trong việc quyết

định chất lượng giáo dục. Nó là một thành tố của quá trình sư phạm nên góp

phần tạo nên chất lượng giáo dục. Thiết bị giáo dục rất quan trọng với học sinh

phổ thông vì nó giúp các em quan sát sự vật, hiện tượng một cách trực quan,

giúp học sinh nhận thức sâu hơn nội dung bài học, hình thành tốt kỹ năng kỹ

xảo, tạo điều kiện trực tiếp cho học sinh phát huy tính tích cực chủ động, phát

triển năng lực sáng tạo trong tiếp thu kiến thức, góp phần nâng cao chất lượng

giáo dục toàn diện.

1.2.3. Quản lý thiết bị giáo dục theo tiếp cận đảm bảo chất lượng

Quản lý chất TBGD theo hướng tiếp cận đảm bảo chất lượng thực chất

là xây dựng quy trình quản lý. Quy trình này được chia các quá trình thành các

giai đoạn sau:

- Xây dựng tiêu chí đánh giá theo mỗi bước;

- Đảm bảo các nguồn lực tham gia, các điều kiện đảm bảo khác và

hướng dẫn hỗ trợ, theo dõi quá trình;

15

- Đánh giá và cải tiến.

Lưu ý đầu mỗi bước cần phải có nguồn lực thực hiện, có tiêu chí đánh giá.

Xây dựng hệ thống quản lý được tiến hành theo các bước sau:

+ Bước 1: Nghiên cứu từng tiêu chuẩn, tiêu chí, chỉ số, xác định các

minh chứng cần có, các yêu cầu của các minh chứng.

+ Bước 2: Viết hướng dẫn chuẩn bị các minh chứng (hướng dẫn xây

dựng các tiểu hệ thống). Trong bước này ghi rõ những người chịu trách

nhiệm chính, ghi rõ các bước tiến hành làm ra minh chứng, sau mỗi bước có

minh chứng kèm theo. (Đây là bước xây dựng hệ thống quản lý chất lượng

bao gồm các tiểu hệ thống quản lý tất cả công việc trong nhà trường cho

từng chức danh).

+ Bước 3: Văn bản hóa và tổ chức thảo luận, thêm bớt, thống nhất các

công việc cần làm, quy trình thực hiện từng công việc cho từng cá nhân, rồi tổ

chức thực hiện. Đây là việc quan trọng để quản lý chất lượng.

+ Bước 4: Tổ chức thực hiện các quy trình (vận hành hệ thống quản lý

chất lượng) là khâu khó nhất, phải tuân thủ nghiêm ngặt theo một quy trình đã

được hướng dẫn và đảm bảo công việc ở quy trình đó là có chất lượng.

+ Bước 5: Mô tả lại các công việc đã làm bằng văn bản báo cáo với các

minh chứng (điểm mạnh), chưa làm được (điểm yếu), đề xuất cải tiến quy trình.

+ Bước 6: Tổng hợp thành báo cáo tự đánh giá của nhà trường và đăng

ký được kiểm định.

+ Bước 7: Đón đoàn đánh giá ngoài giúp: Hoàn thiện hệ thống (bổ sung,

chỉnh sửa các quy trình); hoàn thiện cách vận hành hệ thống.

1.3. Vị trí, vai trò c a thiết ị gi o dục trong việc đảm ảo chất lượng

dạy học

1.3.1. Vị trí

Thiết bị giáo dục là một thành tố quan trọng trong quá trình dạy học,

được xem như một trong những điều kiện để thực hiện nhiệm vụ giáo dục.

16

Thiết bị giáo dục là một trong 6 thành tố của quá trình dạy học. Nó trực

tiếp có mặt trong các giờ học giúp định hình phương phát dạy của thầy và

phương pháp học của trò. Thiết bị giáo dục giúp cho việc tổ chức hoạt động

của học sinh theo hướng tích cực, chủ động góp phần nâng cao hiệu quả của

quá trình dạy học.

MT

PP ND

GV

HS

CSVC TBGD

Các thành tố của quá trình dạy học

1.3.2. Vai trò

 Đổi mới phương pháp dạy học

- Nó là phương tiện mang và truyền tải thông tin nên giúp người học chủ

động tham gia các giờ học, tự tham gian vào các hoạt động dạy học, thông qua

các hoạt động học mà lĩnh hội được kiến thức.

- Thiết bị giáo dục phong phú giúp học sinh tiếp thu bài tốt hơn, hứng

thú hơn trong học tập và càng thêm yêu thích môn học, chủ động vận dụng

kiến thức vào các hoạt động thực tiễn khi đã hiểu rõ bản chất của vấn đề.

Như vậy, cơ sở vật chất và thiết bị giáo dục góp phần làm nâng cao chất

lượng của các phương pháp dạy học mà không làm thay đổi bản chất của các

phương pháp này.

17

 Đa dạng hóa các hình thức dạy học

Trường sở, lớp học đầy đủ, đúng quy cách và có đầy đủ các thiết bị giáo

dục sẽ tổ chức được các hình thức dạy học đa dạng, linh hoạt như: Dạy trong

lớp, ngoài trời, trên hiện trường gắn với thực tiễn, dạy nghiên cứu và phương

pháp nghiên cứu bằng thực hành, dạy học từ xa …

1.4. N i dung quản lý TBGD theo hướng tiếp cận đảm ảo chất lượng c a

trường liên cấp

1.4.1. Lập kế hoạch đảm bảo chất lượng

Lập kế hoạch là khâu đầu tiên của chu trình cải tiến trong đảm bảo chất

lượng. Bất kỳ nhà trường nào thực hiện công tác kế hoạch hóa chất lượng cũng

cần phải lưu ý những nội dung sau:

- Lập kế hoạch trong tổ chức bộ máy quản lý thiết bị giáo dục

- Lập kế hoạch đầu tư mua sắm thiết bị giáo dục

- Lập kế hoạch quản lý, sử dụng thiết bị giáo dục

- Lập kế hoạch duy trì và bảo quản thiết bị giáo dục

1.4.2. Xây dựng quy trình đảm bảo chất lượng

- Xây dựng hệ thống đảm bảo chất lượng trong quản lý thiết bị giáo dục.

+ Xác lập chuẩn trong quản lý thiết bị

+ Xây dựng quy trình trong quản lý thiết bị

+ Xác định các tiêu chí đánh giá trong quản lý thiết bị

+ Vận hành, đo lường, đánh giá, thu thập và xử lý số liệu trong quản lý

thiết bị giáo dục.

- Các bước của quy trình đảm bảo chất lượng trong quản lý thiết bị

giáo dục

Bước 1: Xác lập các chuẩn mực và các chỉ số đối với các yếu tố liên

quan đến hoạt động quản lý thiết bị giáo dục

1. Nghiên cứu từng tiêu chuẩn, tiêu chí, chỉ số, yêu cầu của tiêu chí, các

minh chứng

18

2. Viết hướng dẫn dưới dạng quy trình chuẩn bị các minh chứng

3. Sau mỗi bước, cần xác định tiêu chí đánh giá trước đó đã hoàn thành

4. Xác định cụ thể chủ thể chính của việc chuẩn bị minh chứng

5. Xác định người có trách nhiệm chuẩn bị và lưu trữ các minh chứng

Bước 2: Tổ chức thảo luận các minh chứng cần chủ động chuẩn bị, ai

thực hiện, quy trình thực hiện, chất lượng của minh chứng. Trong quá trình

thảo luận có thể thêm, bớt… và cuối cùng đi đến đồng thuận về những công

việc phải làm

Cả hai bước trên giúp nhà quản lý xác định những minh chứng cần chủ

động chuẩn bị, quy trình chuẩn bị, các yêu cầu cần tuân thủ trong quá trình

chuẩn bị minh chứng. Toàn bộ công việc và cách thực hiện công việc được văn

bản hóa một cách cụ thể chi tiết cho từng người cụ thể. Bằng cách này chúng ta

đã thực hiện quy tắc quan trọng nhất của quản lý chất lượng là “viết ra những

gì cần làm”.

Bước 3: Tổ chức vận hành hệ thống quản lý chất lượng

Tổ chức hướng dẫn, tập huấn, hỗ trợ để để mọi thành viên trong trường

thực hiện được hết phần việc được giao. Có ký cam kết thi đua trong quá trình

thực hiện công việc. Trong quá trình này, vai trò của lãnh đạo là động viên,

khích lệ, giúp đỡ mọi người hoàn thành công việc đúng hạn. Đến đây nguyên

tắc thứ hai được thực hiện: “Làm đúng những gì đã viết”. Quá trình giúp đỡ

mọi người thực hiện các công việc chính là quá trình quản lý chất lượng, mọi

người chủ động là ra các sản phẩm (minh chứng), sẵn sàng phục vụ cho việc tự

đánh giá và kiểm định.

Bước 4: Tự đánh giá hệ thống quản lý chất lượng đã được xây dựng và

kết quả của sự vận hành hệ thống đó trong nhà trường.

Tổ chức đề mỗi người viết báo cáo tự đánh giá công việc của mình theo

hướng dẫn. Đây là nguyên tắc thứ ba của quản lý chất lượng: “Viết lại những

19

gì đã làm theo đúng những gì đã viết”. (Hoạt động này sẽ được tiến hành

một cách dễ dàng vì ai làm việc gì sẽ viết lại đúng những gì họ đã làm theo

hướng dẫn có các minh chứng đã được lưu trữ từ trước đó).

Bước 5: Tổ chức tổng hợp báo cáo của các cá nhân thành báo cáo tự

đánh giá toàn trường và đăng kí được kiểm định

Bước 6: Đón đoàn đánh giá ngoài (thẩm định báo cáo tự đánh giá)

1.4.3. Phân loại thiết bị giáo dục

Hệ thống thiết bị giáo dục của trường liên cấp được xây dựng, trang bị,

mua sắm và bảo quản theo mô hình sau:

THIẾT BỊ GIÁO DỤC

Sách và tài liệu học tập cho GV và HS Các phương tiện và tài liệu trực quan

Các phương tiện thực hành thí nghiệm

Máy móc Dụng cụ Hóa chất Các phương tiện trực quan khác Phương tiện nghe nhìn

Mô hình Vật mẫu

Tranh ảnh Bản đồ, lược đồ

Vật liệu nghe nhìn Máy móc nghe nhìn

- Phim các loại - Bản trong (slide) - Băng ghi hình - Băng ghi âm - Đĩa CD - Ti vi - Đầu VCD, DVD - Amply, loa, micro - OverHead - Projector - Scaner

- Máy photocopy - Máy vi tính - Máy in các loại - Máy ảnh kĩ thuật số - Máy quay phim kĩ thuật số - Hệ thống mạng máy tính kết nối internet

20

1.4.4. Ma trận hóa hệ thống đảm bảo chất lượng quản lý thiết bị giáo dục

N i dung

Đầu tư mua sắm TBGD

Quản lý sử dụng TBGD

Tổ chức m y quản lý TBGD

Duy trì và ảo quản TBGD

Thiết bị và tài liệu trực quan trên lớp

- Tiêu chí 1: Có quyết định thành lập bộ máy quản lý TBGD

- Tiêu chí 1: + Có sổ kiểm kê và đánh giá hiện trạng TBGD theo danh mục

- Tiêu chí 1: Đầy đủ các thiết bị phục vụ dạy học trực quan được đánh mã số quản lý và tình trạng khi nhập

- Tiêu chí 1: Khảo sát nhu cầu sử dụng của thiết bị của giáo viên và học sinh

+ Có máy tính được kết nối internet và máy chiếu hoặc ti vi

+ Có đủ thiết bị dạy học trực quan theo danh mục

- Tiêu chí 2: Danh mục đồ dùng dạy học trên lớp cần đầu tư theo từng giai đoạn

- Tiêu chí 2:

- Tiêu chí 2: Có phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong bộ máy quản lý TBGD

+ Có báo cáo định kỳ số lượng cũng như chất lượng của TBGD đến bộ phận quản lý TBGD trong nhà trường

+ Có sổ đăng ký mượn, trả và đánh giá quá trình sử dụng TBGD

Tiêu chí 2:

+ Theo đầu tư ban đầu của nhà trường

+ Theo đề xuất của giáo viên

+ Có phiếu đánh giá việc tần suất sử dụng thiết bị, chức năng của từng thiết bị

+ Có bảng hướng dẫn vận hành cho từng thiết bị

+ Tiêu chí 3: Thiết bị được sắp xếp gọn gàng, khoa học theo từng môn học, từng nội dung.

- Tiêu chí 3: Có kiểm tra đánh giá quá trình thực hiện nhiệm vụ của từng thành viên trong bộ máy quản lý TBGD

- Tiêu chí 3: Báo giá của các nhà cung cấp (Ít nhất 03 bản báo giá)

+ Gửi danh mục và chức năng của của từng thiết bị đã có cho giáo viên theo từng bộ môn.

- Tiêu chí 3: Lựa chọn nhà cung cấp và

Thiết bị dạy học thực hành, thí nghiệm

- Tiêu chí 1: Đầy đủ các thiết bị phục vụ dạy học thực hành theo danh mục

21

N i dung

Đầu tư mua sắm TBGD

Quản lý sử dụng TBGD

Tổ chức m y quản lý TBGD

Duy trì và ảo quản TBGD

- Tiêu chí 2:

tiến hành đặt hàng

+ Có sổ đăng ký mượn, trả và đánh giá quá trình sử dụng TBGD

+ Đưa tiêu chí sử dụng TBGD vào đánh giá giáo viên của nhà trường.

- Tiêu chí 4: Danh mục các đồ dùng dạy học tự làm

- Tiêu chí 3:

+ Có phiếu đánh giá việc tần suất sử dụng thiết bị, chức năng của từng thiết bị

- Tiêu chí 3: Thiết bị được sắp xếp gọn gàng, khoa học theo từng môn học, từng nội dung.

- Tiêu chí 1:

+ Tổ chức các hội thi làm đồ dùng dạy học sáng tạo để khuyến khích giáo viên tự làm đồ dùng dạy học

+ Có thư viện và nhân viên quản lý thư viện.

Sách, tài liệu học tập và thiết bị văn phòng

+ Có máy tính được kết nối internet

+ Có tủ đồ dùng văn phòng

- Tiêu chí 2:

+ Có danh mục sách

+ Có số mượn - trả sách

+ Có sổ nhập - xuất đồ dùng văn phòng

+ Có sổ mượn - trả đối với đồ dùng văn phòng không tiêu hao.

22

1.4.5. Vận hành quy trình đảm bảo chất lượng

Sau khi xây dựng xong quy trình đảm bảo chất lượng thì chúng ta tiến

hành đi vào vận hành quy trình đảm bảo chất lượng. Các việc cần tiến hành

như sau:

- Hiệu trưởng ra quyết định thành lập ban quản lý thiết bị giáo dục để

đảm bảo chất lượng giảng dạy.

- Hiệu trưởng phê duyệt các nội dung, quy trình đảm bảo chất lượng

được ban quản lý TBDG xây dựng trước khi vận hành trong nhà trường.

- Quy trình đảm bảo chất lượng được công bố công khai tới tất các các

cán bộ, giáo viên, nhân viên, cộng tác viên biết và triển khai thực hiện.

- Tổ chức hướng dẫn việc hiểu và thực hiện quy trình cho cán bộ, giáo

viên, nhân viên, cộng tác viên của nhà trường.

- Kiểm tra, đánh giá thường xuyên để cải tiến quy trình sao cho đạt kết

quả tốt nhất.

1.4.6. Đánh giá, cải tiến quy trình đảm bảo chất lượng

- Yêu cầu trong đánh giá

+ Đảm bảo trung thực, khách quan, đầy đủ thông tin, minh chứng hợp lệ.

+ Đánh giá theo từng quy trình từ việc đầu tư mua sắm thiết bị, đến quản

lý việc sử dụng thiết bị và duy trì, bảo quản thiết bị.

+ Kết quả đánh giá công tác đảm bảo chất lượng được công bố công khai

tới các bộ phận liên quan.

+ Toàn bộ minh chứng, tài liệu phục vụ đánh giá được lưu trữ theo quy định.

- Thực hiện đánh giá, viết báo cáo

+ Sự phù hợp và kết quả vận hành quy trình đảm bảo chất lượng.

+ Đánh giá theo thường niên, định kỳ để kịp thời phát hiện những quy

trình, công cụ đảm bảo chất lượng cần khắc phục.

+ Viết báo cáo gửi Ban giám hiệu nhà trường và thực hiện lưu trữ đúng

quy định.

23

- Cải tiến quy trình đảm bảo chất lượng

+ Căn cứ báo cáo việc kiểm tra quy trình đảm bảo chất lượng thì bộ phận

quản lý TBGD sẽ nghiên cứu, phân tích và đưa ra đề xuất cải tiến quy trình lên

Ban giám hiệu nhà trường.

+ Tổ chức lấy ý kiến quy trình mới.

+ Hiệu trưởng ra quyết định phê duyệt quy trình mới và tiến hành vận

hành theo quy trình đã được phê duyệt.

1.4.7. Xây dựng văn hóa chất lượng

Quản lí các cơ sở giáo dục theo chuẩn là xu thế tất yếu của cả hệ thống

giáo dục trong bối cảnh hội nhập quốc tế. Quản lí chất lượng là một phương

thức quản lí mới, đã thành công trong quản lý sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và

bắt đầu được vận hành trong quản lý giáo dục. Quản lý trên cơ sở bộ chuẩn, tác

động vào tất các các lĩnh vực của một cơ sở giáo dục, vào tất cả các giai đoạn

của quá trình giáo dục, đảm bảo không có lỗi trong các giai đoạn đó, nhằm tạo

ra chất lượng của toàn bộ sản phẩm của quá trình giáo dục chính là quy tắc vận

hành theo quản lý chất lượn.

Văn hóa chất lượng trong quản lý TBGD được hiểu là giá trị, niềm tin

được các đối tượng liên quan đến công tác quản lý TBGD tuân thủ thực hiện,

tạo thành thói quen hướng vào mục tiêu chất lượng trong mọi hoạt động liên

quan đến việc triển khai các nội dung của công tác quản lý TBGD nói riêng,

góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường. Văn hóa chất lượng

phải được tạo lập và duy trì trong suốt quá trình triển khai hoạt động.

1.5. C c yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thiết ị gi o dục theo hướng tiếp

cận đảm ảo chất lượng ở trường liên cấp

1.5.1. Yêu cầu về đổi mới phương pháp giáo dục và hiện đại hóa nhà trường

đáp ứng mục tiêu, sứ mệnh, tầm nhìn của nhà trường

Các trường liên cấp thường hướng tới mục tiêu: xây dựng môi trường

giáo dục hiện đại - nhân văn, trở thành một trường có truyền thống, phát triển

24

bền vững, gìn giữ những giá trị tinh hoa của văn hóa dân tộc và đạt chuẩn quốc

gia, quốc tế trong những lĩnh vực giáo dục cơ bản như ngôn ngữ, khoa học tự

nhiên, khoa học xã hội và nhân văn. Nhà trường chú trọng phát triển nhân cách

và năng lực toàn diện để tất cả học sinh có nền tảng kiến thức vững vàng có

năng lực thực tiễn, có cơ hội thành công trong những môi trường làm việc sáng

tạo đỉnh cao trong tương lai. Để làm được nhưng điều đó thì các trường liên

cấp tu thục phải trở thành một trường học đa ngôn ngữ - đa văn hóa và hợp tác

Quốc tế toàn diện có hiệu quả trong mọi hoạt động giáo dục, phát triển cả về

chất lượng và số lượng trong hệ thống giáo dục phổ thông của Hà Nội. Với

mục tiêu như thế thì yêu cầu về cơ sở vật chất, thiết bị giáo dục cũng cần tương

xứng với mục tiêu về giáo dục. Toàn bộ trường sở, nhà ăn, thư viện, phòng

ngủ, phòng máy tính, phòng thí nghiệm và các phòng chức năng, nhà đa năng,

sân bóng, bể bơi… được đầu tư đồng bộ và hiện đại ngay từ đầu. Các trang

thiết bị giáo dục hiện đại, phù hợp với mục đích giáo dục và các giá trị cốt lõi

của nhà trường cũng được đầu tư và đưa vào hiệu quả.

1.5.2. Nhận thức và năng lực của nhà quản lý, đội ngũ giáo viên cũng như ý

thức của học sinh

Quản lý cơ sở vật chất và thiết bị giáo dục là công việc của người quản

lý chính là Hiệu trưởng và Hiệu phó phụ trách cơ sở vật chất. Ban giám hiệu có

trách nhiệm quản lý toàn diện về cơ sở vật chất và thiết bị giáo dục từ khâu lập

kế hoạch xây dựng, mua sắm, đến việc sử dụng và bảo quản. Do đó cơ sở vật

chất và TBGD có phát huy tính tích cực, góp phần nâng cao chất lượng giáo

dục hay không chính là do nghệ thuật quản lý của Hiệu trưởng, của nhà đầu tư.

Nhà quản lý phải có trình độ chuyên môn nghiệp vụ, bên cạnh đó phải có năng

lực lãnh đạo và một số phẩm chất khác để quản lý cơ sở vật chất sao cho chất

lượng giáo dục của nhà trường đạt hiệu quả cao.

Giáo viên là người sử dụng trực tiếp cơ sở vật chất và thiết bị giáo dục

để giảng dạy cho học sinh. Giáo viên cần hiểu rõ tính năng cũng như tình trạng

25

của thiết bị giáo dục. Hiệu quả sử dụng của thiết bị giáo dục đến đâu là do giáo

viên bởi vậy, giáo viên phải có trình độ, biết cách sử dụng và khai thác thiết bị

giáo dục. Không chỉ sử dụng tốt, giáo viên cũng phải biết cách bảo quản nó

đúng theo quy định. Điều này phụ thuộc vào quá trình đào tạo, tập huấn của

nhà trường, sự cẩn thận, lòng nhiệt tình của người sử dụng. Song song với việc

sử dụng thiết bị giáo dục sắn có, giáo viên tự sáng tạo ra thiết bị giáo dục phục

vụ cho dạy học của mình, chính họ là người tạo ra thiết bị giáo dục phù hợp với

tình hình thực tế nhất. Qua đây có thể thấy vai trò của giáo viên rất lớn ảnh

hưởng tới quản lý thiết bị giáo dục.

Học sinh là đối tượng trực tiếp sử dụng cơ sở vật chất và thiết bị giáo

dục, thông qua thiết bị giáo dục để thu nhận kiến thức. Do đó, học sinh ảnh

hưởng không nhỏ đến việc quản lý thiết bị giáo dục. Học sinh kết hợp với giáo

viên sử dụng, bảo quản và xây dựng thiết bị giáo dục.

1.5.3. Yêu cầu nâng cao chất lượng giáo dục và đổi mới phương thức dạy học

Các trường liên cấp tư thục với nhiều ưu thế về cơ sở vật chất cũng như

chương trình giáo dục và phương thức dạy học tiên tiến đang là sự lựa của

nhiều phụ huynh và học sinh. Nhiều ngôi trường phát triển khá nhanh và là môi

trường năng động có rất nhiều cơ hội để giáo viên rèn luyện và phát triển. Để

làm được điều đó cũng là do nền văn hóa của nhà trường được định hướng xây

dựng ngay từ đầu. Với mỗi học sinh thì tri thức là nền tảng nên nhà trường luôn

tạo điều kiện để các thầy cô trau dồi tri thức. Sáng tạo - Tự chủ - Trung thực -

Yêu thương là những điều mà mỗi học sinh được học, được giáo dục, được đào

tạo từ những bài học đầu tiên. Thông qua những hoạt động là cách để các thành

viên gắn kết với nhau, đoàn kết với nhau, tin cậy nhau, bạn sống thì tôi sống,

mọi người học cách tôn trọng nhau, tôn trọng tập thể. Tất cả những điều đó

giúp Pascal là một khối vững mạnh như hiện nay.

26

Tiểu kết chư ng 1

Trên cơ sở nghiên cứu TBGD và quản lý TBGD, đảm bảo chất lượng,

quản lý TBGD theo hướng tiếp cận đảm bảo chất lượng, có thể khẳng định:

- TBGD là một yếu tố của điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục của

nhà trường và là một thành tố của quá trình dạy học. Hiệu quả của việc triển

khai nội dung và phương pháp dạy học có vai trò quan trọng trong việc đảm

bảo chất lượng dạy và học, đặc biệt trong việc tạo khả năng xây dựng hình

thành, củng cố, hệ thống hóa, vận dụng kiến thức vào thực tiễn.

- Cơ sở lý luận của quản lý thiết bị nói chung và quản lí TBGD theo

hướng tiếp cận đảm bảo chất lượng nói riêng được nghiên cứu, trình bày một

cách hệ thống, toàn diện. Luận văn được đúc rút xây dựng khung lí thuyết về

quản lý TBGD theo hướng tiếp cận đảm bảo chất lượng với các nội dung sau:

(1) Xây dựng hệ thống chất lượng cho việc quản lý TBGD, (2) Xây dụng quy

trình đảm bảo chất lượng, (3) Vận hành quy trình đảm bảo chất lượng và (4)

Hình thành văn hóa chất lượng trong quản lí TBGD.

Các nội dung đã trình bày ở chương 1 là cơ sở khoa học để hình thành

phương pháp và thiết kế bảng hỏi, đề cương phỏng vấn để khảo sát thực trạng

quản lý TBGD ở trường TH - THCS Pascal.

27

CHƯƠNG 2

THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÍ THIẾT BỊ GIÁO DỤC

THEO HƯỚNG TIẾP CẬN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG

TẠI TRƯỜNG TIỂU HỌC - TRUNG HỌC CƠ SỞ PASCAL

2.1. Kh i qu t về trường TH - THCS Pascal, thành phố Hà N i

2.1.1. Vị trí địa lí

Trường Tiểu học - Trung học cơ sở Pascal tọa lạc trên lô đất TH2 với diện tích 12.000 m2 trong KĐT Mới Cổ Nhuế, phường Cổ Nhuế 1, quận Bắc

Từ Liêm, thành phố Hà Nội. Trường Pascal là một trong những trường lớn có

100% vốn đầu tư là của tư nhân. Trường nằm trên địa bàn dân cư đông đúc và

năng động vì Bắc Từ Liêm là một quận rất trẻ, mới được thành lập nên có

nhiều cơ chế chính sách tốt cho giáo dục. Trường TH - THCS Pascal đã trải

qua 5 năm học với nhiều khó khăn nhưng đã ghi dấu được những thành công

ban đầu thực sự đáng tự hào. Cộng đồng giáo dục Pascal mà trung tâm là các

em học sinh, các thầy cô giáo, các bậc cha mẹ học sinh đã cùng xây đắp được

một môi trường giáo dục nhân văn - hiện đại - năng động với 6 giá trị cốt lõi:

Tự chủ - Yêu thương - Trung thực - Tri thức - Sáng tạo - Thành công. Mỗi giá

trị này được thầy và trò Pascal nỗ lực tích lũy trong từng bài học, từng hoạt

động trong và ngoài trường. Trường Tiểu học - Trung học cơ sở Pascal kiên trì

thực hiện sứ mệnh: Chú trọng giáo dục phát triển nhân cách và năng lực toàn

diện để tất cả học sinh của Pascal có nề n tảng tri thức vững vàng, có năng lực

thực tiễn để có cơ hội thành công trong các môi trường làm việc, sáng tạo đỉnh

cao trong tương lai.

2.1.2. Về quy mô trường lớp

Năm học 2018 - 2019, trường TH - THCS Pascal có:

- 45 lớp học: Khối Tiểu học là 34 lớp và khối THCS là 11 lớp

- 1175 học sinh

28

- 95 cán bộ, giáo viên, nhân viên

- Học sinh giỏi cấp thành phố: 8

- Học sinh giỏi cấp quận: 58

- Học sinh giỏi trong các cuộc thi khác: 26

2.1.3. Về cán bộ quản lý và đội ngũ giáo viên

- Về số lượng: 146 (CBQL: 8, GV: 109; NV: 29)

- Về trình độ đào tạo:

Trình độ đào tạo của cán bộ, giáo viên, nhân viên trường TH - THCS

Pascal được thể hiện qua bảng sau:

Bảng 2.1. Trình độ đào tạo của CB, GV, NV trường TH - THCS Pascal

Cao đẳng

Đại học

Thạc sĩ

Vị trí công việc

Tổng số

SL

%

SL

%

SL

%

CBQL

8

0

0

3

37.5

5

62.5

Giáo viên

109

18

16.51

52

47.71

39

35.78

Nhân viên

29

19

65.51

(Nguồn: Văn phòng trường TH - THCS Pascal)

Qua bảng 2.1 ta thấy:

- Đội ngũ cán bộ, giáo viên trường Pascal đều có trình độ cao (100%

trên chuẩn), trình độ đại học và thạc sĩ chiếm đa số

- Đội ngũ các bộ quản lý có trình độ đào tạo cao hơn giáo viên và nhân

viên mà họ quản lý. Vì vậy khi thực hiện các hoạt động quản lý sẽ gặp nhiều

thuận lợi.

2.2. Thực trạng thiết ị gi o dục ở trường TH - THCS Pascal, thành phố Hà N i

2.2.1 Thực trạng xây dựng thiết bị giáo dục

Pascal là trường tư thục nên toàn bộ trang thiết bị giáo dục là HĐQT

trường tự đầu tư và không được nhà nước cấp phát. Thế nên, việc đầu tư mua

sắm thiết bị giáo dục cần phải thực hiện theo lộ trình. Tại đây, họ ưu tiên xây

dựng cơ sở vật chất như hệ thống phòng học, hệ thống phòng ăn, hệ thống

29

phòng ngủ trưa, hệ thống các phòng chức năng như thư viện, phòng thực hành

lý, hóa sinh, phòng tin học, phòng đoàn đội và đặc biệt họ dành diện tích rất lớn để xây dựng nhà đa năng, khu thể thao lên tới 5000m2 trên tổng diện tích 12.000 m2. Các thiết bị giáo dục đã được trang bị dần theo từng năm học, đến

thời điểm hiện tại cũng được tăng cường rất nhiều.

Bảng 2.2. Thống kê các trang thiết bị giáo dục tại trường TH - THCS Pascal

TT

Thiết ị gi o dục

Năm học 2017-2018

Năm học 2018-2019

I.

S ch gi o khoa và tài liệu học tập cho gi o viên và học sinh

Sách giáo khoa

1

20 bộ

30 bộ

Tài liệu tham khảo

2

572 cuốn

670 cuốn

Sách truyện

3

243 cuốn

335 cuốn

C c phư ng tiện và tài liệu trực quan

II

Phương tiện nghe nhìn

1

121

150

1.1 Máy tính

1.2 Ti vi

36

46

1.3 Loa máy tính

45

55

1.4 Tai nghe

60

90

1.5 Đầu VCD, DVD

03

03

1.6 Bộ âm thanh lớn: Ampely, loa, micro

01

01

1.7 Máy Scaner

02

02

1.8 Máy in các loại

10

10

1.9 Máy ảnh, máy quay phim

02

02

1.10 Máy photocopy

02

02

2

Các phương tiện trực quan khác

2.1 Tranh ảnh

126 tờ

145 tờ

2.2 Bản đồ, bản lược

32 tờ

32 tờ

2.3 Mô hình, mẫu vật

28 mẫu

28 mẫu

III. C c phư ng tiện thực hành thí nghiệm

1

Bộ biểu diễn thực hành lý, hóa, sinh

2 bộ

2 bộ

(Nguồn: Hiệu phó phụ trách CSVC trường TH - THCS Pascal)

30

Xem xét thực tế tại trường TH - THCS Pascal, nhà trường dành rất nhiều

kinh phí cho việc đầu tư các thiết bị giáo dục, năm học nào cũng được bổ sung

rất nhiều đồ dùng mới. Bên cạnh đó, Ban giám hiệu nhà trường còn tổ chức

cuộc thi thiết kế đồ dùng dạy học sáng tạo, các dự án giáo dục nhà trường thực

hiện trong năm học cũng cung cấp một lượng lớn tư liệu để dạy học, góp phần

rất lớn việc nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.

Khó khăn mà nhà trường gặp phải đó là hiện tại trường mới chỉ có một

cô giáo phụ trách thư viện đồng thời phụ trách việc bảo quản TBGD, nhưng do

số lượng học sinh lớn gần 1200 học sinh, cán bộ, giáo viên gần 100 người, số

lượng đồ dùng cho các hoạt động quá nhiều nên cần huy động thêm giáo viên

kiêm nhiệm phụ trách quản lý TBGD của một số mảng như phòng đoàn đội,

phòng tin học… Cho nên, người phụ trách TBGD thực chất chỉ làm công tác

cho giáo viên mượn và thu hồi lại TBGD mà chưa làm đầy đủ các chức năng

như một người phụ trách TBGD thực sự.

2.2.2. Thực trạng thiết bị giáo dục

Để tìm hiểu thực trạng sử dụng thiết bị giáo dục tại trường TH - THCS

Pascal, tôi tiến hành khảo sát trên 3 nhóm khách thể:

- Nhóm 1: CBQL: 08 người

- Nhóm 2: Giáo viên: 32 người

- Nhóm 3: Học sinh: 171 người

Qua tìm hiểu 211 cán bộ, giáo viên, học sinh trường TH - THCS

Pascal tôi thấy TBGD tại trường vẫn đã tương đối đầy đủ, có những bộ phận

còn thiếu thốn các dụng cụ thí nghiệm thực hành không đồng bộ. Tuy nhiên

về chất lượng của những thiết bị hiện có lại tương đối tốt và hiện đại, hữu

ích, đặc biệt là nhóm giáo cụ của các môn năng khiếu, tin học và thể dục và

giáo dục kỹ năng sống. Đối với nhóm giáo cụ của phòng lý, hóa thì mới tạm

đủ và chất lượng chưa được đồng bộ. Các giáo viên của hai bộ môn này hay

31

phải đưa học sinh đi kiểm nghiệm kiến thức tại các trung tâm công nghệ cao

hay tự chế các dụng cụ mô phỏng lại kiến thức. Thực trạng khảo sát được

nêu trong bảng.

Bảng 2.3. Thực trạng TBGD trường TH - THCS Pascal

Số lượng

Chất lượng

Mức đ trang ị

Trung

Đủ

Tạm đủ

Tốt

Khá

Yếu

bình

SL %

SL %

SL %

SL %

SL %

SL %

Đối tượng đ nh gi

CBQL

8

100

6

75

2

25

Giáo viên

7 21.88 25 78.12 15 46.87 11 34.38 6 18.75

Học sinh

48 28.08 123 71.92 105 61.40 55 32.16 11 6.44

Bảng 2.4. Thực trạng sử dụng TBGD tại trường TH - THCS Pascal

Không

Tần suất sử dụng

Thường xuyên

Thỉnh thoảng

sử dụng

%

SL

SL

%

SL

%

Đối tượng đ nh gi

CBQL

8

100

Giáo viên

32

93.75

2

6.25

Học sinh

147

85.96

24

14.04

Qua bảng 2.4 cho thấy, ở Pascal việc sử dụng các phương tiện hỗ trợ

trong các bài giảng được sử dụng thường xuyên, liên tục. Bởi thực tế với việc

này đã được đưa vào quy ước lao động tập thể. Chất lượng các tiết học phải

được đảm bảo và nâng cao dần thì ngôi trường mới phát triển được và trên thực

tế Pascal là một môi trường phát triển nhanh chóng. Mới qua 5 năm hoạt động

mà Pascal đã có gần 1200 học sinh. Chất lượng của trường được thể hiện bởi

chất lượng giảng dạy và chất lượng phục vụ. Muốn đạt được điều đó thì không

32

ai khác tạo nên chất lượng chính là đội ngũ quản lý, giáo viên, nhân viên nhà

trường. Với mỗi năm học nhà trường đều tổ chức đánh giá mức độ hài lòng và

hạnh phúc của học sinh về từng chương trình, về từng nhân viên. Chính vì khắt

khe trong việc nâng cao chất lượng nên tần suất sử dụng TBGD của giáo viên

rất cao. Bởi chính TBGD là một trong những thành tố quan trọng trong quá

trình dạy học. Những TBGD nào mà nhà trường chưa kịp trang bị giáo viên

thường cho học sinh xem những clip mô phỏng lại quá trình thí nghiệm hoặc

đưa học sinh đi thực tế tại những trung tâm công nghệ cao. Với vai trò là một

giáo viên trực tiếp làm việc tại trường tôi đánh giá cao tinh thần giảng dạy, sự

chịu khó và trách nhiệm với nghề của giáo viên trường TH - THCS Pascal.

33

Bảng 2.5. Mức độ đáp ứng của TBGD đối với chương trình học

Số lượng

Chất lượng

Đối

Trung

tượng

TT

Loại phư ng tiện

Còn thiếu

Đầy đủ

Rất tốt

Tốt

Khá

Yếu

bình

SL %

SL %

SL %

SL %

SL %

SL % SL %

Các thiết bị dạy học thực hành mô

CBQL

8

100

5

62.5

3

37.5

phỏng của môn Hóa, Lý, Sinh (sơ

1

đồ, hóa chất, ống nghiệm, dụng cụ

GV

32

100

12

37.5

18 56.25

2 6.25

thí nghiệm…)

HS

142 83.04 29 16.96 23 13.45 54 31.58 76 44.44 13 7.6

5 2.93

Mô hình, bản đồ, bản lược … của

CBQL

25

6

75

7

87.5

2

1

12.5

môn học địa lý, lịch sử.

GV

21.87 25 78.13 12

37.5

18 56.25

7

2

6.25

2

HS

95 55.55 76 44.45 30 17.54 38 22.22 86 50.29 11 6.43 6 3.52

Các thiết bị phục vụ học tập các

CBQL

8

100

5

62.5

3

37.5

môn năng khiếu: Đàn piano, sáo,

3

GV

3

9.37

29 90.63

1

3.13

25 78.12

6

18.75

ghita, trống, giá vẽ, bột màu, màu

HS

45 26.32 126 73.68 92

53.8

33

19.3

46

26.9

nước, vải toan…

34

Số lượng

Chất lượng

Đối

Trung

tượng

TT

Loại phư ng tiện

Còn thiếu

Đầy đủ

Rất tốt

Tốt

Khá

Yếu

bình

SL %

SL %

SL %

SL %

SL %

SL % SL %

Các thiết bị phục vụ học tập và

CBQL

25

6

75

5

62.5

3

37.5

2

rèn luyện thể chất: Sân bóng,

4

GV

28.13 23 71.87

2

6.25

18 56.25

9

28.13

3 9.37

9

vòng thể dục, cột đích, các loại

bóng, cầu lông, dây kéo, ….

HS

28 16.37 143 83.63 98 57.31 66 38.59

7

4.09

CBQL

8

100

4

50

4

50

Các thiết bị thực hành kỹ năng

GV

32

100

10 31.25 18 56.25

4 12.5

sống như: Phòng ẩm thực; thêu,

5

may vá …

HS

105 61.4

66

38.6

56 32.76 84 49.12 28 16.37

3 1.75

CBQL

6

75

2

25

8

100

Tài liệu cập nhật thông tin mới

6

GV

21 65.63 11 34.37

25 78.13

7

21.87

(băng đĩa, phần mềm dạy học)

HS

42 24.56 129 75.44 56 32.75 92

53.8

4

13.45

CBQL

8

100

5

62.5

3

37.5

GV

32

100

14 43.75 18 56.25

7 Hệ thống âm thanh (loa, đài)

HS

15

8.77 156 91.23 52 30.41 63 36.84 56 32.75

35

Số lượng

Chất lượng

Đối

Trung

tượng

TT

Loại phư ng tiện

Còn thiếu

Đầy đủ

Rất tốt

Tốt

Khá

Yếu

bình

SL %

SL %

SL %

SL %

SL %

SL % SL %

CBQL

8

100

6

75

2

25

GV

8

100

11 34.37 21 65.63

8 Máy vi tính, máy in, scan

HS

21 12.28 150 87.72 67 39.18 54 31.58 29 16.96 14 8.19 7 4.09

CBQL

8

100

4

50

4

50

Các thiết bị nghe nhìn (đầu video,

GV

8

100

17 53.13 15 46.87

9

máy chiếu, màn, tivi, camera)

HS

32 18.71 139 81.29 85

49.7

72 42.11 14

8.19

5

62.5

3

37.5

CBQL

8

100

14 43.75 18 56.25

10 Các loại thiết bị khác

GV

32

100

HS

72 42.11 99 57.89 62 36.26 78 45.61 25 14.62

6 3.51

36

Qua bảng 2.5 cho thấy hầu hết các TBGD của môn năng khiếu, tin học,

thể dục, kỹ năng sống, máy tính, máy chiếu thì đáp ứng tốt nhu cầu dạy và

học của giáo viên và học sinh. Tuy nhiên phòng thực hành lý, hóa, sinh thì

chưa được đầy đủ, chưa đáp ứng tốt nhu cầu của chương trình. Các giáo viên

phải chủ động tìm những nguồn khác để cho học sinh được thực hành, được

kiểm nghiệm, tự lĩnh hội kiến thức.

Bảng 2.6. Công tác nâng cao trình độ kỹ năng sử dụng TBGD cho cán bộ,

giáo viên, nhân viên

CBQL

GV

STT

Hình thức sử dụng

SL

%

SL

%

Gửi cán bộ, giáo viên, nhân viên đi

1

2

6.25

tập huấn ở nơi khác

Sử dụng chuyên gia của nhà trường

2

18

56.25

hoặc mời chuyên gia đến tập huấn

Gửi hướng dẫn sử dụng (bằng văn

3

5

15.63

bản) đến những bộ phận có liên quan

7

21.87

4 Kết hợp cả 3 hình thức trên

8

100%

Qua bảng 2.6 cho thấy trường TH - THCS Pascal đã chú trọng đến

công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng sử dụng thiết bị giáo

dục cho các bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường. Với 3 hình thức nhà

trường sử dụng thì hình thức “Sử dụng chuyên gia của nhà trường hoặc mời

chuyên gia đến tập huấn” kiến thức về việc sử dụng thiết bị giáo dục được nhà

37

trường hay sử dụng nhất.

Bảng 2.7. Công tác bảo trì, bảo dưỡng, bảo quản và sửa chữa TBGD tại

trường TH - THCS Pascal

Mức đ trang ị

Tốt

Khá

Yếu

Trung bình

SL

%

SL

%

SL % SL %

Đối tượng đ nh gi

CBQL

2

25

5

62.5

1

12.5

Giáo viên

7

21.87

8

25

16

50

1 3.13

Qua bảng 2.7 cho thấy: Công tác quản lý, bảo trì, bảo dưỡng, bảo quản

TBGD của Pascal chưa tốt. Để thuận lợi cho việc mượn - trả đồ dùng nên nhà

trường đã chia các thiết bị ra nhiều bộ phận khác nhau để quản lý nên công

tác tập hợp TBGD đi bảo trì, bảo dưỡng còn chậm trễ. Bên cạnh đó những

giáo viên phụ trách các phòng chức năng chủ yếu còn kiêm nhiệm nên thời

gian dành cho việc sắp xếp và tìm hiểu tình trạng của thiết bị chưa được bố trí

hợp lý. Mặt khác với tần suất sử dụng TBGD nhiều như thế nên việc hay

hỏng hóc xảy ra là điều hiển nhiên. Nhà trường ít chú ý đến việc tra dầu mỡ

cho máy móc hay độ ẩm của phòng máy móc trong mùa nồm, dịch bảo quản

mối mọt đối với tài liệu là sách báo, bàn đồ… cũng chưa được sử dụng. Hàng

quý nhà trường đã tiến hành kiểm kê những cũng chưa cải thiện nhiều trong

việc sửa chữa thiết bị. Nhưng hàng năm nhà trường bỏ ra số tiền tương đối để

đầu tư CSVC và TBGD đảm bảo điều kiện dạy và học.

2.3. Thực trạng quản lí thiết ị gi o dục theo hướng tiếp cận đảm ảo

chất lượng ở trường TH - THCS Pascal, thành phố Hà N i

2.3.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về vai trò của

thiết bị và quản lý thiết bị giáo dục trong nhà trường

Thiết bị giáo dục là phương tiện đặc biệt quan trọng quyết định đến

việc đổi mới phương pháp dạy học, là một thành tố quan trọng của quá trình

dạy học, được thầy và trò cùng sử dụng trong các giờ lên lớp. Thiết bị giáo

dục có khả năng to lớn giúp cho việc tổ chức hoạt động của học sinh theo

hướng tích cực, chủ động, nâng cao năng lực giải quyết vấn đề của học sinh,

38

góp phần nâng cao hiệu quả của quá trình dạy học.

Với vị trí vai trò quan trọng như thế nên ở Pascal TBGD là một phần

không thể thiếu trong mỗi tiết học. Tình thần sử dụng TBGD hỗ trợ cho việc

hình thành và tự lĩnh hội kiến thức được thấm nhuần trong tư tưởng và hành

động của nhà quản lý, của giáo viên và học sinh. TBGD là rất quan trọng và

không thể thiếu trong các tiết dạy của giáo viên. Phong trào tự làm đồ dùng

dạy học được các giáo viên và học sinh đón nhận một cách rất hào hứng và

nhiệt tình. Điều đó được thể hiện qua bảng sau:

Bảng 2.8. Nhận thức về vai trò của TBGD của

CBQL, GV trường TH - THCS Pascal

Mức đ nhận thức

Rất quan trọng

Quan trọng

Không quan trọng

SL

%

SL

%

SL

%

Đối tượng đ nh gi

8

100

CBQL

29

90.62

3

9.38

Giáo viên

2.3.2. Thực trạng xây dựng và tổ chức hoạt động bộ máy quản lí thiết bị

giáo dục

Bảng 2.9. Công tác xây dựng và hoạt động của bộ máy quản lý TBGD

Mức đ

TT

N i dung

Tốt

Khá

Yếu

Trung bình

Đối tượng đ nh giá

SL %

SL %

SL % SL %

CBQL 6

75

2

25

1

GV

26 81.25 6 18.75

lý Có bộ máy quản CSVC, TBGD và được bồi dưỡng chuyên môn

CBQL 3

37.5

5

62.5

2

GV

9 28.13 23 71.87

Chế độ, chính sách đãi ngộ cho đội ngũ làm công tác thiết bị giáo dục

CBQL 7

87.5

1

12.5

3

GV

22 68.75 10 31.25

Có phân công nhiệm vụ rõ ràng cho từng thành viên lý trong bộ máy quản CSVC, TBGD

39

Qua bảng 2.9 cho thấy công tác xây dựng và hoạt động của bộ máy

quản lý TBGD của trường TH - THCS Pascal tương đối tốt, mỗi thành viên

trong tổ đều nắm được nhiệm vụ của mình và tiến hành hoạt động tốt. Tuy

nhiên chế độ chính sách và đãi ngộ đối với các bộ, giáo viên kiêm nhiệm thêm

việc quản lý CSVC chưa được tốt cho lắm, mới chỉ có một chút được gọi là

động viên. Giáo viên chủ yếu làm vì tinh thần trách nhiệm với nhà trường và

vì thuận lợi cho việc giảng dạy bộ môn mình đang quản lý. Đặc biệt đối với

phòng thực hành lý, hóa, sinh thì cả ba nhóm trưởng của 3 môn học này đều

có chìa khóa và phải phụ trách công việc của phòng nên chính sách hỗ trợ lại

phải chia sẻ nên cũng là những điều gây cản trở đến sự vận hành quản lý

TBGD. Công tác phân công công việc với phòng bộ môn này luôn gặp khó

khăn vì luôn trong tình trạng “cha chung không ai khóc”.

Bảng 2.10. Mức độ nhận thức và năng lực của đội ngũ CBQL và giáo viên

trong việc quản lý TBGD

CBQL

GV

TT

Mức đ nhận thức và năng lực

SL

%

SL

%

1 Đáp ứng được yêu cầu

8

100

32

100

2 Đang có nhiều bất cập về chuyên môn

0

0

3 Được tin tưởng trong thực hiện nhiệm vụ

8

100

24

75

Chưa triển khai được các phương pháp dạy

4

4

12.5

học mới có áp dụng công nghệ cao

Quan bảng 2.10 ta thấy: Đội ngũ quản lý của Pascal có trình độ chuyên

môn cao, đáp ứng được yêu cầu của giáo dục và luôn luôn được tin tưởng khi

thực hiện những nhiệm vụ quản lý của mình. Đội ngũ giáo viên cũng luôn hoàn

thành nhiệm vụ cơ bản và lấy được niềm tin từ nhà trường, học sinh và phụ

huynh. Tuy nhiên vẫn có một bộ phận giáo viên chưa tự tin thực hiện những

40

phương pháp dạy học mới cần áp dụng công nghệ cao trong các giờ lên lớp.

2.3.3. Thực trạng về quản lí xây dựng thiết bị giáo dục

Bảng 2.11. Công tác quản lý xây dựng CSVC và TBGD

Mức đ thực hiện

TT

N i dung

Tốt

Khá

Yếu

Tung bình

Đối tượng đ nh giá

SL %

SL %

SL % SL %

Lập kế hoạch đầu tư,

phát triển TBGD của

trường gắn với yêu cầu

CBQL 8

100

nâng cao chất lượng

1

giáo dục (số lượng, chất

lượng, tính hiện đại,

chủng loại phong phú,

GV

25 78.13 7 21.87

tính kinh tế…)

Tổ chức các cuộc thi tự

CBQL 6

75

2

25

làm đồ dùng dạy học

2

GV

20 62.5 12 37.5

sáng tạo

Giám sát, đánh giá các

CBQL

12.5

7

87.5

nội dung của công tác

1

3

TBGD theo đúng quan

GV

9 28.13 20 62.5

2 9.37

điểm ĐBCL

Qua bảng 2.11 cho thấy công tác xây dựng và triển khai kế hoạch đầu

tư, phát triển thiết bị giáo dục theo nguyên tắc đảm bảo chất lượng Pascal đã

có nhưng mới chỉ dừng lại ở khâu lập kế hoạch tốt, còn khâu giám sát đánh

giá các nội dung của công tác TBGD chưa được tốt lắm. Điều này là do bộ

máy quản lý TBGD quá cồng kềnh. Thuận lợi cho giáo viên trong việc mượn

– trả TBGD nhưng công tác quản lý và giám sát lại gặp khó khăn. Tuy nhiên

nhà trường lại rất đầu tư trong việc phát triển hệ thống TBGD để đảm bảo và

41

đáp ứng được nhu cầu dạy và học của giáo viên và học sinh. Ngoài việc mua

các trang thiết bị thì các kỳ thi tự làm đồ dùng dạy học sáng tạo cũng được

triển khai thường xuyên. Chính thầy cô giáo và học sinh là người biết mình

cần gì nhất trong quá trình lĩnh hội kiến thức. Thế nên ở Pascal có rất nhiều

thiết bị và mô hình phục vụ việc học tập của các con. Đây cũng là những hoạt

động ngoại khóa mà giáo viên và học sinh rất yêu thích.

Hàng năm vào đầu năm học thì các cán bộ quản lý bộ phận mình đã có

ý thức lập kế hoạch quản lý sử dụng cũng như kế hoạch sử dụng thiết bị vào

đầu năm học trong bảng kế hoạch năm học của giáo viên, của tổ chuyên môn

và của nhà trường. Điều này đã được tổng hợp qua bảng 2.12.

Bảng 2.12. Thời điểm lập kế hoạch quản lý và sử dụng TBGD

CBQL

GV

TT

Thời điểm thực hiện

SL

%

SL

%

Mỗi năm học

8

100

32

100

Mỗi học kì

Kế hoạch quản lý

sử dụng

thiết bị

1

Mỗi tháng

giáo dục

Linh hoạt

theo

yêu cầu QL

Lập kế hoạch dạy

8

100

32

100

học đầu năm

32

100

Soạn giáo án

Kế hoạch sử dụng

2

Trước khi sử dụng

thiết bị giáo dục

TBĐT

Chưa

thực hiện

việc lập KH

2.3.4. Thực trạng về quản lí việc sử dụng và bảo quản thiết bị giáo dục

42

Ở Pascal việc sử dụng TBGD trong các giờ học được thực hiện tốt,

hiệu suất sử dụng cao, tần suất sử dụng thường xuyên. Chính những điều này

đã tạo nên chất lượng dạy học ở Pascal. Giáo viên nhiệt tình trong công tác

chuyên môn, học sinh hứng thú trong việc tự lĩnh hội kiến thức và tự chế

những đồ dùng ứng đụng được kiến thức đã học. Điều đó được thể hiện thông

qua bảng sau.

Bảng 2.13. Công tác quản lý việc sử dụng TBGD

Mức đ thực hiện

Đối tượng

TT

N i dung

Tốt

Khá

Yếu

đ nh

Trung bình

giá

SL %

SL %

SL % SL %

Mức độ thành thạo của

CBQL

7

87.5

1

12.5

1

giáo viên khi sử dụng

GV

26 81.25

6

18.75

TBGD

Hiệu suất sử dụng các

CBQL

6

75

2

25

2

TBGD ở trường học

GV

22 68.75

8

31.25

Bảng 2.14. Quy trình ĐBCL trong công tác TBGD

Mức đ

Đối

Trung

STT

N i dung

Tốt

Khá

Yếu

tượng

bình

SL % SL % SL % SL %

Xác lập các chuẩn mực cho

CBQL 5 62.5 3 37.5

các nội dung của công tác

1

GV

8

25 14 43.75 10 31.25

QLTBGD

Xây dựng quy trình đảm bảo

CBQL 6

75

2

25

chất lượng trong việc thực hiện

2

GV 10 31.25 18 56.25 4 12.5

các nội dung của QLTBGD

43

Mức đ

Đối

Trung

STT

N i dung

Tốt

Khá

Yếu

tượng

bình

SL % SL % SL % SL %

Triển khai các nội dung

CBQL 3 37.5 5 62.5

QLTBGD theo nguyên tắc

3

GV

5 15.63 15 46.87 10 31.25 2 6.25

đảm bảo chất lượng

Đánh giá kết quả thực hiện

CBQL 4

50

4

50

các nội dung trong QLTBGD

4

GV 10 31.25 15 46.87 6 18.75 1 3.13

theo các chuẩn mực đã đề ra.

Văn hóa chất lượng thể hiện

CBQL 2

25

6

75

trong thực hiện các nội dung

5

GV 13 40.62 18 56.25 1 3.13

của công tác TBGD

Qua bảng 2.14 ta thấy: Pascal đã thiết lập chuẩn và xây dựng quy trình

đảm bảo chất lượng cho công tác quản lý TBGD. Tuy nhiên, việc áp dụng quy

trình này vào thực tế còn nhiều bất cập nên tỉ lệ triển khai thành công chưa

cao, mới chủ yếu đạt mức khá và trung bình. Điều này xảy ra có thể do hai

nguyên nhân: Thứ nhất, là quy trình xây dựng lên chưa được hoàn thiện nên

gặp khó khăn cho những người sử dụng. Thứ hai là do công tác tuyên truyền

và triển khai văn hóa chất lượng trong nhà trường chưa thực hiện triệt để.

Công tác đánh giá việc triển khai các quy trình này cũng chưa sát sao và

thường xuyên. Như vậy văn hóa chất lượng thể hiện qua việc áp dụng các quy

trình của đảm bảo chất lượng vào công tác quản lý TBGD là chưa cao.

Để nâng cao công tác quản lý TBGD theo tiếp cận đảm bảo chất lượng

thì cần xây dựng một hệ thống các quy trình đảm bảo chất lượng sao cho đầy

đủ và dễ sử dụng. Với quy trình đảm bảo chất lượng mà Pascal xây dựng cho

44

công tác quản lý TBGD vẫn còn dài dòng, chưa ngắn gọn nên những người sử

dụng TBGD gặp nhiều khó khăn khi áp dụng quy trình này. Điều này được

thể hiện qua bảng 2.15.

Bảng 2.15. Đánh giá việc vận hành quy trình quản lý TBGD theo tiếp cận

đảm bảo chất lượng

Mức đ đ nh gi

Dễ dàng

Khó khăn

SL

%

SL

%

Đối tượng đ nh gi

CBQL

3

37.5

5

62.5

Giáo viên

11

34.37

21

65.63

Bảng 2.16. Đánh giá mức độ cần thiết trong việc áp dụng quy trình quản lý

TBGD theo tiếp cận đảm bảo chất lượng.

Mức đ cần thiết

Rất cần

Bình

Không

Cần thiết

Khác

thiết

thường

cần thiết

SL %

SL %

SL %

SL %

SL %

Đối tượng đ nh gi

CBQL

7

87.5

1

12.5

Giáo viên

10 31.25 19 59.37 3 9.38

Qua bảng 2.16 ta thấy: Cán bộ quản lý và đội ngũ giáo viên ở Pascal

đều nhận thức được tầm quan trọng của việc áp dụng quy trình trong quản lý

TBGD theo tiếp cận đảm bảo chất lượng. Mục tiêu này rất quan trọng và rất

cần thiết để góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường. Bởi chỉ

có nâng cao chất lượng thì nhà trường mới tồn tại bền vững và lâu dài. Và

quản lý theo chất lượng, quản lý bằng các quy trình là lời giải cho bài toán

45

nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.

Bảng 2.17. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận hành quy trình quản lý TBGD

Được thực hiện

C c yếu tố ảnh hưởng đến việc

TT

Đối

Bình thường

Còn ị đ ng

Không thực hiện

tốt

tượng

vận hành quy trình quản lý

SL %

SL %

SL %

SL %

ĐBCL

Nhóm 1: Nhóm Tổ

chức giám sát và

vận hành quy trình

quản lý TBGD

Các hoạt động cần

CBQL

6

75

2

25

thiết có được chuẩn

hóa thành các quy

trình làm việc (xác

định đầu vào, đầu ra,

1

các chuẩn mực thực

GV

2

6.25 15 46.87 12 37.5

3

9.38

hiện và mối tương tác

giữa các hoạt động

quản lý TBGD)

CBQL

Các quy trình đã

4

50

3

37.5

1

12.5

được ban hành thực

2

hiện như thế nào

GV

10 31.25 14 43.75 5 15.62 3

9.38

Hoạt động kiểm

CBQL

5

62.5

2

25

1

12.5

tra, giám sát thực

3

hiện quy trình quản

GV

3

9.38 18 56.25 5 15.62 6 18.75

lý TBGD

Sự đồng bộ trong

CBQL

5

62.5

3

37.5

triển

khai,

vận

4

GV

2

6.25 20 62.5 10 31.25

hành quy trình

46

TT

Đối

Bình

Còn ị

Không

C c yếu tố ảnh hưởng đến việc

Được thực hiện

tượng

thường

đ ng

thực hiện

vận hành quy

tốt

CBQL

4

50

2

25

2

25

trình quản lý Hoạt động phân ĐBCL tích, đánh giá và

5

cải tiến, cập nhật

GV

2

6.25 12 37.5 10 31.25 8

25

được thực hiện như

thế nào

Nhóm 2: Nguồn vận lực nhân

hành quy

trình

quản lý TBGD

CBQL

2

25

4

50

2

25

Công tác đào tạo, nâng cao nhận thức

trình độ cho

6

CB, GV trong việc

GV

5 15.62 15 46.88 12 37.5

vận hành quy trình

quản lý TBGD

Ý thức của CB,

CBQL 4

50

4

50

7

GV trong việc áp trình dụng quy

GV

10 31.25 20 62.5

2

6.25

quản lý TBGD

Nhóm 3: Hệ thống hồ sơ tài liệu quản

lý TBGD

5

62.5

3

37.5

CBQL

Công tác soạn thảo, ban hành quy trình

8

GV

12 37.5 13 40.62 7 21.88

quản lý TBGD

CBQL 7

87.5

1

12.5

9

Nhận thức của CB, GV trong việc soạn thảo quy trình quản

GV

5 15.62 10 31.25 15 46.88 2

6.25

lý TBGD

47

TT

Đối

Bình

Còn ị

Không

C c yếu tố ảnh hưởng đến việc

Được thực hiện

tượng

thường

đ ng

thực hiện

vận hành quy

tốt

trình quản lý

Nhóm ĐBCL trình kiểm

4: Quy soát

chất lượng quản

lý TBGD

2

25

5

62.5

1

12.5

CBQL

Đầy đủ các quy soát trình kiểm

chất

lượng vận

10

GV

3

9.38

8

25

16

50

5 15.62

hành quy

trình

quản lý TBGD

CBQL 6

75

2

25

Hoạt động giám lượng chất định

TBGD, nghiệm thu

11

GV

15 46.87 17 53.13

trước

khi

đưa

TBGD vào sử dụng

Từ kết quả trên cho thấy: ở Pascal đã xây dựng được một số quy trình

vận hành trong quản lý TBGD nhưng chưa đầy đủ. Việc thực hiện những quy

trình đã ban hành cũng chưa cao. Nguyên nhân là do quy trình chưa dễ thực

hiện còn lườm rà và cần nhiều bộ phận phối hợp. Công tác kiểm tra việc thực

hiện quy trình chưa được thực hiện thường xuyên và chưa chặt chẽ. Hoạt

động phân tích đánh giá và cải thiện quy trình quản lý được thực hiện rất bị

động và có những hạng mục chưa thực hiện. Việc kết hợp giữa CB, GV, NV

để xây dựng quy trình quản lý và thực hiện nghiêm ngặt quy trình quản lý

chưa được hiệu quả. Tuy nhiên mọi thành viên trong trường đều nhận thức

được rằng việc cùng nhau xây dựng quy trình hợp lý và thực hiện quy trình

quản lý nghiêm ngặt là con đường hiệu quả nhất trong việc nâng cao chất

48

lượng giáo dục của nhà trường.

Bên cạnh đó thì công tác bảo quản thiết bị giáo dục chưa được tốt và

khoa học. Thời gian khắc phục còn hạn chế. Điều đó xảy ra là do các đồ dùng

dạy học đã được phân về từng tổ chuyên môn nên tốn nhiều phòng, kho cho

việc lưu trữ, công tác thống kê cũng gặp khó khăn, công tác bảo trì, bảo quản

chưa tốt vì quản lý các phòng chức năng toàn là giáo viên kiêm nhiệm nên

không có chuyên môn sau trong việc sắp xếp và sao cho khoa học và bảo

quản sao cho tốt nhất. Điều đó được thể hiện qua bảng 2.18.

Bảng 2.18. Công tác bảo trì, bảo dưỡng, bảo quản TBGD của nhà trường

Mức đ cần thiết

Trung

Tốt

Khá

Yếu

bình

SL

%

SL %

SL %

SL %

Đối tượng đ nh gi

CBQL

3

37.5

4

50

1

12.5

Giáo viên

13

40.62 17 53.13

2

6.25

2.3.5. Thực trạng quản lí nâng cao năng lực, tạo điều kiện cho CB,GV

tham gia quản lí thiết bị giáo dục

Đối với công tác nâng cao năng lực, trình độ, kỹ năng sử dụng thiết bị

giáo dục cho cán bộ, giáo viên tại trường TH - THCS Pascal thì nhà trường

chủ yếu sử dụng phương pháp mời chuyên gia đến bồi dưỡng, tập huấn hoặc

sử dụng chuyên gia của nhà trường đào tạo nội bộ vào các sáng thứ 7. Ngoài

ra những thiết bị yêu cầu cao trong việc sử dụng ngoài đào tạo nội bộ trường

còn gửi văn bản hướng dẫn sử dụng đến từng bộ phận có liên quan.

2.4. Đ nh gi thực trạng thiết ị gi o dục và quản lý thiết ị gi o dục

trường TH - THCS Pascal, thành phố Hà N i

Qua khảo sát thực tế và đánh giá thực trạng TBGD và quản lý TBGD

tại trường TH - THCS Pascal, tôi rút ra một số nhận định sau:

2.4.1. Điểm mạnh

49

- HĐQT trường có những định hướng rõ ràng về việc đầu tư tăng

cường trang bị CSVC và TBGD. Điều này thể hiện trong việc nhà trường dành rất nhiều diện tích (5000 m2) để xây dựng khu thể thao liên hợp. Trang

bị đồng bộ các TBGD hiện đại ngay từ đầu.

- CBQL cũng như GV đều nhận thức đúng đắn tầm quan trọng của

TBGD trong quá trình dạy học. Đây là điều kiện cần thiết để góp phần nâng

cao chất lượng giáo dục cũng như đảm bảo được yêu cầu phát triển và tiến tới

hội nhập quốc tế của nhà trường.

- Quy trình đầu tư mua sắm, sử dụng và bảo quản TBGD tương đối

hoàn chỉnh.

- TBGD của trường được đảm bảo ở mức tối thiểu so với quy định của

Bộ giáo dục và đào tạo cũng như yêu cầu dạy học của giáo viên.

- Những cuộc thi đồ dùng dạy học sáng tạo được tổ chức hàng năm

thông qua tiêu chí chấm thi hội giảng mỗi năm 2 lần đã mang lại hiệu quả

phát triển TBGD tương đối cao.

2.4.2. Hạn chế

- Một số giáo viên còn ngại khó khi sử dụng TBGD trong các bài

giảng. Phương pháp và kĩ thuật sử dụng TBGD còn lúng túng nên hiệu suất sử

dụng TBGD còn chưa cao.

- Đội ngũ quản lý TBGD còn mỏng và phải kiêm nhiệm thêm nhiều

việc nên công tác mượn - trả TBGD chưa được nhanh gọn.

- Nguồn kinh phí để đầu tư TBGD đều do HĐQT tri trả, chưa được sự

quan tâm và đầu tư, cấp phát của nhà nước.

- Công tác tập huấn sử dụng TBGD tiên tiến chưa được tổ chức

thường xuyên.

- Các phòng chức năng và kho TBGD, thư viện còn nhỏ.

2.4.3. Nguyên nhân

 Nguyên nhân khách quan

- CSVC, các trang bị bảo quản như, giá kệ, thuốc chống mối mọt…

50

còn thiếu nên làm ảnh hưởng đến việc quản lý, sử dụng và bảo quản TBGD.

- CBQL và GV chưa được đào tạo chuyên sâu về công tác quản lý TBGD

nên rất lúng túng trong quá trình chỉ đạo điều hành và sử dụng TBGD.

- Công tác hướng dẫn sử dụng TBGD chưa cao nên họ cũng chưa biết

cách bảo quản sao cho đúng cách.

 Nguyên nhân chủ quan

- Một số GV nhận thức về vai trò, vị trí của TBGD trong quá trình dạy

học còn chưa cao nên vẫn có tư tưởng dạy chay, ngại khó trong việc sử dụng

TBGD hiện đại

- Công tác xã hội hóa trong việc huy động các nguồn lực để trang bị

TBGD còn chưa cao.

- Số lượng học sinh tăng lên nhanh nên công tác quản lý TBGD cũng

gặp nhiều khó khăn.

- Năng lực quản lý TBGD của Hiệu trưởng còn hạn chế vì không được

đào tạo chuyên sâu trong lĩnh vực này mà chủ yếu quản lý bằng kinh nghiệm nên

chưa thực sự tạo ra được những biện pháp khả thi trong vấn đề quản lý TBGD.

- Công tác kiểm tra đánh giá công tác quản lý TBGD của Hiệu trưởng

51

còn xem nhẹ, chưa thường xuyên.

Tiểu kết chư ng 2

Trường TH - THCS Pascal đã được HĐQT trường trang bị, đầu tư CSVC

- TBGD nhằm thực hiện tốt mục tiêu giáo dục, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao

của xã hội. Tuy nhiên, để đạt được mục tiêu giáo dục ngoài yếu tố khách quan

thì công tác quản lý TBGD trong nhà trường có vai trò hết sức quan trọng.

Thực tế, tại trường TH - THCS Pascal công tác quản lý TBGD đã được

chú trọng song vẫn còn nhiều bất cập, ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng

giáo dục của nhà trường. Vấn đề này làm cho người quản lý, nhà giáo dục

phải trăn trở về trách nhiệm của mình trong công tác quản lý TBGD sao cho

đảm bảo được chất lượng giáo dục của nhà trường.

Với những tồn tại cơ bản tại chương 2, chúng tôi nhận thấy cần phải

xây dựng những biện pháp hợp lý, khoa học trong công tác quản lý TBGD

52

nhằm đảm bảo chất lượng giáo dục.

CHƯƠNG 3

BIỆN PHÁP QUẢN LÍ THIẾT BỊ GIÁO DỤC

THEO HƯỚNG TIẾP CẬN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG

TẠI TRƯỜNG TIỂU HỌC - TRUNG HỌC CƠ SỞ PASCAL

3.1. C sở đề xuất iện ph p

3.1.1. Định hướng phát triển trường TH - THCS Pascal

Trường TH - THCS Pascal được thành lập theo quyết định số 3372/QĐ

- UBND của Ủy ban Nhân dân huyện Từ Liêm ngày 24 tháng 06 năm 2013.

Trường được sáng tạo bởi Hội đồng các nhà khoa học, nhà giáo tâm huyết, có

uy tín trong ngành giáo dục và được xây dựng bởi các nhà đầu tư lớn, có tầm

nhìn với khát khao xây dựng một môi trường giáo dục Quốc tế hiện đại, thân

thiện, tích cực.

Kế hoạch chiến lược phát triển trường TH - THCS Pascal giai đoạn

2015 - 2020 nhằm xác định rõ định hướng, mục tiêu chiến lược và các giải

pháp chủ yếu trong quá trình vận động và phát triển, là cơ sở quan trọng cho

các quyết sách của Hội đồng quản trị trường, hoạt động của Ban giám hiệu

cũng như toàn thể cán bộ, giáo viên nhân viên và học sinh nhà trường. Xây

dựng và triển khai chiến lược của trường TH - THCS Pascal là hoạt động có ý

nghĩa quan trọng trong công việc thực hiện Nghị quyết của Chính phủ về đổi

mới giáo dục phổ thông, cùng các trường TH - THCS xây dựng ngành giáo

dục Quận Bắc Từ Liêm phát triển theo kịp yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội

của đất nước, hội nhập với các nước trong khu vực và thế giới.

Cụ thể, Trường TH - THCS Pascal hướng tới mục tiêu giúp học sinh

đạt được những kĩ năng và phẩm chất cơ bản sau

 Xuất sắc trong học tập

 Tư duy độc lập, sáng tạo, đổi mới

 Phát hiện năng khiếu và bồi dưỡng phát triển

53

 Trung thực, tôn trọng, có trách nhiệm với bản thân

 Có tinh thần chia sẻ, làm việc đội nhóm và tinh thần thể thao

 Tôn trọng ý kiến, suy nghĩ, giá trị của những người xung quanh

 Bốn kỹ năng nghe, nói, đọc, viết đạt cấp độ TOEFL Junior

3.1.2. Các văn bản chỉ đạo của ngành về công tác quản lý thiết bị giáo dục

- Quy chế TBGD trong các trường mầm non, phổ thông (ban hành kèm

theo quyết định số 41/2000/QĐ-BDG&ĐT) quy định danh mục và chất lượng

thiết bị; quản lý sử dụng.

- Bảng danh mục TBGD tối thiểu của các khối lớp do Bộ Giáo dục và

Đào tạo ban hành từ năm 2002 đến nay.

- Thông tư 30/1990/TT-LB của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ tài chính

hướng dẫn cần giành 6-10% tổng ngân sách chi cho giáo dục phổ thông hàng

năm để mua sắm trang thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy học, sách giáo khoa và

các thiết bị cho thư viện trường học (nay là thông tư 14-TT-LB)

- Quyết định số 2015/QĐ-BGD&ĐT ngày 25/04/2006 về việc ban hành

quy định công tác thiết bị giáo dục.

Đây là những cơ sở pháp lý để các nhà Quản lý chỉ đạo và quản lý một

cách có hiệu quả.

3.1.3. Lý luận và thực tiễn công tác quản lý TBGD

3.1.3.1. Tuân thủ nguyên tắc đảm bảo chất lượng

Là nguyên tắc đòi hỏi quản lý TBĐT phải đặt trong quá trình quản lý chất

lượng tổng thể của nhà trường và tuân thủ yêu cầu của các nguyên tắc đảm bảo

chất lượng như: Sự tham gia của mọi người (Involvement of People); Cách tiếp

cận theo quá trình (Process Approach) và có tính hệ thống (System Approach to

Management); Cải tiến liên tục (Continual Improvement), đặc biệt là quyết định

dựa trên sự kiện (Factual Approach to Decision Making): Mọi quyết định có

hiệu lực được dựa trên việc phân tích dữ liệu và thông tin.

3.1.3.2. Cơ sở thực tiễn công tác quản lý TBGD tại trường TH - THCS Pascal

54

Qua khảo sát về TBGD và công tác quản lý TBGD theo tiếp cận đảm

bảo chất lượng tại trường TH - THCS Pascal ở chương II cho thấy: Trường

TH - THCS Pascal đã được HĐQT trường trang bị, đầu tư CSVC - TBGD

nhằm thực hiện tốt mục tiêu giáo dục, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của xã

hội. Tuy nhiên về số lượng và chất lượng vẫn còn thiếu thốn. Các phương tiện

bảo quản và tài liệu hướng dẫn sử dụng chưa đáp ứng được yêu cầu. Một số

bộ phận giáo viên chưa thực sự tự giác sử dụng và tự làm TBGD, kỹ năng sử

dụng TBGD chưa được thành thạo nên dẫn đến tình trạng ngại sử dụng

TBGD khi lên lớp, gây nên sự lãng phí.

Công tác quản lý TBGD đã được chú trọng song vẫn còn nhiều bất

cập, ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng giáo dục của nhà trường. Vấn đề

này làm cho người quản lý, nhà giáo dục phải trăn trở về trách nhiệm của

mình trong công tác quản lý TBGD sao cho đảm bảo được chất lượng giáo

dục của nhà trường.

Từ những cơ sở về lý luận và thực tiễn trên, chúng tôi nhận thấy cần

phải xây dựng những biện pháp hợp lý, khoa học trong công tác quản lý

TBGD nhằm đảm bảo chất lượng giáo dục.

3.2. C c iện ph p quản lí thiết ị gi o dục theo hướng tiếp cận đảm ảo

chất lượng c a hiệu trưởng trường TH -THCS Pascal, thành phố Hà N i

3.2.1. Xây dựng kế hoạch quản lý TBGD phù hợp với hệ thống TBGD trong

chiến lược phát triển của Nhà trường

3.2.1.1. Mục tiêu, ý nghĩa của giải pháp

Quản lý bất cứ đối tượng nào cũng phải triển khai các chức năng

quản lý; theo tiếp cận đảm bảo chất lượng khi triển khai hoạt động quản lý

đối với công tác thiết bị giáo dục của trường học cần chỉ ra các yếu tố cần

thực hiện để đảm bảo chất lượng cho một hoạt động nào đó. Thực hiện tốt

giải pháp này sẽ tạo ra có cơ sở khoa học về quản lý và sự thống nhất đồng

thuận của các lực lượng trong quản lý TBGD của các trường TH - THCS

55

Pascal theo quan điểm ĐBCL.

3.2.1.2. Nội dung và cách thức thực hiện giải pháp

a. Xây dựng kế hoạch quản lý TBGD một cách khoa học, phù hợp với

nhiệm vụ của giáo dục của nhà trường hướng tới mục tiêu nâng cao chất lượng

quản lý TBGD nói riêng, chất lượng giáo dục của nhà trường nói chung

Xây dựng kế hoạch quản lý TBGD là bước cụ thể hóa trong kế

hoạch đảm bảo điều kiện giảng dạy của kế hoạch phát triển trường. Xây

dựng kế hoạch một cách khoa học, phù hợp với định hướng phát triển

giáo dục của trường.

Xây dựng kế hoạch đảm bảo sự tăng trưởng cả về chất lượng đến số

lượng theo từng giai đoạn. Để làm được điều này cần bám sát vào kế hoạch

phát triển trường, định hướng giáo dục của nhà trường, dòng tiền mà HĐQT

phân bổ cho việc đầu tư TBGD trong năm học.

Xây dựng kế hoạch quản lý TBGD là biện pháp hết sức quan trọng

trong nhóm giải pháp phát triển TBGD của trường TH - THCS Pascal trong

việc nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường. Làm tốt hoạt động này góp

phần tính toán các nguồn lực hợp lí, phân công cho các cá nhân chịu trách

nhiệm cho từng khâu, từng bước; quy định cơ chế phối hợp giữa các bộ phận

trong nhà trường phù hợp, linh hoạt.

Xây dựng kế hoạch quản lý TBGD phù hợp với xu thế của thời đại:

Trong cuộc bùng nổ cách mạng công nghiệp lần thứ tư, thời kỳ của

internet kết nối (4.0) thì kế hoạch quản lý TBGD của nhà trường cần chú

ý đầu tư thêm:

- Phòng lập trình tin học

- Phòng tin học được đầu tư hiện đại phục vụ cho việc học và thi

online của giáo viên và học sinh.

- Phòng học và lắp đặt robot

b. Tổ chức triển khai, giám sát và đánh giá kế hoạch quản lý TBGD

56

theo hướng đảm bảo chất lượng

- Bố trí nhân lực và phân công nhiệm vụ rõ ràng trong bộ phận quản lý

CSVC và TBGD của nhà trường.

- Xây dựng các tiêu chí, tiêu chuẩn cho các khâu từ tổ chức bộ máy quản

lý, đầu tư mua sắm TBGD, quản lý sử dụng TBGD, duy trì và bảo quản TBGD.

- Huy động và quản lý tốt nguồn tài chính cho việc đầu tư mua sắm

TBGD. Những cái nào đầu tư bằng nguồn lực từ HĐQT, những cái nào có

thể xin từ các dự án giáo dục của Phòng, Sở, Bộ giáo dục và đào tạo, những

cái nào có thể huy động từ phụ huynh hoặc các nhà hảo tâm, những cái nào

có thể tự làm.

- Thường xuyên thực hiện tốt công tác thanh, kiểm tra việc thực hiện kế

hoạch đầu tư, mua sắm và thanh lý thiết bị dạy học, đảm bảo cho kế hoạch

được thực hiện nghiêm túc, đạt hiệu quả cao; góp phần nâng cao tính hiệu quả

trong quản lý, khai thác và sử dụng thiết bị dạy học.

3.2.1.3. Điều kiện thực hiện giải pháp

Quản lý là một hoạt động chuyên biệt của người tham gia quản lý, quản

lý thiết bị giáo dục cũng là một hoạt động có tính đặc thù. Muốn thực hiện

được những nội dung nêu trên những người tham gia quản lý TBGD phải thấu

hiểu các yêu cầu và có kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến công

tác quản lý thiết bị. Quản lý thiết bị đào tạo theo hướng đảm bảo chất lượng

đòi hỏi CBQL thiết bị phải hiểu được yêu cầu của đảm bảo chất lượng trong

các thao tác quản lý mà mình thực hiện. Những điều nêu trên có thể có nếu

đội ngũ quản lý TBGD được quán triệt nội dung đảm bảo chất lượng và

thường xuyên được bồi dưỡng quy trình, thủ tục liên quan đến đảm bảo chất

lượng hoạt động quản lý TBGD.

3.2.2. Xây dựng tiêu chuẩn, tiêu chí và hoàn thiện quy trình quản lý TBGD

3.2.2.1. Mục tiêu và ý nghĩa của giải pháp

Mục tiêu của giải pháp này là xác lập được hệ thống ĐBCL trong quản

57

lý TBGD của trường TH - THCS Pascal, làm cơ sở khoa học cho quản lý

TBGD và các hoạt dạy và học, quản lý dạy học của nhà trường. Đây là giải

pháp quan trọng hàng đầu để thực hiện việc quản lý TBGD của trường TH -

THCS Pascal theo tiếp cận ĐBCL. Xây dựng tiêu chuẩn, tiêu chí và hoàn

thiện quy trình quản lý TBGD tốt mới bảo đảm cho việc thực hiện quản lý

TBGD theo tiếp cận ĐBCL.

3.2.2.2. Nội dung và cách thức thực hiện

Hệ thống đảm bảo chất lượng trong quản lý TBGD được xây dựng dựa

trên các nội dung định hướng theo lý thuyết của đảm bảo chất lượng là phải

được nhận diện qua:

- Danh mục các lĩnh vực (nội dung hoạt động) cần quản lý với các

chuẩn mực nhất định.

- Quy trình thực hiện nội dung nêu trên.

- Các tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành (đạt được) 2 nội dung nêu trên.

Điều đó được thể hiện qua sơ đồ sau

Đảm ảo tiêu chuẩn chất lượng c a TBGD

Phản hồi

Hệ thống kiểm so t chất lượng TBGD Cải tiến (liên tục) chất lượng TBGD

Thông tin

Thông tin

Phản hồi

Hệ thống đ nh gi chất lượng TBGD

58

Hệ thống kiểm soát chất lượng TBGD tốt và khả thi là nhân tố quan

trọng với quá trình ĐBCL của TBGD. Hệ thống này bao gồm thông tin do

chính nhà trường thu thập và lưu trữ liên tục dựa trên bộ tiêu chuẩn, tiêu chí

và chỉ báo về ĐBCL TBGD ở trên làm cơ sở cho quá trình thảo luận và ra

quyết định của nhà trường. Vì vậy, việc giao tiếp các thông tin này như thế

nào để có thể dễ dàng tiếp cận được bởi các bên liên quan là một nhân tố quan

trọng của hệ thống kiểm soát chất lượng giáo dục.

a. Xác lập hệ thống đảm bảo chất lượng trong quản lý TBGD

Hệ thống đảm bảo chất lượng trong quản lý TBGD chỉ dẫn các tiêu

chuẩn, tiêu chí đánh giá chất lượng TBGD. Đánh giá thường bao gồm tự đánh

việc thực hiện các nội dung trong quản lý TBGD của những người được giao

nhiệm vụ quản lý TBGD, đánh giá thường xuyên để phục vụ cho cải tiến liên

tục chất lượng TBGD. Trên cơ sở tự đánh giá việc thực hiện các nội dung

QLTBGD cũng được đánh giá của những người sử dụng TBGD trong việc

dạy và học. Hệ thống kiểm soát, đánh giá TBGD cung cấp thông tin cho việc

cải tiến liên tục chất lượng của TBGD, cũng như cho lập kế hoạch các hoạt

động phát triển TBGD. Vì vậy, các kết quả của hệ thống kiểm soát, đánh giá

TBGD phải phân tích được các mặt mạnh và hạn chế và quan trọng hơn là

phải được sử dụng kết quả này để cải tiến liên tục chất lượng TBGD.

b. Xác định danh mục các lĩnh vực (nội dung hoạt động) trong quản lý

TBGD với các chuẩn mực nhất định

Khi triển khai thực hiện nội dung nêu trên theo quan điểm của ĐBCL

là phải “viết rõ những điều phải làm” và “làm đúng những gì đã viết”. Các

nội dung cụ thể trong quản lý thiết bị đào tạo ở trường TH - THCS Pascal có

4 nội dung sau:

- Tổ chức bộ máy quản lý thiết bị giáo dục trong trường

- Đầu tư mua sắm TBGD

- Quản lý sử dụng TBGD

59

Duy trì và bảo quản QLTBGD

Như chúng tôi đã đề cập ở chương 1 các loại thiết bị phục vụ quá trình

giáo dục tại trường TH - THCS Pascal được chia làm 3 nhóm. Nhóm 1 là

những thiết bị phục vụ dạy học trực quan trên lớp mà chúng ta thường gọi là

“đồ dùng dạy học” bao gồm phòng học, trang thiết bị được trang bị trong

phòng học đó và các công cụ trực quan mà GV và HS dùng để tổ chức hoạt

động dạy học. Thực tế hiện nay ở trường Pascal có các phòng học chuyên

dụng cho các môn học khác nhau được gọi là phòng bộ môn như phòng sinh

học, phòng âm nhạc, phòng vi tính, phòng nấu ăn…. Nhóm 2 là những thiết bị

thực hành thí nghiệm bao gồm máy móc, dụng cụ, hóa chất. Thực tế Pascal có

các phòng học thí nghiệm cho các lớp học lý, hóa, sinh nhưng các thiết bị này

còn thiếu nhiều. Nhưng Pascal lại dành rất nhiều diện tích và nguồn lực tài chính để phát triển thể chất: Pascal có khu thể thao rộng 3000m2 với nhà đa

năng, 02 sân bóng đá, bể bơi tiêu chuẩn. Nhóm 3 sách, tài liệu học tập và đồ

dùng văn phòng. Thực tế Pascal đang có thư viện đạt chuẩn với nhiều đầu

sách và nhân viên quản lý thư viện được đào tạo đúng chuyên ngành.

(i) Xây dựng tiêu chí đánh giá chất lượng tổ chức bộ máy quản lý thiết

bị giáo dục của trường TH - THCS Pascal theo hướng đảm bảo chất lượng

Hình thành tổ chức bộ máy bao gồm các nhân viên chuyên môn phụ

trách thiết bị dạy học gắn với bản mô tả công việc của từng vị trí. Xác định

các tiêu chuẩn chức danh để có thể xây dựng kế hoạch bồi dưỡng kiến thức và

nghiệp vụ QLTBGD bao gồm các kiến thức liên quan đến vai trò, tác dụng

của thiết bị trong phục vụ hoạt động giáo dục và góp phần nâng cao chất

lượng giáo dục của trường. Lựa chọn, cử các cán bộ phụ trách các phòng chức

năng và giáo viên bộ môn đi học tập, tập huấn, dự các lớp bồi dưỡng chuyên

môn nghiệp vụ và kỹ năng sử dụng thiết bị dạy học. Mời chuyên gia từ nơi

khác đến trường bồi dưỡng, tập huấn cho các cán bộ giáo viên về kỹ năng sử

dụng TBGD, gửi hướng dẫn sử dụng các thiết bị mới tới từng cá nhân qua hệ

60

thống Emai nội bộ.

Để bắt buộc mọi thành viên trong nhà trường tuân theo ý đồ quản lý

của mình thì cần xây dựng một hệ thống các văn bản pháp quy có liên quan

để mọi người cùng thực hiện như các quyết định, quy chế, quy trình, quy

định, hướng dẫn... Một vấn đề không thể thiếu được trong quản lý sử dụng

TBGD là đưa việc sử dụng và sử dụng có hiệu quả thiết bị dạy học để làm

tiêu chuẩn thi đua hàng năm của nhà trường nhằm khuyến khích đội ngũ sử

dụng thiết bị dạy học trong các giờ lên lớp.

(ii) Xây dựng tiêu chí đánh giá chất lượng đầu tư, mua sắm TBGD ở

trường TH - THCS Pascal theo hướng đảm bảo chất lượng

Việc xây dựng quy hoạch phát triển TBGD phù hợp với chiến lược phát

triển của nhà trường. Việc xây dựng kế hoạch đầu tư mua sắm thiết bị cho

năm học cần dựa trên bảng thống kê các TBGD theo danh mục của Bộ để xác

định cái nào thừa, cái nào thiếu, cái nào hư hỏng, cái nào phù hợp với định

hướng giáo dục của nhà trường.

Việc đầu tư mua sắm thiết giáo dục học phải xem xét về giá thành, chất

lượng và hiệu quả sử dụng. Không thể mua về các thiết bị rẻ tiền mà không có

hiệu quả sư phạm hoặc có hiệu quả sư phạm mà không tương thích với dự toán

chi tiêu của trường (tức là quá đắt, quá sức với nguồn tài chính của nhà

trường). Phải có kế hoạch xây dựng, trang bị trước mắt và lâu dài cho nhà

trường bằng các nguồn lực khác nhau: ngân sách cho đầu tư mua sắm CSVC

của nhà trường; đẩy mạnh xã hội hóa để duy động các đoàn thể, cá nhân cùng

tham gia vào công tác trang bị, cung ứng các TBGD; tổ chức các cuộc thi tự

làm đồ dùng dạy học cho giáo viên và học sinh.

Việc đầu tư mua sắm thiết bị giáo dục phải đồng bộ với trường sở,

kho bảo quản để đảm bảo tính bền vững và phù hợp với thực tế khách

quan. Các tiêu chí chất lượng của TBGD phải được xây dựng gắn với mục

61

đích giáo dục định hướng cho việc mua sắm, bổ sung trang bị phục vụ việc

dạy và học cũng như tự phát triển thể chất và các kỹ năng mềm cần thiết

cho công dân toàn cầu.

(iii) Xây dựng tiêu chí đánh giá việc sử dụng TBGD ở trường TH -

THCS Pascal theo hướng đảm bảo chất lượng

Cần xây dựng tiêu chí về xây dựng kế hoạch sử dụng TBGD của nhà

trường, tổ chuyên môn và của từng giáo viên theo kế hoạch giảng dạy của nhà

trường. Cần tổ chức các lớp tập huấn sử dụng TBGD để giúp giáo viên lựa

chọn TBGD khi sử dụng được hợp lý, mang lại hiệu quả giáo dục cao.

Đánh giá mức độ thành thạo hay không thành thạo trong việc khai thác

sử dụng trang thiết bị được đầu tư của những người liên quan (nhân viên thiết

bị, GV) thì các tiêu chí được xây dựng cần gắn với việc phát huy hiệu suất và

hiệu quả của thiết bị trong quá trình sử dụng TBGD trong hoạt động dạy học.

Công tác quản lý sử dụng TBGD cũng liên quan đến việc thể chế hóa các quy

định và quy trình phát huy tác dụng của TBGD trong hoạt động dạy và học

của nhà trường vì vậy phải quy định các chuẩn mực phải tuân theo khi sử

dụng thiết bị.

Đáng giá về tần suất sử dụng, mức độ và thái độ sử dụng TBGD của

giáo viên và tổ chuyên môn. Đưa tiêu chí đánh giá này vào tiêu chí xếp loại

giáo viên cuối năm học.

Tổ chức thực hiện tốt việc phối hợp giữa đảm bảo thiết bị giáo dục với

hoạt động chuyên môn. Coi trọng công tác bồi dưỡng đội ngũ làm công tác

thiết bị đào tạo, đặc biệt hình thành và phát triển “văn hóa chất lượng” cho

mọi thành viên của nhà trường.

Tăng cường công tác kiểm tra đánh giá công tác sử dụng TBGD của

giáo viên và tổ chuyên môn: Việc kiểm tra hiệu suất sử dụng này có thể thông

qua các tiết dự giờ, thao giảng, minh họa đề tài, phổ biến sáng kiến kinh

nghiệm về việc sử dụng TBGD và nâng cao năng lực tự làm đồ dùng dạy học

62

mô phỏng kiến thức cho học sinh.

(iv) Xây dựng tiêu chí đánh giá chất lượng việc duy trì, bảo quản

TBGD ở trường TH - THCS Pascal theo hướng đảm bảo chất lượng

Công tác bảo dưỡng định kỳ hay sửa chữa hay bảo quản TBGD cần

hình thành nề nếp thường xuyên. Công việc này gắn với đảm bảo số lượng và

chất lượng TBGD cho các hoạt động đào tạo của nhà trường. Các tiêu chí cho

nội dung hoạt động này cần xây dựng gắn với dữ liệu định lượng và định tính

liên quan đến định mức và tần suất sử dụng gắn với quy trình bảo dưỡng và

thống kê để có kế hoạch bổ sung trang thiết bị phục vụ mở rộng các hoạt động

giáo dục trong thời kỳ internet kết nối.

Chỉ đạo cán bộ thiết bị, thư viện, giáo viên kiêm nhiệm thống kê, phân

loại toàn bộ TBGD theo từng môn học, từng khối lớp và niêm yết danh mục

TBGD cũng như trang bị hướng dẫn sử dụng tới tất cả giáo viên, tổ chuyên

môn trong nhà trường. Bố trí bàn ghế, giá kệ để dụng cụ sao cho dễ tìm, dễ

quan sát mà không bị mối mọt, ẩm mốc.

Duy trì và bảo quản TBGD là khâu quan trọng trong việc quản lý thiết bị

dạy học nhằm nâng cao tuổi thọ của thiết bị và giảm chi phí trong đầu tư mua

sắm thiết bị. Muốn duy trì và bảo quản thiết bị giáo dục có hiệu quả cần quan

tâm đến ảnh hưởng của thời tiết, khí hậu, môi trường cất giữ. Khi sử dụng, vận

hành cần thực hiện đúng thao tác, tiêu chuẩn. Sau khi sử dụng cần thực hiện

đúng quy trình cất giữ của nhà sản xuất đã hướng dẫn. Thường xuyên bảo

dưỡng (lau chùi, tra dầu mỡ, sấy nóng, hút bụi và chạy bảo dưỡng…).

c. Thực hiện quy trình quản lý TBGD theo quan điểm đảm bảo chất lượng

Quy trình, thủ tục cần tuân thủ để ĐBCL trong QLCL đào tạo nói

chung, quản lý TBĐT nói riêng hiện nay đang được áp dụng với chu trình hay

quá trình cải tiến chất lượng liên tục dựa trên chu trình:

(i) Lập kế hoạch cải tiến (Planing): Thu thập thông tin và dữ liệu để xác

định các vấn đề cần cải tiến cũng như tìm ra giải pháp mới, thiết thực để thực

63

hiện quản lý TBGD theo đúng các tiêu chuẩn ĐBCL.

(ii) Triển khai (Do). Trên cơ sở kế hoạch đã xác định, cần thiết lập bộ

máy tổ chức, cơ chế nguyên tắc phối hợp giữa các tổ chức, các lực lượng

trong thực hiện kế hoạch quản lý TBGD.

(iii) Kiểm tra, giám sát (Check): Phân tích các kết quả thực hiện để

xem xét mức độ đạt được so với các mục tiêu trong quản lý TBGD đã được

xác định từ trước. Xác định rõ điểm mạnh, yếu, nguyên nhân, bối cảnh để đề

xuất các giải pháp cải tiến trong quản lý TBGD.

(iv) Hành động điều chỉnh và cải tiến liên tục (Act): Dựa vào các kết

quả kiểm tra ở trên để tiếp tục hoặc điều chỉnh cách thực hiện nếu cần thiết để

hoàn thành kế hoạch.

Xây dựng các quy trình, thủ tục cần tuân thủ ĐBCL trong quản lý

TBGD là một nội dung quan trọng trong quá trình xây dựng hệ thống ĐBCL

cho Quản lý TBGD của Pascal. Quy trình, thủ tục cần tuân thủ để ĐBCL

trong quản lý TBĐT nhằm giúp Pascal có thể quản lý và kiểm soát theo “dấu

vết” các hoạt động liên quan đến quản lý TBGD nhằm cải tiến liên tục chất

lượng của các TBGD và vì vậy, có thể ngăn chặn các sai sót trước khi xảy ra.

Tiếp cận theo quan điểm bảo đảm chất lượng, việc xác lập quy trình quản lý

TBGD và tổ chức thực hiện quy trình quản lý được tiến hành qua nội dung cụ

thể gắn với đặc điểm của công tác QLTBGD. Như phần lí luận ở chương 1 đã

đề cập, thiết bị phục vụ giáo dục tại Pascal được phân làm 3 nhóm. Đối với

nhóm 1 là những thiết bị phục vụ dạy học trực quan trên lớp mà chúng ta

thường gọi là “đồ dùng dạy học” bao gồm phòng học, trang thiết bị được

trang bị trong phòng học đó và các công cụ trực quan mà GV và HS dùng để

tổ chức hoạt động dạy học thì khi xây dựng các tiêu chí đảm bảo chất lượng

cần lưu ý tính đặc thù của thiết bị gắn với nội dung dạy học và phục vụ trực

tiếp hoạt động dạy học trực quan trên lớp nên cần tuân thủ những chuẩn mực

và quy trình, thủ tục đặc thù gắn với quá trình dạy học. Đối với nhóm 2 là

64

những thiết bị thực hành thí nghiệm bao gồm máy móc, công cụ, dụng cụ, hóa

chất. Những TBGD này phục vụ trực tiếp hoạt động thực hành, thực tế nên

cần tuân thủ những chuẩn mực và quy trình, thủ tục đặc thù gắn với hoạt động

thực hành, thực tế khi xây dựng tiêu chí đánh giá theo đảm bảo chất lượng.

Với nhóm 3 sách, tài liệu học tập và đồ dùng văn phòng thì cần chú ý đến tiêu

chí hoạt động cấp - phát, mượn - trả rõ ràng.

Tác giả đề xuất một số biểu mẫu cho việc thực hiện quy trình đảm bảo

chất lượng trong QLTBGD ở trường TH - THCS Pascal. Vì giới hạn số trang

của nội dung luận văn các biểu mẫu này chúng tôi trình bày ở phụ lục.

3.2.2.3. Điều kiện thực hiện giải pháp

Để xây dựng được môi trường chất lượng, văn hóa chất lượng trong

trường TH - THCS Pascal thì:

- Hệ thống ĐBCL trong quản lý cơ sở vật chất và TBGD phải được tiến

hành song song với hệ thống quản lý hoạt động giảng dạy theo ĐBCL.

- Cấu trúc nội dung của Hệ thống ĐBCL trong quản lý TBGD bao gồm

các nội dung cơ bản sau: Hoạch định chiến lược, chính sách trong lĩnh vực quản

lý TBGD; Xác định mục tiêu và kế hoạch hóa quản lý TBGD; Quản lý quá trình

đầu tư, phát triển, sử dụng, bảo quản TBGD; Xây dựng hệ thống tài liệu, hồ sơ

của TBGD; Đánh giá chất lượng, điều chỉnh và cải tiến, phát triển TBGD.

- Quan tâm ngay từ đầu việc soạn thảo và duy trì hiệu lực của các văn

bản - tài liệu, hồ sơ về quản lý TBĐT theo ĐBCL.

- Thiết lập văn hóa chất lượng nói chung và chất lượng trong QL

TBGD nói riêng góp phần tạo nên chất lượng giáo dục của nhà trường nhằm

đáp ứng được yêu cầu kiến thức cơ bản trong công cuộc hội nhập khu vực và

vươn tầm ra thế giới.

3.2.3. Hoàn thiện hệ thống quản lý TBGD theo hướng tiếp cận đảm bảo chất lượng

3.2.3.1. Mục tiêu và ý nghĩa của giải pháp

Hoàn thiện hệ thống quản lý TBGD theo hướng tiếp cận đảm bảo

chất lượng có ý nghĩa hết sức quan trọng, thực hiện tốt vấn đề này chính là

65

nhằm xây dựng bộ máy tổ chức và xác lập cơ chế phối hợp của các lực

lượng trong ĐBCL đối với quá trình quản lý TBĐT của các nhà trường. Để

xây dựng hệ thống tổ chức ĐBCL một cách tối ưu, cần đáp ứng các yêu cầu

cơ bản là: Có đủ thành phần, những người có lợi ích liên quan, để thực hiện

đúng và đủ chức năng của nhà trường, định hướng giáo dục của nhà

trường, sứ mệnh của nhà trường. Số lượng biên chế trong bộ máy quản lý

TBGD cần tương xứng với khối lượng công việc cũng như đồ dùng dạy

học đang có trong nhà trường.

3.2.3.2. Nội dung và cách thức thực hiện

Quản lý TBGD của trường tư thục liên cấp như Pascal có những đặc

điểm nhất định, do đó bộ máy quản lý TBGD cần phải phân chia phạm vi

quản lý, quyền hạn quản lý, trách nhiệm quản lý. Tức là: Quản lý ai? Quản lý

cái gì? Quản lý như thế nào? Bên cạnh đó cần xác định số lượng người trong

bộ máy để lên kế hoạch tuyển dụng, sắp xếp nhân lực sao cho tránh chồng

chéo công việc. Sắp xếp nhân sự là công việc quan trọng nên khi lựa chọn cần

chú ý đến khía cạnh: năng lực chuyên môn, kỹ năng quản lý, cá tính người

quản lý và các yêu cầu về chức vụ mà họ đảm nhận.

Xuất phát từ những cơ sở như đã nêu ở trên, bộ máy tổ chức quản lý

TBGD của trường TH - THCS Pascal gồm những thành phần sau:

- Lãnh đạo: HĐQT, phó hiệu trưởng phụ trách CSVC

- Cán bộ phụ trách (Nhân viên thiết bị, thư viện; giáo viên phụ trách

phòng học bộ môn; kế toán).

- Người sử dụng TBGD (cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh).

Nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng thiết bị giáo dục trong nhà trường

thig các cấp quản lý, ngoài phạm vi và trách nhiệm cụ thể đã được quy định

bởi các văn bản pháp quy, cần phải có sự phân cấp về quyền hạn, trách

nhiệm, phân công nhiệm vụ rõ ràng và đặc biệt là sự phối hợp với nhau

trong quá trình quản lý.

Dưới đây, tác giả trình bày ví dụ về việc xác định một bộ máy quản lý

66

TBGD ở trường TH - THCS Pascal

- Mô hình quản lý:

Thiết ị gi o dục

Bán trú

Thư viện

Đồ dùng văn phòng

Các phòng học bộ môn

Toán

Sinh

Hóa

Âm nhạc, đoàn đội

Tin học

Thể dục

- Phân công nhiệm vụ của từng thành viên

+ Hiệu phó phụ trách cơ sở vật chất, thiết bị giáo dục: Phụ trách chung

về các mặt, tổng hợp danh mục cần mua sắm, lên kế hoạch mua sắm, tìm nhà

cung cấp, phân bổ cơ sở vật chất và thiết bị giáo dục đến từng bộ phận, kiểm

tra công tác quản lý sử dụng và bảo quản CSVC, TBGD

+ Kế toán: Cùng với hiệu phó phụ trách CSVC tìm nhà cung cấp, lấy

báo giá, lựa chọn nhà cung cấp, duyệt HĐQT và mua sắm trang thiết bị.

+ Nhân viên thư viện, thiết bị trường học: Là cánh tay phải của hiệu

phó phụ trách CSVC. Đối với vị trí này ngoài quản lý toàn bộ thư viện, phô tô

tài liệu học tập cho giáo viên và học sinh còn phải là người tổng hợp toàn bộ

những danh mục đồ dùng, thiết bị của các phòng ban gửi tới hiệu phó phụ

trách CSVC, sắp xếp các thiết bị giáo dục gọn gàng ngăn nắp giáo theo từng

môn học để bàn giao lại cho giáo viên bộ môn phụ trách, cũng như cùng hiệu

phó quản lý CSVC đưa ra những ý kiến chuyên môn về việc bảo quản và sửa

chữa TBGD. Cùng với giáo viên phụ trách các phòng học bộ môn kiểm kê và

67

báo cáo tình trạng thiết bị tới Hiệu phó phụ trách CSVC.

+ Giáo viên phụ trách các phòng học bộ môn: Ở Pascal đang có các

phòng học bộ môn sau Toán, lý, hóa, sinh, nấu ăn, đoàn đội, thể dục, phòng

máy tính thì với mỗi phòng học bộ môn tổ trưởng tổ giáo viên môn đó sẽ

kiêm nhiệm luôn việc mượn, trả đồ dụng, giáo cụ. Cùng với nhân viên thư

viện - thiết bị trường học kiểm kê, bảo quản và quản lý sửa chữa đồ dùng của

thiết bị phòng học bộ môn mà mình đang quản lý.

+ Tổ trưởng tổ bán trú: Là người phụ trách toàn bộ bàn ghế bán trú,

giường ngủ. đệm ga trải giường cũng như cốc uống nước của từng lớp. Tổ

trưởng cần nắm được số liệu, phân công nhân viên bán trú phụ trách cho từng

phòng ngủ. Điều động số lượng giường chiếu, đệm, ga trải đệm đến từng

phòng ngủ sao cho đủ về số lượng. Lên kế hoạch và kiểm tra công tác vệ sinh

đồ dùng bán trú của các thành viên trong tổ của mình.

+ Nhân viên văn phòng: Là người phụ trách toàn bộ đồ dùng văn

phòng của toàn trường. Dựa trên số liệu đề xuất của từng bộ phận và của

02 giáo vụ khối Tiểu học và khối THCS để tập hợp gửi đề xuất lên Hiệu

phó phụ trách CSVC duyệt và gọi nhà cung cấp; sau đó làm đề nghị chi gửi

kế toán thanh toán.

3.2.3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp

Khi xây dựng hệ thống quản lý thiết bị ở trường TH - THCS Pascal

theo quan điểm của đảm bảo chất lượng bên cạnh tuân thủ các quy định về

tính tài chính của HĐQT đề ra cần quan tâm thích đáng đến nguyên tắc “sự

tham gia của những người liên đới” (Involvement of Stakeholders): Những

người liên quan đến các khâu trong nội dung quản lý, sử dụng TBĐT ở tất cả

các cấp là yếu tố hình thành nên thói quen sử dụng TBGD của một tổ chức.

Việc huy động họ tham gia đầy đủ sẽ giúp cho việc sử dụng được năng lực

của họ vào việc kiểm tra các đồng nghiệp của mình có thường xuyên sử dụng

TBGD để hỗ trợ trong các giờ dạy hay là đang dạy chay. Bởi vì, muốn nâng

68

cao chất lượng giảng dạy của môn học đó thì tổ trưởng phụ trách môn học đó

cần đưa ra yêu cầu việc đổi mới phương pháp giảng dạy và đưa các thiết bị hỗ

trợ giảng dạy vào từng tiết học đối với các giáo viên trong tổ của mình. Khi tổ

trưởng chính là người phụ trách trang thiết bị thì sẽ quản lý luôn được tần suất

sử dụng và có sự hỗ trợ được về chuyên môn cho các giáo viên khác trong tổ.

Chính những điều đó là điều kiện để đảm bảo được chất lượng giáo dục của

nhà trường và góp phần nâng cao hiệu quả của công tác QLTBGD nói riêng

và chất lượng giáo dục của nhà trường nói chung.

3.2.4. Tạo lập văn hóa chất lượng trong quản lý thiết bị giáo dục tại trường

TH - THCS Pascal

3.2.4.1. Mục đích, ý nghĩa của giải pháp

Văn hóa chất lượng và môi trường văn hóa chất lượng trong quản lý

TBGD của các trường phổ thông nói chung, của các trường tư thục nói riêng

là vấn đề có ý nghĩa hết sức quan trọng, nó quyết định tương lai và vị thế của

trường. Văn hóa chất lượng trong quản lý TBGD ở Pascal là một nội dung

giải pháp trong Quản lý thiết bị TBĐT theo hướng ĐBCL. Lĩnh vực quản lý

TBĐT chỉ có thể duy trì cải tiến liên tục, lâu dài theo tinh thần quản lý chất

lượng tổng thể ở một môi trường mà mọi thành viên đều hướng đến chất

lượng. Đảm bảo chất lượng vốn là cách quản lý dựa trên nền tảng văn hóa của

tổ chức hướng vào mục tiêu chất lượng hay “văn hóa chất lượng”. Môi trường

văn hóa chất lượng cũng là đích hướng tới của các tổ chức hướng tới đảm bảo

chất lượng. Nói cách khác, môi trường văn hóa chất lượng vừa là điều kiện

vừa là mục tiêu của đích đến của đảm bảo chất lượng.

3.2.4.2. Nội dung và cách thức thực hiện của giải pháp

a. Nội dung

Nội dung, yêu cầu cần đạt được trong việc tạo lập và củng cố môi

trường VHCL trong quản lý TBGD phải được xác định rõ. Phải định hình nội

dung, trong quản lý TBGD mà nhà trường cần đạt được. Phải đảm bảo cho

69

các lực lượng đều biết công việc của mình thế nào là có chất lượng và có ý

thức tự nguyện làm theo yêu cầu chất lượng trong quản lý TBGD. Xây dựng

môi trường VHCL trong quản lý TBGD là phải xác lập được các giá trị văn

hóa chung hướng đến chất lượng và củng cố, phát triển các giá trị đó lâu dài

trong hoạt động của mọi cá nhân, mọi bộ phận trong trường đối với quá trình

quản lý TBGD. Khi các giá trị chung được tôn trọng thì sự hợp tác giữa các

bộ phận đảm bảo, quản lý, sử dụng, phục vụ mới thực sự hiệu quả.

- Khi xây dựng môi trường văn hóa cần chú ý đến các vấn đề sau:

+ Vai trò “lãnh đạo chất lượng” nhà trường trong quản lý TBGD cần

được xác lập theo yêu cầu quản lý chất lượng tổng thể. Tạo lập và củng cố

môi trường VHCL cần trở thành tư tưởng bao trùm mọi hoạt động của lãnh

đạo nhà trường trong quản lý TBĐT, vì thế không thể thiếu vai trò của

HĐQT, Ban giám hiệu nhà trường. Người lãnh đạo nhà trường cần có nhận

thức sâu sắc, đầy đủ về các vấn đề liên quan chất lượng; tin tưởng, trao quyền

và trách nhiệm cho đội ngũ; thực hiện sự lãnh đạo kiên định về chất lượng;

cởi mở trong giao tiếp, biết lắng nghe; thích ứng với đổi mới và có khả năng

quản lý sự thay đổi.

+ Sự thống nhất hành động trong đội ngũ cần đạt được trên cơ sở chia

sẻ tầm nhìn. HĐQT, Ban giám hiệu nhà trường phải truyền tải tầm nhìn của

nhà trường đến mọi thành viên, giúp mọi người hình dung được hình ảnh

chung, khơi gợi trí tưởng tưởng của họ về trạng thái tương lai của từng lĩnh

vực hoạt động. Phải đạt được sự thống nhất mục tiêu xuyên suốt trong mọi

lĩnh vực công việc, ở mọi cấp của quá trình quản lý TBGD, tạo được sự nhất

quán trong mục đích, huy động và động viên tinh thần nỗ lực có chí hướng

của cán bộ quản lý các cấp và nhân viên, thúc đẩy hành động phù hợp với sứ

mạng và theo sự dẫn dắt của tầm nhìn đã xác định. Đó là điều kiện để đảm

bảo thành công lâu dài của các quá trình chất lượng trong quản lý TBGD.

+ Quyết tâm theo đuổi chất lượng trong quản lý TBGD phải được

70

khẳng định qua cam kết của người lãnh đạo và đội ngũ. Môi trường VHCL

trong nhà trường khó có thể được kiên trì tạo dựng và củng cố, nếu thiếu sự

cam kết của những người lãnh đạo và đội ngũ. Sứ mạng của các mảng công

tác phục vụ (trong đó có các dịch vụ TBGD) vốn được xem là “phụ” trong

các trường có thể nhanh chóng rơi vào quên lãng và công việc sẽ được tiến

hành như cũ. Để tầm nhìn, sứ mạng thấm vào vai trò từng thành viên, phải có

sự chia sẻ trách nhiệm ngay từ HĐQT, Ban giám hiệu nhà trường đến các tổ

bộ môn, giáo viên, tổ bán trú, nhân viên trong trường. Mỗi lĩnh vực công việc

đều cần cam kết chất lượng của người được giao trách nhiệm quản lý. Cam

kết chất lượng như “sợi thừng” kết nối mọi mặt trong cuộc sống của nhà

trường với nhau. Các bộ phận dịch vụ sẽ không chờ đợi sự đánh giá từ bên

ngoài mà tự đo lường chất lượng thường xuyên, để có điều chỉnh kịp thời.

Cam kết chất lượng làm cho tầm nhìn và sứ mạng được tham chiếu thường

xuyên bằng hành động.

- Các giá trị cơ bản điển hình cho một môi trường VHCL trong trong

quản lý TBGD có thể là: Sự tự ý thức (mỗi người đều nhận thức rõ về nhiệm

vụ và tự giác thực hiện); mọi sáng kiến đều được coi trọng (lao động sáng tạo

được khích lệ); sự chia sẻ và phân quyền (nhấn mạnh chức năng hành động vì

mục đích chung hơn là quan hệ cấp bậc); giao tiếp hiệu quả trong tổ chức (sự

thấu hiểu nhiệm vụ chung và sẵn sàng tạo điều kiện hỗ trợ nhau trong công

việc; đề cao sự hợp tác và chủ động hợp tác); tổ chức biết học hỏi (sự phát

triển, đào tạo, học tập là nhu cầu, trách nhiệm, quyền lợi của mọi thành viên);

không ngừng cải tiến, phát triển và nâng cao chất lượng của TBGD để phục

cho toàn bộ quá trình đào giáo dục nói chung và cho đội ngũ giáo viên, cán bộ

quản lý, học sinh, nhân viên phục vụ ngày càng tốt hơn.

b. Cách thức thực hiện

Tạo lập môi trường VHCL trong quản lý TBGD là quá trình lâu dài và

bao trùm mọi mặt hoạt động của quản lý TBGD. Diễn tiến của quá trình này

71

phụ thuộc vào môi trường thực tế của nhà trường và tiềm năng của đội ngũ.

Luận văn đề xuất triển khai các biện pháp xây dựng môi trường VHCL trong

quản lý TBGD cụ thể như sau:

+ Xây dựng chương trình hành động tạo lập môi trường VHCL trong

quản lý TBGD.

+ Xây dựng bộ tiêu chuẩn đánh giá vai trò lãnh đạo chất lượng trong

quản lý TBGD. QLCL luôn gắn liền với các tiêu chuẩn, tiêu chí về chất

lượng. Muốn tạo lập môi trường VHCL trong quản lý TBGD thì phải xác lập

chuẩn, đích cần đạt được. Tham chiếu chuẩn để đánh giá thực trạng và nâng

thực trạng lên ngang chuẩn. Chuẩn không phải là giá trị bất biến, nó luôn cần

được tiếp tục nâng cao hơn thực trạng. Mỗi nhà trường cần căn cứ thực trạng

môi trường của tổ chức mình để xác lập tiêu chí đánh giá. Bộ tiêu chuẩn phải

khả thi, đồng thời phải thể hiện đích cần phấn đấu vươn tới trong thời gian

nhất định. Mức độ yêu cầu có thể còn thấp ở giai đoạn đầu, và nâng cao ở các

giai đoạn tiếp theo. Qui trình thực hiện sẽ là: Xác lập chuẩn; đánh giá thực

trạng so với chuẩn; đưa ra chương trình hành động nhằm nâng thực trạng lên

ngang chuẩn; tiếp tục nâng chuẩn lên. Chương trình hành động cần định rõ

thời gian đạt được, nội dung càng cụ thể càng tốt.

+ Triển khai các biện pháp chia sẻ tầm nhìn, nâng cao trách nhiệm của

mọi thành viên, kết nối, liên kết đội ngũ, tạo môi trường thông tin, truyền

thông thuận lợi trong quản lý TBGD.

+ Xác định viễn cảnh phát triển chất lượng của các lĩnh vực công tác

trong trong quản lý TBGD từ tầm nhìn chung, căn cứ sứ mạng của nhà

trường. Cam kết hiện thực hóa viễn cảnh đó. Để tầm nhìn được chia sẻ, thẩm

thấu vào mọi đơn vị, bộ phận thì, trước hết, nhà trường cần xác định viễn

cảnh phát triển của từng lĩnh vực công tác phù hợp với tầm nhìn chung đó.

Đội ngũ phải hình dung được về viễn cảnh hoạt động của khu vực dịch vụ mà

mình đang làm việc và cách thức để đạt tới tương lai đó. Viễn cảnh không chỉ

72

được diễn đạt trên văn bản, nó phải được trao đổi, bàn bạc trong đội ngũ. Sự

thấu hiểu qua hình thức tự nhận thức và tự lựa chọn hành động của đội ngũ là

con đường hình thành bền vững các giá trị văn hóa của tổ chức.

+ Đảm bảo sự vận hành hiệu quả của hệ thống chất lượng trong quản lý

TBGD, sự thành công của các quá trình chất lượng; hoạch định rõ ràng chiến

lược, kế hoạch chất lượng của từng lĩnh vực, từng bộ phận và kiên trì thực

hiện; nghiên cứu, xác lập chuẩn cho mọi lĩnh vực, công việc trong nhà trường

và nâng cao chất lượng công tác tự đánh giá.

+ Xây dựng một môi trường mà ở đó thông tin, truyền thông rộng rãi

trong đội ngũ trở thành nhu cầu, quyền lợi và trách nhiệm của từng thành viên.

Nghiên cứu xây dựng, hoàn thiện các tiêu chí đánh giá sự hình thành và

mức độ phát triển của môi trường VHCL trong quản lý TBGD, đa dạng hóa

các hình thức đánh giá chất lượng công việc.

Xây dựng môi trường VHCL trong quản lý TBGD là một quá trình lâu

dài và khó khăn. Cần có biện pháp tác động để hành vi VHCL trong quản lý

TBGD được liên tục tích lũy trở thành thói quen hành động vì chất lượng của

mọi thành viên, làm cho hành động liên tục cải tiến chất lượng trở thành niềm

tin và giá trị chung ngự trị trong bầu không khí của nhà trường.

Tóm lại, tạo lập và củng cố môi trường VHCL trong quản lý TBGD

của nhà trường là một quá trình lâu dài và nhiều khó khăn. Song, nếu không

quan tâm đúng mức đến môi trường VHCL, thì không tổ chức nào có thể đạt

được chất lượng tổng thể. Môi trường VHCL được củng cố sẽ dẫn đến hạn

chế đến mức tối thiểu vai trò kiểm tra của người lãnh đạo và tối đa hóa quyền

hạn của nhân viên trực tiếp, gần khách hàng nhất. Trong môi trường đó, hiệu

quả vận hành các quá trình, tổ chức công việc trong nhà trường nói chung, và

quản lý trong quản lý TBGD nói riêng mới được nâng lên vững chắc.

3.2.4.3. Điều kiện thực hiện giải pháp

Tạo lập và củng cố môi trường VHCL trong quản lý TBGD của nhà

trường là một quá trình lâu dài và nhiều khó khăn. Văn hóa nói chung, văn

73

hóa chất lượng nói riêng phải được tạo lập thông qua một số giai đoạn: giai

đoạn đầu phải có tính áp đặt rồi tạo dần thành thói quen tuân thủ các thủ tục,

quy trình của quản lý chất lượng. Khi đã “thành thói quen” thì văn hoá trở

thành truyền thống và trở thành sức mạnh của tổ chức, vì vậy lãnh đạo nhà

trường phải có lộ trình để tạo lập và phát triển văn hóa chất lượng của nhà

trường nói chung và văn hóa chất lượng trong QLTBGD nói riêng.

3.3. Khảo nghiệm mức đ cần thiết và tính khả thi c a c c iện ph p

3.3.1. Ý nghĩa của khảo nghiệm

3.3.1.1. Mục đích khảo nghiệm

Kiểm tra tính cấp thiết và khả thi của các giải pháp quản lý TBGD theo

tiếp cận bảo đảm chất lượng.

3.3.1.2. Đối tượng khảo nghiệm

Để khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp, tác giả

tiến hành khảo sát bằng phiếu hỏi đối với 40 cán bộ quản lý, giáo viên của

trường TH - THCS Pascal.

Quy trình xin ý kiến được tiến hành thông qua các bước sau:

Bước 1: Lập phiếu điều tra xin ý kiến (xem phụ lục 1, bảng 25, 26).

- Điều tra về tính cấp thiết của các giải pháp quản lý theo 3 mức độ: Rất

cấp thiết, cấp thiết, không cấp thiết;

- Điều tra về tính khả thi của giải pháp quản lý theo 3 mức độ: Rất khả

thi, khả thi và không khả thi.

Bước 2: Lựa chọn khách thể điều tra.

- Nguyên tắc lựa chọn: cán bộ quản lý và giáo viên viên.

- Số lượng khách thể điều tra:

+ Đối tượng là cán bộ quản lý là 8 người.

+ Đối tượng giáo viên là 32 người.

Bước 3: Phát phiếu điều tra.

Bước 4: Thu phiếu điều tra và tính toán kết quả nghiên cứu.

Để đánh giá tính cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp quản lý đề

74

xuất, định lượng ý kiến đánh giá bằng cách cho điểm như sau:

Mức đ cấp thiết:

Mức đ khả thi:

Rất cấp thiết : 3 điểm.

Rất khả thi: 3 điểm.

Cấp thiết: 2 điểm.

Khả thi: 2 điểm.

Không cấp thiết: 1 điểm.

Không khả thi: 1 điểm.

- Cách tính toán: Lấy trung bình cộng điểm số trên khách thể điều tra

và lập bảng số. Trên cơ sở đó xếp thứ bậc các giải pháp.

3.3.2. Kết quả khảo nghiệm và phân tích kết quả khảo nghiệm.

3.3.2.1. Khảo nghiệm tính cấp thiết của các giải pháp

Bảng 3.1. Khảo nghiệm tính cấp thiết của các giải pháp

Mức đ

TT

Giải pháp quản lý

Rất cấp thiết

Cấp thiết

Không cấp thiết

Thứ bậc

SL % SL % SL %

1

16

40

18

45

6

15

90

2.25

2

Xây dựng kế hoạch quản lý TBGD phù hợp với hệ thống TBGD trong chiến lược phát triển của Nhà trường

2

21 52.5 15 37.5 4

10

97

2.43

1

Xây dựng tiêu chuẩn, tiêu chí và hoàn thiện quy trình quản lý thiết bị giáo dục

3

17 42.5 14

35

9 22.5

88

2.20

3

Hoàn thiện hệ thống quản lý thiết bị giáo dục theo tiếp cận đảm bảo chất lượng

trong quản

4

12

30

19 47.5 9 22.5

83

2.08

4

Tạo lập văn hóa chất lượng lý thiết bị giáo dục.

2.24

75

Biểu đồ 3.1. Khảo nghiệm tính cấp thiết của các giải pháp

Giải pháp “Xây dựng tiêu chuẩn, tiêu chí và hoàn thiện quy trình quản

lý thiết bị đào tạo” có điểm trung bình là = 2,43 xếp thứ nhất trong 4 giải

pháp mà chúng tôi đưa ra. Như vậy, đại đa số các cán bộ quản lý và giáo viên

đều đánh giá rất cao giải pháp này. Giải pháp “Xây dựng tiêu chuẩn, tiêu chí

và hoàn thiện quy trình quản lý thiết bị đào tạo” được đề xuất ở trên đối với

việc nâng cao quản lý TBGD theo tiếp cận ĐBCL ở trường TH - THCS

Pascal là cấp thiết, phải hoàn thiện và thực hiện luôn. Điều này đúng với thực

tế hiện nay của nhà trường vì đối với trường tư thục như Pascal thì việc nâng

cao chất lượng giáo dục là điều sống còn. Các trường tư thục muốn tồn tại và

phát triển tốt phải luôn đi trước hoặc bắt kịp thời đại và đáp ứng tốt nhu cầu

của xã hội, mà ĐBCL là một xu thế tất yếu bây giờ. Quản lý theo chất lượng

là quản lý văn minh và tiên tiến nhất hiện tại.

Bên cạnh việc xây dựng tiêu chuẩn, tiêu chí và hoàn thiện quy trình

quản lý TBGD cần đưa là kế hoạch quản lý TBGD, đầu tư mau sắm sao cho

phù hợp với sự phát triển của nhà trường. Bởi vì, vốn đầu tư cho CSVC và

mua sắm trang thiết bị của Pascal chủ yếu (gần như là 100%) được HĐQT tự

đầu tư nên đầu tư làm sao cho tiết kiệm mà vẫn đảm bảo được chương trình

76

học và đáp ứng được nhu cầu phát triển trường.

Tuy nhiên giải pháp“Tạo lập văn hóa chất lượng trong quản lý thiết bị

giáo dục tại Pascal ” lại được đánh giá ở mức độ ít cấp thiết nhất, với điểm

trung bình = 2,08 thấp hơn nhiều so với điểm trung bình của các giải pháp là

2.24 xếp thứ 4 trong bốn giải pháp được để xuất. Đây là điều phù hợp với thực

tiễn tại Pascal, vì vấn đề quản lý TBGD theo quan điểm bảo đảm chất lượng là

vấn đề mới đối với các trường học bây giờ, do vậy việc tạo lập văn hóa chất

lượng trong quản lý thiết bị đào tạo chưa được xác lập trên thực tế. Song, cần

thấy rằng tất cả các giải pháp quản lý được đề cập trong luận án đều được đánh

giá mức độ cấp thiết cao với điểm trung bình dao động 2,08< < 2.43.

3.3.2.2. Khảo nghiệm tính khả thi của các giải pháp

Bảng 3.2. Khảo nghiệm tính khả thi của các giải pháp

Mức đ

Khả thi

TT Giải pháp quản lý

Rất khả thi

Không khả thi

Thứ bậc

SL %

SL %

SL %

1

12

30

19 47.5

9

22.5

83

2.07

3

Xây dựng kế hoạch quản lý TBGD phù thống hợp với hệ TBGD trong chiến lược phát triển của Nhà trường

2

22

55

13 32.5

12.5

97

2.43

1

5

Xây dựng tiêu chuẩn, tiêu chí và hoàn thiện lý trình quản quy thiết bị giáo dục

3

17 42.5 14

35

9

22.5

88

2.2

2

theo

Hoàn thiện hệ thống quản lý thiết bị giáo dục tiếp cận đảm bảo chất lượng

4

10

25

17 42.5 13 32.5

77

1.93

4

Tạo lập văn hóa chất lượng trong quản lý thiết bị giáo dục.

2.16

77

Biểu đồ 3.2. Khảo nghiệm tính khả thi của các giải pháp

Tính khả thi của các giải pháp quản lý đã đề xuất được đánh giá ở mức

TBC =

khả thi cao, thể hiện điểm trung bình chung của các giải pháp quản lý

2,16 và có 2/4 giải pháp quản lý chiếm 50% có > TBC

Giải pháp quản lý được đánh giá khả thi nhất là “Xây dựng tiêu chuẩn,

tiêu chí và hoàn thiện quy trình quản lý thiết bị giáo dục” có điểm trung bình

= 2,43 cao hơn nhiều so với điểm trung bình cộng là 2.16, xếp bậc 1/4.

Xếp thứ hai là giải pháp “Hoàn thiện bộ máy quản lý TBGD theo tiếp cận

ĐBCL” với mức điểm trung bình = 2,2. Và giải pháp “Tạo lập văn hóa

chất lượng trong quản lý TBGD” thấp nhất trong các giải pháp quản lý với

= 2,43 xếp bậc 5/5. Tuy nhiên tất cả các giải pháp quản lý đều được đánh

78

giá mức độ khả thi cao với điểm trung bình dao động 2,43 < < 2,65

Tiểu kết chư ng 3

Quản lý TBGD là một hột động trong công tác quản lý và cần được chú

trọng như công tác quản lý khác trong trường học. Quản lý TBGD theo hướng

tiếp cận đảm bảo chất lượng lại càng gặp khó khăn hơn với các nhà quản lý vì

đảm bảo chất lượng là xu thế mới của thời đại, quản lý TBGD theo hướng

tiếp cận ĐBCL có cách quản lý hoàn toàn khác đối với cách quản lý cũ mà

các nhà quản lý đã quen và áp dụng bấy lâu nay. Chính vì thế, các nhà quản lý

cần phải tiếp cận và thực hiện theo các quy trình một cách khắt khe hơn, tỉ mỉ

hơn. Mặt khác, công tác quản lý TBGD rất phức tạp, nó không phải là vật

chất hữu hình mà có cả những giá trị chúng ta không thể nhìn thấy được. Việc

áp dụng các biện pháp quản lý TBGD theo hướng tiếp cận ĐBCL phải được

các nhà quản lý, các bộ phận thực hiện một cách nghiêm ngặt, làm tốt ở tất cả

các khâu thì sẽ góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.

Từ việc nghiên cứu thực trạng, tác giả đã đưa ra các biện pháp nhằm nâng

cao hiệu quả quản lý TBGD theo hướng tiếp cận ĐBCL, các biện pháp bao gồm:

- Xây dựng kế hoạch quản lý TBGD phù hợp với hệ thống TBGD trong

chiến lược phát triển của Nhà trường

- Xây dựng tiêu chuẩn, tiêu chí và hoàn thiện quy trình quản lý thiết bị

giáo dục.

- Hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý thiết bị giáo dục theo hướng tiếp

cận đảm bảo chất lượng.

- Tạo lập văn hóa chất lượng trong quản lý thiết bị giáo dục.

Các biện pháp nêu trên theo tác giả và các đối tượng khảo sát đánh giá

thực sự là cấp thiết và mang tính khả thi cao trong công tác quản lý TBGD

79

theo hướng tiếp cận ĐBCL của trường TH-THCS Pascal.

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ

1. Kết luận

- TBGD là một thành tố quan trọng trong quá trình dạy học và có quan

hệ biện chứng thúc đẩy quá trình dạy học đạt được mục tiêu đã đề ra. Chính vì

thế khi đổi mới quá trình dạy học cần chú ý đến đổi mới việc trang bị và sử

dụng các thiết bị dạy học.

- TBGD là phương tiện mang và truyền tải thông tin đến người học

nhất là trong thời đại 4.0 thì những phương tiện dạy học này càng phải được

chú trọng. Công tác quản lý TBGD sao cho thuận lợi và đạt hiệu quả cao là

những trăn trở của nhiều nhà quản lý. Một trong những cách quản lý tiên tiến

hiện nay là quản lý bằng các tiêu chuẩn, tiêu chí, các chuẩn mực và mô tả

công việc chi tiết của từng vị trí để nâng cao hiệu quả công việc và rút ngắn

thời gian quản lý.

- Quản lý TBGD theo hướng tiếp cận đảm bảo chất lượng là thực hiện

công tác quản lý theo quy trình được đưa ra, cần sự góp mặt và cố gắng của

tất cả mọi người sao cho đảm bảo các khâu không có sai sót và hoạt động tốt.

- Quản lý TBGD theo hướng tiếp cận đảm bảo chất lượng chỉ được

thực hiện tốt nếu ta xây dựng được quy trình quản lý một cách tường minh, dễ

thực hiện. Bên cạnh đó, yếu tố nhân sự góp mặt trong quy trình quản lý cũng

quan trọng không kém. Các quy trình quản lý đưa ra cần được tất cả các thành

viên trong tổ chức đồng lòng thực hiện một cách nghiêm ngặt. Lúc đó, những

mục tiêu giáo dục đã đề ra sẽ được đạt được, và chất lượng giáo dục sẽ được

nâng cao.

- Luận văn đã góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận của quản lý TBGD

theo hướng tiếp cận ĐBCL giúp các nhà quản lý trường học có cái nhìn khái

quát hơn trong việc áp dụng biện pháp quản lý mới vào nhà trường đó là quản

80

lý theo đảm bảo chất lượng.

- Qua nghiên cứu thực tiễn tại trường TH - THCS Pascal, tác giả đã rút

ra được những điểm mạnh, hạn chế cũng như nguyên nhân của những hạn chế

này. Kết quả nghiên cứu cho thấy:

+ Pascal có cơ sở vật chất khang trang, rộng rãi, đầy đủ và tiện nghi,

sân chơi, nhà đa năng, sân thể thao đều chất lượng. Hệ thống TBGD tương

đối đầy đủ (trừ phòng chức năng lý - hóa - sinh).

+ Pascal có đội ngũ quản lý TBGD riêng, có nhân viên thư viện và thiết

bị giáo dục, có đội ngũ giáo viên kiêm nhiệm phụ trách các phòng học bộ

môn nhưng quy trình quản lý còn lỏng lẻo, chưa hợp lý.

+ Pascal đã bước đầu tiến hành quản lý TBGD và CSVC theo hướng

đảm bảo chất lượng nhưng vẫn còn gặp nhiều khó khăn vì đây là cách quản lý

mới, quy trình xây dựng nhưng chưa hoàn thiện và khung lý luận về quản lý

theo hướng đảm bảo chất lượng mà các nhà quản lý đang có còn sơ sài.

+ Với các trường ngoài công lập thì chất lượng là điều kiện sống còn của

ngôi trường. Thế nên, đội ngũ quản lý và giáo viên luôn sẵn sàng đổi mới tư

duy và thực hiện nghiêm túc các biện pháp quản lý được đưa ra. Ở Pascal, cán

bộ, giáo viên, nhân viên có còn trẻ, trình độ tương đối cao nên đây là lợi thế rất

lớn về nhân lực để thực hiện những cách quản lý mới theo kịp xu thế phát triển

của xã hội, điển hình là quản lý theo hướng tiếp cận đảm bảo chất lượng.

- Xuất phát từ cơ sở lý luận và nghiên cứu thực tiễn tác giả đã đưa ra

các giải pháp hỗ trợ công tác quản lý TBGD tại trường TH - THCS Pascal

như sau:

+ Xây dựng kế hoạch quản lý TBGD phù hợp với hệ thống TBGD

trong chiến lược phát triển của nhà trường.

+ Xây dựng tiêu chuẩn, tiêu chí và hoàn thiện quy trình quản lý thiết bị

giáo dục.

+ Hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý thiết bị giáo dục theo hướng tiếp

81

cận đảm bảo chất lượng.

+ Tạo lập văn hóa chất lượng trong quản lý thiết bị giáo dục

Mỗi biện pháp có tính độc lập tương đối và có mối quan hệ biện chứng

với nhau đòi hỏi người quản lý phải áp dụng một cách đồng bộ, linh hoạt và

sáng tạo. Tuy nhiên khi khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của các biện

pháp thì biện pháp “Xây dựng tiêu chuẩn, tiêu chí và hoàn thiện quy trình

quản lý TBGĐ” là biện pháp có tính khả thi nhất và có tính cấp thiết đầu tiên.

Biện pháp “ Tạo lập văn hóa chất lượng trong quản lý thiết bị giáo dục” là

biện pháp hỗ trợ và cần thực hiện trong thời gian dài và cũng là đích đến của

nhà trường nhưng tính khả thi và tính cấp thiết đang có thứ bậc cuối cùng.

2. Khuyến nghị

2.1. Đối với các ban ngành Giáo dục

- Khi có các dự án triển khai các thiết bị mới cần phân bổ cả cho các

trường tư thục trên địa bàn. Hiện nay các trường tư thục đang nhận được rất ít

các khoản hỗ trợ này từ nhà nước.

- Hàng năm nên tổ chức hội chợ giới thiệu thiết bị mẫu và đưa ra đơn

giá sớm hơn để nhà trường lên kế hoạch phân bổ dự toán của năm.

- Có cơ chế để mở rộng mối quan hệ giữa các nhà trường, viện nghiên

cứu và nhà sản xuất để các thiết bị giáo dục được sản xuất ra đáp ứng được

nhu cầu dạy và học của giáo viên và học sinh một cách hiệu quả nhất.

- Bỏ một số trang thiết bị tối thiểu trong danh mục vì quá lỗi thời hoặc

ra các văn bản hướng dẫn để nhà trường có thể thay thế bằng các thiết bị khác

có công năng tương tự nhưng hiện đại và dễ sử dụng hơn.

- Thường xuyên tổ chức các lớp tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về

công tác quản lý TBGD theo hướng tiếp cận mới (đảm bảo chất lượng) cho

đội ngũ cán bộ quản lý và nhân viên thiết bị thư viện, giáo viên.

- Trong công tác thanh tra, kiểm tra chuyên môn nên gắn việc quản lý

TBGD vào chức danh của Hiệu trưởng, các nhà quản lý và đưa vào đánh giá

82

xếp loại nhà trường.

- Thường xuyên tổ chức và phát động phong trào tự làm đồ dùng dạy

học giữa các nhà trường với nhau. Đưa thêm điểm cộng cho việc giáo viên sử

dụng đồ dùng dạy học tự làm trong các tiết dạy khi tham gia cuộc thi giáo

viên giỏi các cấp.

2.2. Đối với trường TH - THCS Pascal

- Tổ chức nghiên cứu và từng bước thực hiện các biện pháp mà tác giả

đề xuất trong luận văn này.

- Nhà trường cần có kế hoạch dài hạn và ngắn hạn trong việc quản lý

TBGD theo hướng tiếp cận năng lực để có thể cung cấp những thiết bị giáo

dục tốt nhất cho quá trình giáo dục của nhà trường

- Đẩy mạnh công tác xã hội hóa giáo dục trong quản lý TBGD theo

hướng tiếp cận đảm bảo chất lượng, huy động kinh phí từ nhiều nguồn khác

nhau để tiếp tục hoàn thiện hệ thống trang thiết bị của nhà trường.

- Thường xuyên kiểm tra, dự giờ, đánh giá hiệu quả sử dụng TBGD của

các giáo viên và học sinh.

- Tổ chức nhiều cuộc thi tự làm đồ dùng dạy học sáng tạo

- Xây dựng quy chế quản lý, cơ chế phối hợp giữa các bộ phận trong

việc mua sắm, trang bị, sử dụng, bảo quản và sửa chữa TBHD một cách hợp

lý nhất.

83

-----------------------------------------

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Ban Chấp hành trung ương Đảng, Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng

toàn quốc lần thứ IX.

2. Ban Chấp hành trung ương Đảng, Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng

toàn quốc lần thứ X.

3. Ban chấp hành Trung ương, Nghị quyết 29- Hội nghị Trung ương 8 khóa

XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu

công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định

hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.

4. Ban Chấp hành trung ương Đảng, Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng

toàn quốc lần thứ XII

5. Bộ Giáo dục - Đào tạo (2007), Những vấn đề chung về đổi mới giáo dục

THCS, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

6. Bùi Minh Hiền (2006), Quản lí giáo dục, Nxb Đại học Sư phạm Hà Nội.

7. Chính phủ, Chiến lược phát triển Giáo dục 2011-2020.

8. Dương Hải Hưng - Trần Quốc Thành, Lý luận quản lý, Nxb Đại học

Quốc gia Hà Nội.

9. Đặng Quốc Bảo (1995), Quản lý giáo dục - một số khái niệm và luận đề,

cán bộ quản lý Giáo dục và Đào tạo, Hà Nội.

10. Đặng Phúc Tịnh, Thực trạng và một số biện pháp quản lý thiết bị dạy

học ở các trường trung học cơ sở Huyện Phong Điền, TP Cần Thơ,

Luận văn thạc sĩ Quản lý giáo dục.

11. Jon Wiles, Joseph Bondi (dịch Trần Kim Dung) (1997), Quản lý giáo

dục và quản lý trường học, Viện Khoa học giáo dục Hà Nội.

12. Ngô Đình Qua (2005), Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục,

Trường đại học sư phạm TP Hồ Chí Minh.

13. Nguyễn Hữu Châu (2007), Giáo dục Việt Nam những năm đầu thế kỉ

84

XXI, Nxb Giáo dục.

14. Nguyễn Quốc Chí - Nguyễn Thị Mỹ Lộc (1998), Những vấn đề lý luận

quản lý giáo dục và quản lý nhà trường, Trường CBQL, Hà Nội.

15. Nguyễn Đức Chính (2002), Kiểm định chất lượng trong giáo dục đại

học, Nxb ĐHQGHN.

16. Nguyễn Đức Chính (2013), Chất lượng và đo lường chất lượng trong

giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội.

17. Nguyễn Đức Chính, Đánh giá và quản lý hoạt động đánh giá trong giáo

dục, Nxb Giáo dục Việt Nam.

18. Nguyễn Đức Chính, Quản lí chất lượng trong giáo dục, Nxb giáo dục

Việt Nam.

19. Nguyễn Sĩ Đức (1997), Những vấn đề cơ bản về công tác thiết bị giáo

dục, Nxb Giáo dục.

20. Nguyễn Văn Lê (1997), Quản lý trường học, Nxb Giáo dục.

21. Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Quản lý giáo dục một số vấn đề lý luận và thực

tiễn, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội.

22. Nguyễn Ngọc Quang (1989), Những khái niệm cơ bản về lý luận quản lý

giáo dục, Hà Nội.

23. Nguyễn Đức Thắng, Quản lý thiết bị đào tạo của các trường đại học ký

thuật trong quân đội theo tiếp cận đảm bảo chất lượng, Luận án Tiến sĩ

Quản lý giáo dục.

24. Trần Quốc Bảo, Nguyễn Đắc Hưng (2004), Giáo dục Việt Nam hướng

tới tương lai vấn đề và giải pháp, Nxb Chính trị Quốc gia.

25. Trần Kim Dung (1998), Quản trị nguồn nhân lực, Nxb Chính trị Quốc gia.

26. Trần Khánh Đức (2011), Giáo trình phương pháp luận nghiên cứu khoa

học giáo dục, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội.

27. Trần Bích Hạnh - Trần Thị Hương (2003), Lý luận dạy học, Nxb ĐH Sư

phạm TP Hồ Chí Minh.

28. Trần Kiểm (1997), Quản lý giáo dục và quản lý trường học, Viện Khoa

85

học giáo dục Hà Nội.

29. Trần Kiểm (2004), Khoa học quản lý giáo dục Một số vấn đề lý luận và

thực tiễn, Nxb Giáo dục.

30. Phạm Viết Vượng (2008), Giáo dục học, Nxb Đại học Sư phạm.

31. Quốc hội (2000), Nghị quyết số 40/2000/QH X ngày 9 tháng 12 năm

2000 của Quốc hội nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

32. Quốc hội (2005), Luật Giáo dục, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

33. V.A Xukhomlinxkl (Lược dịch Hoàng Tâm Sơn) (1984), Một số kinh

nghiệm lãnh đạo của Hiệu trưởng trường phổ thông, Tủ sách CBQL và

86

nghiệp vụ, Bộ Giáo dục và đào tạo.

PHỤ LỤC

PHỤ LỤC 1

1. Mô tả c ch chọn mẫu

Chọn mẫu phân tầng: chia tổng thể nghiên cứu thành các nhóm nhỏ khác

nhau thỏa mãn tiêu chí là các phần tử trong cùng 1 nhóm có tính đồng nhất cao,

và các phần tử giữa các nhóm có tính dị biệt cao. Tổng thể nghiên cứu được chia

thành 3 nhóm:

(1) Cán bộ quản lý của trường;

(2) Giáo viên

(3) Học sinh.

Chọn mẫu thuận tiện: là phương pháp chọn mẫu phi xác suất trong đó chọn

những phần tử có hể tiếp cận được. Thông qua tham khảo một số tài liệu, hồ sơ, sổ

sách, kết hợp với phỏng vấn một số cán bộ giáo viên để nắm tình hình chất lượng

TBGD và công tác quản lý các thiết bị đó của trường TH-THCS Pascal

2. Phư ng ph p x c định kích thước mẫu:

Xác định quy mô mẫu bằng công thức tính quy mô mẫu của Linus Yamane

Công thức:

Trong đó: n: quy mô mẫu điều tra; N: tổng số Cán bộ quản lý (Hiệu trưởng,

hiệu phó, các tổ trưởng chuyên môn); Giáo viên (thỉnh giảng, cơ hữu); Nhân viên

(thư viện, CSVC, kiêm nhiệm) Học sinh (Khối 5,7,8,9) của trường. Khoảng 300

người, nên N = 300

Chọn khoảng tin cậy 95%, nên mức độ sai lệch e = 0,05

Thay số ta được:

Như vậy, số lượng mẫu cần điều tra sẽ là 171 mẫu.

Tuy nhiên, trong bài nghiên cứu của mình tôi có sử dụng phương pháp phân

tích nhân tố (Exploratory Factor Analysis - EFA), cỡ mẫu thường được xác định

dựa vào 2 yếu tố là kích thước tối thiểu và số lượng nhân tố khảo sát đo lường đưa

vào phân tích. Hair và các cộng sự (2006) (trích trong Nguyễn Đình Thọ, 2011) cho

rằng để sử dụng EFA, kích thước mẫu tối thiểu phải là 50, tốt hơn là 100 và tỉ lệ

quan sát (observations)/ biến đo lường (items) là 5:1, nghĩa là 1 biến đo lường cần

tối thiểu 5 quan sát, tốt nhất là tỉ lệ 10:1 trở lên.

Đối với phương pháp hồi qui tuyến tính, công thức kinh nghiệm thường dùng

là:

Trong đó: n là kích thước mẫu tối thiểu cần thiết; p là số lượng nhân tố khảo

sát lập trong mô hình.

Nghiên cứu sử dụng kết hợp cả 2 phương pháp EFA và hồi qui tuyến tính

nên cỡ mẫu được chọn trên nguyên tắc mẫu càng lớn càng tốt. Với 8 nhân tố quan

sát, số lượng mẫu tối thiểu cần thiết là: 8x5 = 40 mẫu. Vì vậy, tác giả chọn điều tra

trên số mẫu (cán bộ, giáo viên, nhân viên; 171 học sinh) khảo sát cho kết quả là

đáng tin cậy.

Mẫu trình bày bảng Bảng nhân sự trường TH-THCS Pascal

TT

Biên chế

Diện bố trí

Tổng số

Trình đ chuyên môn nghiệp vụ,

C hữu

Thỉnh giảng

01

01

1 Hiệu trưởng

Đại học

trưởng

01

01

2

Thạc sĩ

Phó hiệu phụ trách cấp 1

trưởng

01

01

3

Đại học

Phó hiệu phụ trách cấp 2

Tổ 1,2,3

4 Tổ trưởng

01

01

Đại học

Tổ 4,5

5 Tổ trưởng

01

01

Thạc sĩ

Tổ KHTN cấp 2

6 Tổ trưởng

01

01

Thạc sĩ

Tổ KHXH cấp 2

7 Tổ trưởng

01

Thạc sĩ

Ban CSVC

8 Trưởng ban

01

Đại học

Tổng c ng

8

8

3. M t số ảng mẫu “quy trình thực hiện” cho giải ph p 1 ở mục 3.2

chư ng 3

Bảng 3.1. Quy trình mua sắm thiết bị giáo dục

Người thực hiện

Trình tự công việc

Mẫu iểu, tài liệu liên quan

BM-KT-01

Nhu cầu mua sắm

Các bộ phận có nhu cầu mua sắm thiết bị

BM-KT-02

Trưởng các bộ phận

Lập danh mục đề nghị mua sắm thiết bị

BM-KT-03

Hiệu phó phụ trách CSVC

Kiểm tra và tổng hợp danh mục yêu cầu mua sắm

Đề xuất danh mục mua sắm

Hội đồng quản trị

Phê duyệt danh mục mua sắm

Bộ phận quản lý CSVC

Lấy báo giá của các nhà cung cấp (ít nhất 02 nhà cung cấp)

Bộ phận quản lý CSVC

Lập bảng so sánh báo giá và thế mạnh của các nhà cung cấp

Hội đồng quản trị

Bộ phận quản lý CSVC

Phê duyệt báo giá và nhà cung cấp

BM-KT-04

Ký kết và thực hiện hợp đồng

Bộ phận quản lý CSVC

Kế toán

Bộ phận quản lý CSVC

Làm đề nghị thanh toán

Kế toán

BM-KT-05

- BM-KT-01

- BM-KT-02

- BM-KT-03

- BM-KT-04

Bộ phận quản lý CSVC

Bàn giao tài sản

- BM-KT-05

Kế toán

- Hướng dẫn sử dụng và thông tin trì và bảo bảo dưỡng.

Lưu hồ sơ

Bảng 3.2. Quy trình quản lý bảo dưỡng và sửa chữa TBGD

thực

Quy trình thực hiện

Mẫu iểu, tài liệu liên quan

Người hiện

Bộ phận quản lý CSVC

Lưu hồ sơ

Lập danh mục tài sản

Bộ phận quản lý CSVC

Mã hóa tài sản

Bộ phận quản lý CSVC

BM-TS-01

Lập hồ sơ tài sản

Bộ phận sử dụng

BM-TS-02

Phiếu yêu cầu trang bị, thay thế, bảo trì

Bộ phận quản lý CSVC và HĐQT

Bộ phận quản lý CSVC

Phê duyệt yêu cầu

BM-TS-03: Phiếu yêu cầu mua TB thay thế hoặc sửa chữa

Kế hoạch sửa chữa, bảo trì

BM-TS-04: Giấy đề nghị cho nhà cung cấp mang tài sản về công ty để bảo hành

BM-TS-05

Bộ phận quản lý CSVC

Chuyển nhà cung cấp sửa chữ, bảo hành Sửa chữa tại chỗ

Nghiệm thu, sửa chữa

BM-TS-06

Bộ phận quản lý CSVC và bộ phận được giao tài sản cố định

BM-TS-07: Biên bản điều chuyển, bàn giao tài sản

Bộ phận quản lý CSVC và HĐQT

Kiểm kê, đánh giá tài sản cuối năm

thanh

BM-TS-08: Biên tài bản sản.

Bộ phận quản lý CSVC

Điều chuyển thiết bị tới bộ phận Thanh lý tài sản

Lưu hồ sơ tài sản

PHỤ LỤC 2: MẪU PHIẾU KHẢO SÁT

Phiếu 1

PHIẾU HỎI Ý KIẾN HỌC SINH

Về thực trạng và hiệu quả quản lý, sử dụng thiết bị giáo dục

Thực hiện đề tài nghiên cứu của luận án “Quản lý thiết ị gi o dục theo tiếp cận đảm ảo chất lượng tại trường TH-THCS Pascal”, chúng tôi tiến hành

khảo sát, tham khảo ý kiến học sinh về thực trạng và hiệu quả quản lý thiết bị giáo

dục của nhà trường, nơi các em đang học tập.

Em vui lòng cho biết ý kiến về các vấn đề dưới đây bằng cách đánh dấu “X”

vào cột, dòng, hoặc ô tương ứng. Chúng tôi cam kết chỉ sử dụng dữ liệu cho mục đích nghiên cứu, không sử dụng thông tin này cho bất cứ mục đích nào khác.

Xin chân thành cảm ơn sự hỗ trợ quý báu của các em!

PHẦN THÔNG TIN CÁ NHÂN - Họ và tên: ...................................................................................................

- Trường: ......................................................................................................

- Lớp:……....................................................................................................

PHẦN CÂU HỎI

1. Thực trạng TBGD tại trường TH-THCS Pascal

a. Số lượng:

Đầy đủ

Còn thiếu

b. Chất lượng

Tốt

Khá

Trung bình

Yếu

2. Đ nh gi về mức đ đ p ứng nhu cầu c c thiết ị gi o dục c a nhà trường?

Số lượng

Chất lượng

TT

Loại phư ng tiện

Tốt Khá

Yếu

Còn thiếu

Đầy đủ

Rất tốt

Trung bình

1

Các thiết bị dạy học thực hành mô phỏng của môn Hóa, Lý, Sinh (sơ đồ, hóa chất, ống nghiệm,

dụng cụ thí nghiệm…)

2

Mô hình, bản đồ, bản lược … của môn học địa lý, lịch sử.

3

Các thiết bị phục vụ học tập các môn năng khiếu: Đàn piano, sáo, ghita, trống, giá vẽ, bột màu, màu nước, vải toan…

4

Các thiết bị phục vụ học tập và rèn luyện thể chất: Sân bóng, vòng thể dục, cột đích, các loại bóng, cầu lông, dây kéo, ….

5

Các thiết bị thực hành kỹ năng sống như: Phòng ẩm thực; thêu, may vá …

6

Tài liệu cập nhật thông tin mới (băng đĩa, phần mềm dạy học)

7 Hệ thống âm thanh (loa, đài)

8 Máy vi tính, máy in, scan

9

Các thiết bị nghe nhìn (đầu video, máy chiếu, màn, tivi, camera)

10 Các loại thiết bị khác

3. Đ nh gi về hiệu suất sử dụng các thiết bị giáo dục ở nhà trường?

Trung bình

Yếu

Khá

Tốt

4. Đ nh gi về tình hình sử dụng thiết bị dạy học c a đ i ngũ giáo viên?

a) Mức độ thành thạo của giáo viên trong sử dụng thiết bị dạy học

Trung bình

Yếu

Khá

Tốt

b) Tần suất sử dụng thiết bị giáo dục của giáo viên

Thườ

Thỉnh thoảng

Không sử dụ

c) Lí do nào làm giáo viên ít sử dụng thiết bị giáo dục?

- Do chất lượng thiết bị thấp - Do cơ chế quản lý thiết bị gây khó khăn - Do thiếu kỹ năng sử dụng - Do chất lượng phục vụ của nhân viên thấp

- Do ngại sử dụng - Do thiếu phương tiện, thiết bị - Do không có yêu cầu bắt buộc - Do không có kế hoạch sử dụng

d) Lí do khác: ............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................ ............................................................................................................................

5. Ý kiến bổ sung c a học sinh: ............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................ ............................................................................................................................

Phiếu 2

PHIẾU HỎI Ý KIẾN CÁN BỘ QUẢN LÝ VÀ GIÁO VIÊN Về thực trạng và hiệu quả quản lý, sử dụng thiết bị giáo dục

Thực hiện đề tài nghiên cứu của luận án “Quản lý thiết ị gi o dục theo

tiếp cận đảm ảo chất lượng tại trường TH-THCS Pascal”, chúng tôi tiến hành

khảo sát, tham khảo ý kiến giáo viên và cán bộ quản lý về thực trạng và hiệu quả

quản lý thiết bị giáo dục của nhà trường, nơi các đồng chí đang công tác.

Xin đồng chí vui lòng cho biết ý kiến về các vấn đề dưới đây bằng cách đánh

dấu “X” vào cột, dòng, hoặc ô tương ứng. Chúng tôi cam kết chỉ sử dụng dữ liệu cho

mục đích nghiên cứu, không sử dụng thông tin này cho bất cứ mục đích nào khác.

Xin chân thành cảm ơn sự hỗ trợ quý báu của quý đồng chí!

PHẦN THÔNG TIN CÁ NHÂN - Họ và tên: ...................................................................................................

- Đơn vị công tác: .........................................................................................

- Công việc đang đảm nhận:

CBQL

- Trình độ:

GS, TS

PHẦN CÂU HỎI

1. Thực trạng TBGD tại trường TH-THCS Pascal

a. Số lượng:

Đầy đủ

Còn thiếu

b. Chất lượng

Tốt

Khá

Trung bình

Yếu

2. Đ nh gi về mức đ đ p ứng nhu cầu c c thiết ị gi o dục c a nhà trường?

Số lượng

Chất lượng

TT

Loại phư ng tiện

Tốt Khá

Yếu

Còn thiếu

Đầy đủ

Rất tốt

Trung bình

1 Các thiết bị dạy học thực hành mô phỏng của môn Hóa, Lý, Sinh (sơ đồ, hóa chất, ống nghiệm, dụng cụ thí nghiệm…)

2 Mô hình, bản đồ, bản lược … của môn học địa lý, lịch sử.

3 Các thiết bị phục vụ học tập các môn năng khiếu: Đàn piano, sáo, ghita, trống, giá vẽ, bột màu, màu nước, vải toan…

4 Các thiết bị phục vụ học tập và rèn luyện thể chất: Sân bóng, vòng thể dục, cột đích, các loại bóng, cầu lông, dây kéo, ….

5 Các thiết bị thực hành kỹ năng sống như: Phòng ẩm thực; thêu, may vá …

6 Tài liệu cập nhật thông tin mới (băng đĩa, phần mềm dạy học)

7 Hệ thống âm thanh (loa, đài)

8 Trang bị máy vi tính, máy in,

scan

9 Các thiết bị nghe nhìn (đầu video, máy chiếu, màn, tivi, camera)

10 Các loại thiết bị khác

3. Đ nh gi về mức đ đầu tư số lượng thiết ị gi o dục trong những năm

Đáp ứng Khá

Chưa đáp ứng

Không có

gần đây? Đáp ứng Tốt

4. Đ nh gi về chất lượng thiết ị gi o dục được đầu tư trong những

Y

năm gần đây? Tốt

5. Đ nh gi hiện trạng công t c quản lý việc ph t triển thiết ị gi o dục?

Tốt

6. Đ nh gi quy trình, th tục hiện hành trong đầu tư mua sắm thiết ị

Bình thường

Thuận lợi

đào tạo? Khó khăn

7. Đ nh gi về hiệu suất sử dụng c c thiết ị gi o dục ở nhà trường?

Tốt

8. Đ nh gi về tình hình sử dụng thiết ị gi o dục c a đ i ngũ gi o viên?

a. Mức độ thành thạo của giáo viên trong sử dụng thiết bị giáo dục?

Tốt

b) Mức độ sử dụng thiết bị giáo dục của giáo viên?

Thường xuyên

c) Lí do nào làm giảng viên ít sử dụng thiết bị đào tạo?

- Do chất lượng thiết bị thấp

- Do ngại sử dụng

- Do cơ chế quản lý thiết bị gây khó khăn

- Do thiếu phương tiện, thiết bị

- Do thiếu kỹ năng sử dụng

- Do không có yêu cầu bắt buộc

- Do chất lượng phục vụ của nhân viên thấp

- Do không có kế hoạch sử dụng

d) Lí do khác:

............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

9. Đồng chí cho iết nhà trường đã sử dụng hình thức nào để đào tạo,

ồi dưỡng nâng cao trình đ , kỹ năng sử dụng thiết ị gi o dục cho c n ,

giáo viên và nhân viên?

a) Gửi cán bộ, giảng viên, nhân viên đi học tập, bồi dưỡng ở nơi khác

b) Sử dụng chuyên gia của nhà trường hoặc mời chuyên gia đến bồi

dưỡng, tập huấn

c) Gửi hướng dẫn sử dụng (bằng văn bản) đến những bộ phận có liên quan

d) Kết hợp cả 3 hình thức trên

10. Công t c ảo trì, ảo dưỡng, ảo quản và sửa chữa thiết ị gi o dục

c a nhà trường?

Tốt

Tru

11. Công tác xây dựng và triển khai kế hoạch đầu tư, ph t triển thiết bị

giáo dục theo nguyên tắc đảm bảo chất lượng?

Mức đ

TT

N i dung

Tốt Khá

Yếu

Trung bình

1

Lập kế họach phát triển TBGD gắn với yêu cầu nâng cao chất lượng giáo dục

2

Tổ chức, triển khai thực hiện các kế hoạch của nội dung phát triển Thiết bị giáo dục gắn với yêu cầu của giáo viên

3

Tổ chức các cuộc thi tự làm đồ dùng dạy học sáng tạo

4

Giám sát, đánh giá các nội dung của công tác TBGD theo đúng quan điểm đảm bảo chất lượng

12. Đồng chí cho iết thời điểm lập kế hoạch quản lý, sử dụng thiết ị

gi o dục?

TT

Thời điểm thực hiện

CBQL GV

Mỗi năm học

Mỗi học kì

1

Kế hoạch quản lý sử dụng thiết bị giáo dục

Mỗi tháng

Linh hoạt theo yêu cầu QL

Lập kế hoạch dạy học đầu năm

Soạn giáo án

2

Kế hoạch sử dụng thiết bị giáo dục

Trước khi sử dụng TBĐT

Chưa thực hiện việc lập KH

12. Đ nh gi thực trạng xây dựng quy trình đảm bảo chất lượng trong công

tác TBGD nói chung và QLTBGD nói riêng?

Mức đ

TT

N i dung

Tốt

Khá

Yếu

Trung bình

1

Xác lập các chuẩn mực cho các nội dung của công tác QLTBGD

2

Xây dựng quy trình đảm bảo chất lượng trong việc thực hiện các nội dung của QLTBGD

3

Triển khai các nội dung QLTBGD theo nguyên tắc đảm bảo chất lượng

4

Đánh giá kết quả thực hiện các nội dung trong QLTBGD theo các chuẩn mực đã đề ra.

5

Văn hóa chất lượng thể hiện trong thực hiện các nội dung của công tác TBGD

13. Đồng chí hãy đ nh gi mức đ cần thiết trong việc p dụng quy trình

quản lý TBGD theo hướng đảm ảo chất lượng? Rất cần thiết

Cần thiết

Không cần thiết

Khác

14. Đồng chí hãy đ nh gi việc vận hành quy trình quản lý TBGD theo

hướng đảm ảo chất lượng?

Dễ dàng

Khó khăn

15. Đồng chí hãy nhận xét các vấn đề ảnh hưởng đến việc vận hành quy trình

quản lý TBGD theo hướng đảm bảo chất lượng?

TT

Bình thường

C c yếu tố ảnh hưởng đến việc vận hành quy trình quản lý ĐBCL

Còn ị đ ng

Không thực hiện

Được thực hiện tốt

Nhóm 1: Nhóm Tổ chức giám sát và vận hành quy trình quản lý TBGD

1

Các hoạt động cần thiết có được chuẩn hóa thành các quy trình làm việc (xác định đầu vào, đầu ra, các chuẩn mực thực hiện và mối tương tác giữa các hoạt động quản lý TBGD)

2

Các quy trình đã được ban hành thực hiện như thế nào

3

Hoạt động kiểm tra, giám sát thực hiện quy trình quản lý TBGD

4

Sự đồng bộ trong triển khai, vận hành quy trình

TT

Bình thường

C c yếu tố ảnh hưởng đến việc vận hành quy trình quản lý ĐBCL

Còn ị đ ng

Không thực hiện

Được thực hiện tốt

5

Hoạt động phân tích, đánh giá và cải tiến, cập nhật được thực hiện như thế nào

Nhóm 2: Nguồn nhân lực vận hành quy trình quản lý TBGD

6

Công tác đào tạo, nâng cao nhận thức và trình độ cho CB, GV trong việc vận hành quy trình quản lý TBGD

7

Ý thức của CB, GV trong việc áp dụng quy trình quản lý TBGD

Nhóm 3: Hệ thống hồ sơ tài liệu quản lý TBGD

8

Công tác soạn thảo, ban hành quy trình quản lý TBGD

9

Nhận thức của CB, GV trong việc soạn thảo quy trình quản lý TBGD

Nhóm 4: Quy trình kiểm soát chất lượng quản lý TBGD

13

Đầy đủ các quy trình kiểm soát chất lượng vận hành quy trình quản lý TBGD

14

Hoạt động giám định chất lượng TBGD, nghiệm thu trược khi đưa TBDGvào sử dụng

16. Đồng chí hãy đ nh gi đ hoàn thiện c a quy trình quản lý TBĐT

theo hướng ĐBCL đang p dụng? Tối ưu

Bình thường

Cần hoàn thiện

Khác

17. Thực trạng đ nh gi cải tiến quy trình đảm bảo chất lượng?

Mức đ

TT

N i dung

Tốt

Khá

Yếu

Trung bình

1

Đánh giá mức độ đáp ứng yêu cầu TBGD cho nâng cao chất lượng giáo dục

2

Đánh giá mức độ phối hợp giữa bộ phận cung ứng TBGD với giáo viên sử dụng TBGD nhằm hỗ trợ tốt nhất cho nâng cao chất lượng giáo dục

3

Đánh giá mức độ ảnh hưởng của văn hóa chất lượng thể hiện trong thực hiện các nội dung của công tác TBGD

18. Đồng chí hãy đ nh gi tầm quan trọng c a xây dựng văn hóa chất

Quan trọng

Bình thường

Không quan trọng

lượng trong QLTBGD? Rất quan trọng

19. Đồng chí cho biết mức đ quan tâm đến văn hóa chất lượng trong

QLTBGD Rất quan tâm

Quan tâm

Bình thường

Không quan tâm

20. Đồng chí hãy đ nh gi mức đ quan tâm c a việc xây dựng môi

trường văn hóa và triển khai thực hiện tại trường trong thời gian qua? Thường xuyên

Thỉnh thoảng

Ít

21. Đ nh gi mức đ hiệu quả c a việc xây dựng môi trường văn hóa và triển

khai thực hiện tại trường thời gian qua?

TT

N i dung đ nh gi

Tốt

Chưa tốt

Trung bình

Rất tốt

1

Giúp cán bộ, giáo viên nhận thức được giá trị và tầm quan trọng của việc nâng cao chất lượng các hoạt động và sự phát triển của nhà trường

2

Tạo động lực kích thích nhu cầu tự thể hiện, tự khẳng định, khát khao cống hiến của mỗi giáo viên trong nhà trường.

3

Xây dựng tinh thần đoàn kết, hợp tác, thúc đẩy cùng hướng tới mục tiêu chung.

4

Mọi thành viên luôn có trách nhiệm với công việc của mình với tinh thần luôn hướng về người học.

5

Tạo bầu không khí chung bằng quy ước văn hóa giao tiếp - ứng xử trong đơn vị làm cho mọi người cảm thấy hạnh phúc khi được làm việc, học tập tại trường.

22. Đ nh gi công t c tổ chức và nhân lực c a nhà trường trong lĩnh vực

phát triển thiết bị giáo dục?

Mức đ

TT

N i dung

Tốt

Khá

Yếu

Trung bình

1

Có bộ máy quản lý CSVC, TBGD và được bồi dưỡng chuyên môn

2

Chế độ, chính sách đãi ngộ cho đội ngũ làm công tác thiết bị giáo dục

3

Có phân công nhiệm vụ rõ ràng cho từng thành viên trong bộ máy quản lý CSVC, TBGD 23. Đồng chí đ nh gi về nhận thức, năng lực c a đ i ngũ c n , giảng viên

đến quản lý thiết bị giáo dục

STT

Khảo sát nhận thức, năng lực c a đ i ngũ c n b , giảng viên đến quản lý thiết bị đào tạo

Đồng ý

Phân vân

Không đồng ý

1 Đáp ứng được yêu cầu

2 Đang có nhiều bất cập về chuyên môn

3 Được tin tưởng trong thực hiện nhiệm vụ

4

Các phương pháp dạy học mới có áp dụng các TBGD công nghệ cao chưa được triển khai 24. Đồng chí đ nh gi về giải pháp nhằm nâng cao chất lượng giáo dục và đổi

mới phư ng thức dạy học?

TT

Đồng ý

Phân vân

Không đồng ý

Khảo sát giải pháp nhằm nâng cao chất lượng giáo dục và đổi mới phư ng thức dạy học

1

Đổi mới nội dung chương trình, phương pháp giảng dạy

2 Đổi mới quy trình tổ chức dạy học

3

Đổi mới công tác xây dựng đội ngũ và bồi dưỡng nâng cao chất lượng giáo viên

4 Hoàn thiện cơ chế quản lý công tác dạy học

5 Đẩy mạnh hợp tác quốc tế

6

Tăng cường cơ sở vật chất – thiết bị giáo dục 25. Đồng chí đ nh gi sự cấp thiết c a c c giải ph p quản lý thiết ị gi o dục

hướng đảm ảo chất lượng tại trường TH-THCS Pascal?

Mức đ

TT

Giải pháp quản lý

Ghi chú

Cấp thiết

Rất cấp thiết

Không cấp thiết

1

Xây dựng kế hoạch quản lý TBGD phù hợp với hệ thống TBGD trong chiến lược phát triển của Nhà trường

2

Xây dựng tiêu chuẩn, tiêu chí và hoàn thiện quy trình quản lý thiết bị giáo dục

3

Hoàn thiện hệ thống quản lý thiết bị giáo dục theo tiếp cận đảm bảo chất lượng

4

Tạo lập văn hóa chất lượng trong quản lý thiết bị giáo dục. 26. Đồng chí đ nh gi tính khả thi c a c c giải ph p quản lý thiết ị gi o

dục theo tiếp cận đảm ảo chất lượng tại trường TH-THCS Pascal?

Mức đ

TT

Giải pháp quản lý

Ghi chú

Khả thi

Rất khả thi

Không khả thi

1

Xây dựng kế hoạch quản lý TBGD phù hợp với hệ thống TBGD trong chiến lược phát triển của Nhà trường

2

Xây dựng tiêu chuẩn, tiêu chí và hoàn thiện quy trình quản lý thiết bị giáo dục

3

Hoàn thiện hệ thống quản lý thiết bị giáo dục theo tiếp cận đảm bảo chất lượng

4

Tạo lập văn hóa chất lượng trong quản lý thiết bị giáo dục.

27. Ý kiến ổ sung c a đồng chí: ............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................ ............................................................................................................................

............................................................................................................................