B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TO B TÀI CHÍNH
HC VIN TÀI CHÍNH
------------
MAI SƠN
QUN LÝ THU ĐỐI VI DOANH NGHIP NH VÀ VA
TI CC THU THÀNH PH HÀ NI
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính - ngân hàng
Mã s: 9.34.02.01
HÀ NI - 2024
Công trình được hoàn thành ti:
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
Người hướng dn khoa hc: 1. PGS.TS. Vương Th Thu Hin
2. TS. Nguyn Hoàng Tun
Phn bin 1: ...................................................................
....................................................................
Phn bin 2: ...................................................................
....................................................................
Phn bin 3: ...................................................................
....................................................................
Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp trường
hp ti Hc vin Tài chính.
Vào hồi...........ngày.......tháng.......năm 2024.
Có th tìm hiu lun án ti:
- Thư viện Quc gia;
- Thư viện Hc vin Tài chính.
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cp thiết của đề tài nghiên cu
Các doanh nghip nh và va vai trò quan trng trong nn kinh tế toàn
cu. Các doanh nghip nh va chiếm khong 96% tng s doanh nghip
trên toàn thế gii, góp phn quan trng o gii quyết vic làm, phát trin kinh
tế, to ngun thu ngân sách... Các doanh nghip nh va tiếp tc là trung tâm
trong quá trình phát trin ca các quc gia trên thế gii và ti Vit Nam trong
thi gian gn đây. Khu vực tư nhân Vit Nam tiếp tc tăng trưởng và phát
trin, chiếm t trọng ny càng ng v các ch tiêu kinh tế và vic làm. Trong s
pt trin này, các DNNVV có pn đon ph biến và ng đng nht.
- V lý lun:
Th nht, bt k quc gia nào, DNNVV luôn gi mt v trí quan
trng h tr cho tiến trình phát trin kinh tế đất nước, không ch trong
nhng gii hn nhằm đáp ứng nhu cầu trong nước, còn h tr các công
ty đa quốc gia. Chính ph các quốc gia đều công nhn vai trò ca DNNVV
trong nn kinh tế, đặc biệt trong giai đoạn phát triển đất nước theo hướng
công nghip hóa, hiện đại hóa.
Qun lý thuế là công c ph biến và hu ích mà nhiu quc gia trên thế
giới đã, đang sẽ còn tiếp tc s dụng để h tr thúc đẩy s phát trin
khu vc kinh tế nhân (KTTN) - khu vực được coi năng động nht
có vai trò lớn đối vi bt k nn kinh tế nào.
Vit Nam doanh nghip nh và va chiếm khong 97% tng s doanh
nghip, s dng hơn 50% lao động, tạo 47% GDP và đóng góp khoảng 40%
ngun thu NSNN. Vi vai trò quan trng trong nn kinh tế, doanh nghip
nh vừa luôn được Chính ph các nước quan tâm h tr phát trin.c
c phát triển đã sớm có nhng chính sách h tr doanh nghip nh va
đã đạt được nhng thành công nhất định. Kinh nghim các nước phát
trin cho thấy, để các doanh nghip nh va th phát triển theo định
ng ca Nhà nước, đồng thời phát huy được nhng thế mnh ca loi hình
doanh nghip này, bên cnh c gii pháp nhm h tr cho các doanh nghip
nh và va phát trin, cn thiết phi có các gii pháp đồng b vi chính và
phii chính nhm qun hoạt động ca các doanh nghip nh va, trong
đó qun lý thuế mt hoạt động quan trng.
Th hai, ti Việt Nam, quá trình tái cu kinh tế gn vi chuyển đổi
hình tăng trưởng nhm tạo ra các động lực tăng trưởng bn vững hơn
đang tích cực tiến hành. Hi nhp quc tế cũng đang tạo ra các hội cho
Vit Nam khai thác có hiu qu các ngun lực bên ngoài, đặc bit là các nh
hưởng t vic kết các Hiệp định thương mi t do thế h mi. Vic ci
2
thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lc cnh tranh quc gia
trong thời gian qua cũng không ngừng được đẩy mnh. Các yếu t trên đã
góp phn tích cc trong vic to thun li cho hoạt động sn xut kinh
doanh và s phát trin ca doanh nghip.
Trong c năm 2020, 2021 chng kiến s bùng phát của đại dch Covid-
19, đây cú sc mangnh toàn cu, ảnh hưởng mnh m đến hu hết các nn
kinh tế trên thế gii. c doanh nghip nói chung, đặc bit là các DNNVV đã
phi nh chu nhng nh hưởng tiêu cc, nghiêm trng, thm chí quyết định
đến s sng còn ca doanh nghip.
Mc Việt Nam đã những bin pháp h tr nhất định nhưng các
DNNVV vn b ảnh hưởng khá tiêu cc. Hiu qu hoạt động sn xut kinh
doanh ca các DNNVV s ảnh hưởng trc tiếp đến s thu t thuế đối vi
các doanh nghip này. vy, vic tìm ra các gii pháp nhm hoàn thin
công tác quản thu đi vi các DNNVV h tr, phát triển DNNVV để
bồi dưỡng ngun thu là cn thiết.
Th ba, DNNVV chiếm s ng ln trên th trường vi tốc độ gia
tăng cao, gây nhiều áp lc cho công tác qun lý thuế trong điều kin ngun
lc hạn. đa s các DNNVV các doanh nghip thuc khu vực tư nhân
trình độ quản trình độ n b kế toán hn chế, t chc b máy kế
toán đơn giản nên tính tuân th thuế thp, chi phí tuân th cao. do trình độ
công ngh phương pháp quản lc hu nên vic ng dng các tiến b
trong qun thuế gp nhiu tr ngi. Chính vy, qun thuế đối vi
DNNVV Việt Nam đặt ra nhiu thách thức đối với quan thuế các cp
nhằm đảm bảo thu đúng, thu đủ tạo môi trường kinh doanh bình đẳng
cho các doanh nghip trong nn kinh tế.
- V thc tin:
Hà Ni là trung tâm chính tr, kinh tế ca c c, với địa bàn rng, s
ợng dân cư đông đúc, trình độ dân trí cao, s ng các doanh nghip nh
va ra đời và hoạt động có xu hướng ngày càng tăng mạnh. Bên cnh vai
trò tạo công ăn việc làm cho người lao động, đóng góp vào sự phát trin kinh
tế ca th đô nói riêng cả c nói chung, s phát trin ca các doanh
nghip nh vừa trên đa bàn thành ph đã to ra ngun thu ln cho NSNN.
Tuy nhiên, vi s ng c DNNVV ln nhất trên địa bàn c c, tốc độ
tăng trưởng nhanh qua các năm, hoạt động ngành ngh đa dạng, phc tp
tri rng,. Mc Cc Thuế thành ph Ni đã chú trọng vào qun lý thuế
đối vi DNNVV, tuy nhiên bên cnh nhng kết qu đạt được thì qun
thuế đi vi doanh nghip nh và vừa đã gặp không ít khó khăn. Vì vậy, cn
tìm ra các gii pháp nhm qun lý thuế có hiu qu đối vi doanh nghip nh
va Cc Thuế thành ph Ni trong thi gian ti.
3
Với cách đặt vấn đề nói trên, mong mun góp phn tìm ra các gii
pháp nhm qun thuế đối vi các doanh nghip nh va, tác gi la
chọn đề tài “Quản lý thuế đối vi doanh nghip nhva ti Cc Thuế
thành ph Hà Ni”.
2. Mc tiêu và nhim v nghiên cu
Mc tiêu tng quát:
Trên sở nghiên cu nhng vấn đề lun thc tin v qun
thuế đối vi doanh nghip nh va, lun án nhằm đề xuất sở khoa
học để hoàn thin công tác qun thuế đối vi doanh nghip nh va
ti Cc Thuế thành phNội đến năm 2035.
Nhim v nghiên cu:
Mt , làm b sung thêm các vấn đề lun v qun thuế đối
vi doanh nghip nh vừa để làm lun c cho việc đánh giá thực trng
qun thuế đối vi doanh nghip nh va ti Cc Thuế thành ph
Nội cũng như tìm kiếm các giải pháp tăng cường qun lý thuế đối vi
doanh nghip nh và va ti Cc Thuế Hà Nội đến năm 2035.
Hai , tham kho kinh nghim qun lý thuế đối vi doanh nghip nh
và va các nước đang phát triển, t đó rút ra bài hc tham chiếu cho Vit
Nam và Cc thuế thành ph Hà Ni.
Ba là, tng hp, phân tích, nhận xét đánh giá thc trng qun lý
thuế đối vi doanh nghip nh và va ti Cc Thuế thành ph Hà Ni trong
giai đoạn 2016 - 2023; ch ra các kết qu đạt được, các hn chế nguyên
nhân ca các hn chế đó.
Bn là, định hướng đề xut các gii pháp quan trọng để tăng cường
qun thuế đối vi doanh nghip nh va Cc Thuế thành ph
Ni nhằm tăng thu cho NSNN, đồng thi góp phần điều tiết, thúc đẩy s
phát trin kinh tế, xã hội trên địa bàn.
3. Câu hi nghiên cu
Để đạt được nhng mc tiêu nghiên cu trên, nghiên cu cn phi tr
li các câu hi chính sau:
(1) Qun lý thuế đối vi doanh nghip nh và va tại cơ quan thuế cp
Cc cn tp trung vào các ni dung nào? Các nhân t ảnh hưởng và tiêu chí
đánh giá quản lý thuế đối vi doanh nghip nh và va?
(2) Kinh nghim quc tế qunthuế đi vi doanh nghip nh và va và
c bài hc tham chiếu cho Cc Thuế thành ph thành ph tnh ph Hà Ni?
(3) Thc trng qun thuế đối vi doanh nghip nh va ti Cc
Thuế thành ph Ni còn nhng hn chế, bt cp ảnh hưởng đến
ngun thu NSNN?