MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện tại, hoạt động tín dng vn là hoạt động chủ lực mang lại
doanh thu và lợi nhuận cho Sacombank Đà Nẵng vi doanh thu từ
hoạt động tín dụng chiếm trên 80% tổng doanh thu của Chi nhánh. Đi
đôi với hoạt động tín dụng rủi ro tín dụng. Rủi ro tín dng mặc dù
vẫn đang được Chi nhánh kiểm soát mức thấp nhưng đang có dấu
hiệu tăng mạnh biến động khó lường. Do đó, đ hoạt động tín
dụng i riêng hoạt động kinh doanh của Chi nhánh nói chung
phát triển ổn định bền vững, đòi hỏi Chi nhánh phải những
quan m đúng mực đối với rủi ro tín dng cũng như những giải
pháp hiệu quả để hạn chế rủi ro tín dụng. Do đó tác giả đã chọn đề tài
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI SACOMBANK CHI
NHÁNH ĐÀ NẴNG” làm đềi nghiên cứu Luận Văn Thạc Sỹ.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Hệ thống hóa sở luận về rủi ro tín dụng quản trị rủi
ro tín dụng.
- Nhận dạng, phân tích các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dng
đánh gthực trạng hoạt động quản trrủi ro tín dụng hiện nay tại
Sacombank Đà Nẵng.
- Trên sở những lý luận về rủi ro tín dụng, quản trrủi ro tín
dụng thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Sacombank Đà Nẵng
nhằm đề xuất mt số giải pháp nhằm hoàn thiện công c quản tr rủi
ro tín dụng tại Sacombank Đà Nẵng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đề i tập trung phân tích, đánh giá tình hình rủi ro tín dụng và
công c quản trị rủi ro tín dụng tại Sacombank Đà Nng trong thời
gian từ năm 2009-2011, đưa ra những giải pháp để hạn chế rủi ro
tín dụng trong thời gian đến.
4. Phương pp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp duy vật biện chứng, duy vật
lịch sử, kết hợp sử dụng các phương pháp thống , phương pháp so
sánh, tổng hợp để nghiên cứu.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Hệ thống hóa được những vấn đề luận bản về tín dụng
và rủi ro tín dụng một cách logic và khoa học.
- Phân tích, đánh giá được tình hình, nguyên nhân gây ra rủi ro
tín dụng và thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Sacombank
Đà Nẵng.
- Đề xuất được một số giải pháp và kiến nghnhm hoàn thiện
côngc quản trị rủi ro tín dụng tại Sacombank Đà Nẵng.
6. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm có ba chương:
Chương 1: Những vấn đbản về rủi ro tín dụng quản trị
rủi ro tín dụng.
Chương 2: Thực trạng công tác quản tr rủi ro tín dụng tại
Sacombank Đà Nẵng
Chương 3: Nhng giải pháp nhm hoàn thiện công c quản trị
rủi ro tín dụng tại Sacombank Đà Nẵng
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ RỦI RO TÍN
DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
1.1 Rủi ro tín dụng
1.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng (RRTD)
Trong tài liệu Financial Institutions Management A Modern
Perspective » A.Saunder và H.Lange định nghĩa RRTD khoản l
tiềm ng khi ngân hàng cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa
khả năng các luồng thu nhp dự tính mang lại tkhon cho vay của
ngân hàng không thể được thực hiện đầy đủ cả về slượng thời
hạn.
Theo Timothy W.Kock: Một khi ngân hàng nắm gi tài sản
sinh lợi, rủi ro xảy ra khi khách ng sai hẹn có nghĩa khách
hàng không thanh toán vốn gốc lãi theo thỏa thuận. RRTD sự
thay đổi tiềm ẩn của thu nhập thuần thị giá của vốn xuất phát từ
việc khách hàng không thanh toán hay thanh toán trễ hạn (Timothy
W. Koch, Ph.D. is Professor of Finance at the University of South
Carolina).
Theo khon 1 điu 2 Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày
22/4/2005 của Thống đốc NHNN Việt Nam các quyết định sửa
đổi, bổ sung về việc phân loại nợ, trích lập sử dụng dphòng để
xử lý RRTD trong hoạt động ngân hàng của T chức tín dụng
(TCTD), RRTD kh năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân
hàng của TCTD do khách hàng không thực hiện hoc không khả
năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.
Như vậy, thể hiu RRTD biến cxảy ra trong quá trình
cấp tín dụng của ngân hàng, biểu hiện trên thực tế việc khách hàng
vay không thực hiện nghĩa vụ trả nợ (bao gồm lãi vay gốc) hoặc
trả nợ không đúng hạn cho ngân hàng như đã cam kết trong hợp đồng.
1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng
Tùy theo mục đích, yêu cầu nghiên cứu mà cách phân loại
RRTD phù hợp
1.1.2.1 Căn cứ vào tính chất kết quả, mức độ và khả năng kiểm
soát tổn thất
+ Rủi ro đọng vốn: Là RRTD mà vốn của ngân hàng bị ứ đọng
do người vay không trả được nợ đúng hạn trong cả thời gian dài,
nhưng ngân hàng vẫn còn khnăng kiểm soát thu hồi được nợ,
tuy nhiên phải mất thời gian dài.
+ Rủi ro mất vốn: RRTD người vay đã hoàn toàn mất
khả năng thanh toán nợ, khả năng thu hồi nợ vay của ngân hàng
bằng không, hoặc có rất ít. Loại này thường rơi vào các trường hợp
con nợ phá sản/ chết mà không còn tài sản thu nợ hay gặp trường hợp
lừa đảo tín dụng.
1.1.2.2. Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro:
- Rủi ro giao dịch: rủi ro phát sinh do những hạn chế trong
quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro
giao dịch gồm: Rủi ro lựa chọn; Rủi ro đảm bảo; Rủi ro nghiệp vụ.
- Rủi ro danh mục: rủi ro phát sinh do những hn chế trong
quản danh mục cho vay của ngân ng, bao gồm rủi ro nội tại
rủi ro tập trung.
1.1.3 Các chtiêu phản ánh rủi ro tín dụng
Để đánh giá chất lượng tín dụng của ngân hàng, người ta
thường dùng chỉ tiêu NQH, nợ xấu và kết quả phân loại nợ.
1.1.3.1 Tỷ lệ nợ quá hạn
NQH
Tỷ lệ NQH = ------------- x 100%
Tổng dư nợ
1.1.3.2 Tỷ lệ nợ xấu
Nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu = ------------------ x 100%
Tổng dư n
1.1.3.3 Phân loại nợ:
- Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn)
- Nhóm 2 (Nợ cần chú ý)
- Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn)
- Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ)
- Nhóm 5 (Nợ có khả năng mt vốn)
1.1.4 Nguyên nhân rủi ro tín dụng
RRTD của ngân hàng thể phát sinh do những nguyên nhân
khách quan hoặc chủ quan và cả từ hai phía khách hàng và ngân hàng.
1.2 Quản trị rủi ro tín dụng
1.2.1 Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng
Từ những cách tiếp cận về quản trị rủi ro, quản trRRTD được
khái niệm quá trình xây dựng thực thi các chiến lược, chính
sách quản kinh doanh tín dụng nhằm tối đa hóa lợi ích trong
phạm vị mức độ rủi ro thể chấp nhận hay quản trRRTD quá
trình nn hàng hoạch định, tchức triển khai thực hiện và giám sát
kiểm tra toàn bộ hoạt động cấp tín dng nhm tối đa hóa lợi nhuận
với mức rủi ro có thể chấp nhận.
1.2.2 Những nguyên tắc cơ bản của quản trị rủi ro tín dụng
1.2.3 Tổ chức quản trị rủi ro tín dụng
Để đạt được mục tiêu quản trrủi ro tín dụng trong quá trình
hoạt động, bất kỳ ngân hàng nào cũng phải tổ chức hot động quản trị
rủi ro tín dụng phù hợp với cấu tổ chức định hướng phát triển
hoạt động kinh doanh cụ th trong từng thời kỳ của ngân hàng mình.
1.2.4 Nội dung quản trị rủi ro tín dụng
1.2.4.1 Nhận dạng rủi ro tín dụng
Các hoạt động nhận diện nhằm phát triển thông tin về nguồn
rủi ro, các yếu tố mạo hiểm, hiểm họa, nguy rủi ro. Yêu cầu
chính của nội dung này thực hiện công việc dự o các rủi ro
thể có, xác định nó xuất hiện từ nguồn nào trên cơ sở những thông tin
được cung cấp tự thu thập về các vấn đ có liên quan đến quyết
định kinh doanh.
các phương pháp nhận diện rủi ro sau: Phương pháp bảng
liệt (phương pháp check list); Phương pháp phân tích tài chính;
Phương pháp lưu đồ; Phương pháp giao tiếp với chuyên gia; Phương
pháp nghiên cứu các số liệu tổn thất trong quá khứ; Phương pháp
đánh giá hiểm họa RRTD; Phương pháp giao tiếp với nội bộ tổ chức;
Phương pháp phân tích hợp đồng trong phân tích, nhn diện
RRTD. Mỗi phương pháp những điểm mạnh điểm yếu riêng,
do vậy trên thực tế thể phối hợp các phương pháp trên để tối ưu
hóa côngc nhận diện RRTD.
1.2.4.2 Đo lường rủi ro tín dụng
nhiều hình khác nhau để đánh giá RRTD. Các mô hình
này rt đa dạng, bao gồm cả mô hình phản ánh về mặt lượng (định
lượng) và mô hình phản ánh về mặt chất lượng tín dụng (định tính).
- hình định tính: Để sử dng phương pháp định tính trong
đo lường RRTD, ngân hàng cần thu thập các thông tin về khách hàng
vay bằng cách điều tra tìm hiểu về thông tin khách hàng, kiểm tra
tình hình sử dụng vốn, năng lực quản năng lực tài chính của
khách hàng, khai thác thông tin từ trung m tín dụng của NHNN, ...
Các nội dung phân tích thường được các ngân hàng gộp thành từng
nhóm nhm thm định từng mặt, khía cạnh khác nhau.
- Mô hình định lượng:
+ hình điểm sZ (Z – credit scoring model): Z dùng m
thước đo tổng hợp để phânloại RRTD đối với người vay, phụ thuộc
vào: chỉ số i chính của người vay, tầm quan trọng của các chsố
này trong việc xác định xác suất vỡ nợ trong quá khứ.
Z = 1.2X1 + 1.4X2 + 3.3X3 + 0.6X4 + 1.0X5
+ Đánh giá ri ro khoản vay: Phương pháp ước tính tổn
thất tín dụng dựa trên hệ thng cơ sở dữ liệu đánh g nội bộ IRB
(Internal Ratings Based)
EL = EAD x PD x LGD
Trong đó: EL (expected loss) là tổn thất tín dụng dự kiến; EAD
(Exposure at Defaut) tổng nợ của khách hàng tại thời điểm
khách hàng không trđược nợ; PD (Probability of default) là xác suất
khách hàng không trả được nợ; LGD (Loss given default) tỷ trọng
tổn tht ước tính.
+ Đánh giá rủi ro danh mục: Phương pháp xác định giá trị
rủi ro VaR
VaR của danh mục được định nghĩa khoản lỗ tối đa trong
một thời gian nhất định nếu loại trừ nhng trường hợp xấu nht hiếm
khi xảy ra . Đây phương pháp đánh giá rủi ro theo hai tiêu chuẩn:
giá trị danh mc cho vay kh năng chịu đựng RRTD của ngân
hàng.
+ Hệ thng xếp hạng tín dụng
Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ là tổ hợp các quy trình phân
loại khách hàng theo ngành nghề, quy , tính chất sở hữu, bộ chỉ
tiêu tài chính bộ phi tài chính để chấm điểm khách hàng. Hệ thống
xếp hạng tín dụng nội bộ một công cụ quan trọng trong việc quản
giám t chất lượng đối với từng khách hàng ng như toàn bộ
danh mục n dụng. Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ tốt một
phương tiện tốt cho thấy sự khác biệt về mức đ RRTD của các
khách hàng của ngân hàng. cũng cho phép xác định chính xác
hơn về đặc điểm của danh mc tín dụng, mức độ, các khoản tín dụng
vấn đề và đầy đủ các dự phòng tổn thất tín dng.
1.2.4.3 Kiểm soát rủi ro
các hoạt động thường xuyên nhằm đgiảm thiểu khả năng
xảy ra rủi ro, cũng như mức độ nghiêm trọng của thiệt hại. Đó
những kỹ thuật, những công cụ, nhng chiến lược và những quá trình
nhằm biến đổi rủi ro của một tổ chức qua việc tránh, ngăn ngừa,
giảm thiểu để kiểm soát tần suất và mức độ của rủi ro hoc tổn thất.
Sau khi c định đánh giá rủi ro, có thể sử dụng một trong 4
nhóm các kỹ thuật để quản rủi ro sau: Tránh hạn chế (avoidance
elimination); Gim thiểu Phòng ngừa (reduction hedging);
Chuyển đi Mua bảo hiểm (transfer buying insurance) chấp
nhận rủi ro (risk acceptance).
1.2.4.4 Tài trợ rủi ro:
việc sử dụng những kỹ thuật, công cụ đ tài trợ cho chi phí
của rủi ro và tổn thất. Đây các hoạt động triển khai đắp về mặt
tài chính những tổn thất đã xảy ra. Cũng như đối với các loi rủi ro
khác, kỹ thuật tài trợ RRTD bao gồm: Tự khắc phục; Chuyển giao rủi
ro; và Trung hòa rủi ro
1.2.5 Tiêu chí đánh giá kết quả công tác quản trị rủi ro tín
dụng
1.2.5.1.Mức giảm tỷ lệ nợ quá hạn:
- Mức giảm NQH tuyệt đối : Số NQH cuối kỳ - S dư
NQH đầu k
- Mức giảm NQH tương đối (mc giảm tỷ lệ NQH): T lệ
NQH cuối kỳ - Tỷ lệ NQH đầu k
1.2.5.2.Mức giảm tỷ lệ nợ xấu
- Mức giảm nợ xấu tuyệt đối : Số dư nợ xấu cuối kỳ - Số dư
nợ xầu đầu kỳ
- Mức giảm nợ xấu tương đối (mức giảm tỷ lệ nợ xấu): T
lệ nợ xấu cuối kỳ - Tỷ lệ nợ xấu đầu kỳ
1.2.5.3 Mức giảm tỷ lệ xóa nợ ròng so với tổng dư nợ
a nợ ròng = Dư nợ xóa trong bảngsố tiền đã thu hồi được
Tổng giá trị xóa nợ ròng
Tỷ lệ xóa nợ ròng = ---------------------------------- x 100%
Tổng dư nợ
- Mức giảm xóa nợ ròng tuyệt đối: Sxóa nợ ròng cuối kỳ -
Số xóa nợ ròng đầu kỳ
- Mức giảm xóa nợ ròng tương đối (mức giảm tỷ lệ a nợ
ròng): Tỷ lệ xóa nợ ròng cuối kỳ - Tỷ lệ xóa nợ ròng đầu kỳ
1.2.5.4. Mức giảm Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng
(DPRRTD)
DPRRTD đã trích lập
Tỷ lệ trích lập dự phòng = --------------------------- x 100%
Tổng dư nợ
- Mức gim s trích lập dự phòng tuyt đối: S trích lập dự
phòng cuối kỳ - Số trích lập dự phòng đầu đầu kỳ
- Mức giảm số trích lập dự phòng tương đối (mức giảm tỷ lệ
trích lập DPRRTD): Tỷ lệ trích lập dự phòng cuối kỳ - Tỷ lệ trích lập
dự phòng đầu kỳ.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
RRTD các loi rủi ro khác của ngân hàng sự hiện hữu
khách quan vốn trong các nghip vụ của ngân ng. Việc y
dựng chiến thuật phòng chống rủi ro” sau khi đánh giá mức độ rủi
ro của mỗi nghiệp vcthể tất yếu, tuy nhiên việc loại bỏ hoàn
toàn rủi ro trong hoạt động ngânng là không thể.
Nguyên nhân gây ra RRTD yếu tố chủ quan tphía khách
hàng vay và ngân hàng cho vay, đồng thờing có yếu tố khách quan
từ môi trường kinh doanh. Mỗi ngân hàng cần xây dựng cho mình
một chính sách quản trị rủi ro riêng biệt đảm bảo thực hiện theo trình
tự các bước nhn dạng rủi ro, đo lường rủi ro, kiểm soát rủi ro và tài
trợ rủi ro. Các chính ch này đều dựa trên một số nguyên tắc bản
như : chấp nhận rủi ro, điều hành rủi ro cho phép, quản lý độc lập các
rủi ro, chuyển đẩy các rủi ro không cho phép… Mục đích nhằm xây
dựng được một hệ thống phòng chống từ xa, đưa ra được giải pháp
nhằm điu tiết các tác động xấu đến tình hình tài chính của ngân hàng.
Từ nhng sở luận kinh nghiệm trong quản trị RRTD
quốc tế nêu trên, chương hai sẽ tập trung vào việc nhận dạng, phân
tích, làm rõ các nguyên nhân gây ra RRTD; đánh giá thực trạng công
tác quản trị RRTD tại nn hàng chương ba s căn cứ o thực
trạng quản trị RRTD của Ngân hàng, vận dng những lý luận về quản
trị RRTD để đ ra nhng giải pháp hoàn thiện công tác quản tr
RRTD tại SACOMBANK Đà Nẵng.